Professional Documents
Culture Documents
Chương 4:
Trái phiếu và định giá trái phiếu
4-1
Nội dung
• Đặc trưng trái phiếu.
• Định giá trái phiếu.
• Lợi suất của trái phiếu.
• Rủi ro của trái phiếu
4-2
4-3
Thị trường chứng khoán
4-4
4-5
4-6
Thị trường chứng khoán
4-7
C C C C F
P= + + + ....+ +
1+ kd (1+ kd )2 (1+ kd )3 (1+ kd )n (1+ kd )n
4-8
4-9
Thị trường chứng khoán
⎡ 1 ⎤
⎢1 − (1 + k ) n ⎥ F
P =C×⎢ d
⎥+
⎥ (1 + kd )
n
⎢ kd
⎢⎣ ⎥⎦
4-10
4-11
Ví dụ:
Nếu tỷ lệ lạm phát mong đợi tăng 3% lãi suất yêu cầu
tăng lên 13%/năm, giá trái phiếu trên là:
⎡ 1 ⎤
⎢1 − (1 + 0.13)10 ⎥ 1000
P = 100 × ⎢ ⎥+ = 837
⎥ (1 + 0.13)
10
⎢ 0.13
⎣⎢ ⎦⎥
4-12
Thị trường chứng khoán
Ví dụ:
Giả sử tỷ lệ lạm phát mong đợi giảm 3%, lãi suất yêu
cầu giảm xuống 7%/năm, giá trái phiếu trên là:
⎡ 1 ⎤
⎢1 − (1 + 0.07)10 ⎥ 1000
P = 100 × ⎢ ⎥+ = 1211
⎥ (1 + 0.07)
10
⎢ 0.07
⎣⎢ ⎦⎥
4-13
4-14
7 10 13 kd
1,372 kd = 7%.
1,211
kd = 10%.
1,000
837
775 kd = 13%.
Thời hạn
còn lại
30 25 20 15 10 5 0 4-16
4-17
4-18
Thị trường chứng khoán
4-19
ΔP 50
iCG = ×100(%) = ×100(%) = 2.86%
P0 1080
4-21
Thị trường chứng khoán
4-22
4-24
Thị trường chứng khoán
4-25
4-27
Thị trường chứng khoán
4-29
4-30
Thị trường chứng khoán
• Rủi ro lãi suất xảy ra khi kd thay đổi làm cho giá
trái phiếu biến động.
%Δ 30 năm kd 10 năm %Δ
+37.2% $1,372 7% $1,211 +21.1%
$1,000 10% $1,000
-22.5% $775 13% $837 -16.3%
4-32
4-33
Thị trường chứng khoán
4-34
4-35
4-36
Thị trường chứng khoán
4-37
t =1 P P
t: thời điểm xuất hiện dòng tiền.
c: các khoản thanh toán lãi.
F: mệnh giá
y: lãi suất đáo hạn.
n: số kỳ thanh toán (thời hạn).
4-38
4-39
Thị trường chứng khoán
4-40
4-41
4-42
Thị trường chứng khoán
4-43
y0 Lãi suất
4-44
4-45
Thị trường chứng khoán
4-46
4-47
Sai lệch
y3 y1 y0 y2 y4 Lãi suất
4-48
Thị trường chứng khoán
Thước đo độ lồi
Δ2 P 1 ⎡n 2 CF ⎤
2 ⎢∑
(t + t )
Δy 2
(1 + y) ⎣ t =1 (1 + y)t ⎥⎦
C= =
P PVCF
4-49
Thước đo độ lồi
• Ví dụ: Tính độ lồi của trái phiếu mệnh giá $1000, thời
hạn 3 năm, lãi suất coupon 12%, lãi suất đáo hạn
9%, trả lãi hàng năm.
Năm CFi PV($1,9%) PVCF t2+t (4)X(5)
(1) (2) (3) (4) (5)
1 120 0,9174 110,09 2 220,18
C={[1/(1+9%)2]x11204,50}/1075,95=8,75
4-50
4-51
Thị trường chứng khoán
• Sự thay đổi giá trái phiếu do lãi suất thay đổi được
quyết định bởi:
¾ Thời lượng điều chỉnh.
¾ Độ lồi.
ΔP 1
= − D* × Δy + × C × (Δy)2
P 2
Tác động tương đối của 2 yếu tố này phụ thuộc vào
đặc điểm của trái phiếu và mức độ thay đổi của lãi
suất.
4-52
Ví dụ
• Một trái phiếu thời hạn 18 năm, mệnh giá $100 trả lãi
coupon 12%, thanh toán 6 tháng một lần, lãi suât đáo
hạn là 9%. =>Giá: $126,5; Thời lượng điều chỉnh
D*=8,38; Độ lồi: C=107,70.
Nếu lãi suất giảm 100 điểm cơ bản (1%):
ΔP 1
= − D* × Δy + × C × (Δy )2 =
P 2
1
= −8,38 × (−1%) + ×107,7 × (−1%)2 = 8,38% + 0,5385% = 8,9185%
2
Vậy lãi suất thay đổi làm cho giá tăng lên một lượng
là $11,27 (=8,9185%*126,5), trong đó tác động của
thời lương làm tăng $10,6, tác động của độ lồi làm
tăng $0,68. 4-53
4-54