You are on page 1of 4

02/12/2008

Công ty đa quốc gia –


Những điểm chính 1
Chủ đề Một
TÀI CHÍNH
CÔNG TY Nội dung chính
ĐA QUỐC GIA  Công ty đa quốc gia.
 Hình thành và mở rộng hoạt động.
 Mục tiêu công ty đa quốc gia
Quách Mạnh Hào
BSc (Econ, NEU)  Những vấn đề khác
MBA (Fin, B’ham)  Tổng kết
PhD (Fin, B’ham)

1-0 Copyright © 2007 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved. 1-1 Copyright © 2007 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.

Công ty đa quốc gia 10 MNCs hàng đầu


 Công ty đa quốc gia hàm ý công ty có công ty trực thuộc, chi nhánh
hoặc một liên doanh tại nhiều nước. 1 General Electric United States
 Có khoảng 60,000 MNCs trên thế giới. 2 Vodafone Group PLC United Kingdom
 Rất nhiều MNCs mua nguyên vật liệu từ một quốc gia, vốn từ quốc 3 Ford Motor Company United States
gia khác, và sản xuất hàng hóa bằng lao động và thiết bị tại một nước 4 British Petroleum Co. PLC United Kingdom
thứ ba và bán sản phNm của họ trên thị trường nhiều quốc gia khác 5 General Motors United States
nhau.
6 Royal Dutch/Shell Group UK/Netherlands
 Sở hữu công ty đa quốc gia thường là phân tán (quốc tế) và bởi vậy
7 Toyota Motor Corporation Japan
người ta còn gọi đây là các công ty liên quốc gia.
8 Total Fina Elf France
 Mặc dù vậy, các công ty liên quốc gia thường được quản lý với cách
tiếp cận quốc tế chứ không phải là nội địa. 9 France Telecom France
10 ExxonMobile Corporation United States
1-2 Copyright © 2007 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved. 1-3 Copyright © 2007 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.

Tài chính công ty đa quốc gia Sự khác biệt trong quản trị tài chính
 Mặc dù tài chính công ty đa quốc gia nhấn mạnh  Có rất nhiều điểm khác biệt giữa quản trị tài chính
tới các công ty đa quốc gia, nhưng cần lưu ý rằng công ty nội địa và đa quốc gia:
các công ty nội địa cũng có các hoạt động quốc tế:  Những vấn đề về văn hóa
 Xuất nhập khNu hàng hóa, dịch vụ.  Những vấn đề về quản trị doanh nghiệp (corporate
 Cấp bản quyền cho các công ty nước ngoài để sản xuất governance).
sản phNm của mình.  Rủi ro hối đoái
 Chịu sự cạnh tranh của các đối thủ nước ngoài ngay tại  Rủi ro chính trị
thị trường nội địa.  Điều chỉnh các lý thuyết tài chính thông thường
 Gián tiếp chịu sự tác động của các yếu tố rủi ro quốc tế  Điều chỉnh các công cụ tài chính thông thường.
thông qua nhà cung cấp và khách hàng.
1-4 Copyright © 2007 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved. 1-5 Copyright © 2007 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.

1
02/12/2008

Sự hình thành các Cty đa quốc gia Chu kỳ sản phNm


 Tại sao các công ty hoạt động ngoài phạm vi quốc 1 2

gia?
3
Các hãng sản xuất Các hãng sản xuất sản
sản phẩm đáp ứng phẩm nhằm đáp ứng Các hãng thiết
 Cơ sở lý thuyết về thương mại quốc tế: nhu cầu. nhu cầu của người lập các chi nhánh
nước ngoài nhằm
nước ngoài
 Thuyết Lợi thế so sánh: Chuyên môn hóa làm tăng hiệu xác lập sự hiện
diện tại nước
quả. 4a Hoặc ngoài và có thể
giảm chi phí.
 Thuyết Thị trường không hoàn hảo: Thị trường các yếu Hãng sản xuất tạo ra sự 4b

tố đầu vào phục vụ sản xuất không hoàn hảo. khác biệt với các đối thủ Hoạt động kinh doanh tại
cạnh tranh và /hoặc mở nước ngoài của hãng sẽ
 Thuyết Chu kỳ sản phm: Các sản phNm có một chu kỳ rộng dây chuyền sản xuất ra giảm dần khi lợi thế cạnh
nước ngoài.
phát triển nhất định. tranh không còn nữa.

1-6 Copyright © 2007 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved. 1-7 Copyright © 2007 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.

Các hình thức mở rộng kinh doanh Nhượng quyền kinh doanh
 Thương mại quốc tế: xuất nhập khNu hàng hóa  Là hình thức rất phổ biến hiện nay, đặc biệt với chuỗi siêu thị,
 Cấp phép/quyền: Cung cấp công nghệ sản xuất để hưởng nhà hàng.
phí hoặc các lợi ích khác.  Có thể hiểu đây là hình thức bán thương hiệu và công nghệ.
 Nhượng quyền thương mại (Franchising): Cung cấp các  Yêu cầu cơ bản của hình thức này là không tạo ra sự khác biệt
nào dù ở nơi đâu.
chiến lược sản xuất và kinh doanh chi tiết, hỗ trợ kỹ thuật,
có thể bỏ tiền đầu tư ban đầu, nhằm thu các khoản phí định  Các hãng đồ ăn uống: McDonald, KFC, Burger King, Pizza
Huts, Starburg Coffee v.v. rất quen thuộc với hình thức này.
kỳ.
 KFC đã có ở Hà nội! Và sắp tới là các tên tuổi khác.
 Liên doanh: Đồng sở hữu và hoạt động với hơn 2 hãng.
 Trung Nguyên cũng là một hãng thành công với hình thức này.
 Thâu tóm: Sáp nhập hoặc mua lại một hãng khác.

1-8 Copyright © 2007 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved. 1-9 Copyright © 2007 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.

Thâu tóm, sát nhập (M&A) Mục tiêu Công ty đa quốc gia
 Sát nhập hoặc mua lại một hãng khác, thường  Trong văn hóa Anglo-American, mục tiêu của các công ty là tối đa hóa
giá trị cổ đông.
đang ở vị thế khó khăn.  Tại các quốc gia phần còn lại của thế giới, mục tiêu này không thay
 Thực chất của hình thức này là đầu tư dài hạn – đổi, tuy nhiên với những mức độ thấp hơn.
investment banking.  Tại các quốc gia Anglo – American, mục tiêu này là mục tiêu cao
nhất, trong khi ở các quốc gia khác thì có thể không.
 Một người rất nổi tiếng là Warren Buffet – chuyên  Các công ty Anh Mỹ thường lấy giá trị cổ phiếu như là thước đo của
tìm kiếm các công ty nhỏ để bỏ tiền, chuyển đổi, sự thành công.
Trong khi đó, với các công ty của Châu Âu như Đức, họ đề cao đồng
cổ phần hóa và bán kiếm lợi. 
thời giá trị dành cho người lao động.
 Ở Việt nam xu hướng mua bán doanh nghiệp đang  Các công ty châu Á như Nhật và Hàn quốc coi trọng đồng thời giá trị
hình thành cùng với sự phát triển của TTCK. xã hội truyền thống.
1-10 Copyright © 2007 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved. 1-11 Copyright © 2007 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.

2
02/12/2008

Mục tiêu công ty đa quốc gia Tối đa hóa giá trị cổ đông
 Mục tiêu khác nhau là do triết lý đầu tư và quản trị công ty tại các  Chúng ta quan tâm tới tới đa hóa giá trị cổ đông bởi đó là nền tảng.
quốc gia là khác nhau. Những mục tiêu khác thực chất là hệ quả nếu mục tiêu này đạt được.
 Điều này có nghĩa là, những quan điểm tài chính hiển nhiên trong điều  Trong triết lý Tối đa hóa giá trị cổ đông, công ty phải nỗ lực để mang
kiện bình thường sẽ được hiểu là quy chun được xác định bởi văn lại lợi ích tốt nhất cho cổ đông được thể hiện bởi giá trị cổ phiểu và cổ
hóa. tức, với một mức rủi ro vừa phải.
 Vi dụ: Quan điểm tài chính hiển nhiên, trong điều kiện bình thường ở  Hoặc là, các công ty có thể mang lại rủi ro ít nhất cho các cổ đông với
Mỹ sẽ được hiểu là mang lại lợi nhuận cao nhất với một mức chi phí một mức lợi ích cố định.
đã trả cho người lao động, và với một lợi ích dành cho xã hội. Không  Nguyên lý chi phối mục tiêu này bao gồm:
quan tâm tới việc, nếu thu được nhiều lợi nhuận hơn, sẽ dành cho
 Thị trường hiệu quả
người lao động nhiều hơn, cũng như quan tâm tới các vấn đề xã hội
 Đa dạng hóa giảm rủi ro
nhiều hơn.
 Người đại diện
 Ví dụ: Ở Châu Âu và Châu Á quan điểm khác: Khi các giá trị cổ đông
tăng lên, sự san sẻ lợi ích sẽ được thực hiện đồng thời.
1-12 Copyright © 2007 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved. 1-13 Copyright © 2007 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.

Tối đa hóa giá trị cổ đông Thị trường hiệu quả


 Thị trường hiệu quả đảm bảo rằng thông tin phản  Triết lý này giả định rằng các thị trường tài chính
ánh giá trị. Những vấn đề liên quan đến giá trị là hiệu quả. Nếu thị trường không hiệu quả, khó
thực chất phản ánh thông tin quản lý. có thể xác định giá trị cổ đông.
 Đa dạng hóa là nền tảng đảm bảo việc tối đa hóa  Giá cổ phiếu luôn chính xác bởi nó phản ánh tất cả
giá trị cổ đông có thể được thực hiện. những kỳ vọng liên quan tới rủi ro và lợi nhuận,
 Thuyết người đại diện là nền tảng phản ánh mâu những thông tin mới luôn được phản ánh qua giá
thuẫn trong công ty. Hiểu những mâu thuẫn này cổ phiếu.
chính là nền tảng cơ bản để đưa ra những chính  Thị trường chứng khoán khi đó được coi là kênh
sách về quản trị công ty nhằm tối đa hóa giá trị. phân phối vốn tốt nhất trong nền kinh tế.
1-14 Copyright © 2007 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved. 1-15 Copyright © 2007 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.

Rủi ro và đa dạng hóa Thuyết người đại diện


 Triết lý này cũng nhìn nhận rủi ro theo nghĩa mở hơn.  Thông tin không cân xứng Alkerlof, Spence và
Thông thường, rủi ro sẽ bao gồm rủi ro hệ thống (thị trường) và rủi ro

phi hệ thống (hoạt động, doanh nghiệp).
Stiglizt giành giải Nobel Kinh tế 2001 cho những
 Các hoạt động đầu tư bao giờ cũng được xem xét trong một danh mục, đóng góp trong nghiên cứu thông tin không cân
bởi vậy rủi ro được hiểu là rủi ro tăng thêm mà cổ phiếu một công ty xứng.
mang lại cho một danh mục (đa dạng hóa).
 Nghĩa là, rủi ro phi hệ thống, hay rủi ro hoạt động, không còn là vấn  Người chủ công ty và ngưởi quản lý công ty
đề bởi vì nó có thể bị triệt tiêu nhờ đa dạng hóa. không có cùng nền tảng lợi ích.
Rủi ro hệ thống, hay thị trường tất nhiên là không thể bị triệt tiêu.

 Mục tiêu tối đa hóa giá trị cổ đông có thể vì thế
 Như vậy, đa dạng hóa và rủi ro chính là một trong các yếu tố tạo dựng
giá trị cổ đông. mà không thành hiện thực.

1-16 Copyright © 2007 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved. 1-17 Copyright © 2007 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.

3
02/12/2008

Thuyết người đại diện Mục tiêu ngắn hạn – dài hạn
 Thuyết người đại diện nghiên cứu tại sao các công đông khuyến khích  Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp trong dài hạn có thể sẽ khác với trong
người quản lý theo đuổi các mục tiêu tối đa hóa giá trị cổ đông. ngắn hạn do ảnh hưởng của cơ chế thưởng theo tháng, quý – kết quả
 Việc sử dụng các quyền chọn cổ phiếu làm cho người quản lý có cùng ngắn hạn.
lợi ích với các cổ đông.  Những hành động do người quản lý thực hiện làm ảnh hưởng tới mục
 Nếu người quản lý làm việc xa rời với mục tiêu tối đa hóa giá trị cổ tiêu dài hạn được coi là chủ nghĩa tư bản thiếu sự nhẫn nại (impatient
động, hội đồng quản trị (board of directors) có thể thay thế họ. capitalism).
 Nếu hội đồng quản trị mà quá yếu thì những quy luật của thị trường  Những tranh luận xung quanh vấn đề này thường được đề cập tới như
cũng sẽ dẫn tới kết quả tương tự thông qua thâu tóm. là quan điểm đầu tư (mất bao lâu để hoạt động đầu tư mang lại kết
quả?)
 Những nguyên lý này hoàn toàn là hiện thực khi mà trong thế giới
Anglo – American, nguyên tắc một cổ phiếu – một phiếu bầu chi phối.  Trái ngược với quan điểm trên là chủ nghĩa tư bản nhẫn nại, điển hình
như Warren Buffet – ông chuyên đầu tư vào những công ty tăng
trưởng chậm nhưng đều, chứ không vào những công ty tăng trưởng
nhanh nhưng rủi ro.
1-18 Copyright © 2007 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved. 1-19 Copyright © 2007 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.

Tối đa hóa lợi ích của người liên quan Quản trị công ty
 Triết lý này thường được thực hiện tại các quốc gia khác  Quản trị công ty hàm ý cơ cấu quản trị chi phối quan hệ trong một
Anglo – American, chẳng hạn Châu Âu. công ty.
 Mặc dù cơ cấu quản trị là điều cốt lõi để một công ty, dù là nội địa hay
 Mục tiêu vẫn là tối đa hóa giá trị cổ đông (chi phối). đa quốc gia, tồn tại – những tranh luận xung quanh việc xây dựng cơ
 Tuy nhiên, mục tiêu này bị chi phối bởi sự can thiệp của cấu này vẫn không có nhiều điểm chung.
những người hưởng lợi có sức mạnh khác.  Những thất bại trong việc tạo dựng một cơ cấu quản trị hiệu quả làm
nảy sinh những vấn đề về đạo đức (ethics) và văn hóa kinh doanh.
 Cụ thể, các nghiệp đoàn được coi là có sức mạnh hơn
Những ví dụ điển hình như Enron với việc ngụy tạo kết quả kinh
nhiều. 
doanh hay Athur Andersen với việc xác nhận sai một cách chủ ý các
 Chính phủ cũng can thiệp thường xuyên hơn vào thị báo cáo tài chính.
trường nhằm đảm bảo lợi ích khác khác, chẳng hạn cộng  Hoặc là sẽ có những người phân tích chứng khoán khuyến cáo nhà đầu
đồng địa phia, môi trường và việc làm. tư mua những cổ phiếu mà họ biết là cực kỳ rủi ro.
1-20 Copyright © 2007 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved. 1-21 Copyright © 2007 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.

Những vấn đề khác Kết luận


 Mua lại bằng nợ - Leverage buyouts:  Cơ sở hình thành MNCs
 Là chiến lược tài chính theo đó một nhóm nhà đầu tư tìm cách
kiểm soát công ty, sau đó bán (công ty, tài sản) đi để trả nợ tiền vay  Các hình thức mở rộng
mua cổ phiếu.
 Mục tiêu quản trị
 Ví dụ điển hình là vụ mua lại Manchester United bởi Glazer – mua
bằng nợ, nhưng chưa bán.  Quản trị công ty
Tổ hợp – Conglomerates:

 Những vấn đề khác
 Xu hướng chung là một nhóm các công ty với những lĩnh vực hoạt
động khác nhau liên kết lại.
 Mục tiêu là tìm kiếm lợi ích từ sự đa dạng hóa hoạt động.

1-22 Copyright © 2007 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved. 1-23 Copyright © 2007 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.

You might also like