Professional Documents
Culture Documents
Dao tiện định hình dùng để gia công những chi tiết định hình ở dạng sản xuất
hàng loạt lớn hoặc hàng khối.
Ưu điểm của dao tiện định hình : đảm bảo độ đồng nhất về hình dáng cà độ
chính xác kích thước của cã loạt chi tiết gia công, năng suất cắt cao, số lần mài lại
cho phép lớn .
Nhược điểm của dao tiện định hình : chiều dài lưỡi tham gia cắt lớn dẫn đến lực
cắt lớn ,nên cần có máy công suất lớn ; Dao tiện định hình chế tạo khó khăn ,yêu
cầu độ chính xác cao ;Giá thành đắt.
Muốn dao tiện có được những ưu điểm trên cần chọn vật liệu dao hợp lý, kết cấu
dao hợp lý,tính kích thước biên dạng dao thật chính xác và đề ra những yêu cầu
kỹ thuật chế tạo hợp lý.
1. Chọn dao tiện định hình.
- Căn cứ vào hình dạng chi tiết gia công ta chọn dao tiện dịnh hình hướng kính.
- Với cấp chính xác của chi tiết gia công là IT11 ta chọn dao tiện định hình lăng
trụ. Vì sẽ cho sai số gia công nhỏ, đảm bảo độ cứng vững tốt khi kẹp chặt và gia
công chi tiết đạt độ chính xác cao về hình dạng và kích thước.
- Dao được chọn gá thẳng, có điểm cơ sở ngang tâm .
2. Chọn vật liệu làm dao.
Do dao tiện định hình có biên dạng phức tạp ,làm việc trong điều kiện nặng nề ,
lực cắt lớn ,áp lực lên lưỡi cắt lớn, nhiệt cắt lớn.Vì vậy cần chọn vật liệu làm dao
có độ cứng cao, độ bền nhiệt cao, độ bền cơ học cao và khã năng chống mòn tốt.
Do vật liệu gia công là thép 50Γ có cơ tính: σb =750 (Mpa); < 229 HB
Ta chọn dao tiện định hình làm bằng thép gió P18. Vì thép gió P18 đáp ứng đủ
các yêu cầu trên đối với dao tiện định hình, mặt khác do phép mài tạo hình và mài
sắc dễ dàng.
3. Chọn kích thước dao tiện định hình:
Chọn theo hình dáng lớn nhất:
tmax= (dmax- dmin)/ 2 = (47-29)/ 2 = 9(mm)
dmax ; dmin : là đường kính lớn nhất và nhỏ nhất của những điểm hình dáng trên bề
mặt định hình của chi tiết gia công.
Chiều cao hình Kích thước dao tiện.
dáng lớn nhất
của chi tiết tmax B H E A F r d M
9 19 75 6 25 15 0,5 6 34,46
Theo bảng : 2.1(I).Ta có kích thước kết cấu của dao tiện định hình lăng trụ :
γ+α
H
B
Hình
d 1: Các hình
r
chiếu của dao tiện định hình
E
60°
60
°
F
A
4. chọn thông số hình học
M dao tiện định hình.
L
+ Góc sau α : Dao tiện định hình thường cắt với phoi mỏng nên góc sau α được
chọn lớn hơn so với dao tiện thường. Với dao tiện định hình lăng trụ : α = 100 –
150. chọn : α = 120.
+ Góc trước γ : góc trước của dao tiện định hình phụ thuộc vào cơ tính của vật
liệu gia công.
Theo bảng 2.4(I) với vật liệu chi tiết gia công là thép 50Γ.
cơ tính : σb= 750(Mpa); < 229 HB. Chọn : γ = 240.
5. Chiều rộng của dao tiện định hình.
Ngoài đoạn lưỡi cắt chính (lg) để tạo ra biên dạng định hình cho chi tiết gia công
cần kể thêm các đoạn lưỡi cắt phụ để tăng bền cho lưỡi cắt và chuẩn bị cắt đứt chi
tiết ra khỏi phôi thanh.Chiều rộng dao tiện định hình được xác định dọc theo trục
của chi tiết gia công và tính theo công thức:
Lp = Lg + a + b + b1 (*)
Với: Lg: Chiều dài đoạn lưỡi cắt chính.
Lg= 35 (mm)
a : Chiều dài đoạn lưỡi cắt phụ nhằm tăng bền
cho lưỡi cắt.
chọn a= 3 (mm)
t : Chiều cao đoạn lưỡi cắt phụ để chuẩn bị cắt
đứt.
8°
lấy t ≤ tmax nên lấy t = 6 (mm).
b : Chiều dài đoạn lưỡi cắt phụ để chuẩn bị cắt tmax
a
t
m2≡3
Hìình 4: Chiềều cao hìnhh dáng tínhh cho điểm
Hình
H 5: Chhiều cao hìình dáng tíính cho điểểm 4 ≡ 5
B
Bảng kết quả
q chiều cao hình dáng
d của các điểm biên
b dạng dao
ri(m
mm) 14.5 22,5 22,55 23,5 23,5
A(m
mm) 5,898
5 5,898 5,8998 5,898 5,898
B(m
mm) 13,246 13,246 13,2446 1
13,246 13,246
Ci(m
mm) 13,246 21,713 21,713 2
22,748 22,748
Li(mm) 0 15 25 25 35
7. Xác định dung sai kích thước biên dạng của dao tiện định hình.
Độ chính xác hình dáng kích thước của chi tiết gia công phụ thuộc vào độ chính
xác hình dáng kích thước biên dạng dao . vì vậy cần xác định dung sai kích thước
biên dạng dao chặt chẽ . Trong quá trình gia công chi tiết có thể coi dao như là chi
tiết trục (bị bao). Vì vậy cần bố trí trường dung sai kích thước biên dạng dao như
đối với trục cơ sở , nghĩa là sai lệch tren bằng không và sai lệch dưới âm .
Bố trí như vậy sai số biên dạng dao có thể tạo ra sai số có thể sửa được trên biên
dạng chi tiết.
Chi tiết gia công bằng dao tiện định hình đạt cấp chính xác IT11, ta chọn cấp
chính xác của dao tiện dịnh hình có cấp chính xác IT8 . Dựa vào kích thước biên
dạng dao và cấp chính xác của dao.
Theo bảng 2.7(I) ta được các sai lệch kích thước biên dạng dao, sai lệch kích
thước góc là -15ph
+ Sai lệch đường kính của điểm biên dạng chi tiết (có IT11).
φ29 +0,13 ; φ45 +0,16 ; φ47 +0,16
+ Sai lệch chiều cao hình dáng và kích thước chiều trục của dao:
t2 = t3= 6,84 -0,022 l1 = 7-0,022 l3 = l4 = 25-0,033
t4 = t5= 7,73 -0,022 l2 =15-0,027 l5= 35-0,039
38 -0.039
28 -0.033
18 -0.027
10-0.022
8°
15°
7,73 -0.022
6,84 -0.022
15° R8
6
2
44
Hình 6: Dung sai kích thước biên dạng của dao tiện định hình.
8. Điều kiện kỹ thuật của dao tiện định hình.
a.Vật liệu làm dao : thép gió P18.
b. Độ cứng sau nhiệt luyện :
- Phần cắt : 62 HRC ÷ 65 HRC
- Phần thân dao : 58 HRC ÷ 60 HRC.
c. Độ nhẵn:
- Mặt trước và mặt sau dao thép gió lớn hơn hoặc bằng cấp 8 (Ra≤ 0,63μm).
- Các mặt chuẩn định vị và kẹp chặt : Đạt cấp 8 (Ra≤ 0,63μm).
- Các mặt còn lại đạt cấp 6 (Ra= 2,5).
d. Sai lệch các góc mài sắc: 15 ‘
Dao lăng trụ được lồng vào rãnh mang cá cho tới khi chạm vào vít điều chỉnh 2.
Vít 2 được bắt trong tấm đở 3 và được dùng để điều chỉnh mũi dao ngang tâm
máy. Tấm đở 3 được kẹp chặt vào thân gá 1 nhờ 2 vít kẹp chặt 4. sau khi điều
chỉnh song , dao được kẹp chặt nhờ má kẹp 5 và 2 bu lông kẹp 6. Góc nghiêng
của rãnh mang cá gá kẹp tạo góc sau dao lăng trụ.
225
12°
nhìn theo A
B
B
75
85
A
1
BB 3 4 2
6
55
20
55
1
6 5
Tốc độ
đ hành
Chiềuu dài hành
trìnhh làm Tốc độ Động cơ điện
Lực kéoo trình con trượt
việc((m/ph) hành
Kiểu danh
trình Số
máy nghĩa Công
Lớn Nhỏ Lớn Nhỏ ngược v
vòng
(tấn) suất
nhất nhất nhất nhất (m/ph) quay
(kw)
(
(v/ph)
2. Ch
họn vật liệu dao chu uốt.
Với vậật liệu chi tiiết gia cônng là gang (GX
( 18-366).Chọn vật liệu dao chuốt
c là thhép
gió P188. Vì thép gió P18 cóó độ bền nhhiệt, có tuổổi bền khi cắt
c ở vùng tốc độ caoo và
vùng chhịu mài mò òn tốt.
3. Ch
họn sơ đồ chuốt:
c
Gia cônng rảnh theen trong nêên ta chọn sơ đồ chuốốt ăn dần.
Ưu điểểm : Việc chế
c tạo daoo đơn giảnn hơn so vớ ới sơ đồ chuuốt lớp.
Nhượcc điểm : Độ ộ chính xáác và nhẵn bóng bề mặt
m gia côngg không caoc như khii
chọn sơơ đồ chuốtt lớp.
Hinnh 8: Sơ đồ
đ chuốt rããnh then
4. Xác định lượn
ng dư gia công.
c
Lượng dư khi chuuốt phụ thuuộc vào yêêu cầu côngg nghệ, chấất lượng bềề mặt gia
công, dạng
d gia cô
ông bề mặtt đó trước khi
k chuốt.
Lượng dư khi chuuốt rãnh thhen được tíính theo côông thức saau:
⎛⎜ 2
+
2
⎞
A = t1max - dminn + 0,5(dmaxx - ⎝ d min bmax ⎟⎠
)
Với : t1max = 27,95(mm)
dmax = 25,01(mm)
dmin = 25(m
mm)
bmax = 8,03(mm)
2 2
Trên mặt sau các răng sửa đúng được để lại dải cạnh viền có
f
chiều rộng f=0,05 (mm) đối với răng cắt thô và f=0,2 (mm)
đối với răng sửa đúng
+ Góc trước γ: chọn phụ thuộc vào vật liệu gia công.
Để chuốt vật liệu Gang (GX18-36), trên mặt trước răng cắt
tinh và răng sửa đúng được tạo ra cạnh viền tăng bền, f = 0,5 γ
(mm) đối với răng cắt tinh và f = 1 (mm) đối với răng sửa
đúng. Với góc γf= 50 ÷ ( -50 ) Hình10: góc độ của răng dao chuốt
Theo bảng 3.9(I) ta có:
Răng cắt thô γ = 50
Răng cắt tinh γ = -50
Răng sửa đúng γ = -5
8> Xác định hình dáng răng, kích thước răng và rãnh chứa phoi.
Với vật liệu gia công là gang xám GX18-32 khi truốt thì thường tạo ra phoi vụn.
Để tăng độ bền cho răng và dễ chế tạo , nên chọn rãnh dạng lưng thẳng.
Hình dáng kích thước răng, rãnh chứa phoi phụ thuộc vào vật liệu gia công và tiết
diện phoi do một răng dao cắt ra, diện tích dãnh chứa phoi F được xác định theo
công thức F = f.k
Trong đó f- diện tích tiết diện phoi (mm2)
f = L ⋅ Sz = 42. 0,1 = 4,2 (mm2)
L- chiều dài bề mặt được truốt L= 42 (mm)
Sz- lượng nâng của răng cắt thô Szth=0,1 (mm)
k-hệ số điền đầy rãnh.
theo bảng tra 3-10(I) có : k = 2,5
⇒ F = 4,2 ⋅ 2,5 = 10,5 (mm2)
Theo bảng 3.12(I) với F=10,5(mm2) ta sẽ chọn được hình dáng kích thước răng và
rãnh chứa phoi như sau:
-Kiểm nghiệm khả năng chứa phoi của rãnh theo diều kiện
π
2
πh 2 .3,6 2
4 LS zth > k ⇒ 4 ⋅ 42 ⋅ 0,1 = 7,6 > 2,5
vậy điều kiện được thoả mãn.
Tra bảng 3.13(I) chọn được bước răng của các răng cắt tinh và răng sửa đúng:
tt= tsd= 8 (mm)
h γ
L L
42
Zmin = 10 = 4,2 ta lấy Zmin= 4 (răng)
42
Zmax = 8 + 1 = 5,25 ta lấy Zmax= 5 (răng)
Để đảm bảo độ bền kéo và định hướng tốt cho dao truốt bảo đảm năng suất và
chất lượng bề mặt gia công, số răng đồng thời tham gia cắt lớn nhất phải thoả mãn
điều kiện sau.
3 ≤ Zmax ≤ 6
Răng thứ Chiều cao Răng thứ Chiều cao Răng thứ Chiều cao
i răng thứ i răng thứ i răng thứ
i(mm) i(mm) i(mm)
1 3,5 13 4,7 25 5,9
2 3,6 14 4,8 26 6,1
Chiều 3 3,7 15 4,9 27 6,2
cao các 4 3,8 16 5 28 6,3
răng cắt 5 3,9 17 5,1 29 6,4
thô 6 4 18 5,2 30 6,5
n=2÷35 7 4,1 19 5,3 31 6,6
8 4,2 20 5,4 32 6,7
9 4,3 21 5,5 33 6,8
10 4,4 22 5,6 34 6,9
11 4,5 23 5,7 35 7
12 4,6 24 5,8
Chiều dài phần răng cắt thô ,răng cắt tinh và răng sửa đúng
Lth= Zth.tth =35 . 10 = 350 (mm) b
Lt= Zt.tt =3 . 8 = 24 (mm) f
ϕ1
h
h1
Để giảm ma sát giữa mặt sau phụ (mặt sau ứng với lưỡi
H0
cắt bên) với bề mặt gia công cần mài lưỡi cắt bên
B1
nghiêng một góc ϕ1 = 1 và chừa lại cạnh viền ở đỉnh răng f = 0,8 (mm).
o
H0
H1
H1
f x45° f x45°
e B B
l1 a A B
c 15°
15°
25 ⎝ 2 ⎠
u= 2 - 4 = 4,98 (mm) > 3,75 (mm)
AA
u
C¨n ®Öm
M©m cÆp
Trong đó: Lth:chiều dài phần răng cắt thô Lth = 350 (mm)
Lt: chiều dài phần răng cắt tinh Lt = 24 (mm)
Lsđ:chiều dài phần răng sửa đúng Lsđ = 32 (mm)
L7: chiều dài phần định hướng sau L7 = 25 (mm)
L: là khoảng cách từ đầu dao đến đỉnh răng cắt thô đầu tiên:
L=L1 + Lh +Lm + Lb + Lc
Trong đó:
L1: chiều dài đầu dao lắp vào mâm cặp tra theo bảng 3-19(I). L1 = 70 (mm)
Lh: khe hở giữa mặt đầu mâm cặp với thành máy truốt, lấy: Lh=12 (mm)
Lm: chiều dài thành máy truốt, lấy: Lm=25 (mm)
Lb: khe hở giữa thành máy truốt với chi tiết gia công, lấy:Lb= 5 (mm)
Lc: chiều dài chi tiết gia công: L=42 (mm)
L = 70 + 12 + 25 + 5 + 42 =154 (mm)
⇒ Ld=154 + 350 + 24 + 32 + 25 = 585 (mm)
Chiều dài Ld của dao truốt cần được kiểm tra theo điều kiện cứng vững cho phép
Chiều dài dao truốt cần phải đảm bảo điều kiện Ld< [L]
Tra bảng 3.25(I) . Với: B1.H1 = 14.18 = 252 (mm2)
Ta có [L] =1000 (mm)
Vậy Ld < [L] đảm bảo độ cứng .
Tuỳ theo yêu cầu cụ thể về hình dáng kích thước và chất lượng bề mặt gia công
mà chọn kiểu dụng cụ cắt cho thích hợp.
Theo bảng 4.21(I) ta chọn loại dao tiện ngoài đầu cong phải gắn mảnh hợp kim
cứng có ϕ = 45o. Có các thông số sau: B × H = 10 × 16 ÷ 40 × 60 (mm)
L = 100 ÷ 500 (mm)
m = 5 ÷ 18 (mm)
* Sơ đồ A:
h
15°
B
γ
m
α1
3. Chọn kích thước dụng cụ cắt
* Chọn tiết diện thân dao: Tiết diện của thân dao được chọn theo tiết diện phoi
cắt (bảng 4.23(I)):
Loại tiết diện thân Kí Tiết diện phoi,mm2
dao Hiệu 6
Chữ nhật B.H 20.30
(0,2...0,5)mm
γ
(-3 °...-5°)
α'
⇒
[σ u ] : ứng suất cho phép của tiết diện thân dao. Thân dao thường làm bằng thép
các bon nên:
N
[σ u ] = 200 ( mm 2 )
t: Chiều sâu cắt t =1 (mm)
Cpz: Hệ số tính đến lực cắt Pz
L: Tầm với khoảng cách từ mũi dao đến tiết diện nguy hiểm (mm)
L=(1÷1,5).H = 1,4.30 = 42 (mm)
Xpz: Số mũ xét tới ảnh hưởng của t đến lực cắt Pz
Ypz: Số mũ xét tới ảnh hưởng của t đến lực cắt Pz
Theo bảng tra 4-54 (I) với dao tiện có góc nghiêng phụ ϕ1 > 0
Cpz=3000 ; Ypz=0,75 ; Xpz=1
Kpz: Hệ số hiệu chỉnh xét tới ảnh hưởng của các nhân tố tới lực cắt Pz
Kpz được tính theo công thức Kpz=KM pz . Kϕ pz . K γ pz . Kλ pz . Kr pz . Khs pz
Trong đó: KM pz : Hệ số hiệu chỉnh xét tới ảnh hưởng của vật liệu gia công đến
lực cắt Pz
σb 750
0 , 75 0 , 75
Theo bảng tra 4-55(I) Ta tra được KM pz =( 750 ) =( 750 ) =1
Theo bảng tra 4-56 (I) Ta tra được các hệ số hiệu chỉnh:
Kϕ pz , K γ pz
, Kλ pz , Kr pz , Khs pz
K ϕ pz =1
K γ pz = 0,8
Kλ pz =1 ⇒ Kpz=1. 0,8.1.1.1 = 0,8
Kr pz =1
Khs pz =1
0 , 75
3000.200 mm
1
S1 ≤ 3000.1 .0,8.42 = 10,79 ( vg )
2. Xác định lượng chạy dao để đảm bảo độ bền cơ cấu chạy dao.
Để đảm bảo độ cứng vững của chi tiết gia công lượng chạy dao được tính theo
công thức sau:
[ Pm ] mm
Y px
x px
S2 ≤ 1,45.C px .t .K px ( vg )
Trong đó [Pm]- Trị số lớn nhất cho phép của lực chiều trục tác dụng lên cơ cấu
chạy dao. Với máy 163A ta có [Pm] = 5830 N
t: Chiều sâu cắt t =1 (mm)
Cpx: Hệ số tính đến lực cắt Px
Xpx: Số mũ xét tới ảnh hưởng của t đến lực cắt Px
Ypx: Số mũ xét tới ảnh hưởng của t đến lực cắt Px
Theo bảng tra 4-54 (I) ta có:
Cpx=3390 ; Ypx=0,5 ; Xpx=1
Kpx: Hệ số hiệu chỉnh xét tới ảnh hưởng của các nhân tố tới lực cắt Px
Kpx được tính theo công thức Kpx=KM px . K γ px . Kλ px . Kr px . Khs px
Trong đó KM px : Hệ số hiệu chỉnh xét tới ảnh hưởng của vật liệu gia công đến
lực cắt Px
750 σb
Theo bảng tra 4-55 (I) ta tra được KM px =( 750 )=( 750 ) = 1
Theo bảng tra 4-56(I) ta tra được các hệ số hiệu chỉnh
Kϕ px , K γ px , Kλ px , Kr px ,Khs px
K ϕ px =1,0
Kγ px =0,85
Kλ px =0,85 ⇒ Kpx= 1.0,85. 0,85.1.1 =0,7225
Kr px =1,0
Khs px =1,0
0,5
5830 mm
S2 ≤ 1,45.3390.11.0,7225 ( vg )
mm
S2 ≤ 2,69( vg )
3. Xác định lượng chạy dao để đảm bảo độ cứng vững của chi tiết gia công
Để đảm bảo độ cứng vững của chi tiết gia công lượng chạy dao được tính theo
công thức sau
K .E.J .[ f ] mm
Y py
x py 3
S3 ≤ C py .t .K py .L ( vg )
Trong đó K: hệ số phụ thuộc cách gá chi tiết trên máy
K= 3 : Chi tiết được kẹp 1 đầu trong mâm cặp
N
2
E: Mô đun đàn hồi của vật liệu gia công ( mm )
N
4 mm 2
Vật liệu gia công là thép 50Γ ta có: E = 20.10 ( )
J: Mô men quán tính tiết diện ngang của dhi tiết gia công mm4
3,14.50 4 π .D 4
4
Với chi tiết gia công là tiết diện tròn: J = 64 = 64 = 306796,15(mm )
[ f ] : Độ võng của chi tiết gia công
Tiện bán tinh:
f = 0,25.Δ = 0,25. 0,25 = 0,0625( mm ).
Trong đó: Là dung sai bán kính của chi tiết: Δ= 0,25(mm)
Δ:
T: Chiều sâu cắt: t =1 (mm)
L: Chiều dài chi tiết gia công không kể đoạn nằm trong mâm cặp của máy
L= 40 (mm)
Cpy: Hệ số tính đến lực cắt Py
Xpy: Số mũ xét tới ảnh hưởng của t đến lực cắt Py
Ypy: Số mũ xét tới ảnh hưởng của t đến lực cắt Py
Theo bảng tra 4-54 (I) ta có
Cpy= 2430; Ypy= 0,6; Xpy= 0,9
Kpy: Hệ số hiệu chỉnh xét tới ảnh hưởng của các nhân tố tới lực cắt Py
Kpy được tính theo công thức Kpx=KM py . K γ py . Kλ py . Kr py . Khs py
Trong đó KM py : Hệ số hiệu chỉnh xét tới ảnh hưởng của vật liệu gia công đến lực
cắt Py
750 σb
2 2
Theo bảng tra 4-55 (I) ta tra được KM py =( 750 ) =( 750 ) =1
Theo bảng tra 4-56 (I) ta tra được các hệ số hiệu chỉnh
Kϕ py . K γ py . Kλ py . Kr py . Khs py
K ϕ py =1; K γ py =0,85; Kλ py =1,25; Kr py =1; ; Khs py =1
⇒ Kpy=1.0,85.1,25.1. 1= 1,0625
0, 6 3.20.10 4.306796,15.0,0625 mm
= 1178,36 ( vg )
0,9 3
S3 ≤ 2430.1 .1,0625.40
4. Xác định lượng chạy dao để đảm bảo độ bền của mãnh dao hợp kim cứng.
Để đảm bảo độ bền của mảnh dao hợp kim cứng lượng chạy dao được tính theo
công thức sau
y pz
[Pz ] mm
x pz
C pz .t .K pz
S4 ≤ ( vg )
[Pz ] : Lực lớn nhất cho phép tác dụng lên mảnh dao hợp kim cứng (N)
Theo bảng tra 4-57(I) ta có: [Pz ] =3300(N)
t: Chiều sâu cắt t=1(mm)
c: Chiều dày của mảnh dao hợp kim cứng: c = 8(mm)
Cpz:Hệ số tính đến lực cắt Pz
Cpz=3000 ; Xpz=1 ; Ypz=0,75
Kpz=KM pz . K γ pz . Kp pz . Kr pz . Khs pz .K ϕ pz
Km pz :Hệ số hiệu chỉnh xét tới ảnh hưởng của vật liệu gia công đến lực cắt
Pz
σb 750
0 , 75 0 , 75
Theo bảng tra 4-55(I) ta có Km pz =( 750 ) =( 750 ) =1
Theo bảng tra 4-56(I) ta có :
K ϕ pz =1
K γ pz =0,8
Kλ pz =1 ⇒ Kpz=1.0,8.1.1.1 = 0,8
Kr pz =1
Khs pz =1
0 , 75
3300 mm
1
S4 ≤ 3000.1 .0,8 = 1,53( vg )
5. Xác định lượng chạy dao thực của máy
Chọn trị số nhỏ nhất trong các lượng chạy dao ở trên và gọi là lượng chạy dao an
toàn. Đem so sánh với bảng lượng chạy dao của máy tiện 1K62 tìm trị số nhỏ hơn
và gần nhất với lượg chạy dao an toàn. Trị số máy được gọi là lượng chạy dao
thực của máy.
Từ các lượng chạy dao đã xác định được ở trên:
S1≤ 10,79(mm) ; S2≤ 2,69(mm) ; S3≤ 1178,36 (mm) ; S4≤ 1,53(mm)
So sánh với các lượng chạy dao dọc của máy 163A ta chọn được lượng
chạy dao thực của máylà : Sm =1,5 (mm)
So sánh 2 tích số nk.Sm và nk+1.Sk+1 chọn phương án nào có tích số lớn hơn để đảm
bảo thời gian máy
L
To= n.s .i nhỏ hơn
380.1,5 =570 > 475.0,34=161,5
vg
vậy ta chọn nk= 380 ( ph )
mm
S =1,5 ( vg )
m
Vậy ta xác định được tốc độ cắt thực theo công thức
π .D.n
3,14.50.380 m
V= 1000 = 1000 =59,66( ph )
V. Tính lực cắt
Các thành phần của lực cắt khi tiện được tính theo công thức sau
x pz y pz n pz
Pz=C pz .t .S .V .K pz (N)
x py y py n py
Py=C py .t .S .V .K py (N)
x px y px n px
Px=C px .t .S .V .K px (N)
Theo bảng tra 4-54(I) ta có
C pz = 3000 C py = 2430 C px = 3390
xpz= 1,0 xpy= 0,9 xpx= 1,0
ypz= 0,75 ypy= 0,6 ypx= 0,5
npz= -0,15 npy= -0,3 npx=- 0,4
VI. Kiểm nghiệm chế độ cắt theo động lực và mô men máy
Chế độ cắt đã xác định ở trên phải thoả mãn điều kiện sau:
Pz .V
≤ N dc .η
Nc= 60.1000
Pz .D
≤ [M x ]
Mc= 2.1000
pz ≤ [Pz ]
Trong đó Pz-Lực tiếp tuyến N
m
V-Tốc độ cắt ( ph )
Ndc-Công suất động cơ điện của máy (kw)
η -Hiệu suất của máy
D- Đường kính của phôi
[M x ] -Mô men xoắn cho phép của trục trính (N.mm)
[Pz ] -Lực lớn nhất cho phép theo độ bền mãnh dao.
Ndc=10 (kw) Là công suất động cơ điện của máy163A
η =0,75- Hiệu suất động cơ điện của máy163A
D=50 (mm)- Đường kính phôi
[M x ] = 10 .N dc .η
4
10 4.10.0,75
= = 187,97( M .mm)
1,05.n `1,05.380
[Pz ] = 3300(N)
1761,681.59,66
⇒ N dc . η =10.0,75 =7,5 > N c = 60.1000 =1,752(N.mm)
1761,681 .50
= 44,042 < [M x ] = 187,97( N .mm)
M c = 2.1000
P =1761,681 (N) ≤ [Pz ] = 3300(N)
z
Vậy các điều kiện về động lực,mô men và lực đều thoả mãn.