You are on page 1of 9

Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước, Giao thông vận tải là

ngành vô cùng quan trọng. Cùng với sự phát triển liên tục của đất nước
trong những năm qua, lỉnh vực Xây Dựng cơ bản nói chung và lỉnh vực Xây
dựng công trình Giao thông nói riêng đã và đang được nhà nước hết sức chú
ý đã và đang đầu tư phát triển và có những thành tự đáng tự hào .
Để nhằm thực hiện phương châm “Học đi đôi với Hành” sau khi đã
kết thúc một số môn cơ sỡ cũng như một số môn chuyên nghành, nhằm có
sự kết hợp giữa lý thuyết trên giảng đường với sự học hỏi thực tế. Nhà
trường đã bố trí thời gian thực tập cho sinh viên. Em đã được phân công về
thực tập tại Công ty TNHH Thanh Bình. Qua thời gian thực tập tại Công ty
em đã rút ra không ít những bài học bổ ích cho bản thân.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo đã trang bị kiến thức một
cách cập nhật và đầy đủ đói với chúng em. Em xin cảm ơn sự hướng dẫ tận
tình của cô giáo ………… và em xin gửi lời cảm ơn đến ban Giám Đốc
công ty TNHH Thanh Bình và các phồng ban có lien quan đặc biệt là
phòng kế hoạch tổng hợp và các anh kĩ sư anh Nguyễn Trường Sơn, Trần
Minh Đức đã giúp em rất nhiều trông thời gian thực tập tại công ty đã giúp
em hoàn thành nhiệm vụ trong đợt Kiến tập này
Sv thực hiện:
Nguyễn Hữu Thơ
Chương 1
Giới thiệu chung về công ty
1. Thông tin chung
Công ty công trình TNHH Thanh Bình là doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc
sở giao thông công chính Hà Nội,Được thành lập lại theo quyết định số
1196/ QĐ - UB ngày 24/3/1993, quyết định bổ xung nhiệm vụ số 3401/QĐ
- UB ngày 11/10/1996 và quyết định số 1298/QĐ - UB ngày 29/3/2000 của
UBND thành phố Hà Nội.
Trụ sở : Số 125 Phố Nguyễn Huy Tưởng -Quận Thanh Xuân - Thành phố
Hà Nội.

1
Số điện thoại : 8.582320
Fax: 84-04.8.544345
2. Ngành nghề kinh doanh:
- Quản lý, sửa chữa hệ thống đường, hè, cầu, cống và tổ chức giao thông
trên địa bàn các tình miền trung và cả nước
- Xây dựng, sửa chữa các công trình giao thông, thuỷ lợi, thoát nước.
- Xây dựng, san lấp mặt bằng các công trình dân dụng.
- Khảo sát, thiết kế các công trình giao thông - thoát nước và các công trình
khác.
- Duy trì và trồng mới cây xanh ở hành lang đường bộ.
- Liên doanh liên kết với các tổ chức trong và ngoài nước để thực hiện
nhiệm vụ của công ty.
Hiện công ty đang quản lý toàn bộ mạng lưới đường phía Tây và Tây Nam
Thành phố Đồng Hới với tổng chiều dài đường là 79.882 Km; 375.514,3 Km
hè vỉa; 11 cầu có chiều dài từ 4 đến 34m. Công ty còn tham gia xây dựng
các công trình giao thông, các nhiệm vụ xây dựng khác trong và ngoài thành
phố Đồng Hới, phục vụ nhu cầu xã hội...
3. Bộ máy tổ chức:
Bộ máy tổ chức của công ty bao gồm:
- Lãnh đạo công ty: Giám đốc, 2 Phó giám đốc
- Đơn vị phụ thuộc: Có 4 phòng chức năng, 5 xí nghiệp trực thuộc công
ty.
* Các phòng:
- Phòng kế hoạch tổng hợp.
- Phòng tổ chức hành chính.
- Phòng tài chính kế toán.
- Phòng quản lý giao thông.
* Các xí nghiệp trực thuộc:
- Xí nghiệp xây dựng giao thông đô thị.
- Xí nghiệp thi công cơ giới.
- Xí nghiệp quản lý cầu đường số 21.
- Xí nghiệp quản lý cầu đường số 22.
- Xí nghiệp quản lý cầu đường số 23.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy

4. Một số công trình lớn công ty thi công.


…………………
……….

5. Cơ cấu lao động:

2
Hiện nay đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty gồm có: 367 người
Trong đó:
Cán bộ có trình độ đại học: 76 Người
Cán bộ có trình độ trung cấp: 9 Người
Công nhân: 282 Người
6. Tình hình tài chính 3 năm gần đây:

Năm
Doanh thu thuần 27.492.566.306 51.781.208.161 53.017.022.404
Tổng lợi nhuận trước thuế 1.649.930.982 2.091.447.289
2.121.680.896
7. Một số công trình công ty đang thi công:
- Cải tạo nâng cấp và làm mới đoạn đường vào hồ Phú Bài.
- nâng cấp vải tạo hồ Phú Bài
- Nâng cấp cải tạo tỉnh lộ Khe Sanh Quảng Trị.
- Làm mới đoạn đường dài 11.35 Km tại huyện A Lưới tỉnh Thừa Thiên
Huế
- Làm mới đoạn đường từ thị trấn Kiến Giang đi Quy Hậu – Mỹ Thủy –
Văn Thủy huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình
II. Giới thiệu về tuyến đường từ Thị trấn Kiến Giang đi Quy Hậu – Mỹ
Thủy - Văn Thủy huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình

- Công ty TNHH Thanh bình đang trực tiếp thi công gói thầu số 1 thuộc
công trình đường tùi thị trấn Kiến Giang đi Quy Hậu – Mỷ Thủy –
Văn Thủy huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình chủ đầu tư thuộc UBND
huyện Lệ Thủy
- Hồ sơ toàn bộ gói thầu số 1 gồm làm mới đoạn đường từ Km0->
Km4+377.94 và gồm có cầu Quy Hậu – Km1+397.01
- Hệ thống thoát nước gồm có cống tròn D0.75 và cống tròn 1m. Cống
hộp D 0.75 và 1m
- Hệ thống biển báo báo hiệu an toàn
- Toàn bộ hệ thống cầu
1. Tổng quan toàn bộ về công trình.
Công trình có chiều dài có lý trình từ Km0 -> Km14+978.99 chia
thành 3 gói thầu thi công và một số gói thầu thuốc dịch vụ tư vấn
2. Căn cứ thiết kế.

-Căn cứ vào luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003


- Căn cứ luật xây dựng ngày 26/11/2003.

3
Căn cứ nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ
về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và nghị định số
112/2006/NĐ-CP Ngày 29/09/2006 của chính phủ về sửa đổi bổ sung
một số điều nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính
Phủ.
Căn cứ nghị định số 99/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Cính phủ về quản
lí chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Căn cứ vào văn bản 7747/BKH-TM&DV ngày 23/10/2008
23/10/2008 của bộ Kế hoạch và đầu tư về danh mục các dự án thuộc
chương trình tính dụng chuyên ngành JBIC SPL IV.
- Xét văn bản GTVT-TĐ ngày 07/01/2009 của sở GTVT về việc báo
cáo kết quả thẩm định Thiết kế cơ sở công trình. Đường từ thị trấn
Kiến Giang đi Quy Hậu – Mỹ Thủy – Văn Thủy huyện Lệ Thủy tỉnh
Quảng Bình và Văn bản số 152/SGTVT_KH ngày 09/03/2009 của sở
GTVT về thỏa thuận điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch GTNT huyện Lệ
Thủy giai đoạn 1991-2010
- Xét các tờ trình số 947/TTr UBND ngày 17/12/2008 và số 197/ TTr
UBND ngày 13/3/2009 của UBND huyện Lệ Thủy kèm hồ sơ trình
phê duyệt dự án đầu tư và kế hoạch đấu thầu công trình. Dường tù thị
trấn Kiến Giang đi Quy Hậu – Mỷ Thủy – Văn Thủy huyện Lệ Thủy
- Theo đề nghị của sở kế hoạch và đầu tư tại công văn số 263/KHĐT-
TĐ 18/03/2009.
Quy trình thiết kế cầu cống theo TTGH 22 TCN 18-19
- Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô TCVN 4050-05
- Tham khảo TCVN 4050-05
- Tiêu chuẩn thiết kế áo đường mềm 22 TCN 211-2002
- Tiêu chuẩn thiết kế áo đường cứng TCN 223-2002
- Tiêu chuần thiết kế đường giao thông nông thôn 22 TCN 210-05
- Quy trình thiết kế công trình trong vùng có động đất 22TCN 221-02
- Quy trình thi công móng cọc
- Tham khảo một số kĩ thuật của các nước tiên tiến trên thế giới

Quyết Định

Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình: Đường từ thị trấn
Kiến Giang đi Quy Hậu – Mỷ Thủy – Văn Thủy, huyện lệ thủy với nội
dung sau.
1. Tên công trình: Đường từ thị trấn Kiến Giang đi Quy Hậu – Mỷ
Thủy – Văn Thủy.
2. Loại và cấp công trình: Công trình giao thong đường bộ cấp IV

4
3. Chủ đầu tư: UBND huyện Lệ Thủy
4. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lí dự án.
5. Tổ chức tư vấn khảo sát, lập dự án đầu tư: Công ty tư vấn cổ phàn
xây dựng gioa thong Quảng Bình.
6. Chủ nhiệm lập dự án: Kỹ sư Từ ngọc Quý
7. Địa điểm xây dựng: Thị trấn Kiến Giang và các xã Liên Thủy –
Mỹ Thủy – Văn Thủy huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình
8. Mục tiêu đầu tư xây dựng: Xây dựng mới và nâng cấp, cải tạo một
số đoạn tuyến hiện có cho thị trấn Kiến Giang và 4 xã vùng phía
Nam huyện Lệ Thủy, đáp ưng nhu cầu giao thong của nhân dân,
phục vụ cho nhu cầu phát triến kinh tế - xã hội. Đảm bảo An Ninh
cho khu vực
9. Quy mô xây dựng và giải pháp thiết kế:
9.1. Quy mô:
Tổng chiều dài đoạn tuyến thiết kế:
- Tuyến chính: Từ Km0 – Km7_722 tuyến đi qua ruộng lúa, cách tuyến
đường từ Bưu Điện huyện Lệ Thủy đi Mỷ Thủy – Văn Thủy khoảng
150m về phía Đông, đoạn từ Km7+75.22 đến Km14+978.99 tim
tuyến đi qua đường cũ đã có, trông đó có đoạn tuyến Km10+256,22 –
Km12+539.29 dài 2238.07m đã có dự án GTNT3 đầu tư. Tổng chiều
dài đoạn tuyến thiết kế laf.695,92m.
- Tuyến nhánh 1. tim tuyến đi theo đường cũ đã có, điểm đầu Km0
cách tim chính 72.42m về phía phải cách tuyến và cắt tuyến chính tại
Km5+338.8m điểm cuối Km0+782,35 kết thú tại ga Mỷ Trạch. Chiều
dài nhánh 2 là 782.35m.
9.2. Giải pháp thiết kế.
a. Trắc ngang:
- Đoạn qua ruộng thiết kế đắp là chủ yếu. Đoạn chạy theo đường cũ.
Cao độ thiết kế phụ thuộc vào địa hình xung quang và chủ yếu được
nâng lên trong phạm vi chiều dày lớp kết cấu.
- đoạn từ Km0 – Km4+377.94: thiết kế với tiêu chuẩn đường cấp IV
đồng bằng Bnền = 9m; Bmặt =5,5m; Blề = 1.0 x2.
- Đoạn từ Km4+377.94 Km7=75.22 thiết kế với tiêu chuẩn đường cấp
V đồng bằng Bnền =7.5m; Bmặt =5,5m; Blề = 1.0x2.
- Đoạn từ Km0+Km4+377.94; L= 4377.94m theo tiêu chuẩn đường cấp
IV đồng bằng Vtk=60Km/h với quy mô
. Bề rộng nền đường: Bnền =9m. Bề rộng mặt đường: Bmặt=5.5m
. Bề rộng lề đường: Blề =1x2=2m. Độ dóc ngang mặt Imax =3%
. Độ dóc ngang lề: Ilề : 4% Độ doc tối đa: Imax=6%
Bán kính đường công nằm nhò nhất: Rmin= 125m.

5
. Độ dóc ta luy nền đường đắp: 1/1.5, độ dóc ta luy nền đào 1/1.0
. Đoạn từ Km7+75.22 – Km14+978,99 và hai tuyến nhánh: thiết kế
với tiêu chuẩn đường GTNT loại A với Bnền =5m; Bmặt = 3.5m; Blề
=2x0.75m
b. Trắc dọc:
Hệ thống của đường giag thong huyện Lệ Thủy thường xuyên bị ngập
lụt, do đó cao độ đường đỏ được thiết kế phù hợp với hệ thoonmgs
giao thông hiện có, cụ thể:
- Đoạn đường từ tỉnh lộ 16 củ đến tỉnh lộ 16 mwois được lấy theo
cao độ mặt đường nhựa hiện có, đoạn đầu tuyến (tỉnh lộ 16 cũ) đến
Km0+208.81 (tỉnh lộ 16 mới) có cao độ từ +2.4m đến +2.7, đến
Km0+208.81 (tỉnh lộ 16 mới) đến Km4+377.94( đoạn đường này đi
giữa ruộng) thiết kế đoạn này phù hợp với địa hình xung quanh và
khống chế cao độ thấp nhất là +0.27m

c. Kết cấu nền mặt đường:


- Mặt đường đá dăm lạng nhựa gồm các lớp từ trên xuống như sau: lớp
láng nhựa 3 lớp dày 3.5cm, tiêu chuẩn nhựa 4.5kg/m2, lớp móng đá
dăm tiêu chuẩn 4x6 dày 12cm, , lớp móng đá dăm tiêu chuẩn 4x6 dày
15cm, Lớp đất đắp dưới lớp đáy áo đường dày 50cm K>=0.98; còn lại
là phần nền đường lu lèn chặt K>=0,95. Lề đường đắp đất cấp phối
đồi lu lè đạt độ chặt K>= 0.98
- Kết cấu mặt đường láng nhựa 4.5kg/m2 trên lớp đá dăm 4x6 chèn them
vào lớp đã dăm 4x6. Riêng tù đoạn Km7+75.32 đếm Km10+75.22 chỉ
thiết kế láng nhựa tiêu chuẩn 4.5kg.m2, trên lớp đá dăm 4x6 chèn đá
dăm.
- Kết cấu nền đường đất đắp đạt độ chặt K>=0.95. Riêng lớp đất dưới
đáy áo đường dày 30cm( dày 30cm đối với đường cấp IV) lu lèn chặt
với độ chặt K>= 0.98
d. Công trình thoát nước:
- Rảnh dọc thoát nước hình thang, kích thước 40x40x120cm.
- Các cống trên tuyến được thiết kế vỉnh cửu. rộng bằng nền đường với
tải trộng thiết kế H30- X80 và HL93. Tần suất thiết kế cống 10%, cầu
2%( có tính khẩu độ thong thuyền).
- Xây dựng cầu mới Quy Hậu tại Km1+397 với quy mô : gồm 3 nhịp
12m, dầm bản rổng BTCt đổ tại chổ. Mố trụ cầu bằng BTCT trên hệ
thống mống cọc dài dự kiến 20m.
e. Hệ thống an toàn: Theo điều lệ thong báo hiệu đường bộ Việt
Nam 22TCN- 237-01.
f. Nguồn cung cấp vật liệu:

6
+ Đất đồi lấy tại mở đât đồi phú thủy, chiều dài vận chuyển bình
quân gói thầu số 1 khoảng 10Km
+ Đá các loại lấy tại mỏ đá Áng Sơn. Cụ ly vận chuyển Lvc =
20Km
+ Xi măng, sắt thép và các vật liệu khác mua tại thị trấn Kiến
Giang Lvc=10Km
III. Quy phạp áp dụng:
- Quy trình khảo sát đường ô tô 22 TCN 263-2000
- Quy trình thăm dò địa chất 259 TCN – 2000
- Quy phạm đo vẽ địa hình 96 TCN 43 _ 90
- Công tác trắc địa trộng xây dựng-yêu cầu chung: TCXDVN309-04
- Tiêu chuẩn thết kế đường ô tô TCVN – 4054 – 05
- Tiêu chuẩn thiết kế đường GTNT 22TCN 201 – 92
- Tiêu chuần thiết kế cầu : 22TCN 272-05
- Tiêu chuẩn thiết kế áo đường mềm 22TCN 211-06
- Điều lệ báo hiệu đường bộ Việt Nam 22TCN 237 - 01

5. Địa chất công trình


Do Công ty tư vấn thiết kế giao thong Quảng Bình thực hiện tháng 8 năm
2002 : hình thái địa hình khu vực xây dựng thuộc kiểu địa hình đồng bằng
thấp (ruộng lúa ven sông) . Hình thành nên kiểu địa hình này chủ yếu là các
thành tạo trầm tích hỗn hợp sông biển gồm cát, cát pha, sét pha. Bề mặt địa
hình tương đối bằng phẳng.
Các lớp địa chất khu vực xây dựng công trình:
- Lớp mặt tự nhiên: là lớp đất bùn tự nhiên màu xám tro đen kết cấu
xốp trạng thái dẻo, với chiều dày 0,3- 0,5m
- Lớp thứ 2 là đất á sét nặng lẩn ít sỏi sạn nhỏ màu xám vàng nhạt, vân
trắng đục, nâu đỏ kết cấu vừa chặt từ 0.4-5.3m
- Lớp thứ 3 là lớp đất sét pha cát chặt và có cường độ
6. Điều kiện khí hậu nơi xây dựng công trình
Tỉnh Quảng Bình nằm trong vùng đồng bằng Bắc Trung Bộ chịu khí hậu
nhiệt đới gió mùa đông lạnh và hiệu ứng giá phơn khô nóng về mùa hè. Một
năm chỉ có 4 mùa rỏ rệt.
- Nhiệt độ: nhiệt độ trung bình hằng năm đạt 29 -33 0 C mùa đông lạnh
rõ rệt so với mùa hạ. Chênh lệch nhiệt độ của tháng nóng nhất và tháng lạnh
nhất là 19o C. Nhưng nhiệt độ trung bình của tháng lạnh nhất cũng chỉ từ 13
-19oC. Nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất cũng chỉ 34oC, tháng nóng nhất
cũng không vượt quá 39oC. Nhiệt độ dao động trong năm từ 5-7o C

7
- Lượng mưa: phân bố khá đồng đều. Lượng mưa trung bình trong năm
khoảng 1800mm. Mùa mưa kéo dài 6 tháng từ tháng 5 đến tháng 10. Trong
mùa mưa tập trung 85% lượng mưa cả năm. Các tháng còn lại lượng mưa ít.
- Độ ẩm, nắng: Độ ẩm trung bình khoảng 85%. Độ ẩm lớn nhất là vào
tháng 2, 3, 4 có thể đạt tới 90%. Tháng có độ ẩm nhỏ nhất là những tháng
đầu mùa đông từ tháng 11 đến tháng 1 năm sau. Tổng số giờ nắng 1600-
1700. Trong suốt mùa Hạ trời luôn chiếu nắng.
- Gió bão: mùa đông có 2 hướng gió chính là Đông Bắc và Đông Nam
tốc độ 2m/s. Tốc độ của gió mùa tương đối mạnh 20m/s. Tốc độ gió mạnh
nhất là vào mùa hạ , nhất là khi có giông bão có thể đạt 40 -45m/s. bình quân
hằng năm từ khoảng 2-3 cơn bảo và áp thấp nhiệt đới ảnh hưởng trực tiếp
vào tỉnh gấy ra mưa to gió lớn và có lũ khá lớn với dòng chảy khá mạnh.
III.
Trông thời gian kiến tập vừa qua em đã tham gia thực hiện các công việc
như sau: bóc đất phống hóa vết bùn, đổ đất nền đường k 95 dúc cống tròn và
cống hộp D 0.75m và 1m.

Chương II: Nội dung cụ thể:


Đi cao độ nền đường , gửi móc cao độ.
+ đi cao độ nền đường bằng máy thủy bình và mia.
+ giửi tim đường và phóng tuyến cao độ có nhiều cách. Nhưng phổ biến là
từ tim đường ta cắm cọc ở ngoài phạm vi ảnh hưởng của công trình rồi đo
khoảng cách giữa các cọ tới tim đường.
+ Quy trình đắp đất K95
. dung xe ô tô tự đổ để vận chuyển từ mỏ đất đến công trường đỏ thành đống
. dung máy ủi đất D31p san bằng với chiều dày từng lớp là 30cm
. sau khi máy ủi đất đã san bằng đấy thì dung máy lu 9T lu từ từ và theo
cách yếu tố cần lưu ý như sau: khi lu phải lu chậm tóc độ khoảng 5-7Km/h.
khi lu trên đoạn đường thảng thì ta lu lèn từ lưng vào bụng, còn ở đoạn cong
có siêu cao và đoạn nối siêu cao thì ta lu từ bụng vào lưng, giữa các đường
lu thì đường lu sau đè lên đường lu trước khoảng 20cm lu đến khi đất có độ
chặt K 95
Và tương tự như vậy khi hết cao độ của lớp đất K95 thì ta tiếp tục đổ đất
K98 cũng tương tự giống như lu lèn đất K95 nhưng khi lu thì ta lu đến độ
chặt k98 theo thiết kế
+ Đúc ống cống vuông và cống tròn D =0.75 và D= 1m
- qyt trình cắt thép gia công cốt thép
- cống tròn D=1m cần 59 que thép D=10 thanh N1 dài 24m vòng ngoài.
24/11,7 = 2 thanh thiếu 0.4m thanh N2 dài 22m vòng trong 22/11,7=2
thanh dư 1.4m

8
- chú ý lấy 1.4/2=0.7 nối vào thanh N1 để thép không bị dư các khúc
nhỏ
- Thép D6: N3 dài 0.96m gồm 32 thanh
N4 hài 0,15m gồm có 48 thanh
- Cống tròn D = 0.75
Thanh N1 dài 43.35m quấn 15.5 vòng
Thanh N2 dài 0.96m gồn có 15 thanh
- Cống hộp 0.75thanh n1:
(1). 11,7/3.44=3 thanh dư 1.4m
(2). 11.7m cắt 2 thanh L=3,44m dư 4,8/2=2.4m
- Ghi chú: Phần dư của (1) và (2) cộng lại 1,4+2.4=3,8m ta được 1 thanh

You might also like