Professional Documents
Culture Documents
Cơ cấu tổng chi tiêu (% GDP theo giá hiện hành) của Việt Nam 1997-2003
1990 1995 1999 2000 2001 2002 2003
Tiêu dùng tư nhân 84,8 73,6 68,6 66,5 64,9 65,1 64,9
Tiêu dùng chính phủ 12,3 8,2 6,8 6,4 6,3 6,2 6,9
Đầu tư 12,6 27,1 27,6 29,6 31,2 33,2 35,1
Xuất khẩu 36,0 32,8 50,0 55,0 54,6 56,8 60,3
Nhập khẩu - 45,3 - 41,9 - 52,8 - 57,5 - 56,9 - 62,0 - 67,9
www.adb.org, Key Indicators of Developing Asian and Pacifics countries
Mối quan hệ giữa tiết kiệm và thu nhập khả dụng được gọi là hàm số tiết kiệm.
Dạng tuyến tính tổng quát:
C = Co + CmYd
Trong đó: Co : tiêu dùng tự định
Cm : tiêu dùng biên (hay MPC)
4.1.2. Hàm tiết kiệm
S = So + SmYd = - Co + (1 - Cm)Yd
Trong đó: So : tiết kiệm tự định
Sm : tiết kiệm biên (hay MPS)
C0 + S0 = 0
Cm + S m = 1
Thu nhập Tiêu dùng Tiêu dùng tự Tổng tiêu Tiết kiệm Tổng mức
khả dụng ứng dụ định dùng ứng dụ tiết kiệm
(MPCYd) (Co) C +MPC Yd MPSYd S + MPC Yd
16
MPC = 0,75
1000
250
1000 4000 Yd
tiết kiệm
Hàm tiết kiệm
0
1000 Yd
-250
17
4.1.5. Khuynh hướng tiết kiệm trung bình (APS)
Khuynh hướng tiết kiệm trung bình được xác định bằng cách lấy số tiết kiệm chia cho thu nhập
khả dụng trong cùng một khoảng thời gian.
S
APS =
Yd
APS (Average propensity to save) : khuynh hướng tiết kiệm trung bình
MPS (Marginal propensity to save) : khuynh hướng tiết kiệm biên
Thu nhập khả Tổng tiêu dùng K. hướng tiêu dùng K.hướng tiêu dùng
dụng C +MPC Yd TB (APC) biên (MPC)
0 250 - -
Trường hợp Khuynh hướng tiêu dùng biên nhỏ hơn khuynh hướng tiêu dùng trung bình,
thì khi thu nhập khả dụng tăng, khuynh hướng tiêu dùng trung bình giảm.
Hàm số tổng tiêu dùng theo chuỗi thời gian cho biết tổng số chi tiêu tiêu dùng thay đổi như thế nào khi
tổng thu nhập khả dụng thay đổi từ năm này sang năm khác.
−
Trong thực tế người ta thường biểu thị mối quan hệ giữa tổng chi tiêu tiêu dùng (C) và GDP thực
(thay vì thu nhập khả dụng thực-Yd) trong hàm số tổng tiêu dùng vì thế hàm tổng tiêu dùng trở
nên ít dốc hơn
18
Yd =GDP thực-TN
TN =Tổng thuế + BHXH – TR
4.2. Đầu tư
− Mặc dù tiêu dùng là phần lớn nhất của tổng cầu, nhưng hầu hết những thay đổi về giá trị
GDP là do những thay đổi về đầu tư trong chu kỳ kinh doanh.
− Đầu tư được định nghĩa là sự sản xuất ra vốn vật chất nên những thay đổi nguồn vốn là
một yếu tố quan trọng quyết định tốc độ tăng trưởng và hướng đi tương lai cho nền kinh tế.
4.2.1. Những nhân tố chính ảnh hưởng đến đầu tư
Lãi suất: khi lãi suất càng cao thì đầu tư càng thấp và ngược lại.
VD Chi phí lắp đặt máy mới là : 1.000 triệu đồng
Thời gian sử dụng máy 3 năm. Sau 3 năm giá trị của máy là 0
Trường hợp 1
Lãi vốn
Đầu tư
Tiền vay
Doanh vay trả Vốn vay
được trả
còn lại
Năm ban thu ròng hàng năm
đầu dự đoán
sau mỗi
(lãi suất hằng năm
năm
10%)
0 1.000 - 1.000
1 400 100 300 700
2 500 70 430 270
3 200 27 173 90
-90
Trường hợp II
Đầu tư
Doanh Lãi vốn vay Vốn vay Tiền vay còn
được trả
ban đầu
Năm thu ròng trả hàng năm lại sau mỗi
dự đoán (lãi suất 5%) hằng năm năm
0 1.000 - 1.000
1 400 50 350 650
2 500 32,5 467,5 182,5
3 200 9,125 182,5 0
8,485
Kết luận: Khi lãi suất cao thì đầu tư thấp, khi lãi suất thấp thì đầu tư cao.
Lạm phát dự đoán: khi lạm phát dự đoán càng lớn thì đầu tư càng tăng và ngược lại.
Lợi nhuận dự đoán: khi lợi nhuận dự đoán càng lớn thì đầu tư càng tăng và ngược lại.
Khấu hao: khi khấu hao càng lớn thì đầu tư càng tăng và ngược lại.
4.2.2. Hàm cầu đầu tư (ID)
Biểu thị mối quan hệ giữa mức đầu tư (I) và mức lãi suất thực (r) với giả thiết các nhân tố khác
ảnh hưởng đến đầu tư không đổi. Lãi suất càng cao thì cầu về đầu tư càng giảm và ngược lại.
Biểu cầu đầu tư (T.V. Hùng, trang 99, Bảng 4.5)
Đường cầu đầu tư (T.V.Hùng, trang 99, Hình 4.4)
Lý thuyết gia tốc
19
Khi sản lượng tăng thì cầu về đầu tư cũng tăng và khi sản lượng giảm thì cầu đầu tư cũng giảm.
4.2.3. Tình hình đầu tư Việt Nam
− Vai trò đầu tư
− Hiệu quả đầu tư
− Cơ cấu đầu tư
− Vai trò của đầu tư nhà nước
Tỷ lệ đầu tư trên GDP
− [P. Đ. Chí, tr. 225], Bảng 1.
− [P. Đ. Chí, tr. 228], Bảng 3.
Cơ cấu đầu tư và vai trò của đầu tư nhà nước
− [P. Đ. Chí, tr. 115], Bảng 2.
− [P. Đ. Chí, tr. 126], Bảng 4.
− [P. Đ. Chí, tr. 129], Bảng 5.
AE = C + I + G + NX
20
VD: C = 0,7Y + 150; I = 100; G = 100; EX = 250; IM = 0,2Y
Ta có: AE = 0,7Y + 150 + 100 + 100 +250 – 0,2Y
hoặc AE = 0,5Y+600
21