Professional Documents
Culture Documents
Phân xưởng N
1.1.1. Phụ tải động lực
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của phân xưởng xác định theo biểu thức
k sd
N
5,6.0,65 4,5.0,62 10.0,46 7,5.0,56 10.0,68 2,8.0,87 5.0,83 7,5.0,38
0,60
5,6 4,5 10 7,5 10 2,8 5 7,5
Do số lượng thiết bị n 8 4 nên ta xác định số lượng hiệu dụng theo các điều
kiện:
Pmax 10
k 3,57
Pmin 2,8
Tỷ lệ này tra trong bảng 2.pl.BT ứng với k sd 0,60 là k b 6,5 ,tức là k k b
1 k sd
k nc k sd N 0,60 1 0,60 0,74
N nhd 8
PN k nc . Pi 0,74.52,90 39,15 kW
cos
P cos
i i
P i
1.1.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng N
Tổng công suất tác dụng của phân xưởng xác định
39,15.0,73 3,70.1
cos N 0,75 tg N 0,88
39,15 3,70
P N
S 42,75 57 kVA
cos N 0,75
S 57
r . chọn m=5 ta có r 1,90
.m 3,14.5
Phân xưởng G
1.1.1. Phụ tải động lực
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của phân xưởng xác định theo biểu thức
k sd
G
10.0,43 2,8.0,54 4,5.0,56 6,3.0,47 7,2.0,49 6.0,67
10 2,8 4,5 6,3 7,2 6 5,6 4,5 10
5,6.0,65 4,5.0,62 10.0,46
0,52
10 2,8 4,5 6,3 7,2 6 5,6 4,5 10
Do số lượng thiết bị n 8 4 nên ta xác định số lượng hiệu dụng theo các điều
kiện:
3
Tỉ lệ giữa thiết bị lớn nhất và thiết bị nhỏ nhất
Pmax 10
k 3,57
Pmin 2,8
Tỷ lệ này tra trong bảng 2.pl.BT ứng với k sd 0,52 là k b 5 ,tức là k k b vậy
1 k sd
k nc k sd G 0,52 1 0,52 0,68
G nhd 9
PG k nc . Pi 0,68.56,90 38,69 kW
cos
P cos
i i
P i
Công suất phụ tải chiếu sáng của phân xưởng được xác định theo suất tiêu thụ
công suất P0
1.1.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng G
Tổng công suất tác dụng của phân xưởng xác định
38,69.0,77 4,70.1
cos G 0,79 tg G 0,77
38,69 4,70
4
Công suất biểu kiến
P G 41,45
S 52,47 kVA
cos G 0,79
S 52,47
r . chọn m=5 ta có r 1,83
.m 3,14.5
Phân xưởng U
1.1.1. Phụ tải động lực
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của phân xưởng xác định theo biểu thức
k sd
U
8,5.0,55 4,5.0,56 6,5.0,62 10.0,41 4.0,66 10.0,37 4,5.0,67 3.0,75
0,53
8,5 4,5 6,5 10 4 10 4,5 3
Do số lượng thiết bị n 8 4 nên ta xác định số lượng hiệu dụng theo các điều
kiện:
Pmax 10
k 3,33
Pmin 3
1 k sd
k nc k sd 0,53 1 0,53 0,70
U
nhd 8
cos
P cos
i i
P i
Công suất phụ tải chiếu sáng của phân xưởng được xác định theo suất tiêu thụ
công suất P0
1.1.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng U
Tổng công suất tác dụng của phân xưởng xác định
35,70.0,75 7,34.1
cos U 0,79 tgU 0,77
35,70 7,34
P U
S 43,04 54,48 kVA
cos U 0,79
S 54,48
r . chọn m=5 ta có r 1,86
.m 3,14.5
Phân xưởng Y
1.1.1. Phụ tải động lực
6
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của phân xưởng theo biểu thức
Pi .k sdi
k sd
Pi
Công suất chiếu sáng của phân xưởng được xác định theo suất tiêu thụ công suất P0
Pcs P0 .a.b 12.14.28.103 4, 70 (kW)
1.1.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng X
7
PY 42,51
SY 52, 21 (kVA)
cosY 0, 77
Xác định công suất phản kháng
QY PY .tgY 42,51.0,83 35, 28 (kVAr)
.
Vậy S 42,51 j35, 28 (kVA)
Bán kính tỷ lệ với biểu đồ phụ tải
S 52, 21
r , chọn m = 5 ta có r 1,82
.m 3,14.5
Phân xưởng Ê
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của phân xưởng theo biểu thức
Pi .k sdi
k sd
Pi
7.0,8 10.0, 43 2,8.0,54 4,5.0,56 6,3.0, 47
= 0,55
7 10 2,8 4,5 6,3
Do số lượng thiết bị n = 5 > 4 nên ta xác định số lượng hiệu dụng theo các điều
kiện:
Tỷ lệ giữa thiết bị lớn nhất và thiết bị nhỏ nhất
Pmax 10 10
k 3,57 = = 3.57
Pmin 2,8 2,8
Tỷ lệ này tra trong bảng 2. pl.BT ứng với k sd = 0,55 là kb = 6, tức là k < kb vậy số
lượng hiệu dụng đúng bằng số lượng thiết bị thực tế nhd = n = 5.
Xác định hệ số nhu cầu theo biểu thức
1 k sd 1 0,55
k nc k sd 0,55 0, 75
n hd 5
Công suất tính toán của phân xưởng
PÊ k nc . Pi 0, 75.30,6 22,95 (kW)
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng
Pi .cosi
cos
Pi
7.0, 75 10.0, 74 2,8.0, 69 4,5.0,82 6,3.0,83
0,85
7 10 2,8 4,5 6,3
Công suất chiếu sáng của phân xưởng được xác định theo suất tiêu thụ công suất P0
8
Pcs P0 .a.b 12.12.20.103 2,88 (kW)
1.1.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng Ê
Phân xưởng O
1.1.1. Phụ tải động lực
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của phân xưởng xác định theo biểu thức
k sd
O
4,5.0,62 10.0,46 7,5.0,56 10.0,68 2,8.0,87 5.0,83 7,5.0,38
0,59
4,5 10 7,5 10 2,8 5 7,5
Do số lượng thiết bị n 7 4 nên ta xác định số lượng hiệu dụng theo các điều
kiện:
Pmax 10
k 3,57
Pmin 2,8
Tỷ lệ này tra trong bảng 2.pl.BT ứng với k sd 0,59 là k b 6,5 ,tức là k k b
9
1 k sd
k nc k sd O 0,59 1 0,59 0,74
O
n hd 7
PO k nc . Pi 0,74.47,3 35,00 kW
cos
P cos
i i
P i
Công suất phụ tải chiếu sáng của phân xưởng được xác định theo suất tiêu thụ
công suất P0
1.1.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng N
Tổng công suất tác dụng của phân xưởng xác định
35,00.0,73 5,38.1
cos O 0,77 tg O 0,83
35,00 5,38
P O
S 40,38 52,44 kVA
cos O 0,77
10
S 52,44
r . chọn m=5 ta có r 1,82
.m 3,14.5
Phân xưởng V
1.1.1. Phụ tải động lực
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của phân xưởng xác định theo biểu thức
k sd
V
6,5.0,62 10.0,41 4.0,66 10.0,37 4,5.0,67
0,50
6,5 10 4 10 4,5
Do số lượng thiết bị n 5 4 nên ta xác định số lượng hiệu dụng theo các điều
kiện:
Pmax 10
k 2,50
Pmin 4
Tỷ lệ này tra trong bảng 2.pl.BT ứng với k sd 0,50 là k b 5 ,tức là k k b vậy
1 k sd
k nc k sd V 0,50 1 0,50 0,72
V
n hd 5
PV k nc . Pi 0,72.35 25,2 kW
cos
P cos
i i
P i
Công suất phụ tải chiếu sáng của phân xưởng được xác định theo suất tiêu thụ
công suất P0
11
Pcs P0 .a.b 12.14.22.10 3 3,70 kW
1.1.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng V
Tổng công suất tác dụng của phân xưởng xác định
25,20.0,73 3,70.1
cos V 0,76 tgV 0,86
25,20 3,70
P V
S 28,90 38,02 kVA
cos V 0,76
S 38,02
r . chọn m=5 ta có r 1,55
.m 3,14.5
Phân xưởng Ă
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của phân xưởng theo biểu thức
i .k sdi
k sd
i
4,5.0, 67 3.0, 75 5.0, 63 4,5.0,56 6.0, 65
= 0, 65
4,5 3 5 4,5 6
Do số lượng thiết bị n = 5 > 4 nên ta xác định số lượng hiệu dụng theo các điều
kiện:
Tỷ lệ giữa thiết bị lớn nhất và thiết bị nhỏ nhất
Pmax 6
k 2
min 3
Tỷ lệ này tra trong bảng 2.pl.BT ứng với k sd = 0,65 là kb = 8, tức là k < kb vậy số
lượng hiệu dụng đúng bằng số lượng thiết bị thực tế nhd = n = 6.
12
Xác định hệ số nhu cầu theo biểu thức
1 k sd 1 0, 65
k nc k sd 0, 65 0,80
n hd 5
Công suất tính toán của phân xưởng
à k i . Pi 0,80.23 18, 40 (kW)
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng
i .cosi
cos
i
4,5.0, 73 3.0, 75 5.0, 76 4,5.0,8 6.0,82
0, 78
4,5 3 5 4,5 6
Công suất chiếu sáng của phân xưởng được xác định theo suất tiêu thụ công suất P0
cs 0 .a.b 12.16.30.103 5, 76 (kW)
1.1.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng Ă
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của phân xưởng xác định theo biểu thức
k sd
O
10.0,46 7,5.0,56 10.0,68 2,8.0,87 5.0,83
10 7,5 10 2,8 5 7,5 6,3 8,5 4,5 6,5
7,5.0,38 6,3.0,45 8,5.0,55 4,5.0,56 6,5.0,62
0,57
10 7,5 10 2,8 5 7,5 6,3 8,5 4,5 6,5
13
Do số lượng thiết bị n 10 4 nên ta xác định số lượng hiệu dụng theo các điều
kiện:
Pmax 10
k 3,57
Pmin 2,8
Tỷ lệ này tra trong bảng 2.pl.BT ứng với k sd 0,57 là k b 6,5 ,tức là k k b
1 k sd
k nc k sd o 0,57 1 0,57 0,71
o n hd 10
PO k nc . Pi 0,71.68,60 48,71 kW
cos
P cos
i i
P i
Công suất phụ tải chiếu sáng của phân xưởng được xác định theo suất tiêu thụ
công suất P0
1.1.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng Ơ
Tổng công suất tác dụng của phân xưởng xác định
14
48,71.0,73 2,88.1
cos O 0,75 tg O 0,88
48,71 2,88
P O
S 51,59 68,78kVA
cos O 0,75
S 68,78
r . chọn m=5 ta có r 2,09
.m 3,14.5
Phân xưởng T
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của phân xưởng theo biểu thức
i .k sdi
k sd
i
6,3.0, 45 8,5.0,55 4,5.0,56 6,5.0,62 10.0, 41 4.0,66
= 0,52
6,3 8,5 4,5 6,5 10 4
Do số lượng thiết bị n = 6 > 4 nên ta xác định số lượng hiệu dụng theo các điều
kiện:
Tỷ lệ giữa thiết bị lớn nhất và thiết bị nhỏ nhất
10
k max 2,5
min 4
Tỷ lệ này tra trong bảng 2.pl.BT ứng với k sd = 0,52 là kb = 5, tức là k < kb vậy số
lượng hiệu dụng đúng bằng số lượng thiết bị thực tế nhd = n = 6.
Xác định hệ số nhu cầu theo biểu thức
1 k sd 1 0,52
k nc k sd 0,52 0, 72
n hd 6
Công suất tính toán của phân xưởng
T k nc . Pi 0, 72.39,3 28,3 (kW)
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng
15
i .cosi
cos
Pi
6,3.0, 70 8,5.0,81 4,5.0, 76 6,5.0, 73 10.0, 65 4.0, 77
0, 73
6,3 8,5 4,5 6,5 10 4
Công suất chiếu sáng của phân xưởng được xác định theo suất tiêu thụ công suất P0
Pcs P0 .a.b 12.16.20.103 3,84 (kW)
1.1.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng T
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của phân xưởng xác định theo biểu thức
k sd
I
4,5.0,56 6,3.0,47 7,2.0,49 6.0,67 5,6.0,65 4,5.0,62 10.0,46
0,55
4,5 6,3 7,2 6 5,6 4,5 10
Do số lượng thiết bị n 7 4 nên ta xác định số lượng hiệu dụng theo các điều
kiện:
Pmax 10
k 2,22
Pmin 4,5
16
Tỷ lệ này tra trong bảng 2.pl.BT ứng với k sd 0,55 là k b 6,5 ,tức là k k b
I
1 k sd
k nc k sd 0,55 1 0,5 0,72
I n hd 7
PI k nc . Pi 0,72.44,10 31,75 kW
cos
P cos
i i
P i
Công suất phụ tải chiếu sáng của phân xưởng được xác định theo suất tiêu thụ
công suất P0
1.1.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng I
Tổng công suất tác dụng của phân xưởng xác định
2,88 0 , 04
P I PI k i Pcs 31,75 0,41.2,88 33,39 kW
5
31,75.0,78 2,88.1
cos I 0,79 tg I 0,78
31,75 2,88
P I
S 33,39 42,27 kVA
cos I 0,79
S 42,27
r . chọn m=5 ta có r 1,64
.m 3,14.5
Phân xưởng H
1.1.1. Phụ tải động lực
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của phân xưởng xác định theo biểu thức
k sd
H
2,8.0,54 4,5.0,56 6,3.0,47 7,2.0,49 6.0,67 5,6.0,65
2,8 4,5 6,3 7,2 6 5,6 4,5 10 7,5 10
4,5.0,62 10.0,46 7,5.0,56 10.0,68
0,57
2,8 4,5 6,3 7,2 6 6,5 4,5 10 7,5 10
Do số lượng thiết bị n 10 4 nên ta xác định số lượng hiệu dụng theo các điều
kiện:
Pmax 10
k 3,57
Pmin 2,8
Tỷ lệ này tra trong bảng 2.pl.BT ứng với k sd 0,57 là k b 6,5 ,tức là k k b
1 k sd
k nc k sd H 0,57 1 0,57 0,71
H n hd 10
PH k nc . Pi 0,71.64,39 45,72 kW
18
cos
P cos
i i
P i
Công suất phụ tải chiếu sáng của phân xưởng được xác định theo suất tiêu thụ
công suất P0
1.1.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng H
Tổng công suất tác dụng của phân xưởng xác định
45,72.0,76 4,06.1
cos H 0,78 tg H 0,80
45,72 4,06
P H 49,78
S 63,82 kVA
cos H 0,78
S 63,82
r . chọn m=5 ta có r 2,01
.m 3,14.5
Phân xưởng Ô
1.1.1. Phụ tải động lực
19
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của phân xưởng xác định theo biểu thức
k sd
Ô
7,5.0,56 10.0, 68 2,8.0,87 5.0,83 7,5.0,38 6,3.0, 45
7,5 10 2,8 5 7,5 6,3
8,5.0,55 4,5.0,56 6,5.0,62 10.0, 41 4.0, 66
0,56
10 4 8,5 4,5 6,5
Do số lượng thiết bị n 11 4 nên ta xác định số lượng hiệu dụng theo các điều
kiện:
Pmax 10
k 3,57
Pmin 2,8
Tỷ lệ này tra trong bảng 2.pl.BT ứng với ksd 0,56 là k b 6,5 ,tức là k k b
1 k sd
knc k sd ô 0,56 1 0,56 0, 69
ô
nhd 11
cos
P cos
i i
P i
Công suất phụ tải chiếu sáng của phân xưởng được xác định theo suất tiêu thụ
công suất P0
20
Pcs P0 .a.b 12.12.20.10 3 2,88 kW
1.1.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng ô
Tổng công suất tác dụng của phân xưởng xác định
50,09.0, 73 2,88.1
cos Ô 0, 74 tgÔ 0,91
50, 09 2,88
P Ô
S 52,97 71,58 kVA
cos Ô 0, 74
S 71,58
r . chọn m=5 ta có r 2,13
.m 3,14.5
1.2. Xác định phụ tải tính toán của toàn xí nghiệp
Hệ số sử dụng tổng hợp của xí nghiệp xác định tương tự theo biểu thức
Si .k sd i 651,11.0.56
k sd XN 0,56
Si 651,11
Hệ số nhu cầu của xí nghiệp
1 k sd XN 1 0,56
k ncXN k sd XN 0,56 0, 68
ni 13
Hệ số công suất trung bình của toàn xí nghiệp
Si .cosi
cos XN 0,80 sin XN 0, 60
Si
Tổng công suất tính toán của xí nghiệp
21
XN SXN .cosXN 442, 75.0,80 354, 2 (kW)
Kết quả tính toán của các phân xưởng ghi trong bảng 1.1.
Trên cơ sở tính toán ta xây dựng biểu đồ phụ tải trên hình 1.1.
Bảng 1.1. Kết quả tính toán phụ tải của các phân xưởng
n k sd M knc p i
Pdt, cos Q,kVr P cs P S,kVA r
kW
kW
N 0,60 8 0,74 52,9 38,75 0,75 37,62 3,70 42,75 57,00 1,90
G 0,52 9 0,68 56,9 38,69 0,79 32,33 4,70 43,39 52,47 1,83
U 0,53 8 0,70 51,0 35,70 0,79 33,14 7,34 43,04 54,48 1,86
Y 0,60 10 0,73 51,8 37,81 0,77 35,28 4,70 42,51 52,21 1,82
Ê 0,55 5 0,75 30,6 22,95 0,87 14,72 2,88 25,83 29,68 1,37
O 0,59 7 0,74 47,3 35,00 0,77 33,51 5,38 40,38 52,14 1,82
V 0,50 7 0,72 35,0 25,20 0,86 24,85 3,70 28,90 38,02 1,55
Ă 0,65 5 0,80 23 18,4 0,83 16,18 5,76 24,16 29,11 1,36
Ơ 0,57 10 0,71 68,6 48,71 0,88 45,39 2,88 51,59 68,78 2,09
T 0.52 6 0,72 39,3 28,3 0,76 26,26 3,84 30.53 40,17 1,6
I 0,55 7 0,72 44,1 31,75 0,79 26,04 2,88 33,39 42,27 1,64
H 0,57 10 0,71 64,4 45,72 0,78 31,82 4,06 49,78 63,82 2,01
Ô 0,56 11 0,69 72,6 50,09 0,74 48,2 2,88 52,97 71,58 2,13
651,11
22
240
220
200
N
180
160
O Ơ
140 H
120 Ô
V I
100 TBA
80 Ê
G
60
Ă
40 U
20 Y T
0
0 50 100 150 200 250
57.29 52, 47.6 54, 48.63 52, 21.12 29, 68.180 52,14.438 38, 02.48
BA
651,11
29,11.110 68, 78.210 52, 29.186 49, 28.252 71,58.18 53,16.225 63,82.8
68, 7 (m)
651,11
Tính tương tự ta xác định được YBA 79,79(m).
23
Chiều dài đường dây được xách định theo biểu thức
Tiết diện dây dẫn có thể chọn theo mật độ dòng điện kinh tế. Căn cứ vào liệu ban
đầu ứng với dây nhôm theo bảng 8.pl.BT ta tìm được jkt 1, 2 (A/mm2)
Để đảm bảo an toàn mỹ quan trong xí nghiệp các tuyến dây sẽ được xây dựng bằng
đường cáp. Có thể so sánh hai phương án sau:
Phương án 1(hình 2.1): Từ trạm biến áp kéo dây trực tiếp đến các phân xưởng
theo đường thẳng các tủ phân phối sẽ được đặt ngay tại đầu các nhà xưởng để cung cấp
điện cho các thiết bị trong xưởng. Phương án này có tổng chiều dài hình học nhỏ nhất,
nhưng không thuận tiện cho việc thi công,vận hành và phát triển mạng điện,nên không
khả thi, vì vậy ta loại bỏ ngay phương án này.
Phương án 2 (hình 2.2): cũng kéo dây trực tiếp từ trạm biến áp đến các phân
xưởng, nhưng theo đường bẻ góc, các đường cáp sẽ được xây dựng dọc theo các mép
đường và nhà xưởng, như vậy sẽ thuận tiện cho việc xây dựng, vận hành và phát triển
mạng điện,tuy nhiên chiều dài của các tuyến dây sẽ tăng hơn so với phương án 1.
Phương án 3(hình 2.3):Từ trạm biến áp ta xây dựng các đường trục chính, các
phân xưởng ở gần các đường trục chính sẻ được cấp điện từ đường trục này qua các tủ
phân phối trung gian. Tuy nhiên do khoảng cách không lớn va viêc đặt các tủ phân phối
trung gian củng đòi hỏi chi phí nhất định, nên phương án này ta chỉ cần đặt hai tủ phân
phối tại điểm 1 và điểm 2. Tủ phân phối 1 cung cấp cho 3 phân xưởng: L, N và H, còn tủ
số 2 cung cấp cho 3 phân xướng: A, Â và X, các phân xưởng còn lại được lấy điện trược
tiếp từ trạm biến áp nhưng tuyến đi dây vẫn bẻ góc dọc theo đường trục.
Phương án này sẻ giảm được số lượng tuyến dây và tổng chiều dài dây dẫn, nhưng
tiết diện dây dẫn của các đường trục chính sẻ lớn hơn. Như vậy ta tính toán so sánh hai
phương án 2 và 3 và chọn phương án nào kinh tế nhất để thi công
24
O
240
220
200
180
N
160
O
140
Ơ
120 H
V
100 TBA
Ô Ê
80 G
60 U Ă
I
40 T
Y
20
0
0 50 100 150 200 250
25
240
220
200
180
160 N
140 O
Ơ
120 H V
Ô
100 TBA
0
80 G Ê
1
60 U Ă
I Ă
Ă 2
40 Y ĂT
20
0
0 50 100 150 200 250
26
240
220
200
180
N
160
140 O
Ơ
120 H V
100 Ô 1 TBA 0
80 2
60 G U Ă Ê
I
40 Y T
20
0
0 50 100 150 200 250
Khi lựa chọn phương án có thể chọn tiết diện dây dẫn theo phương pháp đơn giản
nhất theo dòng điện đốt nóng cho phép, nhưng sau khi đã xác định được phương án tối ưu
thì tiết diện dây dẫn phải được kiểm tra lại theo hao tổn điện áp cho phép, vì đối với mạng
điện hạ áp,chất lượng điện phải được đặt lên hàng đầu. Ta tiến hành chọn tiết diện dây
dẫn theo phương pháp hao tổn điện áp cho phép, lấy giá trị điện áp cho phép là Ucp= 5%
(đối với cấp điện áp 380 V , Ucp=19 V ). Dự định sẽ đặt cáp trong các rãnh, xây dựng
ngầm dưới đất, do vậy có thể chọn sơ bộ chọn giá trị điện trở kháng x0= 0,07 /km.
* Phương án 2:
Sơ đồ nối dây của mạng điện được thể hiện trên hình 2.3. Chiều dài đường dây từ
trạm biến áp đến các phân xưởng theo đường bẻ góc được xác định theo biểu thức
X BA x i YBA yi
2 2
L0 N
2 2
L0-N 68, 7 29 79, 79 157 146,8 (m)
Thành phần phán kháng của hao tổn điện áp xác định theo biểu thức
Q.x 0 .l0N 37, 62.116, 21.0, 07.103
U XN 0,81 (V)
U 0,38
27
Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp
U RN U cp U XN 19 0,81 18,19 (V)
Tiết diện dây dẫn xác định theo biểu thức
.l 42, 75.116, 21
FN 22,59 (mm2)
.U.U RN 32.0,38.18,19
Ta chọn cáp loại ABBG có tiết diện chuẩn là Fch = 25mm2
có r0= 1,33 /km và x0= 0,07 /km:
Hao tổn điện áp thực tế
.r0 Q.x 0 42, 75.1,33 37, 62.0, 07
U .l .116, 21.103 18,19 19 (V)
U 0,38
Tính toán tương tự cho các đoạn khác, kết quả ghi trong bảng 2.1.
Bảng 2.1. Kết quả tính tiết diện dây dẫn theo phương án 2(đường đi bẻ góc )
n Q, P , l0i, UX
U R F, Fch, r0, ( x0, U ,
(KVAr) (kW) (m) (V)(V) (mm2) (mm2) /km ( /km (V
ON 37,62 42,75 116,2 0,81 18.19 22,59 25 1,33 0,07 18,19
OG 32,33 43,39 73,49 0,45 18,55 14,33 25 1,33 0,07 17,89
OU 33,14 43,04 12,49 0,076 18,92 2,33 2,5 13,3 0,09 19,79
OY 35,28 42,51 88,49 0,57 18,42 16,78 25 1,33 0,07 13.44
OÊ 14,72 25,38 111.5 0,03 18,97 12.48 16 2,08 0,07 16,06
OO 33,51 40,38 123.5 0,8 18,2 18,97 25 1,33 0,07 18,26
OV 24,85 28,9 46,91 0,21 18,79 5,93 6 5,55 0,09 12,12
OĂ 16,18 24,16 46,09 0,13 18,87 5,25 6 5,55 0,09 9,9
OƠ 45,39 51,59 178,5 0,14 18,86 40,15 50 0,67 0,06 17,5
OT 26,26 30,53 32,09 0,15 18,85 4,27 6 5,55 0,09 14,5
OI 26,04 30,39 27,09 0,13 18,87 3,58 4 8,35 0,09 18,7
OH 39,82 49,78 88,91 0,65 18,35 19,83 25 1,33 0,07 16,1
OÔ 48,2 52,97 68,91 0,61 18,39 16,32 25 1,33 0,07 13,38
* Phương án 3:
Chiều dài các đoạn dây được xác định theo sơ đồ hình 2.3 như đã nói ở phần trên. Dòng
công suất chạy trên đoạn 01 được xác định bằng tổng công suất của 5 phân xưởng :N,G,Y
và Ô,H .
P01= PN+PG+PY+PÔ+PH=42,51+42,75+49,78+52,97+43,39=231,4kW
X xÔ YBA y BA 68, 7 18
2 2 2
L01 BA 50, 7 (m)
28
Xác định tiết diện dây dẫn của đường trục (01): Hao tổn điện áp từ trạm biến áp
đến các điểm tải xa nhất vẫn là 19 V;Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp từ trạm
biến áp đến phân xưởng L
Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp cho phép trên đoạn 01 xác định theo biểu
thức
N
H
U R
U R 01 H
n
L
i
2
.L i ~ Ô
L
1 i2 0 1
01.L2 01 G
Y
16.8
10,56
42, 75.65,512 49, 78.38, 212 52,97.18, 212 43,39.22, 792 42,51.38, 092
1
227,8.50, 7 2
Tiết diện dây dẫn đoạn 01 được xác định theo biểu thức
01.l01 227,8.50,7
F01 89,94
.U.U R 01 32.0,38.10,56 (mm2), ta chọn dây cáp Fch =95(mm2) có r0=0,35 (
/km), x0 = 0,06 ( /km).
Xác định tiết diện của dây đường trục (02): Hao tổn điện áp cho phép từ trạm biến
áp đến các điểm tải xa nhất vẫn là 19 V; Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp từ
trạm biến áp đến phân xưởng Ơ
U R U cp U X 19 1, 79 17, 21 (V);
Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp cho phép đoạn 02 xác định theo biểu thức
Ơ
U R
U R 02
n
i .L2i
1 i2
02 .L202 Ê
17, 21
5, 66
51,59.178,512 25,83.111.512 (V)
1
77.42.(111.3) 2
Tiết diện dây dẫn đoạn 02 được xác định theo biểu thức
02 .l02 111,3.77, 42
F02 125,19 (mm2), ta chọn dây cáp Fch=185
.U.U R 02 32.0,38.5, 66
(mm2) có r0 = 0,18 ( /km) và x0= 0,06 ( /km).
Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp cho phép từ tủ phân phối 2 đến các phân
xưởng Ơ và Ê như nhau và bằng:
30
Tiết diện dây dẫn trên đoạn 2Ơ
51,59.67, 21
F2Ó 23, 04 (mm2), ta chọn Fc=25(mm2), có r0 =1,33( /km)
32.0,38.12, 23
và x0 = 0,07 ( /km)
Tính toán tương tự cho các đoạn dây khác,kết quả ghi trong bảng 2.2
Bảng 2.2. Kết quả tính tiết diện dây dẫn theo phương án 3
Như đã phân tích phương án 1 không có tính khả thi đối với một xí nghiệp công
nghiệp nên chúng ta chỉ tiến hành tính toán so sánh các chỉ tiêu kinh tế của phương án 2
và phương án 3.Các phương án được so sánh theo chỉ tiêu quy đổi
Coi thời gian thu hồi vốn đầu tư tiêu chuẩn là 8 năm, hệ số khấu hao đường cáp là
6% , tức là kkh = 0,06 khi đó p = 1/8 +0,06 = 0,185; giá thành tổn thất c 1000 (đồng
/kWh).
Tổn thất điện năng trên đoạn đường dây được xác định theo biểu thức
2 Q2
P. .r0 .l.
U2
31
Thời gian hao tổn cực đại có thể xách định theo biểu thức
Tính toán tương tự, kết quả ghi trong bảng 2.3 và bảng 2.4. Kết quả tổng hợp của
hai phương án được biểu thị trong bảng 2.5.
Bảng 2.3. Kết quả tính toán kinh tế phương án 2
n Q, , l0i, Fc v0, Q, P, A, V, pV, C, Z
(kVA (kW (m) h (106 (kVAr (kW (kWh (106đ) (106đ (106đ) (106đ)
r đ ) ) )
0 37,62 42,7 146, 35 69,6 0,182 3,47 1222 5,33 1,71 12,22 13,19
N 5 8 6
0 32,33 43,3 112, 25 60,6 1,04 1,98 1091 3,81 0,69 10,91 11,6
G 9 7 4 3
0 33,14 43,0 51,7 10 46,5 0,225 37,7 1195 0,26 0,04 1,19 1,23
U 4 4 1
0 35,28 42,5 127, 25 60,6 0.13 2,48 8560 5,36 0,76 8,56 9,35
Y 1 7 4
0Ê 14,72 25,3 80,2 10 46,5 0.003 0,96 1161 5,78 1.01 11,61 12,67
8 4 7 6
0 33,51 40,3 84,3 16 51,8 0,164 3,13 1158 6,4 1.09 11,58 12,76
O 8 8 2 1
0 24,85 28,9 73,8 10 46,5 0,042 2,61 2210 2,83 0,53 2,2 2,73
V 4 9
0 16,18 24,1 46,0 6 42,3 0,024 1,49 3164 2,07 0,4 3,16 3,54
Ă 6 9 7
0 45,39 51,5 139, 35 69,6 0,35 3,91 1599 14,48 2,51 15,99 18,58
Ơ 9 3 6 1
0T 26,26 30,5 32,0 6 42,3 0,032 2 7042 1,35 0,25 7,04 7,29
3 9
0I 26,04 30,3 27,0 4 27,6 0,027 2,5 9889 0,74 0,12 9,88 10,01
9 9 3
0 39,82 49,7 88,9 25 60,6 0,175 3,32 1171 4,08 0,75 11,71 12,46
H 8 8 4 7 7
0 48,2 52,9 68,9 25 60,6 0,171 3,25 1146 4,17 0,77 11,46 12.23
Ô 7 1 4 5 0
32
2,38 68,97 10658 56,66 106,8 116,7
3 1 4 6
33
Bảng 2.5. các chỉ tiêu kinh tế cơ bản của các phương án so sánh
phương án vốn đầu tư 10 6 đ chi phí hàng năm 10 6 đ
V pV C Z
2 56.66 10,63 106,84 111,76
3 54,7 20,48 100,17 129,72
Từ số liệu tính toán trên(bảng 2.5). ta thấy phương án 2 có vốn đầu tư ít hơn
phương án 3 mà tổn thất điện năng cũng nhỏ hơn .vì vậy như vậy tổng chi phí quy đổi nhỏ
hơn ở phương án 3 ,do đó phương án 2chính là phương án tối ưu mà cần lựa chọn.
2.4. Chọn công suất và số lượng máy biến áp:
Từ kết quả tính toán hao tổn công suất S P Q (bảng 2.3.btl) ta có tổng
công suất tính toán có thể kể đến hao tổn công suất trên đường dây
Hay
S S XN S 354, 2 68,97 j (265, 65 2,38) 423,17 j 268, 03 kVA
S 500,9 kVA
S .TM 500,9.5100
Stb 291, 64 kVA
8760 8760
Hệ số điền kín phụ tải:
Stb 291, 61
kđk 0,58 0, 75
SM 500.9
Như vậy máy biến áp có thể làm việc quá tải 40% trong một thời gian xác
định.Ta có thể xây dựng trạm biến áp theo 3 phương án:
Phương án 1: Dùng máy biến áp 22/0,4 kV có công suất định mức là 500 kVA.
Theo phương án này hệ số quá tải của máy biến áp là
S 500,9
kqt 1, 0018 1, 4
S nBA 500
Phương án 2: Dùng 1 máy biến áp 22/0,4 kV. Có công suất 600 kVA
Phương án 3: Dùng 2 máy biến áp có công suất 2 x 250 kVA.
Kiểm tra khả năng làm việc của quá tải máy biến áp ở chế độ sự cố: Khi có sự cố
một trong hai máy biến áp thì máy biến áp còn lại sẽ gánh toàn bộ phụ tải loại I và loại
II bằng S sc 0, 75.500,9 375, 67 kVA .
Hệ số quá tải khi một máy biến áp ở phương án 3 bị sự cố là
S 375, 67
kqt 1,5 1, 4
S nBA3 250
34
Như vậy máy biến áp không thể làm việc quá tải khi xảy ra sự cố,bởi vậy để đảm
bảo an toàn cho máy khi có sự cố một trong hai máy,ngoài 25% phụ tải loại III cầ phải
cắt thêm 10% phụ tải loại II,khi đó phụ tải ở chế độ sự cố là:
S sc 0, 65.500,9 325,58 Hệ số quá tải của máy biến áp lúc này là
325.58
kqt 1,3 1, 4 vậy đảm bảo yêu cầu.
250
Căn cứ vào bảng 10.pl. và bảng 12.pl. [1] ta có số liệu của máy biến áp do ABB
chế tạo như sau
Bảng 2.6.Các tham số của máy biến áp 22/0,4kV
công suất Hao tổn công suất,
Điện áp nm Vố đầu tư
định mức kW
kVA P0 Pk Uk VBA, 10 6 đ
500 1,0 7,0 4,0 123
Công suất thiếu hụt khi mất điện băng công suất loại I và loại II là
Pth mI II .PXN 0, 75.354, 2 265, 65 kW
35
Y1 Ath .g th 6375, 6.4,500.103 28, 69.106 đ
Công suất thiếu hụt khi mất điện băng công suất loại I và loại II là
Pth mI II .PXN 0, 75.354, 2 265, 65 kW
4,1 500,92
(2.0, 64.8760 . .3521) 40189 kWh
2 2502
Chi phí tổn thất
C2 A.c 40189.1000 40,18.106 đ
Công suất thiếu hụt khi mất điện bằng 10% công suất loại II là
Pth 0,1.354, 2 35, 42 kW
Y3 Ath .gth Pth .t f .gth 35, 42.24.4,5.103 3,82.106 đ
Z III (0,185.166,1 40,18 3,82).106 74, 72.106 đ
Bảng 2.7. Kết quả tính chọn số lượng và công suất máy biến áp
36
phương V , 10 6 chi phí hàng năm , 10 6 VNĐ/năm
án VNĐ A, kWh pV C Y Z
1 123 33495,8 22,75 33,49 28,69 84,93
2 133,1 35946 17,54 35,94 28,69 82,17
3 166,1 40189 30,71 40,18 3,83 74,72
Từ bảng 2.7. ta thấy phương án 3 có tổng chi phí nhỏ nhất như vậy ta chọn
phương án 3 gồm 2 máy biến áp 2x250
Như tính toán ở trên hao tổn điện áp lớn nhất của mạng điện sẽ được xây dựng là
hao tổn trên đoạn dây 0Q với U max 15,51V (bảng 2.2.).
3.1.2. Trong máy biến áp
Hao tổn công suất tác dụng trên đoạn dây 01 được xác định theo biểu thức
P2 Q2 193, 22 231, 42
P01 2
.r0 .l 2
.0,35.50, 7.106 11,16kW
U 0,38
Hao tổn công suất phản kháng trên đoạn dây 01 dược xác định biểu thức
P2 Q2 193, 22 231, 42
Q01 2
.x0 .l 2
.0, 06.50, 7.106 1,91 kVAr
U 0,38
37
Hao tổn công suất tác dụng trên đoạn dây 02 được xác định theo biểu thức
P2 Q2 142, 27 2 227,82
P02 2
.r0 .l 2
.0, 22.111,3.106 18,93 kW
U 0,38
Hao tổn công suất phản kháng trên đoạn dây 02 dược xác định
P2 Q2 142, 27 2 227,82
Q02 2
.x0 .l 2
.0,06.111.3.10 6 5,16 kVAr
U 0,38
Hao tổn công suất tác dụng trên đoạn dây 1N được xác định theo biểu thức
P2 Q2 42, 752 37,622
P1N .r0 .l .0, 67.65,51.106 0,98 kW
U2 0,382
Hao tổn công suất phản kháng trên đoạn dây 1N dược xác định
P2 Q2 42, 752 37, 622
Q1N 2
.x0 .l 2
.0, 06.65,51.106 0, 08 kVAr Hao tổn công
U 0,38
suất tác dụng trên đoạn dây 1H được xác định theo biểu thức
P2 Q2 49, 782 39.82
P1H 2
.r0 .l 2
.00,95.26,5.106 0, 696 kW
U 0,38
Hao tổn công suất phản kháng trên đoạn dây 1H dược xác định
P2 Q2 49,782 39,82
Q1H . x0 .l .0,06.26, 05.106 0, 04kVAr Hao tổn công suất
U2 0,382
tác dụng trên đoạn dây 1Ô được xác định theo biểu thức
P2 Q2 52,97 2 48, 22
P1V .r0 .l .2, 08.18, 21106 1,34 kW
U2 0,382
Hao tổn công suất phản kháng trên đoạn dây 1Ô dược xác định
P2 Q2 52,97 2 48, 2 2
Q1V 2
.x0 .l 2
.0, 06.18, 21.106 0, 045kVAr
U 0,38
Hao tổn công suất tác dụng trên đoạn dây 1G được xác định theo biểu thức
P2 Q2 43,392 32,332
P1G .r0 .l .2, 08.22, 79.10 6 0,96 kW
U2 0,382
Hao tổn công suất phản kháng trên đoạn dây 1G dược xác định
P2 Q2 43,392 32,332
Q1G 2
.x0 .l 2
.0, 06.22,79.106 0, 24kVAr Hao tổn công
U 0,38
suất tác dụng trên đoạn dây 0U được xác định theo biểu thức
P2 Q2 43, 042 33.142
P1U 2
.r0 .l 2
.13,3.12, 49.106 3,39 kW
U 0,38
Hao tổn công suất phản kháng trên đoạn dây 0U dược xác định
38
P2 Q2 43, 042 33,142
Q1U . x0 .l .0, 09.12, 29.106 0, 02kVAr Hao tổn công
U2 0,382
suất tác dụng trên đoạn dây 0I được xác định theo biểu thức
P2 Q2 30,392 26, 042
P0 I .r0 .l .8,35.27, 09.106 2,5 kW
U2 0,382
Hao tổn công suất phản kháng trên đoạn dây 0I dược xác định
P2 Q2 30,392 26, 042
Q0 I 2
. x0 .l 2
.0, 09.22, 79.106 0, 02 kVAr
U 0,38
Hao tổn công suất tác dụng trên đoạn dây 0Y được xác định theo biểu thức
P2 Q2 42,512 35, 282
P0 K .r0 .l .1,33.28, 09.106 1.07 kW
U2 0,382
Hao tổn công suất phản kháng trên đoạn dây 0Y dược xác định
P2 Q2 42,512 35, 282
Q0 K 2
. x0 .l 2
.0, 07.38, 09.106 0, 05 kVAr Hao tổn công
U 0,38
suất tác dụng trên đoạn dây 0Ăđược xác định theo biểu thức
P2 Q2 24,162 18,182
P0Q 2
.r0 .l 2
.5,55.46, 03.106 1.61kW
U 0,38
Hao tổn công suất phản kháng trên đoạn dây 0Ă dược xác định
P2 Q2 24.162 18,182
Q0Q . x0 .l .0, 09.46.03.106 0,026 kVAr
U2 0,382
Hao tổn công suất tác dụng trên đoạn dây 0O được xác định theo biểu thức
P2 Q2 33,512 40,382
P0O 2
.r0 .l 2
.1,33.123,5.106 3,13kW
U 0,38
Hao tổn công suất phản kháng trên đoạn dây 0O dược xác định
P2 Q2 33,512 40,382
Q0O . x0 .l .0,07.123,5.106 0,16kVAr
U2 0,382
Hao tổn công suất tác dụng trên đoạn dây 0T được xác định theo biểu thức
P2 Q2 30,532 26, 262
P0 B 2
.r0 .l 2
.5,55.32, 09.106 2 kW
U 0,38
Hao tổn công suất phản kháng trên đoạn dây 0T dược xác định
P2 Q2 30,532 26, 262
Q0 B 2
. x0 .l 2
.0, 09.32, 09.106 0, 032kVAr
U 0,38
Hao tổn công suất tác dụng trên đoạn dây 0V được xác định theo biểu thức
39
P2 Q2 28,92 24,852
P2O .r0 .l .46,91.5,55.106 2, 61kW
U2 0,382
Hao tổn công suất phản kháng trên đoạn dây0V dược xác định
P2 Q2 28,92 24,852
Q2O 2
. x0 .l 2
.0,09.46,91.106 0, 04kVAr
U 0,38
Hao tổn công suất tác dụng trên đoạn dây 2Ê được xác định theo biểu thức
P2 Q2 14, 722 35, 282
P2 p .r0 .l .0, 21.22, 2.106 0, 047 kW
U2 0,382
Hao tổn công suất phản kháng trên đoạn dây 2p dược xác định
P2 Q2 14,722 35, 282
Q2 p 2
. x0 .l 2
.0, 21.0.1.106 0, 002 kVAr Hao tổn công suất
U 0,38
tác dụng trên đoạn dây 2Ơ được xác định theo biểu thức
P2 Q2 45,392 51,592
P2 A 2
.r0 .l 2
.1,33.67, 2.106 2,92 kW
U 0,38
Hao tổn công suất phản kháng trên đoạn dây 2Ơ dược xác định
P2 Q2 45,392 51,592
Q2 A . x0 .l .0, 06.67, 2.106 0,131 kVAr Hao tổn
U2 0,382
Kết quả ghi ở( bảng 2.4)
Tổng hao tổn công suất trong toàn mạng là
P 47, 66 kW và Q 6, 75 kVAr
3.2.2. Trong máy biến áp
Giá trị Add tổng tổn thất điện năng trên đường dây xác dịnh từ (bảng 2.4)
ABA tổng tổn thất điện năng trong các máy biến áp theo phương án 3 (bảng 2.7)
1 S 1 500,9 2
PBA (2.P0 .Pk .( ) 2 ) (2.0, 64 .4,1.( ) ) 9,5 kW
2 SnBA 2 250
22 kV 0,4kV
˜
N2
HT BA ĐB
N1
˜ X HT Z BA N1 Z 02 Z 2U N2
E’’
E
˜ HT
Z K
N
Các điện trở RBA và XBA đã được xác định ở mục 3.1.
RBA = 5,25.10-3 XBA = 11,68.10-3
R02 r0 .l 0, 22.111.3 24, 48.103
X 02 x0 .l 0, 06.111,3 6, 67.10 3
41
R2 o ' r0 .l 1,33.67, 2 89,37.103
X 2 o ' x0 .l 0, 06.67, 2 4, 032.103
42
Khi hai máy làm việc song song X0BA = 448/2=224. mm
Đường dây cáp: X0C = 2X1
Điện trở dây trung tính lấy bằng điện trở dây pha,như vậy Xtr.1 = 3( X 02 X 2U ' )
˜
E’’
Z 1 Z 2 Z 0 3Z tr .t N2
Để chọn và kiểm tra thiết bị điện ta giả thiết thời gian cắt của thiết bị bảo vệ là t k
= 2,15 s
4.2.1.1. Cầu chảy cao áp
500,9
Dòng điện làm việc bình thường phía cao áp I lv 13,14 A
3.22
Ta chọn cầu chảy cao áp hang SIMENS chế tạo (hoặc cầu chảy tương đương loại
K T do lên bang Nga chế tạo )có Un = 24 kV,dòng định mức In = 16 A;dòng khởi
động của dây chảy là 16 A.
4.2.1.2. Dao cách li
Căn cứ vào dòng điện làm việc ta chọn dao cách li loại 3DC do SIMENS chế tạo
4.2.1.3. Chống sét
Chọn chống sét loại PBC-22T1 (bảng 35.pl.BT) do Nga sản suất (hoặc loại C24
do Pháp sản xuất ,hoặc loại AZLP501B24 do hãng cooper Mỹ chế tạo).
4.2.2. Chọn thiết bị phân phối phía hạ áp
Cáp điện lực được chọn theo hao tỗn điện áp cho phép như đã xác định ở mục
chọn sơ đồ nối điện tối ưu.Tiết diện tối thiểu theo kiểu ổn định nhiệt của dây cáp được
kiểm tra theo biểu thức:
43
tk 2,15 3
Fmin I k(3)2 . 1,91. .10 37,34 150 mm 2
C1 75
(hệ số C1 tra theo bảng 8.pl.BT).
Như vậy cáp đã cho đảm bảo yêu cầu về độ ổn định nhiệt.
4.2.2.2. Chọn thanh cái hạ áp của tram biến áp
S 500,9
Dòng điện chạy qua thanh cái xác định I 722,98 A
3U 3.0, 4
Dự định chọn thanh cái phẳng bằng đồng có jkt = 1,8 A/mm2 (bảng 9.pl.BT).
Tiết diện cần thiết của thanh cái
I 722,98
F 401, 65 mm 2
jkt 1,8
Ta chọn thanh cái có kích thước 80x6 = 480 mm2 vói C1 = 171 (bảng 8.pl.BT).
Kiểm tra ổn định nhiệt theo điều kiện
tk 2,15
Fmin I k(13) 16830. 144,31 480 mm 2
C1 171
Kiểm tra ổn định động:Chọn khoảng cách vượt của thanh cái là l = 160 cm,
khoảng cách giữa các pha là a = 60 cm;
Mômen uốn:
l 2 .I ixk
2
18340 2.160 2
M 1,76.10 8. 1,76.10 8. 252,58 kG.cm ;
10a 10.60
Mômen chống uốn W 0,167b 2 h 0,167.0,6 2.5 0,30 cm 3
M 252,58
Ứng suất n
W
0,3
841,93 cp 1400 kG / cm 2 .
44
- Aptômat tổng có dòng điện chạy qua là I = 722,98 A, ta chọn aptômat loại
ABM10CB với dòng định mức là 750 A; dòng khởi động của móc bảo vệ là Ibv = 750
A dòng tác động tức thời là 8000 A (bảng 32.pl.)[1].
- Aptômat nhánh được chọn riêng cho từng phân xưởng dựa theo dòng điện tính
toán
Tính cho phân xưởng Ơ
MÁY P,kW cos I,A
1 10 0,46 33.02
2 7,5 0,56 20,34
3 10 0,68 22,34
4 10 0,87 17,46
5 2,8 0,83 5,12
6 5 0,38 19,99
7 7,5 0,45 25,32
8 6,3 0,55 17,4
9 8,5 0,56 23,06
10 4,5 0,65 11,02
Dịnh mức của động cơ thứ nhất được xác định theo biểu thức
P 10
IU 1 33, 02 A
3.U .cos 3.0,38.0, 46
Các dòng điện của các động cơ khác cũng được xác định tương tự kết quả ghi
trong (bảng 4.1)..Dòng điện khởi động của aptômat được xác định theo biểu thức
n 1
I mmMax
I ap k dt I n
m 1
Trong số 8 máy công tác của phân xưởng Ư ta chọn ra một máy có công suất lớn
nhất là máy 3 có Pn = 10 kW (máy số 3 và máy số 5 có cùng công suất nhưng máy số 3
có K sd lớn hơn và cos nhỏ hơn nên có dòng định mức lớn hơn).Để xác định ở chế
độ nặng nề nhất ta coi hệ số đồng thời bằng 1.Coi hệ số mở máy của động cơ là k mm =
4,5 động cơ có chế độ mở máy nhẹ với m 2,5 (bảng 12.pl.BT), xác định dòng mở
máy của động cơ lớn nhất
I mm kmm .I n 4,5.33.02 148, 29 A
148, 29
I ap (11, 02 123, 06 33, 02 20,34 22,34 17, 46 5,12
2,5
119,19 25,32 17, 4) 254,5 A
Ta chọn aptômat loại A3134 có dòng điện định mức là In.Ap = 200 A; Dòng khởi
động của móc bảo vệ Ikd = 150 A, dòng khởi động tức thời là 1050 A.(bảng 3.2.pl.)[1].
* Tính cho phân xưởng Ê
Bảng 4.2. kết quả tính toán dòng điện của các máy ở phân xưởng Ê
45
MÁY P,kW cos I,A
1 7 0,75 14,18
2 10 0,74 20,53
3 2,8 0,69 6,16
4 4,5 0,82 8,33
5 6,3 0,83 11,15
Dòng định mức của động cơ thứ nhất được xác định theo biểu thức
P 10
I B1 14,18 A
3.U .cos 3.0,38.0, 75
Các dòng điện của các động cơ khác cũng được xác định tương tự kết quả ghi
trong (bảng 4.2)..Dòng điện khởi động của aptômat được xác định theo biểu thức
n 1
I mmMax
I ap k dt I n
m 1
Dòng định mức của động cơ thứ nhất được xác định theo biểu thức
P 8,5
IU1 15,94 A
3.U . cos 3.0,38.0,81
Các dòng điện của các động cơ khác cũng được xác định tương tự kết quả ghi
trong (bảng 4.3)..Dòng điện khởi động của aptômat được xác định theo biểu thức
46
n 1
I mmMax
I ap k dt I n
m 1
I mm k mm .I n 4,5.23,37 105,17 A
105,17
I ap (15,94 9,00 13,53 23,37 7,89 18,99 9,37 6,08) 146,24 A
2,5
Ta chọn aptômat loại A3134 có dòng điện định mức là In.Ap = 200 A; Dòng khởi
động của móc bảo Ikd = 200 A, dòng khởi động tức thời là 1400 A.(bảng 3.2.pl.)[1].
* Tính cho phân xưởng I
Bảng 4.4. kết quả tính toán dòng điện của các máy ở phân xưởng I
MÁY P,kW cos I,A
1 4,50 0,82 8,34
2 6,30 0,83 11,53
3 7,20 0,83 13,18
4 6,00 0,76 11,99
5 5,60 0,78 10,91
6 4,50 0,81 8,44
7 10,00 0,68 22,34
Dòng định mức của động cơ thứ nhất được xác định theo biểu thức
P 4,5
I I1 8,34 A
3.U . cos 3.0,38.0,82
Các dòng điện của các động cơ khác cũng được xác định tương tự kết quả ghi
trong (bảng 4.4)..Dòng điện khởi động của aptômat được xác định theo biểu thức
n 1
I mmMax
I ap k dt I n
m 1
I mm k mm .I n 4,5.22,34 100,53 A
100,53
I ap (8,34 11,53 13,18 11,99 10,91 8,44 22,34) 126,94 A
2,5
Ta chọn aptômat loại A3134 có dòng điện định mức là In.Ap = 200 A; Dòng khởi
động của móc bảo vệ Ikd = 150 A, dòng khởi động tức thời là 1050 A.(bảng 3.2.pl.)[1].
47
* Tính cho phân xưởng Y
Bảng 4.5 kết quả tính toán dòng điện của các máy ở phân xưởng Y
MÁY P,kW cos I,A
1 4 0,77 7,89
2 10 0,8 18,99
3 4,5 0,73 9,36
4 3 0,75 6
5 5 0,76 12,05
6 4,5 0,8 8,54
7 6 0,82 11,11
8 3.6 0,67 8,16
9 4,2 0,68 9,6
10 7 0,75 14,1
Dòng định mức của động cơ thứ nhất được xác định theo biểu thức
P 4
I Q1 7,89 A
3.U .cos 3.0,38.0, 77
Các dòng điện của các động cơ khác cũng được xác định tương tự kết quả ghi
trong(bảng 4.5).Dòng điện khởi động của aptômat được xác định theo biểu thức
n 1
I mmMax
I ap k dt I n
m 1
Bảng 4.7 kết quả tính toán dòng điện của các máy ở phân xưởng N
MÁY P,kW cos I,A
1 5,60 0,78 10,91
2 4,50 0,81 8,44
3 10,00 0,68 22,34
4 7,50 0,64 17,8
5 10,00 0,79 19,23
6 2,80 0,84 5,06
7 5,00 0,77 9,87
8 7,50 0,69 16,51
Dòng định mức của động cơ thứ nhất được xác định theo biểu thức
P 5,6
I N1 10,91 A
3.U . cos 3.0,38.0,78
Các dòng điện của các động cơ khác cũng được xác định tương tự kết quả ghi
trong (bảng 4.7).Dòng điện khởi động của aptômat được xác định theo biểu thức
n 1
I mmMax
I ap k dt I n
m 1
49
I mm k mm .I n 4,5.22,34 100,53 A
100,53
I ap (10,91 8,44 22,34 17,80 19,23 5,06 9,87 16,51) 150,37 A
2,5
Ta chọn aptômat loại A3134 có dòng điện định mức là In.Ap = 200 A; Dòng khởi
động của móc bảo vệ Ikd = 200 A, dòng khởi động tức thời là 1400 A.(bảng 3.2.pl.)[1].
* Tính cho phân xưởng G
Bảng 4.8. kết quả tính toán dòng điện của các máy ở phân xưởng G
MÁY P,kW cos I,A
1 10,00 0,74 20,53
2 2,80 0,69 6,17
3 4,50 0,82 8,34
4 6,30 0,83 11,53
5 7,20 0,83 13,18
6 6,00 0,76 11,99
7 5,60 0,78 10,91
8 4,50 0,81 8,44
9 10,00 0,68 22,34
Dòng định mức của động cơ thứ nhất được xác định theo biểu thức
P 10
I G1 20,53 A
3.U . cos 3.0,38.0,74
Các dòng điện của các động cơ khác cũng được xác định tương tự kết quả ghi
trong (bảng 4.8.).Dòng điện khởi động của aptômat được xác định theo biểu thức
n 1
I mmMax
I ap k dt I n
m 1
I mm k mm .I n 4,5.22,34 100,53 A
100,53
I ap ( 20,3 6,17 8,34 11,53 13,18 11,99 10,91 8,44 22,34) 153,64 A
2,5
Ta chọn aptômat loại A3134 có dòng điện định mức là In.Ap = 200 A; Dòng khởi
động của móc bảo vệ Ikd = 200 A, dòng khởi động tức thời là 1400 A.(bảng 3.2.pl.)[1].
* Tính cho phân xưởng Ô
Bảng 4.9 kết quả tính toán dòng điện của các máy ở phân xưởng Ô
MÁY P,kW cos I,A
1 7,5 0,56 17,8
2 10,00 0,79 19,23
3 2,80 0,84 5,06
4 5,00 0,77 9,87
5 7,50 0,69 16,51
50
6 6,30 0,70 13,67
7 8,50 0,81 15,94
8 4,50 0,76 9,00
9 6,50 0,73 13,53
10 10 0,73 20,81
11 4 0,77 7,9
Dòng định mức của động cơ thứ nhất được xác định theo biểu thức
P 10
I P1 19,23 A
3.U . cos 3.0,38.0,79
Các dòng điện của các động cơ khác cũng được xác định tương tự kết quả ghi
trong (bảng 4.9)..Dòng điện khởi động của aptômat được xác định theo biểu thức
n 1
I mmMax
I ap k dt I n
m 1
Dòng định mức của động cơ thứ nhất được xác định theo biểu thức
P 2,8
I H1 6,17 A
3.U . cos 3.0,38.0,69
Các dòng điện của các động cơ khác cũng được xác định tương tự kết quả ghi
trong (bảng 4.10).Dòng điện khởi động của aptômat được xác định theo biểu thức
51
n 1
I mmMax
I ap k dt I n
m 1
Ta chọn aptômat loại A3134 có dòng điện định mức là In.Ap = 200 A; Dòng khởi
động của móc bảo vệ Ikd = 200 A, dòng khởi động tức thời là 1400 A.(bảng 3.2.pl.)[1].
* Tính cho phân xưởng V
Bảng 4.11. Kết quả tính toán dòng điện của các máy ở phân xưởng V
MÁY P,kW cos I,A
1 6,50 0,73 13,53
2 10,00 0,65 23,37
3 4,00 0,77 7,89
4 10,00 0,80 18,99
5 4,50 0,73 9,37
Dòng định mức của động cơ thứ nhất được xác định theo biểu thức
P 6,5
IV1 13,53 A
3.U . cos 3.0,38.0,73
Các dòng điện của các động cơ khác cũng được xác định tương tự kết quả ghi
trong (bảng 4.11).Dòng điện khởi động của aptômat được xác định theo biểu thức
n 1
I mmMax
I ap k dt I n
m 1
Ta chọn aptômat loại A3134 có dòng điện định mức là In.Ap = 200 A; Dòng khởi
động của móc bảo vệ Ikd = 150 A, dòng khởi động tức thời là 1050 A.(bảng 3.2.pl.)[1].
* Tính cho phân xưởng O
Bảng 4.13 kết quả tính toán dòng điện của các máy ở phân xưởng O
MÁY P,kW cos I,A
1 4,50 0,81 8,44
2 10,00 0,68 22,34
3 7,50 0,64 17,8
4 10,00 0,79 19,23
5 2,80 0,84 5,06
6 5,00 0,77 9,87
7 7,50 0,69 16,51
52
Dòng định mức của động cơ thứ nhất được xác định theo biểu thức
P 4,5
I O1 8,44 A
3.U . cos 3.0,38.0,81
Các dòng điện của các động cơ khác cũng được xác định tương tự kết quả ghi
trong (bảng 4.13).Dòng điện khởi động của aptômat được xác định theo biểu thức
n 1
I mmMax
I ap k dt I n
m 1
Ta chọn aptômat loại A3134 có dòng điện định mức là In.Ap = 200 A; Dòng khởi
động của móc bảo vệ Ikd = 150 A, dòng khởi động tức thời là 1050 A.(bảng 3.2.pl.)[1].
* Tính cho phân xưởng T
Bảng 4.14. kết quả tính toán dòng điện của các máy ở phân xưởng T
MÁY P,kW cos I,A
1 6,3 0,7 13,67
2 8,5 0,81 15,94
3 4,5 0,76 8,99
4 6,5 0,73 13,52
5 4 0,77 7,89
6 10 0,65 23,37
Dòng định mức của động cơ thứ nhất được xác định theo biểu thức
P 6,3
IT 1 13, 67 A
3.U .cos 3.0,38.0, 7
Các dòng điện của các động cơ khác cũng được xác định tương tự kết quả ghi
trong (bảng 4.14).Dòng điện khởi động của aptômat được xác định theo biểu thức
n 1
I mmMax
I ap k dt I n
m 1
Các dòng điện của các phân xưởng khác cũng được xác định tương tự kết quả ghi
trong (bảng 4.15.).Dòng điện khởi động của aptômat được xác định theo biểu thức
n 1
I mmMax
I ap k dt I n
m 1
Ta chọn aptômat loại A3144 có dòng điện định mức là In.Ap = 600 A; Dòng khởi
động của móc bảo vệ Ikd = 600 A, dòng khởi động tức thời là 4200A.(bảng 3.2.pl.)[1].
Các dòng điện của các phân xưởng khác cũng được xác định tương tự kết quả ghi
trong (bảng 4.16)Dòng điện khởi động của aptômat được xác định theo biểu thức
54
n 1
I mmMax
I ap k dt I n
m 1
Ta chọn aptômat loại A3144 có dòng điện định mức là In.Ap = 600 A; Dòng khởi
động của móc bảo vệ Ikd = 500A, dòng khởi động tức thời là 3500A.(bảng 3.2.pl.)[1].
4.2.2.5 chọn biến dòng
- Biến dòng cho công tơ tổng
Căn cứ vào dòng điện chạy trên đoạn dây tổng Ilv = 731,27A ta chọn máy biến
dòng loại TKM-0,5 (bảng 27.pl.)[1] có điện áp định mức là 0,5 kV,dòng định mức
phía sơ cấp là 800 A,hệ số biến dòng ki = 800/5 = 160,cấp chính xác là 10%,công suất
định mức phía nhị tứ là 5 VA.Kiểm tra chế độ làm việc của công tơ khi phụ tải cực
tiểu.
Công tơ làm việc bình thường nếu dòng nhị thứ khi phụ tải cực tiểu lớn hơn dòng
sai số 10% (I10% = 0,1.5 = 0,5A).
Dòng điện khi phụ tải nhỏ nhất (bằng 25% phụ tải tính toán )
Imin = 0,25.Ilv = 0,25.731,27 = 182,82 A
Dòng điện nhị tứ khi phụ tải cực tiểu
I min 182,82
I 2 min 1,14 A I 10% 0,5 A
k1 160
Vậy biến dòng làm việc bình thường khi phụ tải cực tiểu .
Tương tự chọn máy biến dòng cho các phân xưởng,kết quả ghi trong (bảng 4.17)
Bảng 4.17. kết quả tính chọn aptômat và biến dòng cho các phân xưởng
PX chọn áp tomat Biến dòng TKM-
0,5
I n max I mm.Mã N 1 I ap I n. Ap I kd Loại I lv I 1BI I 2 min
A m I i 1
n
A A A Apt A
N 22,34 40,21 110,16 150,37 200 150 A3134 79,46 100 0,99
G 22,34 40,21 113,43 153,64 200 200 A3134 75,73 50 0,95
U 23,37 42,07 104,17 146,24 200 200 A3134 73,34 50 0,92
Y 19,99 33,8 106,2 140 200 200 A3134 79,61 100 0,99
Ê 20,53 36,9 60,41 97,31 200 200 A3134 45,09 50 1,27
O 22,34 40,21 99,25 139,46 200 150 A3134 71,59 50 0,89
55
V 23,37 42,07 73,15 115,22 200 150 A3134 48,96 50 1,22
Ă 11,2 20,16 25,04 45,2 200 200 A3134 44,21 50 1,26
Ơ 22,34 40,21 142,95 183,16 200 200 A3134 96,89 100 1,21
T 23,37 42,06 85,03 127,1 200 200 A3134 61,03 50 1,52
I 22,34 40,21 86,73 126,94 200 150 A3134 61,01 50 0,76
H 22,34 40,21 129,93 170,14 200 200 A3134 88,97 100 1,11
100
Ô 20,81 37,45 129,6 167,11 200 200 A3134
108,7 1,35
01 93,65 168,57 385,75 554,32 600 600 A3144
02 102,00 183,60 300,62 484,00 600 500 A3144
Ta kiểm tra chế độ khởi động động cơ lớn nhât ở phân xưởng Ư
Độ lệch điện áp khi khởi động động cơ được xác định theo biểu thức
Z mba Z dd
U kd .10
Z mba Z dd Z dc
Giá trị công suất phản kháng cần bù để nâng hệ số công suất hiện tại của
phân xưởng H lên giá trị cos 2 = 0,9 ứng với tg 2 0,48 được xác định theo biểu
thức:
Qb P (tg1 tg2 ) 49,8(0,83 0, 48) 15,93 kVAr
* Phân xưởng H
Công suất biểu kiến của phân xưởng sau khi bù sẽ là
S H PH j (QH Qbn ) 49,8 j (39,82 15, 93) 49,8 j 23,89
Có thể nhận thấy việc đặt tụ bù mang lại hiệu quả rất lớn
57
58
CHƯƠNG 6. TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT
Như đã biết,điện trở nối đất cho phép đối với trạm biến áp có công suất
lớn hơn 100 kVA là Rd = 0,4 .Để tiết kiệm ta sử dụng móng của nhà xưởng và hệ
thông ống nước làm tiếp địa tự nhiên, với điện trở nối đất đo được là Rtn = 27,6 ,điện
trở suất của đất là 0 1,24.10 4 cm
Do trong diều kiện đọ ẩm trung bình ( hệ số hiệu chỉnh của cọc tiếp địa là
kcoc = 1,5 và đối với thanh nối knga = 2 bảng 44.pl.[1]).
Trước hết ta xác định điện trở nhân tạo
Rtn .Rd 27,6.4
Rnt 4,68
Rtn Rd 27,6 4
Chọn cọc tiếp địa bằn thép tròn dài l = 2,5 m,đường kính d = 5,6 cm đóng
sâu cách mặt đất h = 0,5 m.Điện trở tiếp xúc của cọc này có giá trị
k coc . 0 2l 1 4h l 1,5.1,24 2.250 1 4.175 250
Rcoc (ln ln tb ) (ln ln ) 55,8
2l d 2 4htb l 2.3,14.250 5,6 2 4.175 250
l 250
Chiều sâu trung bình của cọc hth h 50 170 cm
2 2
Sơ bộ chọn số lượng cọc
Rcoc 55,8
n 11,92 chọn n = 12 cọc
Rnt 4,68
Số cọc này được đóng xung quanh trạm biến áp theo chu vi
L = 2.(5+7) = 24 m
Khoảng cách trung bình giũa các cọc là la = L/n = 24/12 = 2 m
Tra bảng 49.pl.[1] ứng với tỉ lệ la/l = 2/2,5 = 0,8 và số lượng cọc là 12,ta
xác định được hệ số lợi dụng của các cọc tiếp địa là coc 0,52 ,số lợi dụng của thanh
nối nga 0,32.
Chọn thanh nối tiếp địa bằng thép có kích thước bxc = 50x6 cm.Điện trở
tiếp xúc của thanh nối ngang
k nga . 0 2 L2 2.1,24.10 4 2.2400 2
Rnga ln ln 17,67
2L bh 2.3,14.2400 5.50
Điện trở thực tế của thanh nối ngang có xét đến hệ số lợi dụng nga là
R ga 17,67
R ' nga 55,22
nga 0,32
Điện trở cần thiết của hệ thống tiếp địa nhân tạo có tính đến điện trở của
thanh nối
59
R ' nga .Rnt 55,22.4,68
R ' nga 5,11
R ' nga Rnt 55,22 4,68
Vậy hệ thống tiếp địa thỏa mãn về điều kiện ổn định nhiệt
gd
V
416,51 6
.10 1,15.106 đ/kVA
Sd 360
* Tổng chi phí quy đổi
62
MỤC LỤC
64
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Kết quả tính tiết diện dây dẫn theo phương án 2(đường đi bẻ góc ).............................29
Bảng 2.2. Kết quả tính tiết diện dây dẫn theo phương án 3...........................................................32
Bảng 2.3. Kết quả tính toán kinh tế phương án 2..........................................................................33
Bảng 2.4. Kết quả tính toán kinh tế phướng án 3..........................................................................34
Bảng 2.5. các chỉ tiêu kinh tế cơ bản của các phương án so sánh..................................................35
Bảng 2.6.Các tham số của máy biến áp 22/0,4kV..........................................................................36
Bảng 2.7. Kết quả tính chọn số lượng và công suất máy biến áp...................................................37
Bảng 4.2. kết quả tính toán dòng điện của các máy ở phân xưởng Ê.............................................47
Bảng 4.3. kết quả tính toán dòng điện của các máy ở phân xưởng U............................................47
Bảng 4.4. kết quả tính toán dòng điện của các máy ở phân xưởng I..............................................48
Bảng 4.5 kết quả tính toán dòng điện của các máy ở phân xưởng Y.............................................49
Bảng 4.6 kết quả tính toán dòng điện của các máy ở phân xưởng Ă.............................................50
Bảng 4.7 kết quả tính toán dòng điện của các máy ở phân xưởng N.............................................50
Bảng 4.8. kết quả tính toán dòng điện của các máy ở phân xưởng G............................................51
Bảng 4.9 kết quả tính toán dòng điện của các máy ở phân xưởng Ô.............................................52
Bảng 4.10 Kết quả tính toán dòng điện của các máy ở phân xưởng H.........................................52
Bảng 4.11. Kết quả tính toán dòng điện của các máy ở phân xưởng V........................................53
Bảng 4.13 kết quả tính toán dòng điện của các máy ở phân xưởng O...........................................54
Bảng 4.14. kết quả tính toán dòng điện của các máy ở phân xưởng T...........................................54
Bảng 4.15. kết quả tính toán dòng điện của các máy ở tủ phân phối 1.........................................55
Bảng 4.16. kết quả tính toán dòng điện của các máy ở tủ phân phối 2..........................................56
Bảng 4.17. kết quả tính chọn aptômat và biến dòng cho các phân xưởng.....................................57
Bảng 5.1. Kết quả tính chọn tụ bù..................................................................................................59
Bảng 7.1. Liệt kê thiết bị và hạch toán giá thành...........................................................................61
65
DANH SÁCH HÌNH VẼ
H ình 2.1. Sơ đồ nối điện phương án 1.............................................................................26
Hình 2.2. Sơ đồ nối điện phương án 2..............................................................................27
Hình 2.3. Sơ đồ nối điện phương án 3..............................................................................28
Hình 4.1. sơ đồ tính toán ngắn mạch.................................................................................42
Hình 4.2. Sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch...................................................................42
Hình 4.3 Sơ đồ tính toán ngắn mạch 1 pha........................................................................44
66