You are on page 1of 71

Thị trường chứng khoán

Người phụ trách:

Ths. Trần Tuấn Vinh, Giảng viên ĐH Ngân hàng

“Thành công đơn giản chỉ là sự nỗ lực và lòng tin của riêng
bạn”
Gv Trần Tuấn Vinh 1

Giới thiệu bộ môn thị trường chứng khoán

1. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN


2. PHÂN TÍCH CHỨNG KHOÁN
3. QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ
4. LUẬT CHỨNG KHOÁN

Gv Trần Tuấn Vinh 2

Giới thiệu môn thị trường chứng khoán

Chương 1: Tổng quan về TTCK


Chương 2: Chứng khoán
Chương 3: Nghiệp vụ phát hành chứng khoán
Chương 4: Sở giao dịch chứng khoán
Chương 5: Thị trường OTC
Chương 6: Công ty chứng khoán
Chương 7: Hệ thống lưu ký, đăng ký và thanh toán bù trừ
Chương 8: Hệ thống thông tin trên thị trường chứng khoán
Chương 9: Quản lý thị trường chứng khoán

Gv Trần Tuấn Vinh 3

1
Tài liệu tham khảo

 Series 7 (2 tập)
 Giáo trình TTCK, Học viện Ngân hàng
 Giáo trình TTCK cơ bản, UBCKNN
 Bộ tài liệu đào tạo chương trình CFA
 Chiến tranh tiền tệ

Gv Trần Tuấn Vinh 4

Chương 1: Tổng quan về Thị trường chứng


khoán

1. Lịch sử hình thành và phát triển TTCK


2. Bản chất và chức năng của TTCK
3. Cơ cấu thị trường chứng khoán
4. Phân loại thị trường chứng khoán
5. Mục tiêu và vai trò của TTCK

Gv Trần Tuấn Vinh 5

Lịch sử hình thành và phát triển TTCK

 Thị trường chứng khoán thế giới


- 1453, phiên “chợ” CK đầu tiên tổ chức tại lâu đài Vanber ở
Bruges - Bỉ.
- 1547, giao dịch CK được chuyển tới Anvers (Bỉ).
- Từ thế kỷ 16-19, TTCK hình thành và phát triển ở Anh,
Pháp, Ý, Đức, Mỹ và một số nước Bắc Âu.
- 1875 – 1913, TTCK phát triển mạnh mẽ cùng với sự phát
triển của nền kinh tế.
- 1914-1929, bắt đầu chiến tranh TG lần1, 2, TTCK lâm vào
khủng hoảng nặng nề.

Gv Trần Tuấn Vinh 6

2
Lịch sử hình thành và phát triển TTCK

- Sau chiến tranh TG 2 – 1987, TTCK bắt đầu hồi phục và


phát triển mạnh.
- 1987, TTCK lâm vào cuộc khủng hoảng nặng nề hơn lần
trước, kinh tế thế giới suy sụp kiệt quệ. Nhưng sau đó 2 năm,
bước vào thập niên 90, TTCK lại hồi phục và đi vào ổn định.
- Hiện nay, TTCK đã phát triển mạnh mẽ ở các nước phát
triển và trên thế giới hiện có trên 160 TTCK lớn nhỏ đang
hoạt động
- 1997, TTCK rơi vào cuộc khủng hoảng tài chính, sau đó hồi
phục và phát triển đến năm 2007. 2007, nên TTCK rơi vào
cuộc khủng hoảng mới, bắt nguồn từ cuộc khủng hoảng tín
dụng nhà đất của Mỹ.

Gv Trần Tuấn Vinh 7

Câu hỏi thảo luận

1. Theo các Anh (chị), lý do vì sao thị trường chứng khoán ra


đời, tồn tại và phát triển tới hiện nay?

Gv Trần Tuấn Vinh 8

Lịch sử hình thành và phát triển TTCK

 Thị trường chứng khoán Việt Nam


- Bảng tổng hợp
- Biểu đồ VN-INDEX

Gv Trần Tuấn Vinh 9

3
VNINDEX (452.710, 454.520, 451.280, 454.520, +1.57999)
1250

1200

1150

1100

1050

1000

950

900

850

800

750

700

650

600

550

500

450

400

350

300

250

200

150

100
Gv Trần Tuấn Vinh 10
50

2000 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010

TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM


CHỈ TIÊU 28/07/00 28/07/09
Số lượng các công ty niêm yết 2 Trên 400
Số lượng chứng chỉ quỹ niêm yết 0 4
Số lượng các nhà đầu tư khoảng 1000 Khoảng 630.000
Số lượng các công ty chứng
7 Hơn 100
khoán
Số lượng TTGDCK và Sở 1 2
Tổng giá trị giao dịch bình quân
khoảng 500tr Khoảng 4000 tỷ
1 phiên
Số phiên giao dịch/1tuần 3 5
Số đợt khớp lệnh/phiên 1 3

Gv Trần Tuấn Vinh 11

Bản chất và chức năng của TTCK

 Bản chất của TTCK


 Chức năng của thị trường chứng khoán

Gv Trần Tuấn Vinh 12

4
Bản chất của Thị trường chứng khoán

 TTCK là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch mua bán hầu
hết các loại giấy tờ có giá trung và dài hạn.
 Mặt bản chất thì TTCK là nơi phân phối lại các nguồn vốn
tiết kiệm từ chủ thể thặng dự sang chủ thể thiếu vốn.
 TTCK là định chế tài chính trực tiếp

Gv Trần Tuấn Vinh 13

Câu hỏi thảo luận

2. Nhiều người cho rằng: TTCK là một “sòng bạc lớn”. Ý kiến
của các anh chị thế nào?

Gv Trần Tuấn Vinh 14

Tình huống

Một cổ phiếu mệnh giá 10.000đ, hàng năm tạo ra cho NĐT
mức thu nhập (EPS) ổn định là 10.000đ. Vậy theo anh chị nó
đáng giá bao nhiêu?

Gv Trần Tuấn Vinh 15

5
Chức năng của thị trường chứng khoán

 Thứ nhất là công cụ huy động vốn cho nền kinh tế


 Thứ hai là công cụ tăng tiết kiệm quốc gia
 Thứ ba, tạo tính thanh khoản cho các chứng khoán.

Gv Trần Tuấn Vinh 16

Cơ cấu thị trường chứng khoán

THỊ TRƯỜNG THỊ TRƯỜNG


SƠ CẤP THỨ CẤP

Gv Trần Tuấn Vinh 17

Thị trường sơ cấp

Thị trường sơ cấp là thị trường mà các tổ chức thực hiện


phát hành chứng khoán mới để tạo lập doanh nghiệp, tái cơ cấu
lại vốn cổ đông tăng thêm vốn huy động mở rộng sản xuất kinh
doanh hoặc phục vụ các hoạt động khác của mình.

Gv Trần Tuấn Vinh 18

6
Thị trường sơ cấp

CẦN VỐN

PHÁT HÀNH CK
DOANH
NGHIỆP, NHÀ CÁC NHÀ
NƯỚC, CÁC ĐẦU TƯ
QUỸ ĐẦU TƯ
THỪA VỐN

MUA CHỨNG KHOÁN

Gv Trần Tuấn Vinh 19

Thị trường thứ cấp

Đây là loại Thị trường mua đi bán lại các chứng khoán đã
phát hành. Thu nhập từ việc mua bán chứng khoán này sẽ thuộc
về các nhà đầu tư và các nhà kinh doanh chứng khoán, chứ
không thuộc về các tổ chức phát hành.

Gv Trần Tuấn Vinh 20

Thị trường thứ cấp

Chức năng:
- Xác định giá chứng khoán trên cơ sở đấu giá tự do. Việc
định giá sẽ phụ thuộc vào sự đánh giá của người mua và
người bán về triển vọng và thực trạng của tổ chức phát hành.
- Đảm bảo tính thanh khoản của các chứng khoán có giá.

Gv Trần Tuấn Vinh 21

7
Thị trường thứ cấp

BÁN

CÁC NHÀ
CÁC NHÀ
ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ

MUA

Gv Trần Tuấn Vinh 22

Phân loại thị trường chứng khoán

Phân theo phương thức hoạt động


a. Sở/trung tâm giao dịch chứng khoán
b. Thị trường OTC
Phân loại theo công cụ lưu thông
a. Thị trường cổ phiếu
b. Thị trường trái phiếu
c. Thị trường các chứng khoán phái sinh

Gv Trần Tuấn Vinh 23

Sở giao dịch chứng khoán

- Là một tổ chức có tư cách pháp nhân


- Là một tổ chức có thực thể hiện hữu, có địa điểm sàn giao
dịch cụ thể
- Là nơi mua bán các loại chứng khoán đã đăng kí, đây là loại
chứng khoán đã hội đủ các tiêu chuẩn đã định
- Là Thị trường minh bạch và được tổ chức cao, có thời biểu
mua bán cụ thể, giá cả được xác định trên cơ sở đấu giá công
khai

Gv Trần Tuấn Vinh 24

8
Thị trường OTC

 Địa điểm giao dịch: thị trường OTC không có địa điểm giao
dịch tập giữa bên mua và bên bán
 Cơ chế xác lập giá: Giá được xác định thông qua thương
lượng giữa bên mua và bên bán, không qua đấu giá tập trung
như tại SGDCK
 Chứng khoán giao dịch: chủ yếu giao dịch các chứng khoán
chưa niêm yết trên SGDCK, bên cạnh đó ở một số thị trường
OTC như Mỹ cũng giao dịch luôn cả chứng khoán đã niêm
yết

Gv Trần Tuấn Vinh 25

Thị trường OTC (over the couter)

 Có sự tham gia của hệ thống các nhà tạo lập thị trường
 Sử dụng mạng máy tính diện rộng để thực hiện báo giá
 Quản lý thị trường OTC: kết hợp chặt chẽ giữa cơ chế tự quản
lý và quản lý Nhà nước.
 Luật lệ trên OTC do Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán
(NASD: National Association of Serculities Dealers) quy định
(theo USA).

Gv Trần Tuấn Vinh 26

Mục tiêu của TTCK

 Hoạt động hiệu quả: thực tốt chức năng


 Điều hành công bằng: giữa nhà đầu tư lớn với nhà đầu tư nhỏ,
giữa nhà đầu tư NN vời nhà đầu tư trong nước, giữa tổ chức và
cá nhân, giữa các tổ chức phát hành, các công ty CK
 Phát triển ổn định: giữ cho thị trường không biến động quá
mạnh

Gv Trần Tuấn Vinh 27

9
Vai trò của thị trường chứng khoán

 Thị trường chứng khoán góp phần thúc đẩy sự phát triển của
nền kinh tế
 Thị trường chứng khoán tạo điều kiện thu hút và kiểm soát vốn
đầu tư nước ngoài
 Thị trường chứng khoán kích thích các doanh nghiệp kinh
doanh có hiệu quả hơn và lành mạnh hơn
 Thị trường chứng khoán là công cụ đánh giá hoạt động kinh
doanh, là phong vũ biểu của nền kinh tế

Gv Trần Tuấn Vinh 28

Chương 2: CHỨNG KHOÁN

 Cổ phiếu: chứng khoán vốn (equity securities)

 Trái phiếu: chứng khoán nợ (debt securities)

 Chứng chỉ quỹ (certificate of funds)

 Chứng khoán phái sinh (derivatives)

Gv Trần Tuấn Vinh 29

Cổ phiếu

1. Khái niệm và đặc điểm


2. Các loại cổ phiếu
3. Các yếu tố liên quan đến cổ phiếu
4. Phương pháp lựa chọn cổ phiếu

Gv Trần Tuấn Vinh 30

10
Khái niệm và đặc điểm

Khái niệm:
Theo Ñieàu 85 Luaät Doanh Nghieäp 2005 thì coå phieáu
ñöôïc ñònh nghóa nhö sau: coå phieáu laø chöùng chæ do coâng ty
coå phaàn phaùt haønh hoaëc buùt toaùn ghi soå xaùc nhaän quyeàn sôû
höõu moät hoaëc moät soá coå phaàn cuûa coâng ty ñoù

Gv Trần Tuấn Vinh 31

Khái niệm và đặc điểm

Nội dung tờ cổ phiếu:


1. Soá vaø Teân, truï sôû coâng ty.
2. Ngaøy caáp giaáy chöùng nhaän ñaêng kí kinh doanh.
3. Soá löôïng coå phaàn vaø loaïi coå phaàn.
4. Meänh giaù moãi coå phaàn vaø toång meänh giaù coå phaàn ghi treân moãi coå
phieáu.
5. Teân coå ñoâng ñoái vôùi coå phieáu coù ghi teân.
6. Toùm taét veà thuû tuïc chuyeån nhöôïng coå phaàn.
7. Chöõ kí maãu cuûa ngöôøi ñaïi dieän theo phaùp luaät vaø daáu cuûa coâng
ty.
8. Soá ñaêng kí taïi soå ñaêng kí coå ñoâng cuûa coâng ty vaø ngaøy phaùt haønh
coå phieáu.
9. Ñoái vôùi coå phieáu cuûa coå ñoâng öu ñaõi coøn coù caùc noäi dung khaùc
do phaùp luaät quy ñònh.

Gv Trần Tuấn Vinh 32

CỔ PHIẾU GHI DANH


Số sêri: 0002
Tên công ty: Công ty cổ phần đầu tư Tài Phát
Trụ sở: 242/108 Nguyễn Thiện Thuật, P.3, Q.3, TPHCM
Giấy chứng nhận ĐKKD số: 4103004966
Cấp ngày: 04/07/2006
Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng
Giấy này chứng nhận Ông/Bà có tên dưới đây sở hữu 9500 cổ phần của công ty:
Tên cổ đông: TRẦN TUẤN VINH
CMND/Giấy ĐKKD: 225199598 Ngày cấp: 25/08/1999 Nơi cấp: CA.Khánh Hoà
Phát hành ngày: 15/08/2006
Điều kiện chuyển nhượng: trong thời hạn 03(ba) năm kể từ ngày cấp, cổ đông chuyển
nhượng cần phải có sự đồng ý của HĐQT. Sau 03(ba) năm kể từ ngày cấp, cổ phần được tự
do chuyển nhượng.
TPHCM, ngày 15 tháng 08 năm 2006

Chủ tịch HĐQT

HUỲNH MINH TRÍ

Gv Trần Tuấn Vinh 33

11
Khái niệm và đặc điểm

Đặc điểm:
1. Coå phieáu laø moät taøi saûn thöïc
2. Coå phieáu laø moät loaïi chöùng khoaùn khoâng xaùc ñònh thôøi
haïn.
3. Coå phieáu laø moät loaïi giaáy tôø coù giaù coù khaû naêng sinh lôøi,
coù tính ruûi ro vaø coù khaû naêng chuyeån nhöôïng ñöôïc

Gv Trần Tuấn Vinh 34

Các loại cổ phiếu

1. Coå phieáu phổ thoâng


2. Coå phieáu öu ñaõi
3. Coå phieáu kyù danh
4. Coå phieáu voâ danh
5. Cổ phiếu phát hành
6. Cổ phiếu quỹ
7. Cổ phiếu lưu hành
8. Cổ phiếu niêm yết
9. Cổ phiếu thưởng

Gv Trần Tuấn Vinh 35

Các loại cổ phiếu

Cổ phiếu phổ thông


Coå ñoâng naém giöõ coå phieáu phoå thoâng ñöôïc höôûng đầy đủ caùc
quyeàn lôïi do luaät quy ñònh nhö:
+ Quyeàn boû phieáu veà taát caû nhöõng vaán ñeà aûnh höôûng ñeán toaøn
boä taøi saûn cuûa coâng ty.
+ Quyeàn löïa choïn vaø öùng cöû vaøo Hoäi ñoàng quaûn trò coâng ty.
+ Quyeàn ñöôïc cung caáp nhöõng thoâng tin ñaày ñuû về tieán trình
hoaït ñoâng cuûa coâng ty.

Gv Trần Tuấn Vinh 36

12
Các loại cổ phiếu

Cổ phiếu phổ thông


+ Được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ
cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty
+ Được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông
khác và cho người không phải là cổ đông, trừ trường hợp do
CĐ quan trọng nắm giữ nhưng chưa đến hạn chuyển nhượng
+ Quyeàn ñöôïc höôûng lôïi nhuaän cuûa DN (Lôïi töùc cuûa coå
phieáu khoâng coá ñònh)
+ Quyeàn được nhận lại taøi saûn cuối cuøng (neáu coøn) khi coâng
ty phaù saûn, giải thể .

Gv Trần Tuấn Vinh 37

Các loại cổ phiếu

Coå phieáu öu ñaõi laø loaïi coå phieáu höôûng moät quyeàn öu tieân
hôn so vôùi coå phieáu thöôøng
 Ñöôïc höôûng moät möùc laõi coå phaàn rieâng bieät coù tính coá ñònh
haøng naêm.
 Ñöôïc öu tieân chia laõi coå phaàn tröôùc loaïi coå phieáu thöôøng.
 Ñöôïc öu tieân hoaøn voán theo phaàn taøi saûn coøn laïi cuûa coâng
ty khi bò phaù saûn, giải thể tröôùc coå phieáu thöôøng.
 Hoặc caùc ưu ñaõi khaùc.

Tuy nhieân, ngöôøi naém giöõ coå phieáu öu ñaõi khoâng ñöôïc
höôûng caùc quyeàn boû phieáu baàu (tröø coå phieáu öu ñaõi bieåu
quyeát), quyền được chia thêm cổ tức…

Gv Trần Tuấn Vinh 38

Các loại cổ phiếu

Các loại cổ phiếu ưu đãi


 Coå phieáu öu ñaõi bieåu quyeát.
 Coå phieáu öu ñaõi coå töùc.
 Coå phieáu öu ñaõi hoaøn laïi.
 coå phieáu öu ñaõi tích luyõ
 coå phieáu öu ñaõi döï phaàn
 coå phieáu öu ñaõi chuyeån ñoåi

Gv Trần Tuấn Vinh 39

13
Các loại cổ phiếu

Cổ phiếu ký danh laø loaïi coå phieáu ghi roõ teân cuûa
ngöôøi sôû höõu treân beà maët coå phieáu ôû daïng chöùng chæ .
Có hai loại:
1. Chuyển nhượng có điều kiện
2. Chuyển nhượng không điều kiện

Gv Trần Tuấn Vinh 40

Các loại cổ phiếu

Cổ phiếu vô danh laø loaïi coå phieáu khoâng ghi teân cuûa
ngöôøi sôû höõu, vieäc chuyeån nhöôïng raát deã daøng vaø ñôn giaûn,
khoâng caàn phaûi coù thuû tuïc phaùp lyù röôøm raø.
Cổ phiếu đã phát hành là số lượng cổ phiếu mà công ty phát
hành ra bên ngoài, nó được tính bằng vốn điều lệ chia cho mệnh
giá cổ phiếu.
Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu mà công ty phát hành mua lại
(chính cổ phiếu mà nó phát hành ra).

Gv Trần Tuấn Vinh 41

Các loại cổ phiếu

Cổ phiếu lưu hành là cổ phiếu thực sự lưu hành ngoài thị


trường, nó được tính bằng số lượng cổ phiếu phát hành trừ cho
cổ phiếu quỹ.
Cổ phiếu niêm yết là số lượng cổ phiếu mà công ty phát
hành đăng ký giao dịch tại SGDCK.
Cổ phiếu thưởng là cổ phiếu được công ty phát hành (ra
chính cổ phiếu đó) sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu để phát hành
thưởng cho cổ đông hiện hữu hoặc cán bộ công nhân viên.

Gv Trần Tuấn Vinh 42

14
Các yếu tố liên quan đến cổ phiếu

 Mệnh giá
 Giá thị trường (Market price)
 Giá lý thuyết (giá trị định giá)
 Giá trị sổ sách (Book value)
 EPS (earnings per share) (tính EPS cơ bản, EPS đ/c)
 P/E
 Cổ tức

Gv Trần Tuấn Vinh 43

Book Value (BV)

BV = (VCSH – giá trị CPƯĐ)/SLCPPTLH


VCSH: vốn chủ sở hữu
CPƯĐ: Cổ phiếu ưu đãi
SLCPPTLH: Số lượng cổ phiếu phổ thông lưu hành

P/B = Giá thị trường/BV

Gv Trần Tuấn Vinh 44

EPS (Earnings per share-thu nhập trên một cổ phần)

 EPS cơ bản (basic EPS)


 EPS điều chỉnh (diluted EPS)

Gv Trần Tuấn Vinh 45

15
EPS cơ bản

Công thức tổng quát

LNST – cổ tức CPƯĐ


EPS cơ bản = Nbq

Nbq: Số lượng cổ phiếu phổ thông lưu hành bình quân

Gv Trần Tuấn Vinh 46

EPS cơ bản

∑NixTi
Nbq =
365 (hoặc 12)

Ni : Số lượng cổ phiếu lưu hành ở thời kỳ i

Ti : Thời lượng của thời kỳ i

Gv Trần Tuấn Vinh 47

EPS cơ bản

1.Trường hợp phát hành thêm cổ phiếu


Công ty X năm 2007 lời 10 tỷ. Tại 1/1/2007, X có 1 triệu
cổ phiếu lưu hành. Vào 1/7/2007, X phát hành thêm 100.000 cổ
phiếu phổ thông với giá 20.000/cp. Tính EPS cơ bản?

Nbq = (1x6 + 1.1x6)/12 = 1.05 triệu


EPS cơ bản = 10 tỷ / 1.05 triệu = 9524 VND

Gv Trần Tuấn Vinh 48

16
EPS cơ bản

2. Trường hợp phát hành thêm cổ phiếu để thưởng hoặc trả


cổ tức
Công ty X năm 2007 lời 10 tỷ. Tại 1/1/2007, X có 1 triệu
cổ phiếu lưu hành. Vào 1/7/2007, X phát hành thêm 100.000 cổ
phiếu phổ thông để thưởng. Tính EPS cơ bản?
Nbq = 1tr + 0.1tr = 1.1 triệu
EPS cơ bản = 10 tỷ/1.1 triệu = 9091 VND

Lưu ý: đối với việc trả cổ tức hoặc thưởng bằng cổ phiếu,
thì phải tính hồi tố từ đầu năm

Gv Trần Tuấn Vinh 49

Bài tập

Công ty A năm 2007 có LNST là 80 tỷ. Vào thời điềm


1/1/2007, công ty có 7 triệu cổ phiếu phổ thông lưu hành và 3
triệu cổ phiếu ưu đãi với cổ tức 10%, mệnh giá là 10.000 VND.
Vào 30/03/2007, công ty phát 10% cổ phiếu để trả cổ tức, và vào
1/7/2007, công ty phát hành thêm 3 triệu cổ phiếu với giá 20.000
VNĐ. Tính EPS cơ bản?
Nbq = {(7tr + 10%x7tr)x6 + [3tr + (7tr + 10%x7tr)]x6}/12
= 9,2tr
EPS cơ bản = (80 tỷ - 3tr x 10% x 10.000)/9.2tr = 8370vnd

Gv Trần Tuấn Vinh 50

EPS điều chỉnh (EPSdiluted)

Thường sử dụng trong trường hợp:


 Phát hành quyền mua trong tương lai như: quyền tiên mãi,
chứng quyền, quyền chọn…
 Phát hành các giấy tờ có giá có tính chất chuyển đổi như TP
chuyển đổi, CPƯĐ chuyển đổi….
Nguyên tắc điều chỉnh: xem vấn đề trong tương lại sẽ xảy ra
ngay hiện tại để tính lại EPS

Gv Trần Tuấn Vinh 51

17
Ví dụ

Năm 2007, LNST của công ty X là 80 tỷ, số lượng CP phổ


thông lưu hành là 10 triệu CP. Công ty có 2 triệu CPƯĐ cổ tức
15%. Ngày 01/12/2007, công ty chốt quyền phát hành CP thưởng
cho CĐ phổ thông theo tỷ lệ 4:1, ngày phát hành là 01/02/2008.
tính EPS cơ bản và EPS điều chỉnh 2007. MG là 10.000VNĐ

Gv Trần Tuấn Vinh 52

Cổ phiếu quỹ

Công ty cổ phần Phân đạm và Hóa chất Dầu khí (DPM) đăng ký
mua lại cổ phiếu DPM làm cổ phiếu quỹ như sau:
Mục đích: Bình ổn giá cổ phiếu trên thị trường; tăng tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên một cổ phiếu và tăng thặng dư vốn của doanh nghiệp.
Số lượng cổ phiếu đăng ký mua lại: 1.000.000 cổ phiếu
Nguồn vốn để mua lại: lợi nhuận để lại đến ngày 31/12/2007.
Phương thức giao dịch: Khớp lệnh.
Thời gian thực hiện giao dịch: từ ngày 14/03/2008 đến ngày 11/06/2008.

Gv Trần Tuấn Vinh 53

Câu hỏi thảo luận:

1. Công ty thực hiện mua lại CP quỹ khi nào?


2. Việc này ảnh hưởng đến công ty như thế nào?
3. Những điều kiện công ty được phép và không được phép mua
CP quỹ?

Gv Trần Tuấn Vinh 54

18
Công ty thực hiện mua lại CP quỹ khi (theo Luật DN
2005 và thông tư 18/2007)

 Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông


 Mua lại cổ phần để tạm thời giảm số lượng cổ phiếu đang
lưu hành
 Mua lại cổ phần để bán cho người lao động hoặc thưởng

Gv Trần Tuấn Vinh 55

Ảnh hưởng đến công ty

 Trị giá cổ phiếu quỹ trên Bảng cân đối kế toán được thể
hiện là sự giảm bớt vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp .
 Giảm luợng CP lưu hành
 Không chia cổ tức cho cổ phiếu quỹ .
 Biến động giá trị sổ sách (Book value):
- Tăng nếu giá mua vào nhỏ hơn giá trị sổ sách cũ.
- Giảm nếu giá mua vào lớn hơn giá trị sổ sách cũ.
 EPS tăng

Gv Trần Tuấn Vinh 56

Cách hoạch toán

 Việc mua cổ phiếu quỹ được hạch toán vào TK cổ phiếu quỹ theo giá thị
trường

 Các khoản chênh lệch tăng do bán cổ phiếu quỹ phải được hạch toán vào tài
khoản thặng dư vốn, không hạch toán vào thu nhập tài chính của doanh nghiệp.
Không tính thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng đối với các khoản
thặng dư này.

 Trường hợp giá bán cổ phiếu quỹ nhỏ hơn giá mua thì phần chênh lệch giảm
này không được hạch toán vào chi phí, không được dùng lợi nhuận trước thuế để
bù đắp mà phải dùng vốn thặng dư để bù đắp, trường hợp nguồn vốn thặng dư
không đủ thì phải dùng nguồn lợi nhuận sau thuế và các quỹ của công ty để bù
đắp.

Gv Trần Tuấn Vinh 57

19
Những điều kiện công ty được phép mua CP
quỹ

 Có Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông thông qua đối với trường
hợp mua lại trên 10% nhưng không quá 30% tổng số cổ phần đã phát
hành, hoặc Nghị quyết của Hội đồng quản trị thông qua đối với trường
hợp mua lại không quá 10% tổng số cổ phần đã phát hành trong mỗi 12
tháng.

 Công ty đại chúng mua lại cổ phiếu của chính mình dẫn đến số
lượng cổ phiếu quỹ đạt tới 25% trở lên trong tổng số cổ phiếu đang lưu
hành của công ty, Công ty phải thực hiện chào mua công khai.

 Có đủ vốn để mua lại cổ phiếu quỹ từ các nguồn sau:Nguồn thặng


dư vốn; Lợi nhuận để lại; Các nguồn khác theo quy định của pháp luật.

Gv Trần Tuấn Vinh 58

Những điều kiện công ty không được phép


mua CP quỹ

 Đang kinh doanh thua lỗ hoặc đang có nợ quá hạn;


 Đang trong quá trình chào bán cổ phiếu để huy động thêm vốn;
 Đang thực hiện tách, gộp cổ phiếu;
 Cổ phiếu của công ty đang là đối tượng chào mua công khai.
 Công ty không được mua cổ phần của các đối tượng:Người quản
lý công ty; vợ, chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh
chị em ruột của cá nhân đó; Người sở hữu cổ phần có hạn chế chuyển
nhượng theo quy định của pháp luật và điều lệ công ty; Cổ đông có
cổ phần chi phối, trừ trường hợp nhà nước thực hiện bán bớt cổ phần
để giảm tỷ lệ sở hữu.

Gv Trần Tuấn Vinh 59

Cổ phiếu thưởng

1. Công ty phát hành cổ phiếu thưởng khi nào?


2. Việc này ảnh hưởng đến công ty và cổ đông như thế nào?

Gv Trần Tuấn Vinh 60

20
Cổ phiếu thưởng

1. Điều kiện cần: công ty phải kinh doanh lời, có nguồn vốn từ
các quỹ trong VCSH (không kể VĐL) thăng dư lớn.
2. Điều kiện đủ:
- Mong muốn pha loãng giá thị trường của cổ đông.
- Mong muốn thưởng cho CĐ hiện hữu, CBNV hoặc tăng
vốn điều lệ để thực hiện một chiến lược KD (như ngân hàng)

Gv Trần Tuấn Vinh 61

Cổ phiếu thưởng

Công ty A thưởng cổ phiếu cho CĐ theo tỷ lệ 2:1


2007 Trước thưởng Sau thưởng
1. Vốn điều lệ 100 tỷ 150 tỷ
2. Mệnh giá 10,000 10,000
3. Số lượng CPPH 10 triệu 15 triệu
4. CP quỹ 0 0
5. LN giữ lại 100 tỷ 50 tỷ
6. Vốn chủ sở hữu 200 tỷ 200 tỷ
7. Lợi nhuận sau thuế 50 tỷ 50 tỷ
8. EPS 5.000/cp 3.333/cp
9. BV 20.000/cp 13.333/cp
10. Maket Price 50.000/cp
11. Số CP X nắm giữ 10,000 15,000
12. Giá trị thành tiền_X 500 tr

Gv Trần Tuấn Vinh 62

Ảnh hưởng đối với công ty

1. Nguồn VCSH không đổi, VĐL tăng lên đối ứng giảm các
quỹ khác.
2. Số lượng cổ phiếu lưu hành tăng lên.
3. BV, EPS giảm.
4. Tăng áp lực trả cổ tức.
5. Thị giá CP bị pha loãng.

Gv Trần Tuấn Vinh 63

21
Cổ tức

Cổ tức là một phần lãi trích từ lợi nhuận kinh doanh mà công
ty dùng để trả cho cổ đông.
Cổ tức được tính bằng tỷ lệ cổ tức nhân với mệnh giá của cổ
phiếu
Quy trình dự tính cổ phiếu

Gv Trần Tuấn Vinh 64

Quy trình dự tính cổ tức

Dự tính Dự tính chi phí Dự tính lợi


Dthu phát sinh nhuận sau thuê

Dự tính tiền cổ Dự tính tổng số Dự tính nhu cầu


tức cho 1CP tiền trả ctức đầu tư và trích quỹ

Dự tính tỷ lệ cổ
Tỷ lệ cổ tức = tiền trả cổ tức
tức cho 1CP
cho 1CP/mệnh giá

Gv Trần Tuấn Vinh 65

Các hình thức trả cổ tức

1. Trả cổ tức hoàn toàn bằng tiền mặt


2. Trả cổ tức hoàn toàn bằng CP.
3. Kết hợp giữa trả cổ tức bằng tiền và cổ
phiếu.

Gv Trần Tuấn Vinh 66

22
Các chính sách cổ tức

1. Chính sách cổ tức sử dụng phần còn dư (residual dividend


policy).
2. Chính sách cổ tức tăng trưởng đều.
3. Tỷ lệ chi trả đều.
4. Chính sách cổ tức dung hoà.

Gv Trần Tuấn Vinh 67

CANSLIM

William O’Neil
25/03/1933

Gv Trần Tuấn Vinh 68

Phương pháp chọn lựa cổ phiếu

Sử dụng mô hình CANSLIM để lựa chọn cổ phiếu

C - Current Quarterly Earnings : Lợi nhuận trong quý hiện


tại. Hãy so sánh lợi nhuận của công ty trong quý năm nay so với cùng
quý đó năm trước. Chú ý đến những cổ phiếu có mức tăng trưởng
18%-20% năm. Những công ty tuyệt với đôi khi có mức tăng trường
lợi nhuận quý lên đến 50%-70%. Ngòai phần trăm, chúng ta còn
phải chú ý đến con số tuyệt đối. Công ty với mức lợi nhuận 100 triệu
đô tăng 20% sẽ có ý nghĩa hơn công ty có lợi nhuận 10 triệu đô tăng
trưởng 30%. Một điều quan trọng nữa là xem xét xem sự tăng trưởng
này có tính bền vững không.

Gv Trần Tuấn Vinh 69

23
Phương pháp chọn lựa cổ phiếu

A -Annual Earnings : Lợi nhuận năm hiện tại. Chúng ta chỉ nên đầu tư
vào công ty có lợi nhuận năm tăng trưởng từng năm trong 3 năm
vừa qua. Mức tăng trưởng tối thiểu là 25%. Kiểm tra tính xác thực
của tăng trưởng, bằng việc xem xét ROE - tỷ suất lợi nhuận trên vốn
chủ sỡ hữu. ROE phải đạt ít nhất 15%; lý tuởng nhất là trong khỏan
20-25%

N –New factors: Yếu tố mới. Khi công ty có yếu tố mới, chẳng hạn
như sản phẩm mới, thị trường mới, ban điều hành mới.

Gv Trần Tuấn Vinh 70

Phương pháp chọn lựa cổ phiếu

S -Supply and Demand : Cung và Cầu. Khi giá lên xuống


kèm theo khối luợng giao dịch ngày càng tăng thì đó mới thực sự là
dấu hiệu quan trọng.
L –Leader and Lagger : Cổ phiếu “Xịn” - cổ phiếu hàng đầu.
Tập trung vào những ngành làm ăn tốt nhất và chỉ tập trung vào
những cổ phiếu dẫn đầu trong ngành đó.
I -Institutions – Nhà đầu tư tổ chức . Chúng ta nên mua cổ
phiếu mà các nhà đầu tư tổ chức có ít nhất 25% sỡ hữu.
M –Market Direction – Xu hướng thị trường . Thị trường
luôn luôn đúng và là người duy nhất đúng.

Gv Trần Tuấn Vinh 71

Trái phiếu

1. Khái niệm và đặc điểm của trái phiếu


2. Các loại trái phiếu
3. Các yếu tố của trái phiếu

Gv Trần Tuấn Vinh 72

24
Khái niệm và đặc điểm của trái phiếu

Khái niệm: là một loại chứng khoán được phát hành dưới
hình thức chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ xác nhận nghĩa vụ trả
nợ ( gồm vốn gốc và lãi) của tổ chức phát hành đối với người sở
hữu trái phiếu.

Gv Trần Tuấn Vinh 73

Khái niệm và đặc điểm của trái phiếu

Đặc điểm:
1. người mua TP là chủ nợ của tổ chức phát hành.
2. TP đều có kỳ hạn xác định (trừ TP vĩnh cửu) và lãi suất cố
định.
3. TP là một giấy tờ có giá và được chuyển nhượng tự do trên
thị trường chứng khoán

Gv Trần Tuấn Vinh 74

Các yếu tố của trái phiếu

 Mệnh giá
 Các yếu tố thời gian
 Lãi suất
 Giá cả

Gv Trần Tuấn Vinh 75

25
Mệnh giá

 Là giá danh nghĩa của trái phiếu, được ghi cụ thể trên tờ trái
phiếu
 Trong tiếng Anh, mệnh giá thường được diễn đạt bằng từ
face value; nhưng họ cũng dùng rất phổ biến các từ face
amount, principal amount, hay par value.
 Mệnh giá trái phiếu thường được định chuẩn ở các số càng
chẵn càng tốt, nhiều zero. Ở Mỹ mệnh giá trái phiếu phổ
biến nhất là 1000USD, ở Việt Nam là 100.000VNĐ.
 Đây là cơ sở để người phát hành thực hiện các nghĩa vụ trả
nợ

Gv Trần Tuấn Vinh 76

Các yếu thời gian

 Thời hạn của trái phiếu: đây là thời gian đi vay của người phát
hành đối với trái chủ.

 Kỳ trả lãi: khoảng thời gian mà trái chủ nhận được tiền lãi từ tổ
chức phát hành. kỳ trả lãi thường xác định mỗi năm hai lần, các
báo cáo tài chính tiếng Anh và giới chuyên nghiệp thường sử dụng
các mẫu tự viết tắt để chỉ các kỳ trả lãi cho từng loại trái phiếu. Ví
dụ: trái phiếu J&J, trả lãi vào ngày 1 tháng Giêng và 1 tháng Bảy;
trái phiếu F&A trả lãi vào ngày 1 tháng Hai và 1 tháng Tám;,…

 Thời gian đáo hạn (maturity): là thời điểm mà trái phiếu hết thời
hạn và trái chủ được nhận lại số tiền gốc bằng mệnh giá.

Gv Trần Tuấn Vinh 77

Cơ cấu đáo hạn của Trái phiếu

Có 3 loại cơ cấu đáo hạn:


1. Đáo hạn tất cả cùng một lúc.
2. Đáo hạn theo nhóm serial bonds từng kỳ, loại này được phát hành một
đợt nhưng có kỳ đáo hạn khác nhau theo lịch trình định trước. Ví dụ:
một trái phiếu đô thị có lượng phát hành 100 tỷ đồng có lịch đáo hạn
mỗi năm 5 tỷ suốt trong chiều dài tồn tại của đợt đó là 20 năm.
3. Đáo hạn từng phần nhưng đa phần là vào kỳ cuối cùng(balloon
Bonds). Ví dụ một đợt phát hành trái phiếu "balloon" có thể mỗi năm thu
hồi 3% giá trị phát hành ban đầu trong vòng 20 năm, rồi sau đó tất toán
40% còn lại vào năm đáo hạn.
Ngoài ra trái phiếu còn có thể đáo hạn trước hạn, trong trường hợp TP
thu hồi.

Gv Trần Tuấn Vinh 78

26
Lãi Suất

 Lãi suất danh nghĩa (normal yield): là lãi suất mà tổ chức


phát hành cam kết trả cho trái chủ mỗi năm tính trên mệnh giá.
Đây là khoản lãi suất cố định suốt thời hạn của trái phiếu.

 Lãi suất hiện hành (current yield): được tính bằng cách lấy
tiền lãi cứng nhận được hằng năm theo cách tính lợi suất danh
nghĩa chia cho giá thị trường của trái phiếu tại thời điểm mua.
Đây chính là suất-thực-” đơn” của khoản đầu tư.

Gv Trần Tuấn Vinh 79

Lãi suất (tt)

 Lãi suất đến hạn (Yield-to-Maturity): đây là lãi-suất-thực-


”kép” của trái phiếu vì nó quan tâm đến thời giá của đồng tiền,
được xác định theo công thức:

V: giá mua trái phiếu


I: lãi trái phiếu
Pc: Mệnh giá TP
kd: Lãi suất đến hạn

Gv Trần Tuấn Vinh 80

Lãi suất (tt)

Cách tính lãi-suất-đến-hạn theo phương pháp gần đúng:


1.Tính thu nhập thực hàng năm (RI)

RI= I + (Mệnh giá-giá mua)/số năm


2. Tính giá trung bình của TP:
Giá trung bình=(giá mua + mệnh giá)/2
3. Tính Lãi suất đến hạn
Lãi suất đến hạn=RI/giá trung bình

Gv Trần Tuấn Vinh 81

27
Bài tập

Trái phiếu XYZ có mệnh giá 100.000VND, lãi suất 10%, thời
hạn 5 năm, được bán với giá 90.000VND.
Tính lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực, lãi suất tới hạn của trái
phiếu trên.

Gv Trần Tuấn Vinh 82

Mối quan hệ giữa các loại lãi suất

Khảo sát ba trường hợp:


1. Giá mua bằng mệnh giá
2. Giá mua cao hơn mệnh giá
3. Giá mua thấp hơn mệnh giá

Gv Trần Tuấn Vinh 83

Lãi suất (tt)

Các yếu tố ảnh hưởng tới lãi suất trái phiếu:


1. Lãi suất thị trường
2. Uy tín của tổ chức phát hành
3. Thời hạn

Gv Trần Tuấn Vinh 84

28
Giá cả trái phiếu

Giá cả trái phiếu chính là giá thị trường của trái phiếu, nó có
thể cao hơn, bằng hoặc thấp hơn mệnh giá, nó phụ thuộc vào các
yếu tố sau:
1.Lãi suất bình quân của thị trường

2.Thời gian đáo hạn của TP

3.Tính thanh khoản của trái phiếu


4.Uy tín của tổ chức phát hành

Gv Trần Tuấn Vinh 85

Giá cả trái phiếu

Mối quan hệ giữa giá cả và lãi suất bình quân thị trường:
1. Lãi suất bình quân thị trường tăng, giá giảm.
2. Lãi suất bình quân thị trường giảm, giá tăng.
Giá cả sẽ thay đổi cho đến khi lãi suất đến hạn tiến gần đến lãi
suất bình quân của thị trường.

Gv Trần Tuấn Vinh 86

Định giá trái phiếu

Mệnh giá ghi trên trái phiếu chỉ là giá danh nghĩa, giá trị
thực của trái phiếu có thể cao hơn, nhỏ hơn hoặc bằng với
mệnh giá, điều này sẽ phụ thuộc vào mặt bằng lãi suất trên thị
trường. vì vậy, định giá trái phiếu là tìm ra giá trị thực của TP,
nhằm hỗ trợ nhà đầu tư mua bán với mức giá hợp lý hoặc hỗ trợ
tổ chức phát hành trong việc chọn giá phát hành.
TP được định giá dựa trên phương pháp chiết khấu dòng thu
nhập.

Gv Trần Tuấn Vinh 87

29
Định giá trái phiếu

Định giá trái phiếu vĩnh cửu:

V: giá trị định giá


I: tiền lãi trái phiếu
Kd: lãi suất bình quân thị trường

Gv Trần Tuấn Vinh 88

Định giá trái phiếu

Định giá trái phiếu trả lãi định kỳ (coupon bond):

MV : Mệnh giá

Gv Trần Tuấn Vinh 89

Định giá trái phiếu

Định giá trái trái phiếu không trả lãi định kỳ (zero-coupon
bond) hay trái phiếu trả lãi trước:

Gv Trần Tuấn Vinh 90

30
Định giá trái phiếu

Định giá trái phiếu trả lãi bán niên:

n: số năm tồn tại của TP

Gv Trần Tuấn Vinh 91

Giá cả (tt)

Mối quan hệ giữa giá cả và thời gian đáo hạn:


Xét ví dụ: trái phiếu XYZ mệnh giá 100.000VND, lãi suất 10%,
trả lãi định kỳ hàng năm.
1. LS bình quân thị trường 11%, tính lần lượt giá TP
XYZ còn thời hạn 1 năm và 2 năm.
2. LS bình quân thị trường 9%, tính lần lượt giá TP
XYZ còn kỳ hạn 1 năm và 2 năm.

Từ đó rút ra kết luận


Gv Trần Tuấn Vinh 92

Mối quan hệ giữa giá cả và thời gian đáo hạn

 Nếu lãi suất danh nghĩa nhỏ hơn lãi suất thị trường thì cùng
một loại trái phiếu nếu trái phiếu nào có thời gian đáo hạn
dài sẽ có giá thấp hơn.

 Nếu lãi suất danh nghĩa lớn hơn lãi suất thị trường thì cùng
một loại trái phiếu nếu trái phiếu nào có thời gian đáo hạn
dài sẽ có giá cao hơn.

 Nếu lãi suất danh nghĩa bằng lãi suất thị trường thì giá trái
phiếu sẽ không phụ thuộc vào thời gian đáo hạn và bằng với
mênh giá.

Gv Trần Tuấn Vinh 93

31
LSDN: 10%

Gv Trần Tuấn Vinh 94

Đấu thầu trái phiếu


Kho baïc Nhaø nöôùc phaùt haønh traùi phieáu vôùi caùc noäi dung sau:
- Meänh giaù: 100.000 ñ/TP
- Kyø haïn: 5 naêm
- Khoái löôïng phaùt haønh: 200 tyû ñoàng
- Hình thöùc ñaáu thaàu caïnh tranh laõi suaát
Ta coù khoái löôïng ñaët thaàu cuûa caùc thaønh vieân ñaáu thaàu nhö sau:

Khoái löôïng traùi phieáu


Ñôn vò ñaáu thaàu Laõi suaát (%/naêm)
(tyû ñoàng)
110 8.7
A
50 8.8
100 8.75
B
50 8.8
50 8.75
C
60 9.0

Laõi suaát chæ ñaïo cuûa Boä taøi chính laø: 8.75%/ naêm
Haõy xaùc ñònh khoái löôïng vaø laõi suaát truùng thaàu cuûa töøng ñôn vò ñaáu thaàu

Gv Trần Tuấn Vinh 95

ÑÔN VÒ KHOÁI LÖÔÏNG LAÕI SUAÁT


TRUÙNG
THAÀU
A 110 8,75%

B 60 8,75%

C 30 8,75%

Gv Trần Tuấn Vinh 96

32
Chứng khoán phái sinh

1. Khái niệm về chứng khoán phái sinh


2. Các loại chứng khoán phái sinh
. Quyền tiên mãi (Right certificate)
. Chứng khế (Warrants)
. Quyền chọn (Option)
. Hợp đồng tương lai (Future contract)
. Hợp đồng kỳ hạn (forwards)

Gv Trần Tuấn Vinh 97

Chứng khoán phái sinh

Khái niệm:
Chứng khoán phái sinh là một lọai chứng khoán mà giá trị của
nó phụ thuộc vào một hay một số chứng khoán cơ sở.

Gv Trần Tuấn Vinh 98

Quyền tiên mãi (Right certificate)

Quyền tiên mãi là một chứng thư do công ty cổ phần phát


hành cho cổ đông cũ kèm theo đợt phát hành CP mới, nhằm xác
nhận quyền của cổ đông được phép mua một số lượng cổ phiếu
mới phát hành nhất định, với một mức giá nhất định, trong một
khoản thời gian nhất định.

Gv Trần Tuấn Vinh 99

33
Đặc điểm của quyền tiên mãi

1. Chỉ phát hành kèm theo đợt phát hành CP mới, không phát
hành độc lập.
2. Xác nhận quyền được mua một số lượng cổ phiếu nhất định
mới phát hành.
3. Giá mua CP mới thông thường nhỏ hơn giá thị trường.
4. quyền tiên mãi có thời hạn ngắn thường từ 1 đến 6 tuần.
5. Xác nhận quyền mua chứ không phải nghĩa vụ.

Gv Trần Tuấn Vinh 100

Công ty A phát hành cổ phiếu cho CĐ theo tỷ lệ 2:1, với giá 10.000đ/cp

2007 Trước phát hành Sau phát hành

1. Vốn điều lệ 100 tỷ 150 tỷ

2. Số lượng CPPH 10 triệu 15 triệu

3. LN giữ lại 100 tỷ 100 tỷ

4. Vốn chủ sở hữu 200 tỷ 250 tỷ

5. Lợi nhuận sau thuế 50 tỷ 50 tỷ

6. EPS 5.000/cp 3.333/cp

7. BV 20.000/cp 16.700

8. Giá phát hành 10.000đ/cp

9. Maket Price 50.000/cp 36.700

10. Số CP X nắm giữ 10,000 15,000

11. Số tiền X dùng mua CP mới 50 triệu

12. Giá trị tài sản của X 550 triệu 550 triệu

Gv Trần Tuấn Vinh 101

Quyền tiên mãi (Right certificate)

Quá trình phát hành quyền

HĐQT thông Ngày GD Ngày kết thúc GD


báo không quyền Right

Các trị số cần tính:


1. Số lượng Right để mua 1 cổ phiếu (tỷ lệ quyền).
2. Giá cua CP vào ngày giao dịch không hưởng quyền.
3. Giá của quyền tiên mãi

Gv Trần Tuấn Vinh 102

34
Quyền tiên mãi (tt)

Quy ước:
K: Tỷ lệ quyền
N: số lượng cổ phiếu thường đã phát hành.
n: số lượng CP thường phát hành thêm
P0: Giá thị trường hiện tại của CP
P1: Giá thực hiện quyền
P2: Giá thị trường sau khi phát hành Right
PR: Giá của quyền tiên mãi

Gv Trần Tuấn Vinh 103

Quyền tiên mãi (tt)

Tỷ lệ quyền:

K = N/n
Giá thị trường sau khi phát hành Right

P2 = (N*P0 + n*P1)/(N+n)
Giá của Right

PR = (P2-P1)/K

Gv Trần Tuấn Vinh 104

Quyền tiên mãi (tt)

Bài tập:
Công ty Y có VĐL: 10 tỷ VND, tương đương số lượng CP là 1
triệu. Do nhu cầu đầu tư, công ty đã chọn phương án phát hành thêm
500.000CP có kèm quyền mua với giá bằng mệnh giá để huy động vốn.
Biết rằng giá thị trường của ngày liền trước ngày giao dịch không hưởng
quyền của CP Y là 20.000 VND, công ty Y không có CP quỹ.
a. Tính giá cp Y và giá của Right vào ngày giao dịch không
hưởng quyền.
b. Giả sử giá của cp Y vào ngày kết thúc giao dịch Right là
18.000VND. Hãy tính giá Right lúc này. Tính tỷ suất lợi nhuận của việc
đầu tư vào Right từ thời điểm gd không hưởng quyền cho đến ngày kết
thúc gd quyền, và so sánh với việc đầu tư vào cp Y trong cùng thời gian.

Gv Trần Tuấn Vinh 105

35
Option

1. Khái niệm
2. Quyền chọn mua
3. Quyền chọn bán

Gv Trần Tuấn Vinh 106

Option

Khái niệm:
Hợp đồng quyền chọn là hợp đồng cho phép người mua nó có quyền
nhưng không bắt buộc, được mua hoặc được bán:
- Một số lượng xác định chứng khoán cơ sở.
- Tại thời điểm đáo hạn hợp đồng (đối với kiểu châu Âu) hoặc bất
kỳ lúc nào trước thời điểm đáo hạn (đối với kiểu Mỹ).
- Với một mức giá xác định tại thời điểm thoả thuận hợp đồng, gọi
là giá thực hiện (strike price).
Có hai loại Option: quyền mua (call option), quyền bán (put option).
Sở giao dịch Option lớn nhất thế giới:Sở giao dịch Option Chicago
CBOE-Chicago Board Option Exchange

Gv Trần Tuấn Vinh 107

Call Option

Call option là một hợp đồng quyền chọn trong đó:


- Người mua call option sẽ trả cho người bán call option một khoản
tiền phí (option premium) và người mua call option sẽ có quyền được mua
nhưng không bắt buộc phải mua một lượng chứng khoán nhất định theo một
mức giá đã được thoả thuận trước (strike price-exercise price) vào một ngày
xác định trong tương lai-expiration date (theo kiểu châu Au) hoặc được thực
hiện trước ngày đó (theo kiểu Mỹ).
- Trong khi đó, Người bán call option nhận được tiền từ người mua
call option nên họ có trách nhiệm phải bán một lượng chứng khoán nhất
định theo một giá cả đã được thoả thuận trước vào một ngày xác định trong
tương lai hoặc được thực hiện trước ngày đó, khi người mua call option
muốn thực hiện quyền được mua.

Gv Trần Tuấn Vinh 108

36
Long call

OTM ITM

Ps Profit LNb
P1
0 P
F P2 P3
ATM

Gv Trần Tuấn Vinh 109

Short Call

ATM
F
LNs P2 P3
P1
0 P
Ps Loss
ITM OTM

Gv Trần Tuấn Vinh 110

Call Option (tt)

Gọi:
LNb: lợi nhuận của người mua Call option
LNS: Lợi nhuận của người bán Call option
F: Phí mua hợp đồng option
PM: thị giá của chứng khoán cơ sở
PS: Giá thực hiện của hợp đồng

LNb = -F nếu PM<PS


= PM – (PS + F) nếu PM>PS

LNS =F nếu PM<PS


= (PS – PM) + F nếu PM>Ps

Gv Trần Tuấn Vinh 111

37
Bài tập:

A mua một call option cp XYZ với số lượng 1000cp, giá thực hiện
40.000VND, phí là 2.000/cp, ngày đáo hạn 30/11/06. Hãy tính lợi nhuận, tỷ
suất lợi nhuận của người mua, người bán call option và của người đầu tư vào
CP XYZ với cùng thời gian, cùng số lượng trên, trong các trường hợp sau:
a. Giá cp XYZ vào ngày đáo hạn là 60.000
b. Giá cp XYZ vào ngày đáo hạn là 30.000
Biết rằng quyền chọn này thuộc kiểu châu Âu

Gv Trần Tuấn Vinh 112

Put option

Put option là một hợp đồng quyền chọn trong đó:


 Người mua Put option sẽ trả cho người bán Put option một khoản tiền phí
và người mua Put option sẽ có quyền bán nhưng không bắt buột phải bán
một lượng chứng khoán nhất định theo một mức giá đã được thoả thuận
trước (Strike price) vào một ngày xác định trong tương lai (kiểu Âu châu)
hoặc được thực hiện trước ngày đó (kiểu Mỹ).
 Người bán Put option nhận được tiền phí từ người mua nên người bán sẽ
có trách nhiệm phải mua một lượng chứng khoán nhất định theo một mức
giá đã được thỏa thuận trước vào một ngày xác định trong tương lai hoặc
được thực hiện trước ngày đó, khi người mua Put option muốn thực hiện
quyền được bán.

Gv Trần Tuấn Vinh 113

Long put

ITM OTM
Pr Ps
of P3
it
0
P1 P2 F
P

ATM

Gv Trần Tuấn Vinh 114

38
Short Put

ATM
P1 P2 Profit = F
0 P
Ps P3
OTM ITM

Gv Trần Tuấn Vinh 115

Put Option (tt)

Gọi:
LNb: lợi nhuận của người mua Put option
LNS: Lợi nhuận của người bán Put option
F: Phí mua hợp đồng option
PM: thị giá của chứng khoán cơ sở
PS: Giá thực hiện của hợp đồng

LNb = -F nếu PM>PS


= PS - (PM + F) nếu PM<PS

LNS =F nếu PM>PS


= (PM + F) - PS nếu PM<Ps

Gv Trần Tuấn Vinh 116

Bài tập:

A mua một Put option cp XYZ với số lượng 1000cp, giá thực hiện
40.000VND, phí là 2.000/cp, ngày đáo hạn 30/11/06. Hãy tính lợi nhuận, tỷ
suất lợi nhuận của người mua, người bán Put option trong các trường hợp sau:
a. Giá cp XYZ vào ngày đáo hạn là 60.000
b. Giá cp XYZ vào ngày đáo hạn là 30.000
Biết rằng quyền chọn này thuộc kiểu châu Âu

Gv Trần Tuấn Vinh 117

39
Chương 3: Thị trường sơ cấp

I. Khái niệm và vai trò


II. Các chủ thể phát hành
III. Các phương thức phát hành

Gv Trần Tuấn Vinh 118

Khái niệm và vai trò

 Khái niệm: thị trường sơ cấp là thị trường mà ở đó một số lượng chứng
khoán được mua bán lần đầu tiên.
Luật điều chỉnh hiện tại: Luật Chứng khoán, Nghị định 14 (2007), Thông
tư 17/2007-BTC
 Vai trò:
1. Đối với nền kinh tế: đây là một kênh huy động và phân bổ nguồn vốn
hiệu quả cho nền kinh tế.
2. Đối với chính phủ: giúp Chính phủ huy động được lượng vốn khổng lồ
từ nền kinh tế để bù đắp thâm hụt ngân sách, đầu tư vào cơ sở hạ tầng,
giúp thực thi chính sách tiền tệ.
3. Đối với các doanh nghiệp: giúp các doanh nghiệp có thể dễ dàng huy
động được nguồn vốn dài hạn với số lượng lớn, trong một khoảng thời
gian ngắn, chi phí thấp và mang tính ổn định.

Gv Trần Tuấn Vinh 119

Các chủ thể phát hành

 Chính phủ
 Các doanh nghiệp
 Quỹ đầu tư

Gv Trần Tuấn Vinh 120

40
Các phương thức phát hành

1. Phát hành ra công chúng (IPO-initial public offering)


2. Phát hành riêng lẻ

Gv Trần Tuấn Vinh 121

Phát hành ra công chúng

Khái niệm
Phát hành chứng khoán ra công chúng là việc phát hành trong đó
chứng khoán được bán rông rãi ra công chúng cho một số lượng lớn người đầu
tư nhất định.
Tại Việt Nam, Chào bán chứng khoán ra công chúng là việc chào
bán chứng khoán theo một trong các phương thức sau đây:
a) Thông qua phương tiện thông tin đại chúng, kể cả Internet;
b) Chào bán chứng khoán cho từ một trăm nhà đầu tư trở lên, không kể nhà
đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp;
c) Chào bán cho một số lượng nhà đầu tư không xác định.
(Luật Chứng khoán)

Gv Trần Tuấn Vinh 122

Phát hành ra công chúng

Các hình thức phát hành ra công chúng


1. Chào bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ lần đầu ra công chúng bao gồm:
a) Chào bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ lần đầu ra công chúng để huy động
vốn cho tổ chức phát hành;
b) Chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng để trở thành công ty đại chúng
thông qua thay đổi cơ cấu sở hữu nhưng không làm tăng vốn điều lệ của tổ chức phát
hành.
2. Chào bán thêm cổ phiếu, chứng chỉ quỹ ra công chúng bao gồm:
a) Công ty đại chúng chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng hoặc
chào bán quyền mua cổ phần cho cổ đông hiện hữu để tăng vốn điều lệ;
b) Công ty đại chúng chào bán tiếp cổ phiếu ra công chúng để thay
đổi cơ cấu sở hữu nhưng không làm tăng vốn điều lệ;
c) Công ty quản lý quỹ chào bán thêm chứng chỉ quỹ đóng ra công
chúng; công ty đầu tư chứng khoán chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng.

Gv Trần Tuấn Vinh 123

41
Phát hành ra công chúng
Điều kiện phát hành ra công chúng
1. Đối với cổ phiếu
a) Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký
chào bán từ mười tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;
b) Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký chào bán
phải có lãi, đồng thời không có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký chào bán;
c) Có phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu được từ
đợt chào bán được Đại hội đồng cổ đông thông qua.

Gv Trần Tuấn Vinh 124

Phát hành ra công chúng


 Điều kiện phát hành ra công chúng (tt)
2. Đối với trái phiếu
a) Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký
chào bán từ mười tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;
b) Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký chào bán
phải có lãi, đồng thời không có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký chào bán,
không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên một năm;
c) Có phương án phát hành, phương án sử dụng và trả nợ vốn thu
được từ đợt chào bán được Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc
Chủ sở hữu công ty thông qua;
d) Có cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành đối với nhà
đầu tư về điều kiện phát hành, thanh toán, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp
của nhà đầu tư và các điều kiện khác.

Gv Trần Tuấn Vinh 125

Phát hành ra công chúng

Điều kiện phát hành ra công chúng (tt)


3. Đối với chứng chỉ quỹ
a) Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký chào bán tối thiểu năm mươi tỷ
đồng Việt Nam;
b) Có phương án phát hành và phương án đầu tư số vốn thu được từ
đợt chào bán chứng chỉ quỹ phù hợp với quy định của Luật này.
4. Chính phủ quy định điều kiện chào bán chứng khoán ra công
chúng đối với doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
chuyển đổi thành công ty cổ phần, doanh nghiệp thành lập mới thuộc lĩnh vực
cơ sở hạ tầng hoặc công nghệ cao; chào bán chứng khoán ra nước ngoài và các
trường hợp cụ thể khác. (tham khảo NĐ 14/2007/NĐ-CP)

Gv Trần Tuấn Vinh 126

42
Thủ tục phát hành

 Chuẩn bị hồ sơ đăng ký phát hành


 Nộp hồ sơ đăng ký phát hành lên cơ quan quản lý
 Thực hiện công bố thông tin về đợt phát hành.
 Chào bán và phân phối chứng khoán ra công chúng.

Gv Trần Tuấn Vinh 127

Bảo lãnh phát hành


 Khái niệm về bảo lãnh phát hành
Bảo lãnh phát hành là việc một tổ chức bảo lãnh (TCBL) giúp TCPH
thực hiện các thủ tục phát hành, tổ chức phân phối chứng khoán.
Công việc của TCBL gồm cả tư vấn tài chính và phân phối chứng
khoán, TCBL được hưởng phí hoặc hoa hồng.
TCBL thường là các công ty chứng khoán hoặc ngân hàng có uy tín
và tiềm lực tài chính mạnh.

Gv Trần Tuấn Vinh 128

Bảo lãnh phát hành (tt)


 Các phương thức bảo lãnh
1. Bảo lãnh chắc chắn: TCBL cam kết bán hết toàn bộ số CK phát hành với
giá và thời gian đã được xác định; nếu không bán hết thì TCBL có trách
nhiệm mua lại toàn bộ số còn lại.
2. Bảo lãnh tối đa: TCBL đóng vai trò như một đại lý phân phối chứng
khoán phát hành cho TCPH với cam kết cố gắng tối đa. Số chứng khoán
không bán hết sẽ được hoàn trả lại cho TCPH
3. Bảo lãnh tất cả hoặc không: TCBL cam kết với TCPH sẽ hoặc là bán hết
toàn bộ số chứng khoán mà công ty dư định phát hành hoặc là huỷ bỏ toàn
bộ.
4. Bảo lãnh với hạn mức tối thiểu: là hình thức bảo lãnh với cố gắng tối đa
trên cơ sở khống chế hạn mức tối thiểu, nếu dưới hạn mức tối thiểu đợt phát
hành sẽ bị huỷ và trả lại toàn bộ tiền đặt mua CK cho nhà đầu tư.

Gv Trần Tuấn Vinh 129

43
Phát hành riêng lẻ

Phát hành riêng rẻ là việc phát hành trong đó chứng khoán được chào bán
cho một hoặc một nhóm các nhà đầu tư hạn chế (thường là tổ chức) không tiến
hành rộng rãi ra công chúng
Lý do công ty lựa chọn hình thức này:
. Không đủ điều kiện để phát hành ra công chúng
. Số lượng vốn huy động thấp
. Nhằm duy trì các mối quan hệ kinh doanh
. Phát hành cho cán bộ công nhân viên (đối với Việt Nam)

Gv Trần Tuấn Vinh 130

Đấu giá cổ phần

Giaû söû coâng ty coå phaàn ABC baùn ra 50.000 cp vôùi giaù khôûi ñieåm laø
105.000 ñ/cp. Ta coù keát quaû ñaêng kyù mua cuûa nhaø ñaàu tö nhö sau:

Ñaêng kyù mua Giaù (ñ/cp) Số lượng


A 145.000 10.000
B 138.000 14.000
C 125.000 10.000
D 110.000 8.000
E 105.000 20.000
F 105.000 5.000

Haõy xaùc ñònh giaù vaø khoái löôïng coå phieáu mua ñöôïc cuûa töøng khaùch haøng

Gv Trần Tuấn Vinh 131

KHAÙCH GIAÙ SOÁ LÖÔÏNG


HAØNG
A 145.000 10.000
B 138.000 14.000
C 125.000 10.000
D 110.000 8.000
E 105.000 6.400
F 105.000 1.600
Gv Trần Tuấn Vinh 132

44
Chương 4:Sở giao dịch chứng khoán

I. Khái niệm và Cơ cấu tổ chức


II. Nghiệp vụ niêm yết chứng khoán
III. Nghiệp vụ giao dịch chứng khoán tại SGDCK

Gv Trần Tuấn Vinh 133

Khái niệm

 Định nghĩa: SGDCK (stock exchange) là nơi diễn ra việc mua, bán có tổ
chức các loại chứng khoán được niêm yết giữa các thành viên của SGDCK
với nhau, trên cơ sở tuân thủ những nguyên tắc và luật lệ nhất định.
 SGDCK đầu tiên thành lập vào 1531, tại Antwepew, Bỉ.
 Nhiệm vụ của SGDCK:
- Tổ chức, quản lý và giám sát giao dịch CKNY
- Quản lý, giám sát hoạt động niêm yết
- Quản lý, tổ chức hoạt động công bố thông tin
- Quản lý, giám sát hoạt động của các thành viên
- Làm trung gian hoà giải khi phát sinh tranh chấp trong giao dịch
- Thu các khoản phí theo quy định của pháp luật
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBCKNN giao

Gv Trần Tuấn Vinh 134

Khái niệm (tt)

 Các nguyên tắc của SGDCK


1. Nguyên tắc trung gian
2. Nguyên tắc công khai
3. Nguyên tắc đấu giá

Gv Trần Tuấn Vinh 135

45
Cấu trúc thị trường

BỘ TÀI CHÍNH
UÛY BAN CHÖÙNG KHOAÙN NHAØ NÖÔÙC

Nhaø ÑT
Toå chöùc
TRUNG
SỞ TAÂ
GIAOM GIAO
DÒCHDÒCH
CHÖÙNCHÖÙ
G KHOAÙ
NG KHOAÙ
N TPHCM
N TPHCM nieâm yeát
CTCK Saø
Saønn Giao
Giao dòch
dòch
thaønh vieân - Website
HEÄ
HEÄ THOÁ
THOÁNNG
G HEÄ
HEÄ THOÁ
THOÁNNG
G COÂ
COÂNNG
G BOÁ
BOÁ
- Baûn tin TTCK
GIAO
GIAO DÒCH
DÒCH THOÂ
THOÂNNG
G TIN
TIN
- Traïm ñaàu cuoái
Securities - P/tieän TTÑC
Nhaø ÑT - Caùc haõng tin
Company (Bloomberg,
Reuters. . .)

TRUNG TAÂM LÖU KYÙ VIEÄT NAM


Ñaêng kyù – TTBT - LKCK

Gv Trần Tuấn Vinh 136

Cách tính chỉ số VN-Index

 Ký hiệu: VN Index; Giá trị cơ sở: 100; Ngày cơ sở: 28/7/2000.


 Công thức tính cơ bản:
VN Index = (Tổng giá trị thị trường của các cổ phiếu niêm yết hiện tại /
Tổng giá trị thị trường của các cổ phiếu niêm yết tại thời điểm cơ sở) x
100

Gv Trần Tuấn Vinh 137

Ví dụ tính toán chỉ số cụ thể các phiên giao dịch:

Kết quả phiên giao dịch đầu tiên ngày 28 tháng 7 năm 2000
Tên Cty Tên cổ Giá thực Số lượng CK Giá trị thị trường
phiếu hiện niêm yết
Cơ điện lạnh REE 16000 15.000.000 240.000.000.000
Cáp VL VT SAM 17000 12.000.000 204.000.000.000
Tổng: 444.000.000.000

VN Index = (444.000.000.000 / 444.000.000.000) x 100 = 100

Vào ngày 2 tháng 8 kết quả giao dịch như sau:


Tên Cty Tên cổ Giá thực hiện Số lượng CK Giá trị thị trường
phiếu niêm yết
Cơ điện lạnh REE 16600 15.000.000 249.000.000.000
Cáp VL VT SAM 17500 12.000.000 210.000.000.000
Tổng: 459.000.000.000

VN Index = (459.000.000.000 / 444.000.000.000) x 100 = 103,38

Gv Trần Tuấn Vinh 138

46
Ngày 4-8-00 có thêm hai loại cổ phiếu Hapaco HAP và Transimex TMS
được đưa vào giao dịch, do đó ta phải tìm số chia mới.

Vào ngày 4 tháng 8 kết quả giao dịch như sau:


Tên Cty Tên cổ Giá thực hiện Số lượng CK Giá trị thị trường
phiếu niêm yết
Cơ điện lạnh REE 16900 15.000.000 253.500.000.000
Cáp VL VT SAM 17800 12.000.000 213.600.000.000
Gấy HP HAP 16000 1.008.000 16.128.000.000
Transimex TMS 14000 2.200.000 30.800.000.000
Tổng: 514.028.000.000

số chia mới d = (Tổng giá trị thị trường các cổ phiếu sau khi thay đổi / Tổng giá trị
thị trường các cổ phiếu trước khi thay đổi) x số chia cũ

Số chia cũ d0 chính là tổng giá trị thị trường của các cổ phiếu NY tại thời điểm cơ
sở (đối với trường hợp điểu chỉnh lần đầu) hoặc là số chia đã sử dụng (đối với
trường hợp đã điều chỉnh nhiều lần)

Gv Trần Tuấn Vinh 139

Điều chỉnh số chia mới d:

d = d0 x[(Pree.Qree + Psam.Qsam + Phap.Qhap + Ptms.Qtms) /(Pree.Q.ree


+ Psam.Qsam)]

d = (514.028.000.000 / 467.100.000.000) x 444.000.000.000 =


488.607.219.010

VNIndex = (514.028.000.000 / 488.607.219.010) x 100 = 105,2

Gv Trần Tuấn Vinh 140

Nghiệp vụ niêm yết chứng khoán

 Khái niệm về niêm yết:


Niêm yết chứng khoán là việc đưa các chứng khoán có đủ tiêu chuẩn vào
đăng ký và giao dịch tại thị trường giao dịch tập trung (SGDCK).
Tổ chức niêm yết là tổ chức phát hành được phép niêm yết chứng khoán tại
thị trường giao dịch tập trung theo quy định của Luật Chứng Khoán.
Pháp luật điều chỉnh về việc niêm yết chứng khoán tại Việt Nam: Luật
Chứng khoán.

Gv Trần Tuấn Vinh 141

47
Nghiệp vụ niêm yết chứng khoán (tt)
 Các nguyên tắc niêm yết
1. Tổ chức có chứng khoán phát hành ra công chúng muốn niêm yết chứng
khoán phải được ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép.
2. Mỗi loại chứng khoán chỉ được niêm yết tại một Sở/Trung tâm Giao dịch
Chứng khoán.
3. Việc niêm yết cụ thể tại các Sở/Trung tâm Giao dịch Chứng khoán do ủy
ban Chứng khoán Nhà nước đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định.

Gv Trần Tuấn Vinh 142

Nghiệp vụ niêm yết chứng khoán (tt)

 Mục tiêu của việc niêm yết chứng khoán


Thứ nhất, thiết lập quan hệ giữa SGDCK và tổ chức phát hành (TCPH)
nhằm quy định trách nhiệm của TCPH trong việc công bố thông tin, đảm bảo
tính công khai, minh bạch, công bằng.
Thứ hai, lựa chọn các loại chứng khoán chất lượng để giao dịch.
Thứ ba, cung cấp cho công chúng đầy đủ thông tin về TCPH.
Thứ tư, giúp cho việc định giá chứng khoán được chính xác công bằng.

Gv Trần Tuấn Vinh 143

Nghiệp vụ niêm yết chứng khoán (tt)

 Lợi ích của việc niêm yết chứng khoán


Giúp TCPH dễ dàng huy động vốn qua TTCK với chi phí thấp.
Góp phần quảng cáo hình ảnh và vị thế của tổ chức niêm yết.
Tính thanh khoản của chứng khoán niêm yết tăng cao.
 Bất lợi của việc niêm yết chứng khoán
Các công ty niêm yết buộc phải công khai thông tin đầy đủ, minh bạch
nên số trường hợp dễ làm lộ bí mật kinh doanh của công ty.
Gây trở ngại trong việc thâu tóm, xác nhập công ty bởi vì tính đại chúng
của cổ phiếu.

Gv Trần Tuấn Vinh 144

48
Nghiệp vụ niêm yết chứng khoán (tt)

Các điều kiện niêm yết tại SGDCK


Cổ phiếu:
a) Là công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm
yết từ 80 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán. Căn cứ
vào tình hình phát triển thị trường, mức vốn có thể được Bộ Tài chính điều
chỉnh tăng hoặc giảm trong phạm vi tối đa 30% sau khi xin ý kiến Thủ tướng
Chính phủ;
b) Hoạt động kinh doanh hai năm liền trước năm đăng ký niêm yết phải có
lãi và không có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký niêm yết;
c) Không có các khoản nợ quá hạn chưa được dự phòng theo quy định của
pháp luật; công khai mọi khoản nợ đối với công ty của thành viên Hội đồng
quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc
Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng, cổ đông lớn và những người có liên
quan;

Gv Trần Tuấn Vinh 145

Nghiệp vụ niêm yết chứng khoán (tt)

Các điều kiện niêm yết tại SGDCK


Cổ phiếu (tt):
d) Tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do ít nhất
100 cổ đông nắm giữ;
đ) Cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc
hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc và Kế toán
trưởng của công ty phải cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu
trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong
thời gian 6 tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do
các cá nhân trên đại diện nắm giữ;
e) Có hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu hợp lệ theo quy định.

Gv Trần Tuấn Vinh 146

Nghiệp vụ niêm yết chứng khoán (tt)

 Các điều kiện niêm yết tại SGDCK(tt)


Trái phiếu
a) Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước
có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 80 tỷ đồng Việt
Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;
b) Hoạt động kinh doanh của hai năm liền trước năm đăng ký niêm yết phải có
lãi, không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên một năm và hoàn thành
các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước;
c) Có ít nhất 100 người sở hữu trái phiếu cùng một đợt phát hành;
d) Có hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu hợp lệ theo quy định.

Gv Trần Tuấn Vinh 147

49
Nghiệp vụ niêm yết chứng khoán (tt)
 Các điều kiện niêm yết tại SGDCK (tt)
Chứng chỉ quỹ
a) Là quỹ đóng có tổng giá trị chứng chỉ quỹ (theo mệnh giá) phát hành
từ 50 tỷ đồng Việt Nam trở lên hoặc công ty đầu tư chứng khoán có vốn điều
lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 50 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính
theo giá trị ghi trên sổ kế toán;
b) Sáng lập viên và thành viên Ban đại diện quỹ đầu tư chứng khoán
hoặc thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng
Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng của công
ty đầu tư chứng khoán phải cam kết nắm giữ 100% số chứng chỉ quỹ hoặc cổ
phiếu do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số
chứng chỉ quỹ hoặc cổ phiếu này trong thời gian 6 tháng tiếp theo;
c) Có ít nhất 100 người sở hữu chứng chỉ quỹ của quỹ đại chúng hoặc ít
nhất 100 cổ đông nắm giữ cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán đại
chúng;
d) Có hồ sơ đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ đại chúng hoặc cổ phiếu
của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng hợp lệ theo quy định tại khoản 4
Điều 10 Nghị định này.

Gv Trần Tuấn Vinh 148

Nghiệp vụ niêm yết chứng khoán (tt)

Các điều kiện niêm yết tại TTGDHN


Cổ phiếu:
a) Là công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký
niêm yết từ 10 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;
b) Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký niêm yết
phải có lãi, không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên một năm và hoàn
thành các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước;
c) Cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do ít nhất 100 cổ đông
nắm giữ;
d) Cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc và Kế toán
trưởng của công ty phải cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu
trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời
gian 6 tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do các
cá nhân trên đại diện nắm giữ;

Gv Trần Tuấn Vinh 149

Nghiệp vụ niêm yết chứng khoán (tt)

Các điều kiện niêm yết tại TTGDHN


Cổ phiếu:
đ) Có hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu hợp lệ theo quy định tại khoản 2
Điều 10 Nghị định này;
e) Việc niêm yết cổ phiếu của các doanh nghiệp thành lập mới thuộc lĩnh
vực cơ sở hạ tầng hoặc công nghệ cao, doanh nghiệp 100% vốn nhà nước
chuyển đổi thành công ty cổ phần không phải đáp ứng điều kiện quy định tại
điểm b khoản 1 Điều này.

Gv Trần Tuấn Vinh 150

50
Nghiệp vụ niêm yết chứng khoán (tt)
Các điều kiện niêm yết tại TTGDHN
Trái phiếu doanh nghiệp
a) Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà
nước có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 10 tỷ đồng Việt
Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;
b) Các trái phiếu của một đợt phát hành có cùng ngày đáo hạn;
c) Có hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu hợp lệ theo quy định tại khoản 3
Điều 10 Nghị định này.
Trái phiếu chính phủ
Trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính
quyền địa phương được niêm yết trên Trung tâm Giao dịch chứng khoán theo
đề nghị của tổ chức phát hành trái phiếu.

Gv Trần Tuấn Vinh 151

Nghiệp vụ niêm yết chứng khoán (tt)


 Một số vấn đề niêm yết khác
Niêm yết lần đầu là việc cho phép chứng khoán của TCPH được niêm yết
lần đầu sau khi phát hành ra công chúng và đáp ứng được các quy định
niêm yết của SGDCK.
Niêm yết bổ sung là việc SGDCK chấp thuận cho công ty đang niêm yết
niêm yết thêm một số lượng cổ phiếu mới chưa niêm yết lúc đầu.
Niêm yết cửa sau là việc SGDCK cho phép một công ty không niêm yết
sau khi sáp nhập, liên kết với công ty đã niêm yết mà nắm được quyền
kiểm soát công ty niêm yết, được phép niêm yết tại SGDCK

Gv Trần Tuấn Vinh 152

Nghiệp vụ niêm yết chứng khoán (tt)

 Một số vấn đề niêm yết khác (tt)


Huỷ niêm yết :Chứng khoán niêm yết bị huỷ bỏ niêm yết khi xảy ra
một trong các trường hợp sau đây
1. Chứng khoán không còn đáp ứng được các điều kiện niêm yết trong
thời hạn quy định;
2. Tổ chức niêm yết chấm dứt sự tồn tại do sáp nhập, hợp nhất, chia, giải
thể hoặc phá sản;
3. Tổ chức niêm yết nộp đơn xin huỷ bỏ niêm yết và được ủy ban Chứng
khoán Nhà nước chấp thuận;
4. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Niêm yết lại là việc SGDCK cho phép TCPH được niêm yết chứng
khoán trở lại sau khi bị huỷ niêm yết.

Gv Trần Tuấn Vinh 153

51
Nghiệp vụ giao dịch chứng khoán tại SGDCK

1. Hệ thống giao dịch tại SGDCK


2. Lệnh giao dịch
3. Định chuẩn lệnh giao dịch
4. Một số quy định chung trong giao dịch
5. Các phương thức đấu giá tại SGDCK

Gv Trần Tuấn Vinh 154

Hệ thống giao dịch tại SGDCK

 Hệ thống giao dịch thủ công: đựơc sử dụng phổ biến vào giai đoạn đầu
trong lịch sử hình thành TTCK.
 Hệ thống giao dịch bán tự động: được sử dụng phổ ở các nước có TTCK
phát triển lâu đời như TTCK New York.
 Hệ thống giao dịch tự động: được sử dụng phổ biến ở những quốc gia mới
hình thành TTCK, Việt Nam là một ví dụ điển hình.

Gv Trần Tuấn Vinh 155

Lệnh giao dịch

 Lệnh thị trường là lệnh không có quy định mức giá cụ thể, nó yêu cầu thực
hiện theo mức giá tốt nhất, lệnh này được ưu tiên hàng đầu trong các lệnh.
 Lệnh giới hạn là lệnh mà nhà đầu tư đặt mức giá chấp nhận mua cao nhất
(lệnh mua) và đặt mức giá chấp nhận bán thấp nhất (lệnh bán), lệnh này có
thứ tự ưu tiên sau lệnh thị trường
Ví dụ: A mua 3000cp STB, giá 52.000
B bán 2000cp STB, giá 53.000

Gv Trần Tuấn Vinh 156

52
Lệnh giao dịch
 Lệnh dừng (stop order) là lệnh mà khi giá thị trường vượt qua mức giá mà
nhà đầu tư định trước với nhà môi giới, sẽ được kích hoạt thành lệnh thị
trường.
 Lệnh dừng mua là lệnh mà nhà đầu tư định ra một mức giá mua cao hơn
giá thị trường, khi giá thị trường tiến đến bằng hoặc vượt qua thì lệnh này
sẽ biến thành lệnh thị trường mua. Thường được dùng kèm theo bán khống
để bảo vệ lãi và rủi ro.
Ví dụ: Y dự đoán xu hướng của CP A sẽ giảm, nên đến cty CK X, vay
1.000 CP A và thực hiện bán khống với giá 30.000/cp.

Giá thị Giá bán


Giá dừng mua
trường khống

Giá bán Giá thị


Giá dừng mua
khống trường

Gv Trần Tuấn Vinh 157

Lệnh dừng bán là lệnh mà nhà đầu tư định ra mức giá bán thấp hơn giá
thị trường, khi giá thị trường tiến đến bằng hoặc thấp hơn thì lệnh này sẽ biến
thành lệnh thị trường bán. Thường được dùng kèm theo nghiệp vụ mua bảo
chứng.
Ví dụ: Y dự đoán xu hướng của CP A sẽ tăng, nên đến cty CK X, vay tiền
mua 1.000 CP A giá 30.000/cp.

Giá mua Giá dừng Giá thị


bảo chứng bán trường

Giá
Giá dừng Giá thị Giá mua
bán trường bảo chứng

Giá

Gv Trần Tuấn Vinh 158

Lệnh giao dịch

 Lệnh ATO/ATC là lệnh dùng trong khớp lệnh định kỳ, được thực hiện tại
mức giá khớp lệnh vào thời điểm khớp lệnh, lệnh này không đưa ra mức
giá cụ thể mà chỉ cần ghi lệnh “ATO/ATC”, có thứ tự ưu tiên trước lệnh
giới hạn, nó sẽ tự động huỷ sau mỗi đợt khớp lệnh. Ở Việt Nam, ATO chỉ
được sử dụng ở đợt 1 và ATC dùng trong đợt 3
 Ngoài ra, còn có các loại lệnh như: lệnh sửa đổi, lệnh huỷ, lệnh mở, lệnh
dừng giới hạn. Hiện tại Việt Nam đang áp dụng các loại lệnh: lệnh giới
hạn, lệnh ATO và ATC.

Gv Trần Tuấn Vinh 159

53
Định chuẩn lệnh
 Định chuẩn lệnh là các điều kiện mà nhà đầu tư quy định cho nhà môi giới
khi thực hiện lệnh giao dịch, khi kết hợp nó với một lệnh cơ bản sẽ cho một
lệnh có nội dung mới.
 Các loại định chuẩn lệnh
1. Lệnh có giá trị trong ngày ( day order)
2. Lệnh đến cuối tháng (Good till month-GTM)
3. Lệnh có giá trị đến khi huỷ (Good till canceled-GTC)
4. Lệnh thực hiện lúc mở cửa, đóng cửa (At the opening and market on
close market)
5. Lệnh tự do quyết định (Not held orders NH)
6. Lệnh thực hiện toàn bộ hay huỷ bỏ (Fill or kill orders – FOK)
7. Lệnh thực hiện ngay tức khắc hay huỷ (immediate or cancel orders IOC)
8. Lệnh thực hiện tất cả hoặc không ( All or none order AON)

Gv Trần Tuấn Vinh 160

Một số quy định trong giao dịch

 Thời gian giao dịch:


Ở SGDHCM (HOSE), một tuần có 5 phiên giao dịch từ thứ 2 – 6, mỗi
phiên có 3 đợt giao dịch
Đợt 1: 8h30-9h
Đợt 2: 9h-10h15
Đợt 3: 10h15 -10h30
Ở TTGD Hà Nội (HASTC), giao dịch báo giá liên tục từ 8h30 đến 11h
 Đơn vị giao dịch: ở Việt Nam
HOSE: Cổ phiếu và chứng chỉ quỹ là 10 đơn vị
HASTC: Cổ phiếu là 100, Trái phiếu là 10 triệu đồng mệnh giá.

Gv Trần Tuấn Vinh 161

Một số quy định trong giao dịch (tt)

 Đơn vị yết giá: Là mức biến động tối thiểu của giá chứng khoán và giá
chứng khoán phải là bội số chẵn của số này
HOSE: giao dịch thỏa thuận không quy định, giao dịch khớp lệnh quy
định như sau:

Mức giá Đơn vị yết giá


 49.900 100 đồng
50.000 - 99.500 500 đồng
 100.000 1.000 đồng

HASTC: cổ phiếu là 100đ, TP không quy định

Gv Trần Tuấn Vinh 162

54
Một số quy định trong giao dịch (tt)

 Biên độ giao động giá là giới hạn % tối đa giá có thể tăng hoặc giảm
trong một phiên giao dịch, hiện tại ở SGDCK TPHCM là 5%, Hà Nội là
7%.
 Giá tham chiếu là mức giá làm cơ sở cho việc tính giới hạn dao động giá
chứng khoán trong ngày giao dịch. Hiện tại ở HOSE, giá tham chiếu đối
với giao dịch chứng khoán bình thường là giá đóng cửa, ngoài ra còn các
trường hợp khác; còn tại HASTC, giá tham chiếu là giá giao dịch bình
quân của phiên giao dịch liền trước đó.

Gv Trần Tuấn Vinh 163

Cách tính giá tham chiếu một số trường hợp


đặc biệt

1. Phát hành thêm cổ phiếu

Giá tham chiếu =

Giá thị trường


SL cp cp trước khi SL cp phát Giá phát
trước khi x tăng vốn + hành thêm x hành cho
tăng vốn theo Right cổ đông

SL cp SL cp phát
trước khi + hành thêm
tăng vốn theo Right

Gv Trần Tuấn Vinh 164

Cách tính giá tham chiếu một số trường hợp


đặc biệt

2. Phát hành thêm cổ phiếu thưởng

Giá tham chiếu =


Giá thị
SL cp trường cp SL cp phát
trước khi x
tăng vốn
trước khi
tăng vốn
+ hành thưởng x 0
SL cp
SL cp phát
trước khi + hành thưởng
tăng vốn

Gv Trần Tuấn Vinh 165

55
Cách tính giá tham chiếu một số trường hợp
đặc biệt

3. Phát hành thêm cổ phiếu trả cổ tức

Giá tham chiếu =

Giá thị trường


SL cp cp trước khi
trước khi x SL cp phát hành 0
tăng vốn + x
tăng vốn trả cổ tức

SL cp
SL cp phát
trước khi +
hành trả cổ
tăng vốn
tức

Gv Trần Tuấn Vinh 166

Caâu 1: Giaû söû coâng ty ABC phaùt haønh theâm coå phieáu ñeå huy ñoäng voán ñaàu
tö cho daây chuyeàn saûn xuaát baùnh trung thu. Toång voán huy ñoäng môùi laø 50 tyû
ñoàng (toång voán ABC tröôùc luùc phaùt haønh laø 200 tyû ñoàng). Giaù ñoùng cöûa cuûa
coå phieáu naøy vaøo phieân tröôùc phieân giao dòch khoâng höôûng quyeàn laø 93.000
ñ/cp, giaù coå phieáu seõ baùn cho coå ñoâng ghi trong quyeàn laø 34.000 ñ/cp. Bieát
raèng coâng ty coøn phaùt haønh theâm 20% coå phieáu traû coå töùc cho coå ñoâng. Tính
giaù tham chieáu cuûa coå phieáu ABC vaøo ngaøy giao dòch khoâng höôûng quyeàn
mua coå phieáu môùi.

Gv Trần Tuấn Vinh 167

Giá tham chiếu =


Giá thị SL cp
SL cp SL cp phát Giá phát
trường cp phát hành
trước khi x hành thêm hành cho
trước khi + x + thêm để x 0
tăng vốn tăng vốn theo Right cổ đông trả cổ tức
SL cp SL cp phát SL cp phát
trước khi + hành thêm + hành thêm
tăng vốn theo Right để trả cổ tức

200.000.000.000 50.000.000.000
 93.000   34.000  20%  20.000.000  0
 10.000 10.000  70.000
200.000.000.000 50.000.000.000
  20%  20.000.000
10.000 10.000

Gv Trần Tuấn Vinh 168

56
Câu 2: Công ty cổ phần M phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn từ
30 tỷ VND lên 45 tỷ VND, bằng cách phát hành Quyền mua trước
cổ phần dành cho cổ đông hiện hữu với tỷ lệ 2:1 với giá bằng mệnh
giá 10.000 VND/cp. Cùng dịp này, công ty M kết hợp thưởng tiền
mặt cho cổ đông với mức thưởng là 5.000 VND/cp. Giá thị trường
của M trước ngày giao dịch không hưởng quyền là 25.500
VND/cp. Tính giá tham chiếu của cổ phiếu M vào ngày giao dịch
không hưởng quyền?

Gv Trần Tuấn Vinh 169

Một số quy định trong giao dịch (tt)

 Giá trần là mức giá cao nhất trong một phiên giao dịch mà giá chứng
khoán có thể đạt tới.
Giá trần = Giá tham chiếu + (Giá tham chiếu x biên độ dao động giá)
Giá trần được làm tròn theo hướng xuống
 Giá sàn là mức tối thiểu mà giá chứng khoán có thể đạt tới trong phiên
giao dịch
Giá sàn = Giá tham chiếu - (Giá tham chiếu x biên độ dao động giá)
Giá sàn được làm tròn theo hướng lên

Gv Trần Tuấn Vinh 170

Các phương thức đấu giá tại SGDCK

Đấu giá
Đấu giá
theo
theo giá
lệnh

Gv Trần Tuấn Vinh 171

57
Đấu giá theo lệnh (khớp lệnh)

 Khái niệm về khớp lệnh

 Quy tắc phân phối lệnh

 Hình thức khớp lệnh

Gv Trần Tuấn Vinh 172

Khái niệm về khớp lệnh

Khớp lệnh là một phương thức đấu giá được thực hiện bằng cách khớp
trực tiếp các lệnh mua và lệnh bán trên cơ sở cạnh tranh nhằm tìm ra mức giá
giao dịch hợp lý tốt nhất đối với người mua và người bán.

Gv Trần Tuấn Vinh 173

xác định
hệ thống giao giá khớp
dịch lệnh

Nhà môi giới


Nhà môi giới
(Broker)
(Broker)

Nhà đầu tư
Nhà đầu tư

Gv Trần Tuấn Vinh 174


NEXT

58
Quy tắc phân phối lệnh

Quy tắc 1: Ưu tiên về giá


Theo quy tắc này, đối với lệnh mua thì lệnh nào có giá đặt mua cao
hơn sẽ được ưu tiên thực hiện trước; còn đối với lệnh bán thì lệnh nào có
mức giá đặt bán thấp hơn sẽ được ưu tiên thực hiện trước.

Gv Trần Tuấn Vinh 175

Ví dụ 1 : Cổ phiếu XYZ

Mua Giá
A mua 100
A: còn
300 dư 200 17.6
B: 500 17.7
C: 600 17.8
D: 900 17.9
Tổng mua là 2300

E muốn bán 2100 cổ phiếu XYZ

Gv Trần Tuấn Vinh 176

Ví dụ 2: Ưu tiên thời gian

Mua Giá Thời gian

A: 300 17.7 9h 5"

B: 500 17.7 9h10"

C: 600 17.7 9h12"

D muaD:
700,dư
900 200 17.7 9h15"

Tổng mua là 2300

E muốn bán 2100 cổ phiếu

Gv Trần Tuấn Vinh 177


NEXT

59
Quy tắc 2: Ưu tiên về thời gian

Theo quy tắc này, nếu các lệnh có cùng mức giá như nhau, thì lệnh
nào đặt trước sẽ được ưu tiên thực hiện trước.

Gv Trần Tuấn Vinh 178


NEXT

Ví dụ 3:
C là nhà đầu tư , D là nhà Ưu tiên về khách
tự doanh hàng

Mua Giá Thời gian

A: 300 17.7 9h 5"

B: 500 17.7 9h10"

C: 600 17.7 9h12"

D muaD: 900dư 200


700, 17.7 9h12"

Tổng mua là 2300

E muốn bán 2100 cổ phiếu

Gv Trần Tuấn Vinh


NEXT
179

Quy tắc 3: Ưu tiên về khách hàng

Theo quy tắc này thì lệnh của nhà đầu tư sẽ được ưu tiên thực
hiện trước lệnh của nhà tự doanh, sau khi đã xem xét hai nguyên tắc
trước

Gv Trần Tuấn Vinh NEXT


180

60
Ví dụ 4: Ưu tiên về khối
lượng

Mua Giá Thời gian

A muaA:
100,
300dư 200 17.7 9h 5"
Tự doanh

B: 500 17.7 9h 5"


Tự doanh

C: 600 17.7 9h 5"


Tự doanh

D: 900 17.7 9h 5"


Tự doanh

Tổng mua là 2300

E muốn bán 2100 cổ phiếu

NEXT
Gv Trần Tuấn Vinh 181

Quy tắc 4: Ưu tiên về khối lượng giao dịch

Theo quy tắc này, sau khi đã áp dụng 3 nguyên tắc trên, thì lệnh nào
có khối lượng lớn hơn sẽ ưu tiên thực hiện trước.

Gv Trần Tuấn Vinh NEXT


182

Ví dụ 5: Chọn ngẫu nhiên

Mua Giá Thời gian Vai trò

A: 500 17.7 9h 5" Tự doanh


B: 500 17.7 9h 5" Tự doanh
C: 500 17.7 9h 5" Tự doanh
D: 500 17.7 9h 5" Tự doanh
Tổng mua là 2000

E muốn bán 1700 cổ phiếu

Gv Trần Tuấn Vinh NEXT


183

61
Quy tắc 5: Lựa chọn ngẫu nhiên

Theo quy tắc này, nếu sau khi áp dụng các quy tắc trên mà vẫn chưa
xác định được lệnh nào thực hiện trước thì sẽ tiến hành lựa chọn ngẫu
nhiên để xác định lệnh nào được ưu tiên trước.

Gv Trần Tuấn Vinh NEXT


184

Hình thức khớp lệnh

Khớp Khớp
lệnh định lệnh liên
kỳ tục

Gv Trần Tuấn Vinh 185

Khớp lệnh định kỳ

 Khái niệm và đặc điểm


 Kỹ thuật khớp lệnh
 Phân phối lệnh
 Ưu và nhược điểm của khớp lệnh định kỳ

Gv Trần Tuấn Vinh 186

62
Khái niệm về khớp lệnh định kỳ

Khớp lệnh định kỳ là một hình thức khớp lệnh được thực hiện bằng
cách tập hợp các lệnh giao dịch trong một khoảng thời gian nhất định,
trên cơ sở đó tiến hành xác định mức giá giao dịch duy nhất cố định (gọi
là giá Fixing).

Gv Trần Tuấn Vinh 187

Đặc điểm của khớp lệnh định kỳ

 Trong khớp lệnh định kỳ, các lệnh sẽ được tập hợp vào sổ lệnh trong
một khoảng thời gian nhất định trước khi tiến hành khớp lệnh. Độ dài
của khoảng thời gian này phụ thuộc vào từng quy định của mỗi nước.
 Các giao dịch được tiến hành đồng thời tại cùng một mức giá duy
nhất, cố định (Fixing), gọi là giá khớp lệnh.

Gv Trần Tuấn Vinh 188


NEXT

Kỹ thuật khớp lệnh

B1: Lập sổ lệnh

B2: Xử lý sổ lệnh

B3: Xác định giá và khối lượng khớp lệnh

Gv Trần Tuấn Vinh 189

63
B1: Lập sổ lệnh

Sổ lệnh là một bảng tập hợp tất cả các khối luợng chứng khoán đặt mua
và đặt bán ở các mức giá tương ứng khác nhau phù hợp với các quy định
của thị trường và được thể hiện theo một trình tự nhất định.

Gv Trần Tuấn Vinh 190

Hình thức sổ lệnh


Cổ phiếu XYZ

Mua Giá Bán


B1: 500 17.1 B11: 300
B2: 200 17.2 B12: 500
B3: 700 17.3 B13: 300
B4: 900 17.4 B14: 1000
B5: 1500 17.5 B15: 2000
B6: 2000, D1: 1000 17.6 B16: 4000
B7: 4000 17.7 B17: 5000, D3: 2000
B8: 2000, D2:3000 17.8 B18: 4000, D4: 4000
B9: 8000 17.9 B19: 8500
B10: 8000 18 B20: 9000

Gv Trần Tuấn Vinh 191

Nguyên tắc tập hợp lệnh vào sổ lệnh

 Lệnh chỉ được tập hợp trong một khoảng thời gian nhất định
 Đảm bảo tính hợp lý về giá
- Giá của lệnh phải nằm trong giới hạn cho phép.
- Giá của lệnh phải đảm bảo tính hợp lý về đơn vị yết giá.
 Tính hợp lý về khối lượng chứng khoán giao dịch.
- Khối lượng chứng khoán giao dịch phải là lô chẵn. Lô chẵn là 10 và
bội số của 10 đối với HOSE, 100 và bội số 100 đối với HASTC
- Khối lượng chứng khoán ghi trong lệnh không được vượt quá quy
định về khối lượng giao dịch tối đa cho một lệnh. Tại HOSE là 19990
CP . Vượt lên trên phải giao dịch thỏa thuận.

Gv Trần Tuấn Vinh 192

64
Cách sắp xếp lệnh trong sổ lệnh

 Lệnh giới hạn được sắp xếp theo giá tương ứng
được thể hiện trên cột giá.
 Lệnh với giá khớp lệnh (ATO/ATC) được xếp cao
hơn gía mua cao nhất đối với lệnh mua và thấp hơn
giá bán thấp nhất đối với lệnh bán.

Gv Trần Tuấn Vinh


NEXT
193

B2: Xử lý sổ lệnh
- Thứ nhất, tính tổng khối lượng chứng khoán đặt mua và bán ở mỗi mức giá.

Mua Giá Bán


500
B1: 500 17.1 300
B11: 300
200
B2: 200 17.2 500
B12: 500
700
B3: 700 17.3 300
B13: 300
900
B4: 900 17.4 1000
B14: 1000
1500
B5: 1500 17.5 2000
B15: 2000
B6: 2000, D1: 1000
3000 17.6 4000
B16: 4000
B7: 4000
4000 17.7 7000D3: 2000
B17: 5000,
B8: 2000,
5000D2:3000 17.8 8000D4: 4000
B18: 4000,
B9: 8000
8000 17.9 B19: 8500
8500
Gv Trần Tuấn Vinh 194
B10: 8000
8000 18 B20: 9000
9000

- Thứ hai, Cộng tích luỹ khối lượng chứng khoán đặt mua và chứng khoán
đặt bán theo nguyên tắc: đối với lệnh mua bắt đầu từ lệnh mua với giá cao
nhất và đối với lệnh bán bắt đầu từ lệnh bán với giá thấp nhất.
Mua Bán
Giá
Khối lượng Tích luỹ Tích luỹ Khối lượng
500 31800 17.1 300 300
200 31300 17.2 800 500
700 31100 17.3 1100 300
900 30400 17.4 2100 1000
1500 29500 17.5 4100 2000
3000 28000 17.6 8100 4000
4000 25000 17.7 15100 7000
5000 21000 17.8 23100 8000
8000 16000 17.9 31600 8500
8000 8000 18 40600 9000

Gv Trần Tuấn Vinh 195

65
- Thứ ba, so khớp khối lượng chứng khoán chấp nhận mua và khối lượng
chứng khoán chấp nhận bán ở từng mức giá để xác định khối lượng chứng
khoán có thể giao dịch ở từng mức giá.

Mua Bán
Khối lượng
Khối Tích Giá Tích Khối khớp
lượng luỹ luỹ lượng
500 31800 17.1 300 300 300
200 31300 17.2 800 500 800
700 31100 17.3 1100 300 1100
900 30400 17.4 2100 1000 2100
1500 29500 17.5 4100 2000 4100
3000 28000 17.6 8100 4000 8100
4000 25000 17.7 15100 7000 15100
5000 21000 17.8 23100 8000 21000
8000 16000 17.9 31600 8500 16000
8000 8000 18 Gv Trần Tuấn Vinh
40600 9000 8000196

B3: Xác định giá và khối lượng khớp lệnh


Nguyên tắc 1: giá khớp lệnh (fixing) được xác định là giá mà ở đó khối
lượng chứng khoán được mua và được bán lớn nhất.
Mua Bán
Khối lượng
Khối Giá Khối
Tích luỹ Tích luỹ khớp
lượng lượng
500 31,800 17.1 300 300 300
200 31,300 17.2 800 500 800
700 31,100 17.3 1,100 300 1,100
900 30,400 17.4 2,100 1,000 2,100
1,500 29,500 17.5 4,100 2,000 4,100
3,000 28,000 17.6 8,100 4,000 8,100
4,000 25,000 17.7 15,100 7,000 15,100
5,000 21,000 17.8
17.8 23,100 8,000 21,000
21,000
8,000 16,000 17.9 31,600 8,500 16,000
8,000 8,000 18 40,600 9,000 8,000

Gv Trần Tuấn Vinh 197

Nguyên tắc 2: Nếu có trên một mức giá khác nhau có cùng khối lượng
khớp lệnh lớn nhất, thì giá nào gần hơn với giá tham chiếu sẽ được xác
định là giá khớp lệnh.
Sổ lệnh của Cổ phiếu ABC, có giá tham chiếu là 17.9
Mua Bán
Khối lượng
Giá Khối
Khối lượng Tích luỹ Tích luỹ khớp
lượng
500 27,800 17.1 300 300 300
200 27,300 17.2 800 500 800
700 27,100 17.3 1,100 300 1,100
900 26,400 17.4 4,100 3,000 4,100
1,500 25,500 17.5 8,100 4,000 8,100
3,000 24,000 17.6 14,100 6,000 14,100
0 21,000 17.7 21,100 7,000 21,000
5,000 21,000 17.8 29,100 8,000 21,000
6,000 16,000 17.9 37,600 8,500 16,000
8,000 8,000 18 46,600 9,000 8,000

Gv Trần Tuấn Vinh 198

66
Nguyên tắc 3: Trong trường hợp có trên một mức giá có cùng khối lượng
khớp lệnh lớn nhất, cùng gần với giá tham chiếu như nhau, thì mức giá
cao hơn sẽ được chọn là giá khớp lệnh.
NEXT
Sổ lệnh cổ phiếu ABC, giá tham chiếu 17.7
Mua Bán
Khối Khối lượng
Khối lượng Tích luỹ Giá Tích luỹ lượng khớp
500 27,800 17.1 200 200 200
200 27,300 17.2 700 500 700
700 27,100 17.3 1,000 300 1,000
900 26,400 17.4 6,000 5,000 6,000
1,500 25,500 17.5 12,000 6,000 12,000
3,000 24,000 17.6 21,000 9,000 21,000
5,000 21,000 17.8 29,000 8,000 21,000
6,000 16,000 17.9 37,500 8,500 16,000
8,000 8,000 18 46,500 9,000 8,000

Gv Trần Tuấn Vinh 199

Phân phối lệnh


Mua Bán
Khối lượng
Giá
Khối Tích Tích Khối khớp
Chi tiết Chi tiết
lượng luỹ luỹ lượng

B1: 500 500 31,800 17.1 300 300 B11: 300 300

B2: 200 200 31,300 17.2 800 500 B12: 500 800

B3: 700 700 31,100 17.3 1,100 300 B13: 300 1,100

B4: 900 900 30,400 17.4 2,100 1,000 B14: 1000 2,100

B5: 1500 1,500 29,500 17.5 4,100 2,000 B15: 2000 4,100

B6: 2000, 3,000 28,000 17.6 8,100 4,000 8,100


D1: 1000 B16: 4000

4,000 25,000 17.7 15,100 7,000 B17: 5000, 15,100


B7: 4000 D3: 2000
B8: 2000,
D2:3000
5,000 21,000 17.8 23,100 2100
8,000 D4B18:
dư:4000,
2100
D4: 4000
21,000

B9: 8000 8,000 16,000 17.9 31,600 8,500 B19: 8500 16,000

B10: 8000 8,000 8,000 18 40,600 9,000 B20: 9000 8,000

Gv Trần Tuấn Vinh Lệnh được thực 200


hiện

Lệnh được thực hiện

Lệnh mua Lệnh bán


Tên Khối lượng Tên Khối lượng
B8 2000 B11 300
D2 3000 B12 500
B9 8000 B13 300
B10 8000 B14 1000
B15 2000
B16 4000
B17 5000
D3 2000
B18 4000
D4 1900

Gv Trần Tuấn Vinh Sổ lệnh còn201lại

67
Sổ lệnh còn lại

Mua Giá Bán


B1: 500 17.1
B2: 200 17.2
B3: 700 17.3
B4: 900 17.4
B5: 1500 17.5
B6: 2000, D1: 1000 17.6
B7: 4000 17.7
17.8 D4: 2.100
17.9 B19: 8500
18 B20: 9000

Gv Trần Tuấn Vinh 202

Bài tập

Toång mua Mua Giaù Baùn Toång baùn Thöïc


hieän
700 P-700 ATO

900 H-200 30,9 B-400 2800 900


1200 A-300 30,8 2400 1200

1700 C-500 30,6 I-1100 2400 1700


1700 30,5 E-800 1300 1300

2200 D-500 30,4 E-500 500 500


2800 G-600 30,3 0 0

Gv Trần Tuấn Vinh 203

Tổng Mua GIÁ Bán Tổng Thực


mua bán hiện
700 700-P ATO
900 200-H 30,9 400-B 2800 900
1200 300-A 30,8 2400 1200
1700 500-C 30,6 1100-I 2400 1700
1700
1700 30,5 800-E 1300 1300
2200 500-D 30,4 500-E 500 500
2800 600-G 30,3 0 0
MUA BÁN
P – 700 TỔNG KHỐI
H – 200 LƯỢNG 1700 E – 1300
A – 300 GIÁ 30,6 I - 400
C - 500
Gv Trần Tuấn Vinh 204

68
Ưu điểm của khớp lệnh định kỳ

Khớp lệnh định kỳ thích hợp để xác định được mức giá cân bằng của
thị trường, hạn chế được sự biến động giá quá mức, thông qua đó hạn chế
được sự lũng đoạn thị trường.

Gv Trần Tuấn Vinh 205

Nhược điểm của khớp lệnh định kỳ

Do phải tập hợp lệnh trong một khoảng thời gian nhất định, sau đó
mới tiến hành khớp lệnh nên khớp lệnh định kỳ không phản ánh kịp thời
thông tin của thị trường và hạn chế tính cấp thời của các giao dịch. Từ đó
sẽ làm giảm cơ hội kiếm lời của nhà đầu tư, cũng như làm giảm tính
thanh khoản của thị trường.

Gv Trần Tuấn Vinh 206


NEXT

Khớp lệnh liên tục

Khái Kỹ thuật
niệm và khớp
đặc điểm lệnh

Gv Trần Tuấn Vinh 207

69
Đặc điểm của khớp lệnh liên tục

 Được thực hiện liên tục bất cứ khi nào có lệnh mua, lệnh bán có thể
so khớp, không có khoảng thời gian tập hợp lệnh.

 Giá giao dịch không cố định, thay đổi liên tục theo từng lần khớp
lệnh.

Gv Trần Tuấn Vinh 208


NEXT

Khái niệm khớp lệnh liên tục

Khớp lệnh liên tục là một hình thức khớp lệnh được thực hiện bất cứ
khi nào có các lệnh giao dịch mua và lệnh giao dịch bán được đưa vào sổ
lệnh, và có thể khớp được trong phạm vi thời gian của phiên giao dịch.

Gv Trần Tuấn Vinh 209

Ví dụ

Thöù töï leänh Mua Giaù Baùn Thöù töï leänh


001 1.000 (A) 68.000

004 900 (B) 68.500 800 (C) 009


003 300 (D) MP

70.500 600 (E) 005

72.000 1.000 (F) 002

007 400 (G) MP

MP 1.500 (I) 006

008 1.200 (H) 73.000

Gv Trần Tuấn Vinh 210

70
MUA GIÁ BÁN TTL MUA GIÁ BÁN TTL

68 3-D 300 72 300 2-F


1-1000A
400
4-B 900 68,5 900 6-I
68,5
4-900B 9-800C 1-A 600 68 600 6-I
500

70,5 7-G 400 70,5 400 5-E


5-600E
200
8-H 200 70,5 200 5-E
72 2-1000F
700
8-H 700 72 700 2-F

8-1200H 73 8-H 300 73 300 9-C


300
Gv Trần Tuấn Vinh 211

71

You might also like