You are on page 1of 22

BÀI TẬP CHƯƠNG 4-5

Bai 8

C  C  MPC.Yd  145  0,75.Yd


I  I  355
G  G  550
T  T  t.Y  10  0,2.Y
EX  EX  298
IM  MPM .Y  0,4.Y
a, Viết hàm số tổng cầu, mức sản lượng cân bằng?
Biểu diễn trên đồ thị?

Hàm tổng cầu:


AD  C  I  G  EX  MPC.T   (1  t ).MPC  MPM .Y

 AD0  145  355  550  298  0,75.10   1  0,2.0,75  0,4.Y

AD0 = 1340,5 + 0,2.Y

Trạng thái cân bằng của nền kinh tế: AD0 = Y

 1340,5  0,2.Y  Y  Y0  1675,625


b, Xu hướng nhập khẩu cận biên giảm còn 0,25, sản
lượng cân bằng, cán cân ngân sách, cán cân
thương mại thay đổi ntn?

Hàm tổng cầu mới:



AD1  C  I  G  EX  MPC .T  (1  t ).MPC  MPM1 .Y 
 AD1  145  355  550  298  0,75.10   1  0,2.0,75  0,25.Y
AD1 = 1340,5 + 0,35.Y

Trạng thái cân bằng mới của nền kinh tế: AD1 = Y
1340,5 + 0,35.Y = Y
 Y1  2062,308
Sự thay đổi sản lượng: ∆Y = 2062,308 – 1675,625 = 386,683
450
AD
AD1 = 1340,5 + 0,35.Y

E1 AD0 = 1340,5 + 0,2.Y

E0
1340,5

0 1675,6 2062,3 Y
Cán cân ngân sách

Cán cân ngân sách ban đầu: B0 = T0 – G0

B0 = 10 + 0,2. 1675,625 – 550 = - 204,875

Cán cân ngân sách sau khi có sự thay đổi: B1 = T1 – G1


B1 = 10 + 0,2. 2062,308 – 550 = - 127,538

Sự thay đổi cán cân ngân sách: ∆B = B1 – B0


= - 87,538 – (- 204,875) =
117,336
Cán cân ngân sách BỚT thâm hụt 117,336
Cán cân thương mại

Cán cân thương mại ban đầu: NX0 = EX0 – IM0

NX0 = 298 – 0,4. 1675,625 =

Cán cân thương mại sau khi có sự thay đổi: NX1 = EX1 – IM1
NX1 = 298 - 0,25. 2062,308 =

Sự thay đổi cán cân thương mại: ∆NX = NX1 – NX0 =

Cán cân thương mại bớt thâm hụt:


c, Nếu Y* = 1685, MPM thay đổi tác động ntn đến
nền kinh tế? Để đưa Y = Y*, CP cần đưa ra chính
sách ứng phó ntn?

AD 450

AD1 = 1340,5 + 0,35.Y


E1
AD2

1340,5 E0

0 1685 2262,3 Y
Bai 9

C  C  MPC.Yd  55  0,8.Yd
I  I  115
G  G  260
T  T  t.Y  0,25.Y
EX  EX  125
IM  MPM .Y  0,2.Y
a, Viết hàm số tiết kiệm, hàm tổng cầu. Biểu diễn
trên đồ thị?

Hàm tổng cầu:


AD  C  I  G  EX  MPC.T   (1  t ).MPC  MPM .Y

 AD0  55  115  260  125   1  0,25.0,8  0,2.Y

AD0 = 555 + 0,4.Y

Trạng thái cân bằng của nền kinh tế: AD0 = Y  Y0  925

Hàm tiêu dùng: C  C  MPC (Y  T )  C  55  0,6Y

Hàm tiết kiệm: S  C  MPS (Y  T )  S  55  0,15Y


AD 450

AD0 = 555 + 0,4.Y


E0
C = 55 + 0,6.Y

555
S = - 55 + 0,15.Y

55

- 55 366,67 925 Y
b, Khi sản lượng thực tế là 1000, nền kinh tế dư
cung hay cầu? Một lượng là bao nhiêu? Để đưa sản
lượng về mức 1000, CP cần thực hiện CSTK ntn?

AD 450

AD0 = 555 + 0,4.Y

E0 955

555

0 925 1000 Y
Bai 11

 C = 297 + 0,7 Yd
 EX = 240
 I = 100 – 8,4 i
 MPM = 0,4
 T = 0,2 Y + 10
 G = 350
 MD = 0,2 Y – 8 i
 MS = 200
 P =2
a, Xây dựng đường IS, LM. Xác định lãi suất và sản
lượng cân bằng. Minh họa trên đồ thị

C  I  G  EX  MPC.T 1  (1  t ) MPC  MPM


( IS0 ) _ i   .Y
d n d n

(IS0): Y = 1166,7 – 10 i (IS0): i = 116,67 – 0,1 Y

1 MS
( LM 0 ) _ i  .(k .Y  )
h P

(LM0): Y = 500 + 40 i (LM0): i = – 12,5 + 0,025Y


i  116,67  0,1Y i0  13,33
Điểm cân bằng E0 (i0, Y0)  
i  12,5  0,025Y Y0  1033,33
b, NHTW mua 5 tỷ đồng trái phiếu trên OMO, s = 0,2;
rb = 0,1, rex = 0. Quyết định này ảnh hưởng ntn đến
nền kinh tế?

MS  mm.MB s 1
mm  
s  rb  rex
→ ∆MS = 4 . 5 = 20 tỷ
→ MS1 = MS0 + ∆MS =
1 MS1
Đường LM dịch phải đến LM1 ( LM 1 ) _ i  .( k .Y  )
h P
(LM1): Y = 550 + 40 i (LM1): i = – 13,75 + 0,025Y

i  116,67  0,1Y
Điểm cân bằng mới E1 (i1, Y1) 
i1  12,33

i  13,75  0,025Y Y1  1043,33
i
LM0
IS0 LM1

→ ∆ Y = 10 tỷ
E0
13,33 →∆i=-1%
12,33 E1

0 1033,33 1043,33 Y
Bai 13

 C = 150 + 0,7 Yd
 EX = 290
 I = 80 – 12 i
 MPM = 0,14
 T = 0,2 Y + 20
 G = 150
 MD = 0,2 Y – 10 i
 MS = 200
 P=1
a, Viết phương trình đường IS, LM. Tính lãi suất và
sản lượng cân bằng, biểu diễn trên đồ thị

Đường IS: thỏa mãn điều kiện cân bằng thị trường hàng hóa
AD = Y

(IS0): Y = 1131,034 – 20,69 i

Đường LM: thỏa mãn điều kiện cân bằng thị trường tiền tệ
MD = MS/P
(LM0): Y = 1000 + 50 i
i0  1,854
Điểm cân bằng E0 (i0, Y0) 
Y0  1092,683
i IS0 LM0

1,854 E0

0 1092,68 Y
b, Nếu chính phủ tăng chi tiêu thêm 60 thì sản
lượng cân bằng và lãi suất thay đổi ntn?

Đường IS dịch phải đến IS1

(IS1): Y = 1234,48 – 20,69 i

Điểm cân bằng mới E1 (i1, Y1) i1  3,317



Y1  1165,854
i

IS0 IS1 LM0

→∆Y=
E1
→∆i=
E0

0 Y
b, Việc CP tăng chi tiêu gây tác động gì? Nếu ko có tác động
này mức sản lượng cao nhất có thể đạt được là bao nhiêu? Để
đạt được mức sản lượng cao nhất trên CP cần làm gì?

Thoái lui đầu tư


i

Ymax = 1196 IS1 LM0


IS0 LM1

Quy mô của thoái lui đầu tư E1


Y2 - Y 1 = 3,317
E0
1,854 E2
Chính phủ có thể đưa nền
kinh tế về Điểm cân bằng
mới E2 bằng CSTT mở rộng

0 1092 1165 Y
→ ∆MS = 20,69 1196

You might also like