Professional Documents
Culture Documents
Trong đó:
• i: giá trị cường độ dòng điện xoay chiều tức thời, đơn vị là (A)
• I0 > 0: giá trị cường độ dòng điện cực đại của dòng điện xoay chiều
• ω, φi : là các hằng số.
• ω > 0 là tần số góc
• (ωt + φi) : pha tại thời điểm t
• φi : Pha ban đầu của dòng điện
c. Các đại lượng đặc trưng
● Chu kì:
● Tần số:
2. Hiệu điện thế dao động điều hòa (Điện áp)
Cho khung dây dẫn có diện tích S gồm có N vòng dây quay đều với vận tốc
góc ω xung quanh trục đối xứng x’x trong từ trường đều có . Tại t =
0 giả sử . Sau khoảng thời t, quay được một góc ωt. Từ thông gởi
qua khung là φ = NBScosωt (Wb). Đặt φ0 = NBS => φ = φ0cosωt, φ0 được
gọi là từ thông cực đại. Theo hiện tượng cảm ứng điện từ trong khung hình
thành suất điện động cảm ứng có biểu thức e = -φ' = ωNBSsinωt
Đặt:
Vậy : suất điện động trong khung dây biến thiên tuần hoàn với tần số góc ω và chậm pha hơn từ thông góc π/2.
Nếu mạch ngoài kín thì trong mạch sẽ có dòng điện, hiệu điện thế gây ra ở mạch ngoài cũng biến thiên điều
hòa: u = U0cos(ωt + φu) (V)
Đơn vị : S (m2), φ (Wb)- Webe, B(T) – Testla, N (vòng), ω (rad/s). e (V)…
3. Độ lệch pha của hiệu điện thế và điện áp
Đặt φ = φu - φi , được gọi là độ lệch pha của hiệu điện thế và dòng điện trong mạch
Nếu φ > 0 thi khi đó hiệu điện thế nhanh pha hơn dòng điện hay dòng điện chậm pha hơn hiệu điện thế
Nếu φ > 0 thi khi đó hiệu điện thế chậm pha hơn dòng điện hay dòng điện nhanh pha hơn hiệu điện thế
4. Các giá trị hiệu dụng
Cho dòng điện xoay chiều i = I0cos(ωt + φ) chạy qua R, công suất tức thời tiêu thụ trong R
p = Ri2 =
Giá trị trung bình của p trong 1 chu kì:
Kết quả tính toán, giá trị trung bình của công suất trong 1 chu kì (công suất trung bình):
Tương tự ta cũng có hiệu điện thế hiệu dụng và suất điện động hiệu dụng là:
Ngoài ra, đối với dòng điện xoay chiều, các đại lượng như hiệu điện thế, suất điện động, cường độ điện trường,
… cũng là hàm số sin hay cosin của thời gian, với các đại lượng này
5. Các ví dụ điển hình
Ví dụ 1: Dòng điện chạy qua đoạn mạch xoay chiều có dạng i = 2cos(100πt) (A), hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch có giá trị hiệu dụng là 12V, và sớm pha π/3 so với dòng điện.
a. Tính chu kỳ, tần số của dòng điện
b. Tính giá trị hiệu dụng của dòng điện trong mạch
c. Tính giá trị tức thời của dòng điện ở thời điểm t = 0,5 (s)
d. Trong một giây dòng điện đổi chiều bao nhiêu lần
e. Biểu thức của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là
* Hướng dẫn giải:
a. Từ biểu thức của dòng điện i = 2cos(100πt) ta có ω = 100π (rad/s)
b. Giá trị hiệu dụng của dòng điện trong mạch là:
c. Tại thời điểm t = 0,5 (s) thì i = 2cos(100π.0,5) = 0
Vậy tại t = 0,5s thì i = 0
d. Từ câu b ta có f = 50 (Hz), tức là trong một giây thì dòng điện thực hiện được 50 dao động. Do mỗi dao động
dòng điện đổi chiều hai lần nên trong một giây dòng điện đổi chiều 100 lần.
e. Do hiệu điện thế sớm pha so với dòng điện nên có:
Hiệu điện thế cực đại là:
Biểu thức của hiệu điện thế hai đầu mạch điện là:
* Nhận xét : Trong trường hợp tổng quát thì số lần mà dòng điện đổi chiều trong 1(s) là 2f.
Ví dụ 2: Một mạch điện xoay chiều gồm một điện trở R = 50Ω, dòng điện qua mạch có biểu thức
a. Viết biểu thức hiệu điện thế hai đầu mạch điện biết rằng hiệu điện thế hiệu dụng là và hiệu điện thế
Ví dụ 3 : Một khung dây dẫn có diện tích S = 50cm2 gồm 150 vòng dây quay đều với vận tốc 3000 vòng/phút
trong một từ trường đều có cảm ứng từ vuông góc trục quay của khung và có độ lớn B = 0,002T. Tính:
a. Từ thông cực đại gửi qua khung
b. Suất điện động cực đại
* Hướng dẫn giải :
Tóm tắt:
N = 150 vòng
B = 0,002T
ω = 3000 vòng/phút = 100π (rad/s)
a. Từ thông qua khung là φ = NBScosωt => từ thông cực đại là:
Đặt: thì
* Nhận xét :
Ví dụ điển hình:
Mắc điện trở thuần R = 55Ω vào mạch điện xoay chiều có điện áp
a. Viết biểu thức cường độ dòng điện qua mạch
b. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở trong 10 phút
* Hướng dẫn giải
a. Ta có
hay:
Đặt: I = UωC, (1) Thì
Nếu lấy pha ban đầu của i bằng 0
Tức là thì biểu thức của điện áp giữa hai bản tụ điện là
• Khi mạch điện chỉ có tụ C thì dòng điện nhanh pha hơn hiệu điện thế góc hay hiệu điện thế chậm pha
* Ví dụ điển hình
a. Ta có
c. do mạch chỉ có tụ điện nên hiệu điện thế chậm pha hơn dòng điện góc ,
Biểu thức của hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện là
3. Mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần L
a. Thí nghiệm
Xét đoạn mạch như hình (cuộn cảm có điện trở thuần không đáng kể). Giữa 2
điểm AB có hiệu điện thế xoay chiều.
Khoá K ở M đèn sáng.
Khoá K ở N đèn tối hơn
Điều đó chứng tỏ cuộn cảm có tác dụng cản trở dòng điện xoay chiều, tức là cuộn cảm có điện trở.
b. Định luật Ohm cho đoạn mạch
Giả sử có một dòng điện xoay chiều có biểu thức i = I0cosωt chạy qua cuộn cảm thuần có độ tự cảm L.
Khi đó trong cuộn cảm một suất điện cảm ứng : e = -Li' = ωLI0sinωt
Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là : u = iRAB – e
Ở đây RAB là điện trở của đoạn mạch, có giá trị bằng không nên
u = –e = –ωLI0sinωt =
Dòng điện qua cuộn cảm thuần biến thiên điều hòa cùng tần số nhưng trễ pha đối với hiệu điện thế giữa hai
đầu cuộn cảm.
Từ biểu thức của u ta đặt , đại lượng ZL được gọi là cảm kháng của mạch, tương tự như điện trở,
có đơn vị là Ω.
* Nhận xét :
• Khi mạch điện chỉ có cuộn cảm thuần L thì dòng điện chậm pha hơn hiệu điện thế góc hay hiệu điện thế
* Ví dụ điển hình
Cho mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần L như hình vẽ . Đặt vào hai
đầu mạch hiệu điện thế xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng 200V, tần số 50Hz, pha ban đầu bằng không.
a. Tính cảm kháng của mạch.
b. Tính cường độ hiệu dụng.
c. Viết biểu thức cường độ dòng điện qua mạch
* Hướng dẫn giải:
a. Cảm kháng của mạch
Do mạch điện chỉ có L nên hiệu điện thế nhanh pha hơn dòng điện góc nên:
Bài 2. Dòng điện xoay chiều có biểu thức chạy qua cuộn dây thuần cảm có L = 0,636(H).
Viết biểu thức hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây.
ĐS:
Bài 3. Đoạn mạch chỉ có tụ điện C = 318 (μF). Viết biểu thức hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện. Cho biết
ĐS:
Bài 4: Ở hai đầu một tụ điện có một hiệu điện thế xoay chiều 180V, tần số 50Hz. Dòng điện đi qua tụ điện có
cường độ bằng 1A.
a. Điện dung C của tụ điện có giá trị nào?
b. Muốn cho dòng điện đi qua tụ điện có cường độ bằng 0,5A, phải thay đổi tần số dòng điện như thế nào
c. Đặt vào hai đầu cuộn dây có độ tự cảm L = 0,159H một hiệu điện thế xoay chiều, dòng điện qua cuộn dây là i
= 2cos100πt (A). Viết biểu thức của hiệu điện thế hai đầu cuộn dây.
Bài 5: Đặt vào hai bản tụ điện có điện dung một hiệu điện thế xoay chiều thì dòng điện xoay chiều
, (1)
• Nếu , hay u nhanh pha hơn i góc φ. Khi đó mạch có tính cảm kháng.
• Nếu , hay u chậm pha hơn i góc φ. Khi đó mạch có tính dung kháng.
*Nhận xét:
• Trong mạch điện xoay chiều thì cường độ hiệu dụng của dòng điện là giá trị cố định còn điện áp qua các phần
VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH:
Ví dụ 2: Cho đoạn mạch RLC gồm R = 80Ω, L = 318mH, C = 79,5 μF. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có biểu
thức : u = 120 cos(100πt)(V).
a. Viết biểu thức cường độ dòng điện chạy trong mạch và tính điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mỗi dụng cụ.
b. Tính điện áp hiệu dụng giữa hai đầu R, hai đầu L và hai đầu C.
c. Viết biểu thức điện áp hai đầu R, hai đầu L, hai đầu C.
* Hướng dẫn giải:
a. Ta có:
Tổng trở của mạch là:
Trong (1) khi thì trong mạch có xảy ra hiện tượng cộng hưởng
điện
b. Đặc điểm của hiện tượng cộng hưởng điện
• Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện thì tổng trở của mạch đạt giá trị nhỏ nhất, => cường độ hiệu
a.
b. Với f = 100Hz thì
- Độ lệch pha của u và i : => điện áp uRC chậm pha hơn i góc φ hay
- Giản đồ véc tơ :
• Mạch điện R, L
- Điện áp hai đầu mạch : , (coi như UC =0)
- Tổng trở của mạch: , (coi như ZC = 0)
- Độ lệch pha của u và i: => điện áp uRL nhanh pha hơn i góc φ hay
- Giản đồ véc tơ :
• Mạch điện L, C
- Điện áp hai đầu mạch : , (coi như UR =0)
- Tổng trở của mạch: , (coi như R = 0)
b. Viết các biểu thức hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu của R, L và của cả đoạn mạch. Cho
* Hướng dẫn giải:
a. Ta có:
Tổng trở của mạch
b. Viết các biểu thức:
Mà
Ví dụ 2: (Mạch RC) Đoạn mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm điện trở R = 50Ω và tụ điện . Viết
biểu thức hiệu điện thế tức thời giữa hai bản của tụ điện và ở hai đầu đoạn mạch. Cho biết biểu thức cường độ
dòng điện
* Hướng dẫn giải:
Ta có:
Mà
Biểu thức điện áp hai đầu mạch là:
Ví dụ 3: (Mạch LC) Một đoạn mạch gồm một tụ điện C có dung kháng 100Ω và một cuộn dây có cảm kháng
200Ω mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế tại hai đầu cuộn cảm có biểu thức . Viết biểu
thức điện áp ở hai đầu tụ điện
* Hướng dẫn giải:
- Độ lệch pha của ud và i : => điện áp ud nhanh pha hơn i góc φd hay
* Chú ý : Trong một số bài toán mà khi đề bài cho “nhập nhằng” không biết được cuộn dây có thuẩn cảm hay
không hoặc đôi khi yêu cầu chứng minh rằng cuộn dây có thêm điện trở hoạt động r thì ta làm theo cách sau:
- Giả sử rằng cuộn dây không có điện trở hoạt động, r = 0
- Thiết lập các biểu thức với r = 0 thì sẽ mâu thuẫn với giả thiết cho
- Kết luận là cuộn dây phải có điện trở hoạt động r ≠ 0
Ví dụ điển hình:
Cho đoạn mạch điện xoay chiều như hình vẽ
Cho , ,
.
a. Tính giá trị của r và L là
b. Viết biểu thức của cường độ dòng điện và điện áp hai đầu mạch
* Hướng dẫn giải:
a. Ta có
Tổng trở của đoạn mạch AM là
Từ câu a ta có , có I = 0,8 (A) ta được biểu thức của cường độ dòng điện:
Mà
Bài 1: Một đoạn mạch RLC có R = 10Ω, cuộn dây thuần cảm có và tụ điện . Cường độ
dòng điện qua mạch có I = 5A, tần số f = 50Hz.
a. Tính tổng trở của đoạn mạch.
b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu R, L, C và cả đoạn mạch.
c. Viết biểu thức hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu của đọan mạch.
Đáp số :
a.
b. UR = 50V, UL = 50V, UC = 100V, U = 70,7V
c.
Bài 2: Một đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 24 Ω và một cuộn dây dẫn có độ tự cảm 102mH, được mắc nối
tiếp vào mạng điện 240V, 50Hz.
a. Tính cường độ dòng điện đi qua đoạn mạch.
b. Tính hiệu điện thế ở hai đầu điện trở thuần và ở hai đầu cuộn dây.
c. Tính độ lệch pha giữa dòng điện và hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
Đáp số: a. 6A
b. UR = 144V, UL = 192V
c. 530
Bài 3: Một đoạn mạch RLC gồm một điện trở thuần 30Ω, một cuộn cảm 0,2H, một tụ điện 50μF được mắc nối
tiếp vào mạng điện 120V, 50Hz.
a. Tính tổng trở của đoạn mạch và dòng điện đi qua đoạn mạch.
b. Tính độ lệch pha giữa hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch và dòng điện trong mạch.
Đáp số: a. 30Ω, 4A
b. φ = 0
Bài 4: Cho đoạn mạch như hình vẽ:
Tìm R và C khi , hiệu điện thế uAN trễ pha so với uAB và
uMB sớm pha so với uAB
Bài 5: Một mạch điện gồm một điện trở thuần R = 70Ω mắc nối tiếp với cuộn dây có độ tự cảm L = 0,318H và
điện trở RL = 30Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện là u = 141,4cos(314t).
a. Tính tổng trở của mạch điện.
b. Viết biểu thức cường độ dòng điện qua mạch và biểu thức hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây.
Đáp số: a.
b. ,
Bài 6: Một điện trở thuần là 150 Ω và một tụ điện 16μF được mắc nối tiếp vào một mạng điện xoay chiều
100V, 50Hz.
a. Tính cường độ dòng điện đi qua đoạn mạch.
b. Tính hiệu điện thế ở hai đầu điện trở thuần và tụ điện. c. Tính độ lệch pha giữa hiệu điện thế ở hai đầu đoạn
mạch và dòng điện đi qua mạch.
Đáp số: a. I = 0,4A
b. UR = 60V, UC = 79,6V
c. -530
Bài 7: Một đoạn mạch RLC gồm một điện trở thuần 30Ω, một cuộn cảm 0,2H, một tụ điện 50μF được mắc nối
tiếp vào mạng điện 120V - 50Hz.
a. Tính tổng trở của đoạn mạch và dòng điện đi qua đoạn mạch.
b. Tính độ lệch pha giữa hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch và dòng điện trong mạch.
Đáp số: a. Z = 30Ω; I = 4A
b. φ = 0
Cực trị trong mạch điện xoay chiều
1. Mạch điện xoay chiều RLC có R thay đổi
Bài toán tổng quát 1:
Cho mạch điện xoay chiều RLC trong đó R có thể thay đổi được (R còn được gọi là biến trở).
Tìm giá trị của R để :
a. Cường độ hiệu dụng I của mạch đạt giá trị cực đại, (nếu có)
b. Cường độ hiệu dụng I của mạch đạt giá trị cực tiểu, (nếu có)
c. Điện áp hiệu dụng hai đầu R đạt cực đại, (nếu có)
d. Điện áp hiệu dụng hai đầu R đạt cực tiểu, (nếu có)
e. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở R đạt cực đại
b.
Vậy khi R rất lớn thì cường độ dòng điện rất nhỏ và giảm dần về 0, (đúng với khái niệm điện trở : cho biết khả năng cản trở sự di
chuyển của các điện tích, tức là cản trở dòng điện)
c. Điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở là:
d. Ta có:
e. Công suất tỏa nhiệt trên R (cũng là trên toàn mạch):
với
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có:
Khi
Chú ý:
• Trong trường hợp Pmax thì hệ số công suất của mạch khi đó là
• Thông thường khi mạch điện có R thay đổi thì đề bài thường yêu cầu tìm R để Pmax nên các em chú ý trường hợp này hơn.
Ví dụ 1: Cho mạch điện RLC, R có thể thay đổi được, điện áp hai đầu mạch là:
. Tìm R để :
a. Mạch tiêu thụ công suất P = 90W và viết biểu thức của cường độ hiệu dụng trong mạch khi đó.
b. Công suất tỏa nhiệt trên mạch cực đại Pmax và tính giá trị Pmax
* Hướng dẫn giải:
Ta có:
a. Công suất của mạch tiêu thụ chính là công suất tỏa nhiệt trên điện trở R:
• Với
• Với
với
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có:
khi
• Công suất tỏa nhiệt trên điện trở R, (PR) cực đại:
với
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có:
khi:
Ví dụ 2: Cho mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có r = 50Ω, và tụ điện có điện dung và điện trở thuần R
thay đổi được. Tất cả được mắc nối tiếp với nhau, rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế xoay chiều
. Tìm R để:
Thay số ta được
Giải phương trình trên ta được các nghiệm R cần tìm
b. Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đạt giá trị cực đại khi
với
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có:
a.
, (1)
Mặt khác, gọi U1C là điện áp tụ điện khi R = R1 và U2C là điện áp tụ điện khi R = R2
Lại có , (2)
Giải (1) và (2) ta được R1 = 50Ω, R2 = 200Ω.
Ví dụ 2: Một mạch điện gồm một tụ điện C, một cuộn cảm L thuần cảm kháng và một biến trở R được mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu
mạch điện một hiệu điện thế xoay chiều . Biết rằng ứng với hai giá trị của biến trở: R1 = 18Ω và R2 = 32Ω
thì công suất tiêu thụ P trên đoạn mạch là như nhau. Công suất P của đoạn mạch có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
* Hướng dẫn giải:
Với , đặt
Vậy
Ví dụ điển hình:
Ví dụ 1: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó . Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Điện
áp giữa hai đầu đoạn mạch là u = 200cos(100πt) (V). Xác định độ tự cảm của cuộn dây trong các trường hợp sau:
a. Hệ số công suất của mạch cosφ = 1.
Ta có
a. Hệ số công suất
b. Khi
c. Theo chứng minh trên ta được khi thì điện áp hiệu dụng hai đầu L đạt
cực đại. Giá trị cực đại:
Ví dụ 2: Cho mạch điện RLC, L có thể thay đổi được, điện áp hai đầu mạch là . Các giá trị
. Tìm L để:
a. Mạch có công suất cực đại. Tính Pmax
b. Mạch có công suất P = 80W
c. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu L đạt cực đại. Tính giá trị cực đại đó.
* Hướng dẫn giải:
Ta có
a. Công suất của mạch P = I2.R. Do R không đổi nên:
Khi đó
b.
Ví dụ 3: Cho mạch điện RLC,điện áp hai đầu mạch điện là u = 200 cos(100πt) (V). L thay đổi được. Khi mạch có L = L1 =
(H) và L = L2 = (H). Thì mạch có cùng cường độ dòng điện hiệu dụng nhưng giá trị tức thời lệch pha nhau góc .
a. Tính R và C
b. Viết biểu thức của i
* Hướng dẫn giải:
Ta có
a. Do
Theo bài thì u1 và u2 lệch pha nhau góc nên có một biểu thức là nhanh pha hơn i và một biểu thức chậm pha hơn i.
Khi đó
Trong đó
Vậy các giá trị cần tìm là
b. Viết biểu thức của i
• Với
• Với
Khi đó u1 sẽ nhanh pha hơn i góc là giải ra R luôn chứ không cần phải khai triển công thức lượng giác.
3. Mạch điện xoay chiều RLC có C thay đổi
Bài toán tổng quát:
Cho mạch điện xoay chiều RLC trong đó C có thể thay đổi được. Tìm giá trị của C để:
a. Cường độ hiệu dụng I của mạch đạt giá trị cực đại
b. Công suất tỏa nhiệt của mạch đạt cực đại. Tính giá trị Pmax đó.
c. Điện áp hiệu dụng hai đầu C đạt cực đại
* Hướng dẫn giải:
b. Công suất tỏa nhiệt trên mạch P = I2.R. Do R không đổi nên
Giá trị :
Với , đặt
Vậy:
Ví dụ điển hình:
Ví dụ 1: Cho mạch điện RLC có , C thay đổi. Điện áp hai đầu đoạn mạch . Tìm C
để:
a. Mạch tiêu thụ công suất P = 50W
b. Mạch tiêu thụ công suất cực đại. Tính Pmax
c. UC max
* Hướng dẫn giải:
Ta có
a.
Khi đó
c. Theo công thức đã chứng minh được điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ cực đại khi:
Khi đó
Ví dụ 2: Cho mạch điện RLC có C thay đổi, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch:
Vậy
b. Tính hệ số công suất ứng với các trường hợp
• Khi
• Khi
Nhận xét : Trong hai trường hợp L thay đổi và C thay đổi chúng ta thấy vai trò của L và C là bình đẳng nên hoán đổi vị trí của L và C
ta sẽ được kết quả. Vậy nên trong trắc nghiệm chúng ta chỉ cần nhớ kết quả với C hoặc L.
Vậy khi thì cường độ hiệu dụng trong mạch đạt giá trị cực đại và giá trị .
b. Công suất tỏa nhiệt trên mạch P = I2.R.
Giá trị
c. Điện áp hiệu dụng đạt cực đại
• UR đạt cực đại
Khi đó
• UL đạt cực đại
Với , đặt
Do hệ số
Do hệ số
Ví dụ 1: Cho đoạn mạch điện MN gồm một điện trở thuần R = 100Ω, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm , tụ điện có điện
dung , mắc nối tiếp. Mắc hai đầu M, N vào nguồn điện xoay chiều có điện áp tức thời , tần
số f của nguồn điện có thể điều chỉnh thay đổi được.
a. Khi f = f1 = 50 Hz, tính cường độ hiệu dụng của dòng điện và tính công suất tiêu thụ P1 trên đoạn mạch điện MN. Viết biểu thức
cường độ dòng điện tức thời chạy trong đoạn mạch đó.
b. Điều chỉnh tần số của nguồn điện đến giá trị f2 sao cho công suất tiêu thụ trên đoạn mạch điện MN lúc đó là P2 = 2P1. Hãy xác định
tần số f2 của nguồn điện khi đó. Tính hệ số công suất.
* Hướng dẫn giải:
a. Khi f = f1 = 50 Hz
Ta có
Đây là trường hợp xảy ra cộng hưởng điện, thay số ta tìm được:
Ta có:
Với , đặt
Do hệ số
c. Tính L biết C = . .
d. Tính công suất cực đại của mạch
Bài 3: Cho mạch điện RLC; u = U cosπt (V). R thay đổi được. Khi mạch có R = R1 = 90Ω thì độ lệch pha giữa u và i là φ1 . Khi
Bài 5: Cho mạch điện RLC, R có thể thay đổi được, Hiệu điện thế hai đầu mạch là u = 200 cos(100πt) V; L = (H), C = .
. Tìm R để:
Bài 6: Cho mạch điện RLC, R có thể thay đổi được, Hiệu điện thế hai đầu mạch là u = 240 cos(100πt) V; C = . .
Khi mạch có R = R1 = 90Ω u và R = R2 = 160Ω thì mạch có cùng công suất P.
a. Tính L, P
b. Giả sử chưa biết L chỉ biết Pmax = 240W và với 2 giá trị R3 và R4 thì mạch có cùng công suất là P = 230,4W Tính giá trị R3 và R4
Bài 7: Cho mạch điện như hình vẽ : UAB = 100 V; UAN = 100 V; UNB = 200V
Công suất của mạch là P = 100 W.
a. Chứng minh rằng P = 100 W chính là giá trị công suất cực đại của mạch
b. Với hai giá trị R1 và R2 thì mạch có cùng công suất P’. Tính P’ và R2 biết R1 = 200Ω
Dạng 2: Mạch có L thay đổi
Bài 1: Cho mạch điện RLC, L có thể thay đổi được, hiệu điện thế hai đầu mạch là u = 200 cos(100πt) V; C = . .R=
120Ω
a. Tính L để ULmax. Tính UL max
b. Tính L để UL bằng 175 V
Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ, u = U cos100πt (V), C = , R = 120Ω
a. Tính L để vuông góc với
b. Tính L để UAN đạt giá trị cực đại
c. Tính L để cosφ = 0,6
Bài 3: Cho mạch điện RLC, L có thể thay đổi được, Hiệu điện thế hai đầu mạch là u = 100 cos(100πt) V; Khi mạch có L = L1 =
Bài 4: Cho mạch điện RLC, L có thể thay đổi được, Hiệu điện thế hai đầu mạch là u = 170 cos(100πt) V; R = 80Ω, C = .
, Tìm L để:
a. Mạch có công suất cực đại. Tính Pmax
b. Mạch có công suất P = 80W
Bài 5: Cho mạch điện RLC; u = 200 cos100πt (V) R = 200 Ω; C = . . L có thể thay đổi được
Bài 6: Cho mạch điện RLC, L thay đổi được, Hiệu điện thế hai đầu mạch là u = U cos(ωt) V; Khi mạch có và
thì giá trị tức thời của các dòng điện đều lệch pha một góc so với u
a. Tính R và ω biết .
b. Tính ω và C biết R = 100Ω
c. Tính C và R biết ω = 100πrad/s
Bài 7: Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp như hình vẽ , L có thể thay đổi được u = 200
Bài 1: Cho mạch điện RLC, C thay đổi, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch: u = 120 cos(100πt) (V), R = 240Ω, . Tìm C
để:
a. I = Imax, P = Pmax. Tính Imax, Pmax. Tính UL khi đó.
b. UC = UC max. Tính UC max
Bài 2: Cho mạch điện RLC, u = U cosωt(V), C thay đổi, R = 120Ω, U = 150V
a. Để Uc = UL = nU thì phải chọn L và C bằng bao nhiêu? Áp dụng n = 4/3
b. Để Uc trễ pha hơn u góc φ có tanφ = 4/3. Tính Uc khi đó
Bài 3: Cho mạch điện RLC, C thay đổi , hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch: u = 200cos(100πt)V. Khi C = C1 = và C = C2 =
Bài 4: Cho mạch điện RLC, C thay đổi , hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch: u = U0cos(100πt)V. Khi C = C1 = F và C = C2 =
thì mạch có cùng công suất, nhưng i1 và i2 ( ứng với 2 giá trị của C) đều lệch pha với nhau một góc rad.
a. Tính R và biết L= H
b. Tính L và ω, biết
c. Tính R và L, biết ω = 100π(rad/s)
Bài 5: Cho mạch điện RLC, C thay đổi, u = 120 cos(100πt)V. Khi C = C0 thì UCmax = 200V. Khi đó P = 38,4W. Tính R, L, C0
=,
với là độ lệch pha của u và i trong mạch.
Giá trị trung bình của công suất điện trong 1 chu kì là:
Trong đó do là hằng số không phụ thuộc vào t. Còn là một hàm tuần hoàn của t, với chu kì bao
T/2. Trong từng khoảng thời gian T/2 hoặc T, hàm cos(2ωt + φu + φi ) luôn có những giá trị bằng nhau về trị tuyệt đối, nhưng trái dấu
tại thời điểm t, t + T/4.
Vậy công suất tiêu thụ trung bình trong một chu kỳ (hay còn gọi là công suất của mạch điện xoay chiều) là:
P = UIcosφ
Đơn vị của công suất là oát, (W). Nếu thời gian dùng điện t >> T, thì P cũng là công suất tiêu thụ điện trung bình của mạch trong thời
gian đó (U, I không thay đổi).
2. Điện năng tiêu thụ của mạch điện
Điện năng tiêu thụ của mạch điện là W = P.t, với t là thời gian dòng điện chạy trong mạch, đơn vị giây, (s).
II. Hệ số công suất của mạch điện xoay chiều
1.Khái niệm hệ số công suất
Đại lượng cosφ trong công thức tính công suất P = UIcosφ được gọi là hệ số công suất của mạch điện xoay chiều.
2. Công thức tính hệ số công suất
Khi đó . Vậy mạch điện chỉ có cuộn cảm thuần L thì không tiêu thụ công suất
• Mạch chỉ có tụ C :
Khi đó . Vậy mạch điện chỉ có tụ C thì cũng không tiêu thụ công suất
• Mạch chỉ có điện trở R:
Khi đó .
Công thức trên cho thấy rằng khi mạch điện chỉ có điện trở R thì tiêu thụ công suất lớn nhất và công suất này cũng bằng khi dòng điện
trong mạch là dòng điện không đổi.
• Mạch RL trong đó cuộn dây thuần cảm:
- Hệ số công suất:
- Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên R (cũng là trên toàn mạch) là:
• Mạch RC:
- Hệ số công suất:
- Hệ số công suất:
- Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên cuộn dây có r là:
• Mạch RLC trong đó cuộn dây có thêm r:
- Hệ số công suất:
- Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên cuộn dây là:
* Chú ý :
- Công suất P = UIcosφ là công suất tiêu thụ trên toàn mạch điện, còn công suất là công suất tỏa nhiệt khi mạch có điện trở R, một
phần công suất của mạch bị hao phí dưới dạng công suất tỏa nhiệt còn phần lớn là công suất có ích, khi đó:
Mà
Từ công thức tính công suất hao phí trên cho thấy để làm giảm đi công suất hao phí thì người ta tìm cách nâng cao hệ số công suất. Và
trong thực tế thì không sử dụng những thiết bị mà có hệ số công suất cosφ < 0,85.
- Hiệu suất của mạch điện (thiết bị tiêu thụ điện) là:
III. Ví dụ điển hình
Ví dụ 1 : Cho mạch điện RL. Nếu đặt vào hai đầu mạch điện hiệu điện thế 220V , tần số 50Hz thì dòng điện qua mạch là 2A, lệch pha
a. Tacó: ,
Ta có:
d. Hệ số công suất:
• Khi:
• Khi
Ví dụ 3: Một mạch điện gồm một cuộn dây có độ tự cảm , một tụ điện có điện dung
và một điện trở thuần R = 50Ω mắc như hình vẽ. Điện trở cuộn dây nhỏ không
đáng kể. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB có tần số f = 50Hz và có giá trị hiệu dụng U = 100V.
a. Tính tổng trở và công suất tiêu thụ của đoạn mạch.
b. Tính độ lệch pha của điện áp giữa hai điểm A và N đối với điện áp giữa hai điểm M và B.
* Hướng dẫn giải:
a. Ta có:
Theo công thức chồng pha ta có độ lệch pha giữa hai điểm AN với hai điểm MB là:
Ví dụ 4: Một mạch điện AB gồm một điện trở thuần R = 50Ω, mắc nối tiếp với một cuộn dây có độ tự cảm và điện trở
hoạt động r = 50Ω. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều .
a. Tính tổng trở của đoạn mạch.
b. Viết biểu thức cường độ dòng điện tức thời đi qua đoạn mạch và biểu thức điện áp tức thời ở hai đầu cuộn dây.
c. Tính công suất tỏa nhiệt trên điện trở, của cuộn dây và của đoạn mạch.
d. Muốn cho cường độ dòng điện tức thời cùng pha với điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch thì phải mắc nối tiếp thêm vào đoạn
mạch nói trên một tụ điện có điện dung C bằng bao nhiêu ? Tính công suất tỏa nhiệt của đoạn mạch điện lúc đó.
* Hướng dẫn giải:
a. Ta có cảm kháng của mạch:
Mà
d. Khi mắc thêm vào mạch một tụ có điện dung C thì độ lệch pha của u và i thỏa mãn
Biết và cuộn thuần cảm L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế
xoay chiều . Biết hệ số công suất toàn mạch là . Bỏ qua điện trở ampe kế và dây nối.
a. Tính giá trị của L.
b. Số chỉ của ampe kế.
c. Viết biểu thức cường độ dòng điện.
Đáp số: a. hoặc , b. I = 1A, c.
Bài 2: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ.
Với , L có thể thay đổi được.
a. Tính L để hệ số công suất của đọan mạch lớn nhất. Tính công suất tiêu thụ khi đó.
b. Nếu cho L tăng từ 0 thì công suất thay đổi như thế nào?
Đáp số: a. L = 0,318H, P = 200W b. P tăng từ 100W đến 200W rồi giảm
Bài 3: Ở hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp có một hiệu điện thế U = 127V. Độ lệch pha giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện
là 600, điện trở thuần bằng 50Ω. Tính công suất của dòng điện qua đoạn mạch đó.
Đáp số : P = 80,6W
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ.
cảm ; điên trở thuần r = R = 100Ω ; tụ điện có điện dung Co. Hệ số công suất của
mạch điện là cosφ = 0,8.
a. Biết điện áp u sớm pha hơn dòng điện i trong mạch. Tính Co.
b. Để công suất tiêu thụ đạt cực đại, người ta mắc thêm một tụ điên có điện dung C1 với tụ Co để có bộ tụ điện có điện dung C thích
hợp. Xác định cách mắc và giá trị C1.
Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Điện áp
giữa hai đầu đoạn mạch là u = 200cos(100πt) (V). Xác định độ tự cảm của cuộn dây trong các trường hợp sau :
a. Hệ số công suất của mạch cosφ = 1.
- Trong cuộn thứ cấp xuất hiện suất điện động cảm ứng e2 có biểu thức
Từ đó ta thấy nguyên tắc hoạt động của máy biến áp dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.
3. Khảo sát máy biến áp
Gọi N1. N2 là số vòng của cuộn sơ cấp và thứ cấp.
Gọi U1, U2 là hiệu điện thế 2 đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp.
Gọi I1, I2 là cường độ hiệu dụng của dòng điện 2 đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp.
Trong khoảng thời gian Δt vô cùng nhỏ từ thông biến thiên gây ra trong mỗi vòng dây của cả hai cuộn suất điện động bằng:
=> Tỉ số điện áp 2 đầu cuộn thứ cấp bằng tỉ số vòng dây của 2 cuộn tương ứng
Tỉ số không đổi theo thời gian nên ta có thể thay bằng giá trị hiệu dụng ta được , (1)
Điện trở thuần của cuộn sơ cấp rất nhỏ nên , khi mạch thứ cấp hở nên , (2)
, (**)
Từ (*) và (**) ta có
Kết luận: Dùng máy biến áp tăng điện áp bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện giảm bấy nhiêu lần và ngược lại.
Chú ý : Công thức (*) luôn được áp dụng cho máy biến áp còn công thức (**) chỉ được áp dụng khi hao phí không đáng kể hoặc hai
đầu cuộn thứ cấp để hở.
4. Truyền tải điện năng đi xa
Điện năng sản xuất được truyền tải đến nơi tiêu thụ trên đường dây dẫn dài hàng trăm km. Công suất cần truyền tải: ,
(1)
Trong đó : P là công suất cần truyền đi, U là điện áp tại nơi truyền đi, I là cường độ dòng điện trên dây dẫn truyền tải, cosφ là hệ số
công suất.
Từ (1) =>
Theo hiệu ứng nhiệt Jun- Lenxơ công suất hao phí ΔP dưới dạng tỏa nhiệt vào khí quyển ta có
Vậy công suât tỏa nhiệt trên đường dây khi truyền tải điện năng đi xa là
Để khi đến nơi sử dụng thì mục tiêu là làm sao để giảm tải công suất tỏa nhiệt ΔP để phần lớn điện năng được sử dụng hữu ích. Có hai
phương án giảm ΔP
• Phương án 1 : Giảm R.
Do nên để giảm R thì cần phải tăng tiết diện S của dây dẫn. Phương án này không khả thi do tốn kém kinh tế.
• Phương án 2 : Tăng U.
Bằng cách sử dụng máy biến áp, tăng điện áp U trước khi truyền tải đi thì công suất tỏa nhiệt trên đường dây sẽ được hạn chế. Phương
án này khả thi hơn vì không tốn kém, và thường được sử dụng trong thực tế.
* Chú ý :
- Công thức tính điện trở của dây dẫn . Trong đó p(Ω.m) là điện trở suất của dây dẫn, ℓ là chiều dài dây, S là tiết diện của
dây dẫn.
- Công suất tỏa nhiệt cũng chính là công suất hao phí trên đường dây, phần công suất hữu ích sử dụng được là
Từ đó hiệu suất của quá trình truyền tải là
- Sơ đồ truyền tải điện năng từ A đến B : Tại A sử dụng máy tăng áp để tăng điện áp cần truyền đi. Đến B sử dụng máy hạ áp để làm
giảm điện áp xuống phù hợp với nơi cần sử dụng (thường là 220V). khi đóđộ giảm điện áp : , với U2A là điện
áp hiệu dụng ở cuộn thứ cấp của máy tăng áp tại A, còn U1B là điện áp ở đầu vào cuộn sơ cấp của máy biến áp tại B.
- Quãng đường truyền tải điện năng đi xa so với nguồn một khoảng là d thì chiều dài dây là ℓ = 2d.
5. Các ví dụ điển hình
Ví dụ 1 : Một máy biến áp có tỉ số vòng dây , hiệu suất 96% nhận một công suất 10(kW) ở cuộn sơ cấp và hiệu thế ở hai đầu
sơ cấp là 1(kV), hệ số công suất của mạch thứ cấp là 0,8, thì cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp có giá trị là bao nhiêu ?
* Hướng dẫn giải:
Gọi P1 là công suất của cuộn sơ cấp, P2 là công suất ở cuộn thứ cấp của máy biến áp
Theo bài ta có
Từ đó
Vậy cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp của máy biến áp là 60A
Ví dụ 2: Người ta cần tải 1 công suất 5 MW từ nhà máy điện đến một nơi tiêu thụ cách nhau 5 km. Hiệu điện thế cuộn thứ cấp máy
tăng thế là U = 100 kV, độ giảm thế trên đường dây không quá 1% U. Điện trở suất các dây tải là 1,7. 10-8m. Tiết diện dây dẫn phải
thỏa điều kiện nào?
* Hướng dẫn giải:
Ta có d = 5 km => ℓ = 10 km = 10000 (m)
Mà
Thay số ta được:
Ví dụ 3: Người ta cần truyền một công suất điện một pha 10000kW dưới một hiệu điện thế hiệu dụng 50kV đi xa. Mạch điện có hệ số
công suất cosφ = 0,8. Muốn cho tỷ lệ năng lượng mất trên đường dây không quá 10% thì điện trở của đường dây phải có giá trị như
thế nào?
* Hướng dẫn giải:
Thay số ta được
BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Bài 1: Người ta cần tải đi một công suất 1MW từ nhà máy điện về nơi tiêu thụ. Dùng 2 công tơ điện đặt ở biến áp tăng thế và ở đầu
nơi tiêu thụ thì thấy số chỉ của chúng chênh lệch mỗi ngày đêm 216Kw.h. Tỷ lệ hao phí do chuyển tải điện năng là bao nhiêu?
Bài 2: Người ta cần chuyển tải điện năng từ máy hạ thế có hiệu điện thế đầu ra 220V đến 1 hộ gia đình cách nhau 1km. Công suất nơi
tiêu thụ là 10KW và yêu cầu độ giảm thế đường dây không qua 20 (V). Điện trở suất dây tải là 2,8.10-8m và tải tiêu thụ thuần trở. Tiết
diện dây dẫn phải thỏa điều kiện gi?
Bài 3: Ta cần truyền một công suất điện 1MW dưới một hiệu điện thế hiệu dụng 10 kV đi xa bằng đường dây một pha. Mạch có hệ số
công suất k = 0,8. Muốn cho tỉ lệ hao phí trên đường dây không quá 10% thì điện trở của đường dây phải có giá trị là bao nhiêu?
Bài 4: Một máy biến áp có cuộn sơ cấp gồm 2000 vòng, cuộn thứ cấp gồm 100 vòng. Điện áp và cường độ dòng điện ở mạch sơ cấp là
120V, 0,8A. Điện áp và công suất ở cuộn thứ cấp là bao nhiêu?
Bài 5: Công suất hao phí dọc đường dây tải có điện áp 500kV, khi truyền đi một công suất điện 12000kW theo một đường dây có điện
trở 10 là bao nhiêu?
Bài 6: Một máy biến thế có cuộn sơ cấp 1000 vòng dây được mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220V. Khi đó điện
áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 484V. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến thế. Số vòng dây của cuộn thứ cấp là bao
nhiêu?