Professional Documents
Culture Documents
TỔ CHỨC TƯ VẤN:
MỤC LỤC
I
TU UT CĂN CỨ PHÁP LÝ
TU UT 5
II
TU UT CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT PHÁT HÀNH
TU UT 5
1
TU UT Tổ chức công bố thông tin
TU UT 5
2
TU UT Tổ chức thực hiện đấu giá
TU UT 5
3
TU UT Tổ chức tư vấn
TU UT 6
III
TU UT NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TU UT 7
1
TU UT Ban chỉ đạo cổ phần hóa Tổng công ty Thép Việt Nam
TU UT 7
2
TU UT Tổ chức công bố thông tin
TU UT 7
3
TU UT Tổ chức tư vấn bán đấu giá trong nước
TU UT 7
IV
TU UT THUẬT NGỮ, TỪ VIẾT TẮT VÀ ĐỊNH NGHĨA
TU UT 7
V
TU UT CÁC TUYÊN BỐ CÓ TÍNH CHẤT TƯƠNG LAI
TU UT 8
I
TU UT TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA
TU UT 10
1
TU UT Thông tin chung về doanh nghiệp cổ phần hóa
TU UT 10
2
TU UT Quá trình hình thành và phát triển
TU UT 11
3
TU UT Ngành nghề kinh doanh
TU UT 13
4
TU UT Sản phẩm và dịch vụ
TU UT 14
5
TU UT Cơ cấu tổ chức
TU UT 15
6
TU UT Bộ máy quản lý điều hành doanh nghiệp
TU UT 15
7
TU UT Cơ cấu lao động
TU UT 20
8
TU UT Danh sách các công ty TISCO đang góp vốn, nắm giữ toàn bộ vốn, quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối
TU UT 21
II
TU UT TÀI SẢN CỦA CÔNG TY GANG THÉP THÁI NGUYÊN
TU UT 23
1
TU UT Tài sản cố định theo sổ sách kế toán tại thời điểm 31/12/2007
TU UT 23
2
TU UT Tình hình quản lý và sử dụng đất
TU UT 25
III
TU UT GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP TẠI THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
TU UT 27
IV
TU UT HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TRƯỚC CỔ PHẦN HÓA
TU UT 28
1
TU UT Hoạt động kinh doanh
TU UT 28
2
TU UT Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của TISCO
TU UT 38
3
TU UT Vị thế của Công ty so với doanh nghiệp cùng ngành
TU UT 38
4
TU UT Tình hình tài chính và Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trước CPH
TU UT 43
I
TU UT TÊN GỌI VÀ ĐỊA CHỈ
TU UT 46
1
TU UT Thông tin doanh nghiệp
TU UT 46
2
TU UT Hình thức pháp lý
TU UT 46
3
TU UT Ngành nghề kinh doanh
TU UT 46
II
TU UT HÌNH THỨC CỔ PHẦN HÓA VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC SAU CỔ PHẦN HÓA
TU UT 47
1
TU UT Hình thức cổ phần hóa
TU UT 47
2
TU UT Cơ cấu tổ chức sau cổ phần hóa
TU UT 47
III
TU UT CẤU TRÚC VỐN TISCO SAU CỔ PHẦN HÓA
TU UT 48
IV
TU UT CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TRONG NHỮNG NĂM TỚI
TU UT 49
1
TU UT Tầm nhìn và mục tiêu chiến lược sau cổ phần hóa
TU UT 49
2
TU UT Mục tiêu cụ thể
TU UT 49
3
TU UT Kế hoạch thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu giai đoạn 2009-2011
TU UT 50
4
TU UT Giải pháp thực hiện
TU UT 55
5
TU UT Các rủi ro dự kiến
TU UT 58
V
TU UT KẾ HOẠCH NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
TU UT 63
1
TU UT Mục đích của việc niêm yết
TU UT 63
2
TU UT Lộ trình niêm yết
TU UT 63
VI
TU UT THÔNG TIN VỀ ĐỢT PHÁT HÀNH
TU UT 64
1
TU UT Cổ phần phát hành
TU UT 64
2
TU UT Đối tượng phát hành
TU UT 64
3
TU UT Phương thức phát hành
TU UT 65
4
TU UT Tổ chức thực hiện đấu giá
TU UT 65
5
TU UT Chi tiết các nội dung có liên quan đến đợt phát hành
TU UT 65
VII
TU UT KẾT LUẬN
TU UT 66
Số lượng cổ phần được mua tối đa: Tổng số lượng cổ phần chào bán
Theo quy định trong Quy chế bán đấu giá cổ phần lần đầu ra
Thời gian và địa điểm đăng ký: công chúng của Công ty Gang thép Thái Nguyên do Trung tâm
Giao dịch chứng khoán Hà Nội ban hành.
Tổ chức đấu giá: Trung tâm Giao dịch chứng khoán Hà Nội
Được quy định cụ thể trong Quy chế bán đấu giá cổ phần lần
Phương thức và thời hạn thanh toán:
đầu ra công chúng của Công ty Gang thép Thái Nguyên.
Đối tượng phát hành: Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đáp ứng điều kiện theo
quy định của Quy chế bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng của Công ty Gang thép
Thái Nguyên được tham gia đăng ký và đấu giá cổ phần của Công ty cổ phần Gang thép Thái
Nguyên.
Phương thức phát hành: Cổ phần được phát hành theo hình thức đấu giá theo mô hình đấu
giá hai cấp tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán Hà Nội theo Quyết định số 115/QĐ-UBCK
ngày 13/02/2007 của Chủ tịch Ủy ban chứng khoán Nhà nước về việc ban hành Quy chế mẫu
về bán đấu giá cổ phần tại Trung tâm giao dịch chứng khoán.
Đặt cọc: Bằng 10% giá trị tổng số cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm.
Thời gian và địa điểm nhận công bố thông tin, đăng ký tham gia đấu giá, nộp tiền đặt
cọc, phát phiếu tham dự đấu giá: theo quy định cụ thể trong Quy chế bán đấu giá cổ phần
lần đầu ra công chúng của Công ty Gang thép Thái Nguyên.
Thời gian đăng ký tại các đại lý: theo quy định cụ thể trong Quy chế bán đấu giá cổ phần
lần đầu ra công chúng của Công ty Gang thép Thái Nguyên.
Thời gian các đại lý nhận phiếu tham dự đấu giá: theo quy định cụ thể trong Quy chế bán
đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng của Công ty Gang thép Thái Nguyên.
Thời gian tổ chức đấu giá: theo quy định cụ thể trong Quy chế bán đấu giá cổ phần lần đầu
ra công chúng của Công ty Gang thép Thái Nguyên.
Địa điểm tổ chức đấu giá: Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội, số 2 Phan Chu Trinh,
Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Thời hạn thanh toán tiền mua cổ phần và nhận lại tiền đặt cọc do không mua lại được
cổ phần căn cứ theo kết quả đấu giá: theo quy định cụ thể trong Quy chế bán đấu giá cổ
phần lần đầu ra công chúng của Công ty Gang thép Thái Nguyên.
Logo:
Email: marketinfo@hastc.org.vn
3 Tổ chức tư vấn
Trách nhiệm: Tư vấn cho quá trình bán đấu giá trong nước phục vụ mục đích cổ
phần hóa TISCO.
III NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN
CÔNG BỐ THÔNG TIN
1 Ban chỉ đạo cổ phần hóa Tổng công ty Thép Việt Nam
Ông Mai Văn Tinh: Trưởng Ban chỉ đạo cổ phần hóa Tổng Công ty Thép Việt Nam
4/6/1959
T T Hội đồng chính phủ ra quyết định thành lập công trường khu Gang thép Thái Nguyên.
24/10/1959
T T Thành lập Đảng bộ công trường khu Gang thép Thái Nguyên.
3/11/1959
T T Thành lập Đoàn Thanh niên lao động khu Gang thép Thái Nguyên.
22/11/1959
T T Thành lập Công đoàn khu Gang thép Thái Nguyên.
21/6/1962
T T Thành lập Công ty Gang thép Thái Nguyên
29/11/1963
T T Ngày ra mẻ gang đầu tiên và được lấy làm ngày Truyền thống công nhân Gang thép
Thủ tướng Phạm Văn Đồng đã cắt băng khánh thành lò cao số 1 - công trình đầu lòng
20/12/1963
của nền công nghiệp hiện đại luyện kim nước ta.
T T
21/11/1964
T T Thành lập xưởng luyện thép (Nay là Nhà máy Luyện thép Lưu Xá).
21/12/1964
T T Khánh thành xưởng thiêu kết công suất 12 vạn tấn/năm.
Phó thủ tướng Lê Thanh Nghị đã chính thức cắt băng khánh thành lò cốc có công
22/12/1964
suất 13 vạn tấn/năm.
T T
20/7/1965
T T Khánh thành Xưởng Vật liệu chịu lửa & lò cao số 3.
20/5/1974
T T Nhà máy Luyện cán thép Gia Sàng chính thức được thành lập.
Nhà máy Luyện cán thép Gia Sàng ra mẻ thép luyện đầu tiên chào mừng ngày miền
01/5/1975
Nam hoàn toàn giải phóng.
T T
Khánh thành Xưởng cán thép Lưu Xá (Nay là Nhà máy cán thép Lưu Xá) công suất
30/5/1978
120.000 tấn/năm.
T T
Hội đồng Bộ trưởng đã ra quyết định giao Mỏ than Phấn Mễ từ Mỏ than Bắc Thái về
01/01/1979
Công ty Gang thép Thái Nguyên quản lý và chỉ đạo
T T
Theo mô hình quản lý mới Công ty Gang thép Thái Nguyên đổi tên thành Xí Nghiệp
01/1980
Liên hợp Gang thép Thái Nguyên.
T T
Khởi công công trình sắt xốp công suất 22.000 tấn/năm; Ngày 29/11/1987, ra mẻ sắt
15/11/1986
xốp đầu tiên.
T T
Xí nghiệp Liên hợp được đổi tên thành Công ty Gang thép Thái Nguyên - tên được
06/1993
dùng từ năm 1962
Phó chủ tịch nước Nguyễn Thị Bình đã về dự lễ mít tinh trọng thể kỷ niệm lần thứ 30
29/11/1993
T T ngày truyền thống công nhân Gang thép và trao tấm Huân chương độc lập hạng Ba
cho Công ty.
Chủ tịch nước tặng thưởng danh hiệu anh hùng lực lượng vũ trang Nhân dân cho
11//6/1999
cán bộ, công nhân viên và lực lượng tự vệ Công ty Gang thép Thái Nguyên.
T T
Thủ tướng Phan Văn Khải ký quyết định phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án
9/9/2000
đầu tư cải tạo và mở rộng sản xuất Công ty Gang thép Thái Nguyên.
T T
21/11/2001
T T Công ty tổ chức khánh thành dự án cải tạo và mở rộng sản xuất giai đoạn I.
28/11/2002
T T Khởi công công trình Nhà máy cán thép Thái Nguyên 300.000 tấn/năm.
Chủ tịch nước có quyết định tặng thưởng cán bộ, công nhân viên công ty Gang thép
17/9/2003
T T Thái Nguyên Huân chương độc lập hạng Nhì, đồng chí Đặng Văn Síu - Tổng Giám
đốc công ty được tặng thưởng Huân chương Lao động hạng Ba.
Phó thủ tướng Nguyễn Sinh Hùng tới dự và phát lệnh khởi công dự án cải tạo giai
29/9/2007
đoạn 2 Công ty Gang thép Thái Nguyên.
T T
Chủ tịch nước có quyết định tặng thưởng CBCNV Công ty GTTN Huân chương độc
28/8/2008
T T lập hạng nhất; Đồng chí Trần Trọng Mừng – Tổng Giám đốc Công ty được tặng
thưởng Huân chương lao động hạng ba.
Việt 2008 T T
Xây lắp công trình dân dụng, đường dây và trạm điện, các công trình giao thông đường sắt,
đường bộ có liên quan đến công trình công nghiệp luyện kim và khai thác mỏ luyện kim;
Tư vấn xây dựng các công trình mỏ, luyện kim và các công trình liên quan;
Sửa chữa ô tô, xe máy; vận tải hàng hoá đường bộ; mua bán xăng dầu nhờn, mỡ, ga, hàng
kim khí, phụ tùng, hoá chất (trừ những hoá chất Nhà nước cấm), vật liệu điện, dụng cụ cơ khí,
sắt thép phế liệu; đại lý mua bán ký gửi hàng hoá; Dịch vụ cho thuê kho bãi; Chế biến lương
thực, thực phẩm;
Kinh doanh dịch vụ nhà nghỉ, ăn uống;
In ấn, trang trí kẻ vẽ quảng cáo;
Hoạt động văn hoá thể thao, vui chơi giải trí;
Xuất khẩu các sản phẩm: Gang, thép và các sản phẩm của chúng; than cốc và các sản phẩm
luyện cốc; các sản phẩm hợp kim Ferô; Vật liệu chịu lửa; Vật liệu xây dựng; Đất đèn; Hồ điện
cực; Axetylen; Ôxy và các loại khí công nghiệp;
Nhập khẩu thiết bị máy móc, vật tư nguyên liệu phục vụ cho ngành luyện kim, khai thác mỏ,
xây dựng, truyền tải điện.
Ngoài ra, TISCO còn sản xuất các sản phẩm khác chủ yếu thu được từ chu trình sản xuất thép như:
cốc vụn, nhựa đường, oxy, than cám…
5 Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của Công ty Gang thép Thái Nguyên như sau:
Trú quán: Tổ 25 – P. Hương Sơn, TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
Trình độ:
Từ tháng 7/1967 đến tháng 4/ 1972: học tại trường Đại học công nghiệp Bình Nhưỡng Triều Tiên
Từ tháng 9/1973 đến tháng 12/1977: Cán bộ kỹ thuật xưởng cơ khí.
Từ tháng 01/1978 đến tháng 8/1980: Phó quản đốc phân xưởng rèn – xưởng cơ khí.
Từ tháng 9/1980 đến tháng 2/1987: Quản đốc phân xưởng rèn – xưởng cơ khí.
Từ tháng 3/1987 đến tháng 4/1988: Trưởng phòng kế hoạch – Nhà máy cơ khí.
Từ tháng 5/1988 đến tháng 9/1988: Trưởng phòng TCLĐ – Nhà máy cơ khí.
Từ tháng 10/1988 đến tháng 2/1993: Phó giám đốc Nhà máy cơ khí
Từ tháng 3/1993 đến tháng 01/1998: Giám đốc Nhà máy cơ khí Gang thép.
Từ tháng 01/1998 đến 12/2003: Phó tổng giám đốc - Công ty Gang thép Thái Nguyên
Từ 01/01/2004 đến nay: Tổng giám đốc – Công ty Gang thép Thái Nguyên
Trú quán: Tổ 25 – P. Hương Sơn, TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
Trình độ:
Từ năm 1968 đến năm 1974: học Đại học tại Liên Xô
Từ năm 1974 đến 1984: Kỹ sư ; Phó ca sản xuất ; Trưởng ca sản xuất lò cao ; Chủ nhiệm điều độ
sản xuất nhà máy Luyện gang – Công ty Gang thép Thái Nguyên
Từ năm 1985 đến tháng 02/ 1988: Kỹ sư luyện kim phòng kỹ thuật Công ty
Từ tháng 3/1998 đến tháng 01/ 1999: Phó giám đốc Nhà máy Luyện gang
Từ tháng 02/1999 đến tháng 11/ 2003: Giám đốc Nhà máy Luyện gang
Từ tháng 12/ 2003 đến nay: Phó tổng giám đốc Công ty Gang thép Thái Nguyên
Trú quán: Tổ 4 – P. Gia Sàng, TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
Trình độ:
Từ tháng 10/ 1969 đến tháng 4/ 1975 học Đại học tại Cộng hoà Dân chủ Đức
Từ tháng 5 năm 1976 đến tháng 9/ 1985: Kỹ sư nhà máy luyện cán thép Gia sàng – Công ty Gang
Trú quán: P. Trung Thành, TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
Trình độ:
Kỹ sư luyện kim
Chuyên môn:
Quản trị doanh nghiệp
Từ tháng 9/1970 đến tháng 6/ 1975: học đại học Trường Đại học mỏ luyện kim
Từ tháng 3 năm 1976 đến tháng 6/1982: Kỹ sư nhà máy Cơ khí gang thép – Công ty Gang thép
Thái Nguyên
Từ tháng 7/1982 đến năm 1990: Phó quản đốc; Quản đốc nhà máy Cơ khí gang thép – Công ty
Gang thép Thái Nguyên
Từ năm 1990 đến năm tháng 3 -1997: Trưởng phòng luyện kim nhà máy Cơ khí gang thép – Công
ty Gang thép Thái Nguyên
Từ tháng 4/ 1997 đến tháng 7 – 1998: Phó giám đốc nhà máy Cơ khí gang thép – Công ty Gang thép
Thái Nguyên
Từ tháng 8 – 1998 đến tháng 8/ 2000: Giám đốc nhà máy Cơ khí gang thép – Công ty Gang thép
Thái Nguyên
Từ tháng 9/ 2000 đến nay: Phó tổng giám đốc Công ty Gang thép Thái Nguyên
Trú quán: P. Trung Thành, TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
Trình độ:
Từ tháng 4/1983 đến tháng 02/ 1988: làm Công nhân, Cán bộ kỹ thuật nhà máy Cơ khí gang thép
– Công ty Gang thép Thái Nguyên.
Từ tháng 3/1988 đến tháng 12 / 1990: Bí thư đoàn thanh niên nhà máy Cơ khí gang thép – Công ty
Gang thép Thái Nguyên.
Từ tháng 01/ 1991 đến tháng 6 -1998: Phó bí thư đoàn, Bí thư đoàn thanh niên Công ty Gang thép
Thái Nguyên.
Từ tháng 7 / 1998 đến tháng 8 – 2000: Phó giám đốc nhà máy Cơ khí Gang thép – Công ty Gang
thép Thái Nguyên
Từ tháng 9 – 2000 đến tháng 10/ 2003: Giám đốc nhà máy Cơ khí Gang thép – Công ty Gang thép
Thái Nguyên
Từ tháng 11/ 2003 đến tháng 10/ 2007: Trưởng phòng kế hoạch Công ty Gang thép Thái Nguyên .
Từ tháng 11/2007 đến nay: Phó tổng giám đốc Công ty Gang thép Thái Nguyên
Trú quán: P. Trung Thành, TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
Trình độ:
Chi nhánh Công ty tại Hà Nội 151 người chiếm 2,34% tổng số lao động
Chi nhánh Công ty tại Quảng Ninh 62 người chiếm 0,96% tổng số lao động
Chi nhánh Công ty tại Thanh Hoá 42 người chiếm 0,65% tổng số lao động
Chi nhánh Công ty tại Nghệ An 49 người chiếm 0,75% tổng số lao động
Chi nhánh Công ty tại Đà Nẵng 16 người chiếm 0,25% tổng số lao động
Nhà văn hoá 26 người chiếm 0,40% tổng số lao động
8 Danh sách các công ty TISCO đang góp vốn, nắm giữ toàn bộ vốn, quyền kiểm soát
hoặc cổ phần chi phối
8.1 Danh sách công ty mà TISCO đang nắm giữ toàn bộ vốn
Danh sách các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc trực thuộc TISCO tại thời điểm
15/12/2008 như sau:
2 Mỏ sắt Ngườm Cháng Cao Bằng Xã Dân chủ, huyện Hoà An, tỉnh Cao Bằng
3 Mỏ Sắt và Cán thép Tuyên Quang Xã An Trường, thị xã Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang
4 Mỏ Quắc-zít Phú Thọ Xã Thục Luyện, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ
5 Mỏ than Phấn Mễ Xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên
8.2 Danh sách các công ty TISCO đang nắm giữ quyền kiểm soát và cổ phần chi phối
Không có
8.3 Danh sách các công ty TISCO có tham gia góp vốn
Thông tin về các công ty TISCO có tham gia góp vốn tại thời điểm 15/12/2008 như sau:
Tỉ lệ góp
STT Tên đơn vị vốn của Trụ sở chính của công ty
TISCO
Công ty cổ phần Vận tải Gang thép Thái Phường Cam Giá, thành phố Thái
1 25,79%
Nguyên Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
Công ty cổ phần Vật liệu chịu lửa Thái Phường Cam Giá, thành phố Thái
2 13,35%
Nguyên Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
Phường Cam Giá, thành phố Thái
3 Công ty cổ phần Sửa chữa ô tô Gang thép 10,14%
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
Phường Cam Giá, thành phố Thái
4 Công ty cổ phần Cơ khí Gang thép 21%
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
Công ty cổ phần Hợp kim sắt Gang thép Phường Cam Giá, thành phố Thái
5 9,7%
Thái Nguyên Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
Phường Gia Sàng, thành phố Thái
6 Công ty cổ phần Luyện cán thép Gia Sàng 39,59%
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
Phường Phú Xá, thành phố Thái
7 Công ty cổ phần Cán thép Thái Trung 28%
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
Xã Giáp Lai, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú
8 Công ty cổ phần Hợp kim sắt Phú Thọ 25%
Thọ
Nguồn: Phòng TCLĐ TISCO
Sau khi tiến hành định giá, giá trị xác định lại của tài sản cố định hữu hình của TISCO như sau:
Đơn vị: đồng
Sau khi tiến hành định giá, giá trị xác định lại của tài sản cố định vô hình của TISCO như sau:
Đơn vị: đồng
Sau khi tiến hành định giá, giá trị xác định lại của tài sản cố định thuê tài chính của TISCO như sau:
Đơn vị: đồng
Sau khi tiến hành định giá, giá trị xác định lại của tài sản cố định hình thành từ nguồn kinh phí của
TISCO như sau:
Đơn vị: đồng
2
Đơn vị: m P P
2
STT Diễn giải Diện tích (m )
P P Ghi chú
1 Văn phòng Công ty 1.802.142,0
Khu văn phòng và nhà máy: 1.783.222,0
- Đất thuê theo QĐ 2270/QĐ-UB ngày 01/8/2002 883.598,8 Thuê 45 năm tính từ ngày 01/8/2002
- Đất thuê theo QĐ2221/QĐ-UBND ngày 6/10/2006 38.723,2 Thuê 30, tính từ ngày 06/10/2006
- Đát giao 860.900,0 Giao 50 năm tính từ 23/9/1997
Phòng bảo vệ: 3.410,0
- Đất thuê 3.210,0 Thuê 45 năm, tính 01/6/2002
- Đất giao quản lý 200,0 Giao 45 năm tính từ 01/6/2002
Nhà khách (nhà giao dịch) 15.032,0 Thuê 45 năm tính từ 27/8/2002
Dãy kiốt khu nhà hàng Phương Nam 478,0 Thuê 40 năm tính từ 26/02/2008
2 Ban Quản lý dự án - Nằm trong khu Văn phòng công ty
3 Cửa hàng tiêu thụ - N/M Luyện thép Lưu Xá 4.725,0 Thuê 45 năm, tính từ 30/7/2002
4 Nhà máy Luyện gang - Nằm trong khu Văn phòng Công ty
5 Nhà máy Cán thép Thái Nguyên 62.196,9 Thuê 40 năm, tính từ 15/12/2006
6 Nhà máy cán thép Lưu Xá - Nằm trong khu Văn phòng công ty
7 Nhà máy Kốc hoá - Nằm trong khu Văn phòng Công ty
XN. Năng lượng: 7.135,0
8 - Đất thuê 6.440,0 Thuê 50 năm tính từ 21/6/2002
- Đất giao quản lý 695,0 Giao lâu dài
9 Ga Trại Cau – XN. vận tải Đường sắt 5.000,0 Thuê 50 năm, tính từ 29/01/1997
Mỏ than Phấn Mễ 85.305,0
- Đất thuê theo QĐ 3363/QĐ-UB ngày 07/11/2002 154.224,0 Thuê 45 năm , tính từ 07/11/2002
10 - Đất thuê theo QĐ 2404/QĐ-UB ngày 13/8/2002 541.881,0 Thuê 45 năm tính từ 13/8/2002
- Đất thuê theo QĐ 2334/QĐ-UB ngày 28/10/2005 187.200,0 Thuê 45 năm tính từ 28/10/2005
- Đất giao theo QĐ 3363/QĐ-UB ngày 07/11/2002 2.000,0 Giao 45 năm tính từ 07/11/2002
Mỏ sắt Trại Cau 1.737.953
Đất thuê theo HĐ số 237 ngày 17/01/2003 612.005,0 Thuê 45 năm, tính từ ngày 01/1/2003
Đất thuê theo HĐ số 238 ngày 17/01/2003 131.919,0 Thuê 45 năm, tính từ ngày 01/1/2003
Đất thuê theo HĐ số 61 ngày 02/11/2004 132.152,5 Thuê 50 năm, tính từ ngày 01/9/2002
Đất thuê theo HĐ số 62 ngày 02/11/2004 109.256,0 Thuê 50 năm, tính từ ngày 01/8/2000
11
Đất thuê theo QĐ số 1447/QĐ-UB ngày 14/7/2006 285.123,0 Thuê 30 năm, tính từ ngày 14/7/2006
Đất thuê theo QĐ 2089/QĐ-UBND ngày 04/10/2007 387.081,7 Thuê 40 năm, từ ngày 04/10/2007
Đất thuê theo QĐ 2089/QĐ-UBND ngày 04/10/2007 3.085,7 Thuê 02 năm, từ ngày 04/10/2007
Đất thuê theo QĐ 804/QĐ-UB ngày 04/11/1994 60.015,1 Thuê không xác định thời hạn
Đất thuê theo QĐ số 804/QĐ-UB ngày 04/11/1994 16.815,2 Thuê không xác định thời hạn
12 Mỏ sắt Ngườm Cháng Cao Bằng 616.456,0 Đất thuê
Mỏ sắt và cán thép Tuyên Quang 180.950,0
- Đất thuê khai trường Phúc Ninh từ ngày 11/4/2006 94.000,0 Thuê đến từ ngày 15/11/2009
13 - Đất thuê làm trụ sở 47.300,0 Thuê 50 năm, từ ngày 01/7/2003
- Đất khai trường Nghiêm Sơn Kim Phú 14.650,0 Thuê không xác định thời hạn
- Đ ất khai trường Bắc Đầm Sen Kim Phú 25.00,0 Thuê không xác định thời hạn
14 Mỏ Quắc zít Phú Thọ 244.934,0 Đất thuê không xác định thời hạn
Nhà văn hóa 107.287,0
15 - Đất giao 106.738,0 Đất giao không xác định thời hạn
- Đất thuê 549,0 Thuê 45 năm, tính từ 27/01/2002
16 Chi nhánh Hà Nội 236,0 Chuyển nhượng QSDĐ, lâu dài
17 Chi nhánh Nghệ An 2.250,6 Chuyển nhượng QSDĐ, lâu dài
18 Chi nhánh Thanh Hóa -
19 Chi nhánh Đà Nẵng 122,0 Giao đất có thu tiền SDĐ, lâu dài
Chi nhánh Quảng Ninh 23.827,0
20 - Đất thuê 23.371,0 Thuê 20 năm, tính từ 01/01/1996
- Đất giao có thu tiền sử dụng đất 456,0 Giao lâu dài, tính từ 21/3/1997
TỔNG CỘNG 5.680.519,5
Nguồn: Ban QLDA TISCO
2
Đất bãi làm kho ngoài trời: 844.716,2 m P P
2
Đất làm nhà kho: 44.116,4 m P P
2
Đất khác: 4.604.728,3 m P P
2
Đất dư thừa: 0m P P
2
Thuê dài hạn của Nhà nước: 0m P P
2
Đất trong khu công nghiệp: 0m P P
2
Đất khác: 0m P P
2
Đất được giao có thu tiền sử dụng đất: 122 m P P
2
Đất thuê dài hạn thanh toán một lần: 0m P P
2
Đất thuê trả tiền hàng năm: 4.629.598,2 m P P
2
Đất chuyển nhượng: 2.487 m P P
2.3 Đánh giá tổng quát về tình hình sử dụng đất đai của TISCO
Việc xác định giá trị quyền sử dụng đất và giá trị lợi thế địa lý phục vụ mục đích cổ phần hóa
TISCO tuân thủ Nghị định 109 và Thông tư 146, theo Hợp đồng số 1068/HĐ-ĐG/NV3-GT giữa
TISCO và Công ty Cổ phần Định giá và Dịch vụ tài chính Việt Nam. Các lô đất do TISCO đang
quản lý và sử dụng hiện không xảy ra bất kỳ tranh chấp nào.
Trong các năm qua TISCO đã sử dụng đất đúng mục đích và khai thác một cách có hiệu quả
vào mục đích sản xuất kinh doanh, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước,
việc quản lý đất đã đảm bảo theo đúng các quy định của luật đất đai năm 2003 cũng như các
quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Việc giao đất, thu hồi đất, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, công tác đăng ký, chỉnh lý biến động quản lý hồ sơ địa chính được
thực hiện đúng trình tự theo quy định.
Chính sách sử dụng đất của TISCO trong những năm tới là sử dụng đất đúng mục đích, phát
huy những lợi thế thương mại của các lô đất để tối đa hoá lợi nhuận. Việc quản lý và sử dụng
đất sẽ được thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước.
III GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP TẠI THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH
NGHIỆP
Căn cứ:
Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp theo Phương pháp tài sản của Công ty Gang thép Thái
Nguyên tại thời điểm 0h ngày 01/01/2008;
Tờ trình số 1990/TTr-T-GT3 của Công ty Gang thép Thái Nguyên gửi Tổng Công ty Thép Việt
Nam về quyết định giá trị doanh nghiệp Công ty Gang thép Thái Nguyên;
Quyết định số 440/QĐ-VNS của Hội đồng quản trị Tổng công ty Thép Việt Nam về việc xác
định giá trị Công ty Gang thép Thái Nguyên tại thời điểm 01/01/2008 để cổ phần hóa.
Giá trị thực tế của TISCO và giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại TISCO vào thời điểm 0h ngày
01/01/2008 như sau:
Đơn vị: đồng
Giá trị quyền sử dụng đất mới nhận giao phải nộp ngân sách Nhà nước
TỔNG GIÁ TRỊ THỰC TẾ PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP
1.840.686.579.384
[A - (E1+E2+E3)]
Nguồn: Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp tài sản của TISCO tại thời điểm 0h ngày 01/01/2008
6 Than mỡ Tấn
Sơ đồ dây chuyền công nghệ luyện kim Công ty Gang thép Thái Nguyên
1 Chi nhánh và đơn vị 293,2 74,9% 363,8 75,5% 384,2 76,7% 344,2 71,9%
2 K. hàng truyền thống 53,7 13,7% 68,1 14,1% 48,3 9,7% 79,5 16,6%
3 Các đ.vị trong VSC 6,3 1,6% 3,2 0,7% 3,0 0,6% 2,8 0,6%
4 Nhà phân phối 23,7 6,1% 17,7 3,7% 16,9 3,4% 16,5 3,4%
5 Đại lý hoa hồng 10,6 2,7% 13,9 2,9% 29,6 5,9% 7,4 1,5%
6 Xuất khẩu 3,9 1,0% 15,0 3,1% 19,1 3,8% 28,5 6,0%
Tổng cộng 391,4 100% 481,6 100% 501,1 100% 478,9 100%
Nguồn: Phòng KHKD TISCO
Số liệu thống kế trong bảng trên phản ánh khá rõ nét chính sách phân phối của TISCO giai đoạn
2005-2008. Ngoài việc sử dụng tất cả các kênh để phân phối sản phẩm, TISCO tập trung nguồn lực
đẩy mạnh hình thức phân phối trực tiếp tới người tiêu dùng thông qua các chi nhánh, cửa hàng và
các đơn vị thành viên. Trong các chi nhánh này, chi nhánh Hà Nội đóng vai trò chủ chốt khi chiếm tới
quá nửa tổng số lượng sản phẩm phân phối qua kênh bán hàng này. Vai trò này càng được khẳng
định khi tỷ trọng của chi nhánh Hà Nội ngày càng tăng từ 34,33% trong năm 2005 lên đến 37,65%
trong năm 2007, mặc dù có sụt giảm xuống 31,88% trong năm 2008. Tỷ trọng tiêu thụ của nhóm
khách hàng truyền thống tăng dần từ 13,7% trong năm 2005 lên 16,6% trong năm 2008 thể hiện sự
chú trọng của Công ty đối với nhóm khách hàng này.
Giai đoạn 2005-2007 chứng kiến tốc độ tăng trưởng tiêu thụ trung bình của TISCO đạt 14,01%. Mặc
dù trong năm 2008 tình hình tiêu thụ có giảm sút nhưng một phần cũng do tình hình khó khăn chung
của toàn ngành thép.
Về thị trường
Cơ cấu địa bàn phân phối sản phẩm của TISCO giai đoạn 2005-2008 được thể hiện trong biểu đồ
sau đây:
Tình hình phân phối sản phẩm của TISCO theo địa bàn giai đoạn 2005-2008
9,18% 2,72%
3,06%
22,11%
62,93%
Biểu đồ trên phản ánh rõ nét chiến lược về mặt thị trường của TISCO trong thời gian qua, trong đó
tập trung vào thị trường miền Bắc và miền Trung. Chiến lược này là hợp lý do chi phí vận tải đóng
vai trò quan trọng trong giá thành sản phẩm, đặc biệt trong điều kiện địa lý của Việt Nam và vị trí địa
lý của Thái Nguyên.
Vốn đầu tư phát triển để tài trợ cho các dự án của TISCO trong giai đoạn 2005-2007 chia theo
nguồn vốn như sau:
Đơn vị: đồng
1.6 Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền
Công ty đã tiến hành đăng ký nhãn hiệu thương mại, bản quyền với Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam,
cũng như tại Myanmar, Lào, Campuchia, Đài Loan, Canada và Philippines.
1 Thép hình 209,8 6,7% 317,0 8,1% 553,6 10,4% 448,9 6,3%
2 Thép tròn 430,0 13,8% 572,7 14,7% 466,8 8,8% 975,4 13,8%
3 Thép vằn 2.140,2 68,7% 2.682,1 68,9% 3.710,0 69,6% 4.849,2 68,4%
Tổng doanh thu 3.114,0 100% 3.895,7 100% 5.331,4 100% 7.086,5 100%
Nguồn: Phòng KTTK-TC TISCO
Chi tiết doanh thu theo các sản phẩm chính của TISCO trong giai đoạn 2005-2008 được trình bày
trong bảng sau đây:
Bảng : Chi tiết doanh thu TISCO theo sản phẩm chính giai đoạn 2005-2008
8.000
7.087
7.000 338
475
6.000
5.331
5.000 339
262
3.896
4.000 125 4.849
3.114 199
3.000 151
183 3.710
2.682
2.000
2.140
1.000 975
573 467
430 554
210 317 449
-
2005 2006 2007 2008
Thép hình Thép tròn Thép vằn Gang Khác Tổng doanh thu
Những minh họa trên cho thấy nhóm sản phẩm có đóng góp lớn nhất vào tổng doanh thu từ hoạt
động SXKD của TISCO là nhóm sản phẩm thép vằn. Trong giai đoạn 2005-2008, tính trung bình
nhóm sản phẩm này đã đóng góp 68,88% vào tổng doanh thu từ hoạt động SXKD của TISCO.
Nhóm sản phẩm có đóng góp lớn thứ hai vào tổng doanh thu của TISCO trong giai đoạn 2005-2008
là thép hình với tỷ trọng trung bình trên tổng doanh thu thuần từ hoạt động SXKD là 12,58%.
Các nhóm sản phẩm khác như thép hình, gang và các sản phẩm khác có đóng góp ít hơn với tỷ
trọng từ 4,91% đến 7,87%. Tuy nhiên điều này không đồng nghĩa với ảnh hưởng về mặt hiệu quả
hoạt động kinh doanh của những nhóm sản phẩm này trong tổng lợi nhuận của TISCO. Chi tiết bình
luận này sẽ được thể hiện ở những phần sau.
Có một điểm cần chú ý rằng tổng chi phí sản xuất khác biệt với giá vốn hàng bán ghi nhận trên Báo
cáo kết quả hoạt động SXKD do chi phí sản xuất có bao gồm cả những chi phí được vốn hóa trong
khoản mục Xây dựng cơ bản dở dang và TSCĐ.
Bảng trên thể hiện rõ đặc thù của ngành công nghiệp luyện kim là chi phí nguyên vật liệu góp tỷ
trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất (trung bình giai đoạn 2005-2008 là 82,2%). Tính trung bình
trong bốn năm trước cổ phần hóa, nguyên vật liệu chính chiếm đến 54,3% tổng chi phí sản xuất,
nguyên vật liệu phụ là 15,5% và nhiên liệu động lực là 12,4%.
Điều này cho thấy tính sống còn của việc phải đảm bảo ổn định nguồn nguyên liệu đầu vào với giá
cả cạnh tranh trong giai đoạn sau cổ phần hóa. Trong khi đó, tỷ trọng của chi phí nhân công trong
tổng chi phí sản xuất của TISCO chỉ dao động trong khoảng 5,6% đến 8,0% trong giai đoạn này.
Chi phí dịch vụ mua ngoài mặc dù chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng ngày càng tăng phản ánh chính sách
của TISCO trong việc dần dần cấu trúc lại công ty theo hướng tinh giản gọn nhẹ, tăng cường các
dịch vụ mua ngoài thay vì tự cung tự cấp.
1 Chi phí nhân viên 11,0 29,3% 13,0 27,3% 18,4 29,4% 24,8 38,3%
2 Chi phí vật liệu bao bì 1,2 3,2% 2,6 5,4% 2,8 4,5% 4,0 6,2%
3 Chi phí dụng cụ, đồ dùng 1,3 3,4% 1,0 2,1% 1,5 2,3% 0,9 1,3%
4 Chi phí khấu hao TSCĐ 0,8 2,1% 1,1 2,4% 1,1 1,7% 0,8 1,2%
6 Chi phí dịch vụ mua ngoài 10,2 27,2% 15,9 33,4% 18,9 30,2% 13,9 21,5%
7 Chi phí khác bằng tiền 13,1 35,0% 14,0 29,4% 20,0 32,0% 20,3 31,5%
II Thu giảm chi (0,1) -0,2% (0,0) -0,1% (0,0) -0,1% (0,0) 0,0%
Tỷ trọng các yếu tố thành phần của chi phí quản lý doanh nghiệp của TISCO trong giai đoạn 2005-
2008 như sau:
Bảng: Tỷ trọng các yếu tố thành phần trong chi phí quản lý doanh nghiệp của TISCO giai đoạn 2005-
2008
100% 3,9%
6,1% 6,4% 5,2%
6,83% 8,28%
8,50% 10,12%
80%
22,3%
24,7% 40,2% 31,2%
60% 4,6%
5,1% 2,8%
3,2%
40%
0%
2005 2006 2007 2008
Chi phí nhân viên quản lý Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí khác bằng tiền Khác Khấu hao
Tỷ trọng của chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trên tổng doanh thu của TISCO như
sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Có thể thẩy tỷ trọng của chi phí bán hàng trong tổng doanh thu là khá ổn định phản ánh không nhiều
biến động trong chính sách bán hàng. Nếu TISCO quyết liệt hơn trong hoạt động bán hàng của
mình, có thể tốc độ tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận trong giai đoạn qua còn có thể cao hơn, đặc
biệt khi xét đến các thế mạnh sẵn có về nguồn nguyên liệu và thương hiệu của TISCO.
Tỷ trọng của chi phí quản lý doanh nghiệp trong tổng doanh thu của TISCO đang giảm dần từ 3,9%
năm 2005 xuống còn 2,5% trong năm 2008. Đây thể hiện một nỗ lực rất đáng ghi nhận của Công ty
trong việc cơ cấu lại doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả quản lý tại Công ty.
1.9 Phân tích lợi nhuận và các chỉ tiêu tài chính khác
Tổng lợi nhuận thuần sau thuế của TISCO đã có mức tăng trưởng mạnh mẽ từ 10,06 tỷ đồng vào
năm 2005 lên đến 107,86 tỷ đồng vào năm 2007, đạt tỉ lệ tăng trưởng kép hàng năm là 486%.
Mặc dù tình hình ngành thép nói chung trong năm 2008 rất khó khăn nhưng Công ty cũng đã đạt
được mức lợi nhuận trước thuế là 43,5 tỷ đồng. Đây là một nỗ lực rất đáng ghi nhận của Công ty
trong bối cảnh nhiều Công ty cùng ngành bị thua lỗ đáng kể.
Số liệu cụ thể về lợi nhuận của TISCO giai đoạn này như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
2 Lợi nhuận gộp 276,2 8,9% 311,9 8,0% 450,9 8,5% 452,6 6,4%
3 Chi phí HĐTC 116,4 3,7% 111,5 2,9% 78,6 1,5% 198,3 2,8%
4 Chi phí bán hàng 37,6 1,2% 47,7 1,2% 62,6 1,2% 64,6 0,9%
5 Chi phí QLDN 121,6 3,9% 140,8 3,6% 163,8 3,1% 180,0 2,5%
7 LN trước thuế 15,1 0,5% 25,0 0,6% 139,6 2,6% 43,5 0,6%
8 Thuế TNDN 5,0 0,2% 5,5 0,1% 31,7 0,6% 11,2 0,2%
9 LN sau thuế 10,1 0,3% 19,5 0,5% 107,9 2,0% 32,4 0,5%
Nguồn: Báo cáo kiểm toán 2005-2008 của TISCO
2 Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của TISCO
12,70%
25,43%
17,38%
3,59%
3,70%
5,61% 14,79%
4,24%
3,91% 8,66%
Với biểu đồ trên, có thể thấy tại thị trường miền Bắc, TISCO giữ thị phần lớn nhất với 12,7%. Hai
đơn vị có thị phần trên quy mô toàn quốc lớn hơn TISCO là Thép Miền Nam và Pomina đều chủ yếu
tiêu thụ sản phẩm trong thị trường khu vực phía Nam.
3.1.2 Về quy mô
Hầu hết các đơn vị sản xuất thép Phía Bắc hiện nay đều có quy mô nhỏ và vừa với công suất dây
chuyền cán thép trong khoảng từ 200.000 đến 300.000 tấn/năm, trình độ công nghệ và trang thiết bị
ở mức trung bình thấp ngang nhau và không có đơn vị nào có lợi thế nổi trội về mặt công nghệ cán.
đối đầy đủ là một lợi thế riêng so với các nhà sản xuất khác đặc biệt là các loại thép hình cỡ trung
như thép chữ C180 , thép chữ I160, thép góc L130...hiện có nhu cầu tương đối lớn và mức độ cạnh
tranh còn tương đối thấp.
Tata steel
Ký kết bản ghi
Nhà máy liên hợp USD 3 – Không có thông
(India): 65% 4,5 triệu tấn/năm nhớ vào tháng
thép 3,35 tỷ tin
5/2007
VSC: 35%
55,2 triệu
TỔNG CỘNG USD 38,9 tỷ 2012 – 2025
tấn/năm
Nguồn: Báo cáo ngành thép của VCSC
Hiện nay có 9 dự án lớn đã đăng ký đầu tư vào Việt Nam với tổng công suất vào khoảng 55 triệu
tấn/năm, tổng vốn đầu tư là 38,9 tỷ USD, tập trung chủ yếu ở các tỉnh Hà tĩnh (3 dự án – 13,1 tỷ
USD), Bà rịa Vũng tàu (3 dự án – 2,3 tỷ USD), 3 dự án còn lại ở các tỉnh miền Trung như Ninh
Phước, Quảng Ngãi và Khánh Hòa. Đối với những dự án này, cần xem xét, thẩm định kỹ về năng
lực tài chính của nhà đầu tư, công nghệ và kinh nghiệm quản lý, khả năng xử lý môi trường để đảm
bảo tính hiệu quả cho sự phát triển của ngành. Bên cạnh đó cơ sở hạ tầng trong nước phải được
nâng cấp nhằm đảm bảo hoạt động của những nhà máy này không ảnh hưởng đến an ninh năng
lượng của quốc gia và gây ô nhiễm môi trường đối với địa phương.
Nhìn nhận một cách khách quan, việc đầu tư vào những dự án này sẽ giúp nội tại ngành phát triển
tốt hơn, tuy nhiên sẽ có một sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp cũ và mới (chủ yếu là
nước ngoài) trong ngành. Các nhà máy liên hợp thép mới được đầu tư tốt hơn với quy mô vốn lớn,
công nghệ cao, công suất lớn nên chất lượng sản phẩm cao và có lợi thế về chi phí thấp khi hoạt
động theo một dây chuyền sản xuất khép kín. Trong khi đó, các doanh nghiệp cũ trong ngành chỉ có
lợi thế cạnh tranh ở thương hiệu và mối quan hệ lâu năm với khách hàng. Tuy nhiên chỉ có các
doanh nghiệp lớn mới có lợi thế này và các doanh nghiệp sản xuất nhỏ lẻ sẽ gặp nhiều khó khăn để
duy trì và tồn tại. Tuy vậy, đây là một sự đào thải theo quy luật tự nhiên để đảm bảo cho sự phát
triển của ngành tập trung hơn, tốt hơn và vững chắc hơn.
Dự báo tăng trưởng ngành thép Việt Nam qua các giai đoạn
%
30
27
25
20
14,08 14 15
15 13,57 12,5
10,38 10 10,5 9,75
10 6,94 7,00
7,5 7,5 6,5
5
0
1996 - 2000 2001 - 2005 2006 - 2010 2011 - 2015 2016 - 2020
Tăng trưởng GDP Tăng trưởng công nghiệp Tăng trưởng sản xuất thép
Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh các năm 2005-2008
4 Tình hình tài chính và Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trước CPH
Các khoản phải thu ngắn hạn 262.723.120.009 221.939.517.969 676.223.351.952 711.769.638.900
Nguồn: Báo cáo tài chính có kiểm toán 2005-2008 của TISCO
4.2 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Đơn vị: triệu đồng
Doanh thu hoạt động tài chính 3.489.974.385 4.353.508.441 10.810.041.761 28.499.074.315
Chi phí thuế TNDN hiện hành 5.040.900.795 5.547.470.860 31.723.538.900 11.160.811.276
Nguồn: Báo cáo tài chính có kiểm toán 2005-2008 của TISCO
Ghi chú: Quy mô vốn điều lệ cho các năm 2010 và 2011 nêu trên chỉ là dự kiến. Quy mô vốn điều lệ
chính thức của TISCO sẽ do Đại hội cổ đông quyết định.
Trên cơ sở quy mô vốn điều lệ trình bày trên đây, quy mô cổ phần chào bán phục vụ mục đích cổ
phần hóa là: 64.400.000 cổ phần tương đương 35%vốn điều lệ của TISCO. Cơ cấu vốn cổ phần của
TISCO như sau:
Ghi chú: Vốn điều lệ thực tế sau cổ phần hóa sẽ được điều chỉnh theo kết quả thực tế và quy định
hiện hành. Sau cổ phần hóa, Tổng Công ty Thép Việt Nam sẽ quản lý phần vốn Nhà nước tại
TISCO.Tổng Công ty Thép Việt Nam sẽ cử người đại diện phần vốn này và tham gia HĐQT Công ty
cổ phần Gang thép Thái Nguyên.
Bán trực tiếp cho các hộ tiêu dùng công nghiệp 30-40% sản lượng, có các đối tác tiêu
thụ chiến lược ổn định;
Hệ thống chi nhánh tiêu thụ trên 60% sản lượng, có cơ sở vật chất tốt, địa điểm kinh
doanh ổn định, cơ sở khách hàng vững chắc, chung thủy;
Hệ thống đại lý, nhà phân phối rộng khắp có khả năng bao quát thị trường;
Dịch vụ cấp hàng nhanh, thuận tiện, chính xác; dịch vụ sau bán hàng và dịch vụ chăm
sóc khách hàng chu đáo.
Dịch vụ vận chuyển: đáp ứng 50% nhu cầu vận tải nguyên vật liệu, sản phẩm tiêu thụ, đảm
bảo tiến độ yêu cầu;
Xây dựng mối liên kết vững chắc với đa số các đơn vị sản xuất thép xây dựng trong khu vực,
nắm giữ thị phần chi phối. Đạt được các thỏa thuận phân chia sản phẩm sản xuất, thị trường
tiêu thụ;
Kinh doanh đa ngành nghề, phấn đấu giá trị dịch vụ đạt trên 25% tổng doanh thu;
Mô hình quản lý tiên tiến, hiệu quả. Tiềm lực tài chính mạnh, khả năng huy động vốn cao, thu
hút vốn và đầu tư quốc tế.
3 Kế hoạch thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu giai đoạn 2009-2011
Xây mới 01 lò luyện cốc 47 buồng, đáp ứng cung cấp 300.000 tấn than cốc luyện
kim/năm.
Xây mới 01 dây chuyền thiêu kết 100 m2 đáp ứng cung cấp 967.200 tấn quặng thiêu
kết/năm, phẩm vị đạt TFe-56%.
Xây mới 01 lò luyện gang 550 m3, đáp ứng cung cấp 543.200 tấn gang lỏng/năm phục
vụ luyện thép lò thổi.
Xây mới 01 lò thổi luyện thép 50 tấn/mẻ; 01 lò tinh luyện 55 tấn/mẻ; 01 lò trộn nước
gang 600 tấn; 01 máy đúc liên tục bốn dòng bán kính cong 8m, đảm bảo năng lực sản
xuất 500.000 tấn phôi thép/năm.
Xây mới 01 trạm ô xy 6.500 m3/h, đảm bảo cung ứng đủ cho sản xuất.
Hoàn thiện hệ thống phụ trợ đáp ứng đủ năng lực phục vụ cho sản xuất của dự án như:
trạm tổng hợp khí than, cấp thoát nước, cấp điện, giao thông nội bộ...
Địa điểm, diện tích đất sử dụng:
Khai thác và tuyển quặng tại mỏ quặng sắt Tiến Bộ, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
Dây chuyền luyện kim và các hạng mục còn lại được xây dựng tại khu vực Lưu Xá,
phường Cam Giá, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
Diện tích đất sử dụng: 379 ha (cả hai khu vực).
Tổng mức đầu tư: 3.843,7 tỷ đồng
trong đó:
Chi phí xây dựng: 913,2 tỷ đồng
Chi phí thiết bị: 1.591,0 tỷ đồng
Chi phí lắp đặt: 276,4 tỷ đồng
Chi phí khác: 271,2 tỷ đồng
Dự phòng: 305,2 tỷ đồng
Lãi vay kỳ xây dựng: 211,0 tỷ đồng
Vốn lưu động ban đầu cho sản xuất: 275,6 tỷ đồng
Nguồn vốn:
Vốn tự có của chủ đầu tư: 375,4 tỷ đồng
Vay Ngân hàng phát triển: 1.605,0 tỷ đồng
Vay thương mại: 1.738,6 tỷ đồng
Tiến độ thực hiện dự án: 30 tháng (kể từ khi hợp đồng có hiệu lực là 03/09/07).
Ngoài ra, trong hoạt động hàng năm của Công ty vẫn duy trì việc thực hiện các dự án nhóm C
trên cơ sở nhu cầu của các đơn vị thành viên.
Tổng hợp kế hoạch đầu tư của Công ty giai đoạn sau cổ phần hóa như sau:
Đơn vị: triệu đồng
Một số chỉ tiêu tài chính của TISCO giai đoạn sau cổ phần hóa như sau:
3 Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản (ROA) 2,7% 2,6% 3,0%
4 Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) 7,5% 9,5% 12,0%
5 Than mỡ Tấn
Một số chỉ tiêu chủ yếu của TISCO giai đoạn sau cổ phần hóa như sau:
4.2 Khai thác có hiệu quả nguồn nguyên liệu trong nước
Quặng sắt: Sản xuất trong nước đáp ứng đủ nhu cầu cho sản xuất gang lò cao. Cân đối sản
xuất phù hợp giữa các mỏ, phối liệu hợp lý đảm bảo hiệu quả SXKD, tận thu triệt để các
nguồn quặng đảm bảo cho sản xuất lâu dài.
Mở rộng thêm vùng nguyên liệu theo hướng liên kết nhằm chiếm giữ các mỏ quặng sắt có
tiềm năng chuẩn bị cho phát triển lâu dài (chú trọng khu vực Tuyên Quang, Yên Bái).
Than mỡ: Đầu tư mở rộng sản xuất khu vực mỏ than Phấn Mễ, đáp ứng khoảng 50% nhu cầu
than cho luyện cốc.
4.4 Đảm bảo tính hiệu quả của các kênh phân phối
Hình thức ưu đãi khác như: thực hiện theo giá kỳ hạn, ưu đãi về thời gian trả chậm hoặc các
ưu đãi khác phù hợp nhằm khuyến khích tiêu thụ cho đối tượng này.
4.5 Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng
Củng cố hệ thống cấp bán hàng nhanh chóng, thuận tiện: cấp bán hàng theo mã vạch, viết
hoá đơn bằng phần mềm, đặt hàng và giao dịch mua bán thông qua website của công ty.
Vận chuyển tiêu thụ theo yêu cầu khách hàng.
Cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về chất lượng thép.
Tăng cường các hình thức, dịch vụ chăm sóc khách hàng.
Khách hàng mua trả sau có bảo lãnh thanh toán được thanh toán chậm 100% giá trị sau 30
ngày không tính lãi, nếu trả trước hạn được tính chiết khấu thanh toán theo lãi suất ngân hàng
cùng thời điểm.
Hàng cấp vào công trình có bảo lãnh thanh toán được ưu đãi về thời hạn thanh toán (dự kiến
sau 45 ngày).
Áp dụng chiết khấu theo sản lượng tiêu thụ hàng tháng, quý, năm. Mức chiết khấu tối thiểu
bằng 1% giá trị hàng hoá.
Áp dụng các cơ chế, chính sách riêng, ưu đãi đối với các công trình trực tiếp.
Hỗ trợ vận tải, trợ giá cho những địa bàn, khu vực thị trường xa, mức độ cạnh tranh cao hoặc
nhằm mục tiêu chiếm lĩnh thị trường.
4.9 Khẳng định vị thế một thương hiệu mạnh thông qua chiến lược marketing toàn diện
Hỗ trợ tài liệu ấn phẩm phục vụ công tác bán hàng như: Phiếu bán lẻ, Tài liệu tiêu chuẩn, Hồ
sơ đấu thầu công trình...
Phát sóng quảng cáo trên truyền hình địa phương trong đó có nêu tên các nhà phân phối
chính thức của TISCO tại địa phương đó.
Công trình:
Thường xuyên gửi các ấn phẩm, tài liệu liên quan, thư thăm hỏi, chào hàng...
Đặt biển khẳng định nhà cung cấp vật liệu xây dựng cho công trình.
Hỗ trợ một phần trang bị bảo hộ lao động...
Xuất khẩu:
Cung cấp thông tin, tài liệu cho các Đại sứ quán, tham tán thương mại tại các thị trường xuất
khẩu mục tiêu, tiềm năng.
Tham gia hội chợ chuyên ngành tại nước cần xuất khẩu.
Đăng bạ trên những danh bạ xuất khẩu.
Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại các nước xuất khẩu...
Tuy nhiên, từ nửa cuối năm 2008 cho đến nay, nền kinh tế trong nước nói chung và ngành xây dựng
nói riêng bị ảnh hưởng nặng nề của cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu. Kéo
theo đó là tình hình cực kỳ khó khăn của ngành thép trong nước nói chung và TISCO nói riêng. Nếu
tình trạng này kéo dài sẽ tạo ra những bất lợi to lớn đối với Công ty trong nỗ lực hoàn thành kế
hoạch sản xuất kinh doanh sau cổ phần hóa. Mặc dù vậy, nhìn về dài hạn, tiềm năng tăng trưởng
của Việt Nam nói chung và ngành thép trong nước nói riêng là rất lớn. Nhu cầu xây dựng cơ sở hạ
tầng trong nước vẫn không thể thay thế. Đây là tiền đề để Công ty tin tưởng rằng những rủi ro của
nền kinh tế mặc dù có thể có tác động bất lợi trong ngắn hạn nhưng không đáng ngại về dài hạn.
Tỷ giá VND/USD theo các hợp đồng NDF kỳ hạn từ 3 tới 12 tháng
Nguồn: Reuters
Để giảm thiểu rủi ro này, Công ty ngoài việc tạo lập và duy trì mối quan hệ chặt chẽ với hệ thống các
Ngân hàng thương mại để có được mức lãi suất đi vay cạnh tranh, cũng chủ động hạn chế nhu cầu
vốn lưu động bằng cách: (i) đẩy nhanh vòng quay hàng tồn kho thông qua dự báo chính xác hơn
lượng hàng tồn kho và nguyên vật liệu cần thiết; (ii) đẩy mạnh hình thức bán hàng thanh toán trực
tiếp để giảm số ngày một vòng quay các khoản phải thu cũng như (iii) tăng cường số ngày một vòng
quay các khoản phải trả. Đối với các khoản vay dài hạn phục vụ hoạt động đầu tư phát triển, Công ty
cố gắng phối hợp giữa tiến độ xây dựng và tiến độ giải ngân để tăng mức độ hoạt động của vốn vay.
Ngoài ra, với việc trở thành công ty cổ phần, Công ty cũng có thêm các kênh huy động vốn khác
thông qua thị trường chứng khoán như phát hành chứng khoán ra công chúng hay phát hành riêng
lẻ cho nhà đầu tư chiến lược. Sự linh hoạt này chắc chắn sẽ giúp Công ty giảm bớt rủi ro từ việc
biến động lãi suất của thị trường.
Tỷ giá VND/USD theo các hợp đồng NDF kỳ hạn từ 3 tới 12 tháng
Để quản trị rủi ro này, Công ty cố gắng tận dụng lợi thế của mình là nâng cao năng lực khai thác
nguồn nguyên liệu sẵn có, qua đó giảm bớt tỷ trọng của nguyên vật liệu nhập khẩu. Ngoài ra, Công
ty cũng chủ động kế hoạch nhập khẩu và dự trữ ngoại tệ phục vụ hoạt động này. Mối quan hệ tốt
đẹp đã được Công ty tạo lập với các ngân hàng thương mại cũng góp phần đảm bảo nguồn cung
ngoại tệ khi cần.
Biến động giá phôi thép thế giới và giá thép trong nước
USD/tấn
1.400
1.200
1.000
800
600
400
200
-
T1/2008 T2/2008 T3/2008 T4/2008 T5/2008 T6/2008 T7/2008 T8/2008 T9/2008
Tuy nhiên, với quyết tâm đạt được các kế hoạch đã đề ra, Công ty đã đưa ra những biện pháp nhằm
khắc phục rủi ro do biến động giá nguyên liệu nêu trên như sau: (i) chủ động nghiên cứu, nắm bắt và
dự báo xu hướng biến động giá nguyên liệu; (ii) tối ưu hóa mức dự trữ hàng tồn kho; và (iii) tiếp tục
nâng cao năng lực tự khai thác nguyên liệu, giảm thiểu phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu bên ngoài.
hợp lý, đủ để hấp dẫn các nhà đầu tư. Công ty cũng cam kết một chính sách trao đổi trực tiếp với
nhà đầu tư trên nguyên tắc minh bạch, công khai. Đối với nhóm nhà đầu tư chiến lược, rủi ro có thể
xảy ra là thời gian đàm phán kéo dài gây chậm trễ trong quá trình CPH, Công ty ý thức được rủi ro
này và đã tiến hành đàm phán với các nhà đầu tư chiến lược từ rất sớm để lấy được các cam kết
mua của nhóm đối tượng này.Ngoài ra, rủi ro về thời gian phê duyệt cũng có thể có tác động đến
đợt chào bán. Công ty đã chuẩn bị các tài liệu đầy đủ, chính xác và cần trọng để hạn chế tối đa rủi ro
này.
Tuy nhiên, nếu các rủi ro phát sinh, kế hoạch cổ phần hóa của Công ty có thể bị ảnh hưởng nhất
định và có thể có một số tác động bất lợi đối với kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty sau cổ
phần hóa.
Thời điểm nhận quyết định phê duyệt phương án cổ phần hóa T
Chuẩn bị các công việc liên quan đến tổ chức đại hội cổ đông thành lập T+90÷110
Gửi giấy mời họp và các tài liệu liên quan tới các cổ đông T+111
Làm thủ tục đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế, khắc dấu T+110÷125
Xin phép Đại hội cổ đông về việc niêm yết cổ phiếu T+125÷150
Đại hội cổ đông chấp thuận việc niêm yết cổ phiếu T+150
Thực hiện đăng ký lưu ký chứng khoán của tổ chức niêm yết T+150÷160
Xây dựng, hoàn thiện hồ sơ niêm yết và nộp cho Trung tâm giao dịch
T+160
chứng khoán
Trung tâm giao dịch chứng khoán cấp phép niêm yết T+190
Tổ chức phiên giao dịch đầu tiên tại Trung tâm giao dịch chứng khoán T+210
Ghi chú: Lộ trình thực hiện nêu trên chỉ là dự kiến. Lộ trình và kế hoạch niêm yết cụ thể sẽ được Đại hội cổ
đông của Công ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên quyết định căn cứ vào tình hình thực tế.
Giá trị Tỷ
Số lượng
STT Cổ đông (triệu trọng Giá bán
cổ phần VĐL
đồng)
Số lượng cổ phần được mua tối đa: Tổng số lượng cổ phần chào bán
Theo quy định trong Quy chế bán đấu giá cổ phần lần đầu ra
Thời gian và địa điểm đăng ký: công chúng của Công ty Gang thép Thái Nguyên do Trung tâm
Giao dịch chứng khoán Hà Nội ban hành.
Tổ chức đấu giá: Trung tâm Giao dịch chứng khoán Hà Nội
Được quy định cụ thể trong Quy chế bán đấu giá cổ phần lần
Phương thức và thời hạn thanh toán:
đầu ra công chúng của Công ty Gang thép Thái Nguyên.
Email: marketinfo@hastc.org.vn
5 Chi tiết các nội dung có liên quan đến đợt phát hành
Các nội dung có liên quan đến đợt phát hành được quy định cụ thể trong Quy chế đấu giá cổ phần
do Trung tâm Giao dịch chứng khoán Hà Nội ban hành.