You are on page 1of 95

§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp

m¹ ®iÖn

LỜI NÓI ĐẦU

Mạ điện là một lĩnh vực công nghệ bề mặt quan trọng áp dụng các phương
pháp điện hoá và làm thay đổi về cơ, lý, hoá bề mặt kim loại.
Các sản phẩm của công nghệ mạ điện có mặt ở nhiều ngành trong nền kinh
tế, giữ vai trò quan trọng trong một số ngành công nghiệp khác nhau. Các lớp bề
mặt mạ có chức năng: Bền hoá học; bền ăn mòn; bền cơ học; tăng độ dẫn điện,
điện từ; tăng độ cứng, dẻo; cho kích thước cực nhỏ của kỹ thuật vi điện tử, đến
kích thước rất lớn cho các ngành công nghệ chế tạo máy, xây dựng, vô tuyến
viễn thông, thiết bị y tế và đồ dùng sinh hoạt. Việc chuyên môn hoá sử dụng các
qui trình mạ kỹ thuật tạo mẫu bằng đúc điện đã đưa tới chố sản xuất được những
công cụ và sản phẩm mà phương pháp chế tạo “cổ truyền” nhiều khi không làm
được một cách tinh tế. Hiện nay, sản phẩm của công nghệ mạ điện đã và đang
thoả mãn dần dần các nhu cầu phát triển của kỹ thuật hiện đại.
Các sản phẩm của công nghệ mạ rất khác nhau về ngoại hình, năng suất, chất
lượng và giá thành bởi chúng hoàn toàn phụ thuộc vào qui trình của công nghệ
mạ riêng biệt.
Muốn nâng cao năng suất và chất lượng của sản phẩm, người ta thường tập
trung vào những mục tiêu sau:
+ Tăng cường mật độ dòng điện của quá trình mạ.
+ Dùng chất mạ bóng thích hợp.
+ Chọn công nghệ mạ phù hợp.
+ Tạo các lớp mạ đặc biệt.
+ Nâng cao tính tự động hoá trong dây truyền.
Ngoài các loại hình mạ Niken, đồng. Crôm, vàng, bạc, kẽm. Còn có các loại
hình mạ đặc biệt như: mạ Cadim, mạ thiếc, mạ Chì, mạ sắt và đặc biệt hơn là mạ
hợp kim để đáp ứng các nhu cầu ngành công nghiệp đòi hỏi: Độ dẫn địên cao;
đặc tính từ đặc biệt; độ chịu mài mòn cao; có độ phản quang hoặc hấp

§ç thÞ L¬ng 1 L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

thụ ánh sáng; độ chống mài mòn cao trong điều kiện làm việc khắc nghiệt…
Đối với kim loại quí hiếm như: Platin, Titan, Vonfram, Molipelen do chúng
có tính chất đặc biệt như bền trong môi trường ăn mòn, hệ số phản xạ lớn
(Platin), khó nóng chảy, chịu ma sát ở nhiệt độ cao (iridi, tali. Gali),. Cho nên
cần chế tạo các chi tiết đòi hỏi yêu cầu cao của người ta chỉ dùng một lớp mạ
các kim loại có tính chất đáp ứng nhu cầu, làm giảm giá thành chi tiết một cách
đáng kể.
Như vậy, sản phẩm mạ của công nghệ mạ điện có giá trị ngày càng cao trong
nền kinh tế quốc dân nhất là trong lĩnh vực công nghệ cao hiện nay.
Với các lý do nêu trên đề tài của em “Thiết kế bộ nguồn cho mạ điện” đã
phần nào giải quyết yêu cầu đề ra của sản phẩm mạ.
Đồ án này gồm 4 phần:
+ Phần I: Tổng quan về các nguồn cho mạ điện.
+ Phần II: Thiết kế mạch động lực.

Trong phần này em chọn lựa chọn trong các phương pháp chỉnh lưu có điều
khiển, ở đây em chọn phương pháp chỉnh lưu cầu ba pha điều khiển không đối
xứng. Sau đó em đi tính chọn van động lực, thiết kế máy biến áp động lực và
các thiết bị bảo vệ.
+ Phần III: Tính chọn mạch điều khiển.
Trong phần này em giới thiệu các khâu điều khiển Tiristor, lựa chọn sơ đồ
các khâu sao cho việc kích mở các van bán dẫn một cách chắc chắn, làm việc tin
cậy, tác động nhanh và diều khiển một cách dễ dàng.
+ Phần IV: Xây dựng bài giảng điện tử “Nguyên lý hoạt động của
máy biến áp”.
Phần này em đi xây dựng bài giảng dùng phương tiện hiện đại áp dụng vào
trong quá trình dạy học.

§ç thÞ L¬ng 2 L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

Đồ án này đã được hoàn thành với sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô
giáo trong Khoa Sư Phạm Kỹ Thuật - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, đặc
biệt là thầy Nguyễn Trung Sơn, thầy Nguyễn Xuân Lạc, thầy Lê Huy Tùng và
thầy Bùi Ngọc Sơn - giáo viên trực tiếp hướng dẫn em thực hiện đồ
án. Em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới các thầy cô về sự giúp đỡ quí báu đã
giúp em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.

Hà Nội: 6 - 2005
Sinh viên: Đỗ Thị Lương

§ç thÞ L¬ng 3 L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

PHẦN I:
TỔNG QUAN VỀ CÁC NGUỒN CHO MẠ ĐIỆN
Ngày nay mặc dù dòng điện xoay chiều được sử dụng rất rộng rãi, xong nó
vẫn không thể thay thế cho dòng điện một chiều trong nền công nghiệp nhiều
ngành nghề như: Ngành luyện kim (điện hoá, mạ điện, điện phân,…), giao thông
vận tải, hầm mỏ,…
Để cung cấp cho tải dùng nguồn điện một chiều nói chung và tải mạ điện
nói riêng, chúng ta thường sử dụng máy phát điện một chiều hoặc sử dụng bộ
chỉnh lưu biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
+ Đối với máy phát điện một chiều ta có:
+ Máy phát điện một chiều tự kích thích.
+ Máy phát điện một chiều kích thích độc lập.
+ Đối với bộ chỉnh lưu: Nếu phân loại theo đặc tính điều khiển ta có:
+ Chỉnh lưu không điều khiển.
+ Chỉnh lưu có điều khiển.

Theo dạng nguồn cấp xoay chiều, ta có thể chia chỉnh lưu thành một pha
hay ba pha. Theo dạng của sơ đồ chỉnh lưu, chúng ta có thể phân loại chỉnh lưu
thành; chỉnh lưu một lửa chu kỳ; chỉnh lưu 2 nửa chu kỳ; chỉnh lưu cầu một pha;
chỉnh lưu tia ba pha; chỉnh lưu cầu ba pha; chỉnh lưu tia sáu pha.
I. MÁY PHÁT ĐIỆN MỘT CHIỀU.

Hầu hết các quá trình mạ đều dùng nguồn điện một chiều có công suất khác
nhau nhưng điện thế chỉ từ 6 -12 V hay 24 V. Để cấp điện cho tải một chiều
người ta dùng máy phát điện một chiều:
Sơ đồ nguyên lý của hệ thống máy phát cung cấp điện cho bể mạ:

§ç thÞ L¬ng 4 L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

abc
CD

U1c -
ne
MF ne + catốt
anốt
FK ĐCK KT
Chuyển
ikt dịch ion

Bể mạ
H.1.1- Sơ đồ nguyên lý máy phát cung cấp Dung
điện dịch
một Lớp mạ
mạ
chiều
Trong sơ đồ gồm có các phần tử sau:
- MF: là máy phát điện một chiều kích từ độc lập cung cấp điện áp cho quá
trình mạ. Sức điện động của máy phát được thay đổi bằng cách thay đổi dòng
điện kích từ ikt
- ĐCK: Là động cơ không đồng bộ (động cơ sơ cấp) để quay máy phát MF
và máy phát kích từ FK.
- FK: Là máy phát điện một chiều tự kích có công suất bé, nó cung cấp
dòng kích từ ikt cho máy phát MF.
Hoạt động của sơ đồ:
+ Khi đóng cầu dao CD xuống, lúc này ta đã cung cấp điện áp xoay
chiều cho động cơ sơ cấp (ĐCK). Khi động cơ sơ cấp (ĐCK) làm việc nó cung
cấp năng lượng làm quay phần ứng của máy phát điện một chiều kích từ độc lập
(MF) và may phát điện tự kích (FK). Lúc này máy phát điện tự kích thích hoạt
động sinh ra dòng điện một chiều cung cấp dòng điện kích từ cho máy phát điện
kích từ độc lập, kết quả là máy phát điện kích từ độc lập hoạt động, sinh ra điện
áp một chiều cung cấp nguồn điện cho quá trình mạ.

§ç thÞ L¬ng 5 L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

Qua việc phân tích sơ đồ nguyên lý hệ thống máy phát điện một chiều cung
cấp cho bể mạ, ta thấy hệ thống máy phát có một số ưu, nhược điểm sau:
+ Ưu điểm:
- Có thể đảo chiều dòng điện bằng cách đổi chiều dòng điện kích từ ikt.

- Tạo ra dòng điện và điện áp liên tục, lý tưởng hơn so với chỉnh lưu. Vì
trong thành phần dòng, áp không chứa sóng hài bậc cao.
- Điều chỉnh điện áp trong một phạm vi tải nhất định.
+ Nhược điểm:
- Chế tạo và bảo quản cổ góp phức tạp.
- Cổ góp mau hỏng.
- Thiết bị cồng kềnh, khi làm việc có tiếng ồn lớn.
- Do sự tiếp xúc giữa cổ góp và chổi than sinh ra tia lửa điện nên rất
nguy hiểm khi vận hành.
- Hiệu suất thấp, tổn thất lớn.
- Tốn diện tích đặt máy, dễ bị ăn mòn (bị ôxy hoá) do dung dịch mạ, hơi

muối, chất phụ gia, chất xúc tác.


- Khó điều chỉnh điện áp cho từng bể mạ vì loại động cơ máy phát
thường dùng cho nhiều bể mạ có điện thế và cường độ dòng điện gần giống
nhau do đó cần trang bị mỗi bể một bảng điện trở để điều chỉnh dòng và thế cho
phù hợp với yêu cầu của bể đó.
- Đường dây tải điện từ máy phát tới các bể mạ dài, tiết diện lớn, dẫn
đến tổn hao trên đường dây lớn, không kinh tế
II. BỘ CHỈNH LƯU CÓ ĐIỀU KHIỂU
Ngày nay, do sự phát triển của kĩ thuật bán dẫn công suất lớn đã đưa ra
nhiều ứng dụng của nó trong mạ điện, đó là chế tạo ra bộ nguồn chỉnh lưu biến
đổi năng lượng điện xoay thành dòng điện một chiều dùng cho tải mạ, với
những ưu điểm sau: Bộ nguồn chỉnh lưu có kích thước nhỏ, gọn, không tốn diện
tích lắp đặt, không có phần quay, làm việc với hiệu suất cao, tác động nhanh, dễ
§ç thÞ L¬ng 6 L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -
K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

tự động hoá, dễ điều khiển và ổn định dòng, áp. Thường trang bị một chỉnh lưu
cho riêng một bể mạ, bố trí gần các bể mạ mà không sợ bị ăn mòn nhờ vậy nên
dây dẫn ngắn, điều chỉnh dòng và thế dễ dàng hơn cho từng bể mạ mà không
làm ảnh hưởng tới bể khác.
1. Điều khiển bằng điều chỉnh biến áp tự ngẫu:
- Sơ đồ nguyên lý:

. . . . .
.
. . . . .
Zt

MBA MBA chỉnh lưu


tự ngẫu chỉnh lưu Diode
H1.2 - Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển bằng điều chỉnh biến áp tự ngẫu

- Nguyên lí làm việc: Dùng một máy biến áp tự ngẫu để thay đổi điện áp lưới
xoay chiều từ trị số cao về trị số thấp hơn, rồi mới qua máy biến áp chỉnh lưu
cấp điện áp cho bộ chỉnh lưu. Do đó việc điều chỉnh điện áp ra trên tải được
thực hiện thông qua máy biến áp tự ngẫu bằng cách dùng động cơ kéo con trượt
trượt trên dây quấn thứ cấp máy biến áp.
- Ưu, nhược điểm của sơ đồ:
Qua phân tích nguyên lý hoạt động, ta thấy cần phải có hai biến áp (một biến
áp tự ngẫu, một biến áp chỉnh lưu) nên giá thành đắt và cồng kềnh.
Điều chỉnh điện áp bằng máy biến áp tự ngẫu có hệ số công suất cao, nhưng
ta phải dùng hệ thống chổi than - con trượt để lấy điện áp ra, do đó có tính trễ,
khó khăn khi muốn điều chỉnh tinh, bộ chỉnh lưu diode dùng ít thuận tiện
2. Điều khiển bằng điều áp xoay chiều:
- Sơ đồ nguyên lý:

§ç thÞ L¬ng 7 L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

. . .
.
A

. .
B
.
Zt
C

Bộ điều áp MBA chỉnh lưu


xoay chiều chỉnh lưu Diode
Hình 1.3. Điều chỉnh điện áp bằng bộ điều chỉnh điện áp xoay
chiều.
Dùng một bộ điều chỉnh điện áp xoay chiều (bộ điều áp xoay chiều) để điều
chỉnh điện áp phía sơ cấp biến áp, phía thứ cấp được đưa vào một bộ chỉnh lưu
điện áp dùng Diode. Ưu điểm của sơ đồ này là phía sơ cấp điện áp lớn, dòng
nhỏ, việc chọn các van Tiristor dễ dàng, nhưng lại dùng quá nhiều van bán dẫn,
thành phần hài bậc cao lớn, điều khiển các Tiritor khó khăn, chất lượng điện áp
một chiều không cao. Do đó sơ đồ này không được sử dụng phổ biến.
3. Điều khiển bằng Tiristor:
Sơ đồ nguyên lý của bộ chỉnh lưu:

. . .
.
A

. .
B
.
Zt
C

MBA chỉnh lưu


chỉnh lưu Diode
H1.4.Điều chỉnh điện áp bằng bộ chỉnh lưu có điều khiển.
Các van bán dẫn thường được dùng trong các mạch chỉnh lưu là: Diôt và
Tiristor.
+ Diôt chỉ cho dòng chạy qua khi thế ở Anốt lớn hơn thế ở Catốt.
+ Tiristor cho dòng chảy qua khi thoả mãn hai điều kiện:
- Thế ở Anốt lớn hơn thế ở Catốt.
- Đồng thời phải có tín hiệu điều khiển.

§ç thÞ L¬ng 8 L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

Hoạt động của sơ đồ: Khi đặt điện áp xoay chiều u1 vào máy biến áp (MBA)
thì ở đầu ra của MBA ta thu được một điện áp xoay chiều u2, điện áp này qua bộ
chỉnh lưu sẽ cho ta điện áp một chiều cung cấp cho bể mạ.
- Một số ưu điểm của bộ chỉnh lưu:
+ Dễ tự động hoá.
+ Dễ điều chỉnh và ổn định dòng, áp.
+ Có thể thay đổi điện áp sau chỉnh lưu.
+ Bộ chỉnh lưu có thể đặt ngay sát bể mạ: không tốn không gian đặt
thiết bị; tổn thất trên đường dây ít.
+ Dễ bảo quản, không bị ăn mòn trong môi trường mạ.
+ Thiết bị gọn nhẹ: ví dụ để tạo ra 1kw điện năng một chiều, nếu dùng

máy phát điện một chiều thì phải mất từ 10kg ÷ 15kg thiết bị, nhưng nếu dùng

van bán dẫn thì ta chỉ cần 1kg ÷ 2kg thiết bị.
+ Nhược điểm của bộ chỉnh lưu:
+ Cho dòng điện và điện áp gián đoạn, không lý tưởng bằng máy phát
điện một chiều.
+ Điện áp sau chỉnh lưu còn chứa thành phần sóng hài bậc cao, nên
điện áp chỉnh lưu có sự nhấp nhô, không bằng phẳng. Điều này làm nhiễu; ảnh
hưởng tới chất lượng làm việc của nhiều loại máy móc, thiết bị và các hộ dùng
điện một chiều.
Kết luận: Qua phân tích ưu nhược điểm của các thiết bị cung cấp một chiều cho
tải là mạ điện thì: Nếu chọn máy phát điện một chiều, để đáp ứng yêu cầu đòi
hỏi của công nghệ mạ ta phải sử dụng máy phát điện một chiều có nhiều phần
tử, nghiều phiến góp, máy phát phải có công suất lớn để bù tổn hao, dẫn đến một
số vấn đề là cổ góp mau hỏng, cồng kềnh, không kinh tế, dễ cháy nổ, không an
toàn cho người sử dụng và thiết bị, … nên trong thực tế ít dùng cho tải mạ điện.

§ç thÞ L¬ng 9 L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

Như vậy chỉnh lưu có điều khiển với các ưu điểm: Thiết bị gọn nhẹ, tác động
nhanh, tự động hoá, dễ điều chỉnh và ổn định dòng áp, … đáp ứng yêu cầu của
mạ điện nên được chọn làm nguồn cấp điện chủ yếu cho công nghệ mạ.
III. TỔNG QUAN VỀ MẠCH CHỈNH LƯU CÓ ĐIỀU KHIỂN.
Theo dạng nguồn cấp xoay chiều, chúng ta có thể chia chỉnh lưu thành một
pha hay ba pha.
Trong đó chỉnh lưu một pha có 3 loại sau:
+ Chỉnh lưu một nửa chu kì.
+ Chỉnh lưu cả chu kì với biến áp có trung tính.
+ Chỉnh lưu cầu một pha:
- Chỉnh lưu cầu một pha điều khiển đối xứng.
- Chỉnh lưu cầu một pha điều khiển không đối xứng.
Ngày nay, thường ít dùng chỉnh một nửa chu kì và chỉnh lưu cả chu kì với
biến áp có trung tính, mặc dù hai loại này có sơ đồ nguyên lí mạch đơn giản
nhưng chất lượng điện áp một chiều quá xấu, hiệu suất sử dụng máy biến áp
thấp, công suất chỉnh lưu nhỏ chỉ dùng nạp ác quy, do đó không được dùng
trong những mạch cần công suất lớn như mạ điện. Ta không xét đến trong đồ án
này.
Đối với mạch chỉnh lưu có điều khiển thường có hiệu suất cao, ít phụ thuộc
vào tải và độ gợn sóng điện áp ra nhỏ.
Sau đây chúng ta đi phân tích một số mạch chỉnh lưu:
+ Chỉnh lưu cầu một pha có điều khiển.
+ Chỉnh lưu tia ba pha có điều khiển.
+ Chỉnh lưu tia sáu pha có cuộn kháng.
+ Chỉnh lưu cầu ba pha điều khiển đối xứng.
+ Chỉnh lưu cầu ba pha điều khiển không đối xứng.
Các thông số quan trọng của các sơ đồ chỉnh lưu là: Dòng điện và điện áp tải,
dòng điện chạy trong cuộn dây thứ cấp máy biến áp; số lần đập mạch trong một
chu kỳ, quan hệ của tần số sóng hài thấp nhất của điện áp chỉnh lưu với tần số
điện áp xoay chiều

§ç thÞ L¬ng 10L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

1. Chỉnh lưu cầu một pha có điều khiển:

Hoạt động của sơ đồ:


- Trong nửa chu kỳ đầu thế tại điểm A mang dấu “+”, còn thế ở điểm B

mang dấu “ - ”. Nếu đồng thời có tín hiệu điều khiển cho cả hai van bán dẫn T 1
và T3, thì hai van mở cho dòng chạy qua (đối với tải thuần trở hoặc đối với tải có
tính chất điện cảm). Còn đối với tải có chứa sức điện động E thì phải đồng thời
có hai điều kiện trên và phải có thế tại A có gía trị lớn hơn sức điện động E thì
hai van bán dẫn T1 và T3 mới cho dòng qua.
- Đến nửa chu kỳ sau, điện áp tại A và B đổi dấu, thế tại A có dấu “ - ”, còn
thế tại b có dấu “ + ”. Nếu có xung điều khiển cho cả hai van T 2 và T4 thì các
van này sẽ mở thông (đối với tải thuần trở hoặc đối với tải có tính chất điện
cảm). Nếu trong tải có thành phần sức điện động E thì phải có thêm điều kiện
VB ≥ E thì hai van bán dẫn T2 và T4 mới cho dòng đi qua, để đặt điện áp lưới

§ç thÞ L¬ng 11L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

lên tải. Với điện áp một chiều trên tải có chiều trùng với nửa bán kỳ trướ

ud

α α

. .
1,3 2,4
u~ 0
T4 T1
Id

. 0
T3 T2
IT1,3

. 0
IT2,4

Tải 0 I2

H.1.5 - Sơ đồ mạch điện và giản đồ đường cong dòng, áp tải khi tải là R + L

Minh hoạ đường cong dòng và áp tải khi tải có tính chất điện cảm (R + L),
đối với tải cảm lớn, dòng liên tục, giá trị trung bình của điện áp ra tải được tính
theo công thức:
2 2
U = U cos α
d π 2

Khi tải thuần trở dòng điện giãn đoạn nên giá trị trung bình của điện áp được
tính theo công thức:

§ç thÞ L¬ng 12L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

0,9U 2 (1 + cos α )
Ud =
2
Điện áp ngược mỗi van phải chịu là: U nv = 2U 2

- Chỉnh lưu cầu một pha cho chất lượng điện áp tương đối tốt, dòng điện qua
van không quá lớn, tổng điện áp rơi trên van nhỏ. Việc điều khiển đồng thời
hai van bán dẫn gặp không ít khó khăn, nhất là xung điều khiển không đủ
lớn. Để khắc phục nhược điểm này mà chất lượng điện áp vẫn đáp ứng được,
người ta dùng chỉnh lưu cầu một pha điều khiển không đối xứng. Dùng chỉnh
lưu cầu một pha điều khiển không đối xứng, có thể thực hiện bằng hai
phương án khác nhau H.1.6 và H.1.7.

D2
. u~ . T1 T2
. u~ . T1

. .
D1 T2 D1 D2

. .
Tải Tải

H.1.6a H.1.7a

Hai phương án này giống nhau ở chỗ: Điều có hai Tiristor và hai Diôt,
mỗi lần phát xung điều khiển chỉ cần một xung, điện áp một chiều trên tải và trị
số trung bình giống nhau, đường cong điện áp chỉ có phần điện áp dương nên sơ
đồ không làm việc với tải có nghịch lưu hoàn trả năng lượng về lưới. Sự khác
nhau giữa hai sơ đồ này được thể hiện rõ rệt khi làm việc với tải cảm lớn, lúc
này dòng điện qua van điều khiển và không điều khiển có sự khác nhau..
Cụ thể minh hoạ bằng đường cong điện áp với tải có tính chất điện cảm:

§ç thÞ L¬ng 13L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

+) Phương án thứ nhất (H.1.6a) tương ứng với đường cong điện áp hình
(H.1.6b). Khi điện áp ở thời điểm α 1 xung điều khiển mở T1 trong khoảng thời
gian từ α 1 ữ π , lúc này điện áp ở Anod T1 dương, điện áp ở Catốt của D1 âm
nên ta có dòng chảy qua tải, qua T1 và D1. Đến khi điện áp u2 đổi dấu (điện áp ở
Anod T2 dương) mà chưa có tín hiệu điều khiển mở T2, năng lượng của cuộn
cảm được xả ra qua D2 và T1. Đến khi điện áp đổi dấu thì D1 bị khoá. Tirisitor T1
sẽ bị khoá khi có xung mở Tiristor T2, kết quả là việc chuyển mạch các van điều
khiển được thực hiện bằng cách mở van kế tiếp.
1
Về trị số, thì dòng điện trung bình chạy qua van: I tb = I d .
2

Dòng điện hiệu dụng của van: Ihd = 0,71.Id.


2
Điện áp qua tải: Ud = U do (1 + cos α )
π

Trong đó:
Udo: Điện áp chỉnh lưu khi khômg điều khiển; Udo = 0,9.U2f
α : Góc mở của Tiristor.
U2f: Điện áp pha thứ cấp của máy biến áp.
+) Với phương án thứ hai (H.1.7a) có đường cong minh hoạ bằng hình
H.1.7b. Khi góc θ = α 1 cho xung điều khiển mở T1, trong khoảng thời gian
(α 1 ữ π ) Tiristor T1 và Diôt D1 cho dòng chảy qua tải. Ki điện áp vào u2 bắt
đầu đổi dấu, D2 mở ngay, T1 tự nhiên bị khoá lại, dòng id = Id chuyển từ T1 sang
D2

§ç thÞ L¬ng 14L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

Ud Ud
α α
α t
0 α 1 2 t 0 1 2

Id Id
t
0 t 0
IT1
IT1
t
t 0
0
IT2 IT2
t
0 t 0
ID1
ID1
t 0 t
0
ID2 ID2
t t
0 0
H.1.7b - Giản đồ đường cong
H.1.6b - Giản đồ đường cong dòng, áp
dòng, áp tải của sơ đồ H.1.7a
tải của sơ đồ H.1.6a
Khi điện áp u2 đổi dấu, năng lượng ở cuộn cảm qua các Diốt D1, D2 làm cho
các van này đóng vai trò như là Diốt ngược. Chính vì thế mà các Tiristor sẽ tự
động khoá lại khi điện áp nguồn u2 đổi dấu. Từ đường cong dòng điện có thể nói
rằng dòng qua Tiristor nhỏ hơn dòng qua Diốt.
Nhận xét:
- Nhìn chung các loại sơ đồ cầu một pha có chất lượng điện áp tương đương
như chỉnh lưu cả chu kỳ với biến áp trung tính, chất lượng điện áp một chiều
như nhau, nên ứng dụng của chúng cũng tương đương nhau. Mặc dù vậy ở chỉnh
lưu cầu một pha có ưu điểm hơn thể hiện ở chỗ:
Điện áp ngược trên van bé: Unv = 2 U2

Biến áp dễ chế tạo và có hiệu suất sử dụng cao: Sba = 1,23.Pd.


Nhưng chỉnh lưu cầu một pha lại có số van nhiều gấp hai lần, nên giá thành
cao hơn, sụt áp trên van lớn gấp hai lần, chỉnh lưu cầu đối xứng thì sơ
§ç thÞ L¬ng 15L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -
K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

đồ điều khiển phức tạp => Như vậy không kinh tế.
- Các sơ đồ cầu một pha cho điện áp với chất lượng chưa cao, biên độ đập
mạch quá lớn, thành phần đa hài bậc cao lớn, điều này không đáp ứng được cho
nhiều loại tải. Muốn có chất lượng điện áp tốt hơn chúng ta phải sử dụng sơ đồ
nhiều pha hơn.
2. Chỉnh lưu tia ba pha có điều khiển:
Khi có biến áp nối Y trên mỗi pha a,b,c ta nối một van như hình H.1.8a, các
van có thể đấu Catốt chung (hoặc Anôd chung), nếu ba van đấu Catốt chung cho
ta điện áp dương qua tải, còn trung tính biến áp sẽ là điện áp âm. Ba pha a,b,c
dịch nhau một góc 1200 theo các đường cong điện áp pha, chúng ta có điện áp
của pha dương hơn điện áp của hai pha kia trong khoảng thời gian 1/3 chu kỳ.
Như vậy tại mỗi thời điểm đang xét bất kỳ luôn có một pha có điện áp dương
hơn điện áp hai pha còn lại.
Nguyên tắc mở thông van và điều khiển các Tiristor là khi Anôd của van nào
dương hơn thì van đó được kích mở. Tại thời điểm điện áp của hai pha giao
nhau được gọi là góc thông tự nhiên của hai van bán dẫn (thời gian giao nhau
π
tại: α = 6
(1 +2k)).

Các Tiristor chỉ được mở thông với góc mở nhỏ nhất tại thời điểm góc thông
tự nhiên (như vậy tromg chỉnh lưu ba pha, góc mở nhỏ nhất α sẽ dịch pha so
với điện áp pha một góc là 300)
Theo hình H.1.8b,c tại mỗi thời điểm nào đó chỉ có một van dẫn, vậy mỗi
van dẫn thông trong 1/3 chu kỳ. Qua cả hai giản đồ đường cong dòng áp, ta thấy
khi góc mở α ≤ 300 cho điện áp và dòng liên tục (H.1.8b), khi góc mở α > 300
đường cong điện áp bị gián đoạn (H.1.8c).

§ç thÞ L¬ng 16L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn
a T1

b T2

c T3

Tải
H.1.8a - Sơ đồ mạch động lựcchỉnh lưu tia ba pha
Ud

Id

a b c a b c
Ud

Id

I1 I1

H.1.8b - Giản đồ các


I2 đường cong H.1.8c - Giản đồ cácI2đường cong
dòng, áp khi góc mở dòng, áp khi góc mở
α = 300, tải thuần trở α = 600, tải thuần trở
I3 I3
§ç thÞ L¬ng 17L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -
uT1 K46
uT1
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

a b c a b c
Ud

Id

I1 I1

I2 I2

I3 I3
uT1
uT1

Tuy nhiên trong cả hai trường hợp dòng trung bình của các van đều bằng
1/3Id. trong khoảng thời gian van dẫn dòng điện của van bằng dòng điện của tải,
trong khoảng thời gian van khoá dòng điện qua van bằng không. Điện áp của
van phải chịu bằng điện áp dây giữa pha có van khoá với pha có van đang dẫn.
Cùng góc mở α nhưng với tải khác nhau sẽ cho các đường cong dòng, áp
cũng khác nhau, mô tả như hình H.1.9 so sánh giữa tải thuần trở và tải cảm.

§ç thÞ L¬ng 18L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

ud a b c ud a b c

o o

a) b)

H.1.9
a) - Tải thuần trở b) - Tải thuần cảm
+ Khi tải thuần trở dòng điện và điện áp tải liên tục hay gián đoạn phụ thuộc
vào góc mở của các Tiristor. Nếu góc mở của các Tiristor α ≤ 300 thì các
đường cong Ud, Id liên tục, khi góc mở α > 300 điện áp và dòng điện tải sẽ bị
gián đoạn
+ Khi tải có tính chất điện cảm (nhất là tải cảm lớn) dòng điện và điện áp là
các đường cong liên tục do phần tử điện cảm tích luỹ năng lượng, việc tích luỹ
năng lượng đủ lớn để duy trì dòng điện khi điện áp đổi dấu. Đường cong nét
đậm trên hình H.1.9b mô tả điện áp chỉnh lưu của tải cảm.
Trị số trung bình của tải:
- Nếu điện áp tải liên tục: Ud = Udocosα .
U do  π 
- Nếu điện áp tải giãn đoạn: U d = 1 + sin  3 − α 
3   

Trong đó:
Udo = 1,17.U2f điện áp chỉnh lưu tia ba pha khi van là Diôt.
U2f: Điện áp pha thứ cấp của máy biến áp.
So với chỉnh lưu một pha thì chỉnh lưu tia ba pha có chất lượng điện áp một
chiều tốt hơn, biên độ điện áp đập mạch tốt hơn, việc điều khiển các Tiristor
tương đối đơn giản. Nhờ có biến áp ba pha ba trụ mà từ thông lõi thép là từ
§ç thÞ L¬ng 19L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -
K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

thông xoay chiều không đối xứng làm cho công suất của biến áp phải lớn, nếu ở
đây biến áp được chế tạo từ ba biến áp một pha thì công suất các biến áp con lớn
hơn nhiều. Khi chế tạo biến áp động lực các cuộn dây thứ cấp phải được đấu Y
với dây trung tính phải lớn dây pha vì dây trung tính phải chịu một dòng điện
bằng dòng điện qua tải.
3. Chỉnh lưu tia sáu pha có cuộn kháng:
Sơ đồ chỉnh lưu ba pha có chất lượng điện áp chưa thật tốt lắm. Khi cần chất
lượng điện áp tốt hơn, chúng ta phải sử dụng sơ đồ nhiều pha hơn, một trong sơ
đồ đó là chỉnh lưu tia sáu pha.
Sơ đồ tia sáu pha gồm: một máy biến áp ba pha, 6 Tiristor, 6 cuộn khámg thứ
cấp. Sơ đồ mạch được bố trí như hình H.1.10a
Trên mõi trụ của máy biến áp ba pha đặt ba cuộn dây(một cuộn sơ cấp, hai
cuộn thứ cấp giống nhau và ngược pha), các cuộn dây thứ cấp giống nhau tạo ra
hai hệ thống điện áp ba pha lệch nhau 1800: uA, uB, uC, u’A, u’B’, u’C, điện áp các
pha dịch nhau một góc 600.
C’ B’ A’ * *
*
* * * B A
C

Tải

T5 T2 T1
T6
. T4
b a
T3

La

a)

§ç thÞ L¬ng 20L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

A C* B A* C B*

t
b)

H.1.10 - Chỉnh lưu tia sáu pha


a - Sơ đồ mạch điện; b - Giản đồ đường cong điện áp ra
Các Tirisitor được mở tuần tự theo thứ tự T1,6,2,4,3,5: sáu Tiristor được chia
thành hai nhóm K chung, nhóm một gồm các Tiristor T 1,T2,T3 tạo ra điện áp tải
Ud1; nhóm hai gồm T4,T5,T6 tạo ra điện áp tải Ud2. Cuộn kháng cân bằng sẽ hấp
thụ hiệu điện áp (Ud1 - Ud2). Điện áp đặt lên tải có trị số là: Ud = (Ud1 + Ud2)/2.
Tại mỗi thời điểm luôn có hai Tiristor cùng dẫn, một của nhóm thứ nhất, một
của nhóm thứ hai. Dạng sóng điện áp tải được mô tả như hình H.1.10b, theo
dạng sóng của tải thì ta thấy rằng mỗi van dẫn thông trong thời gian 1/6 chu kỳ.

3 6
Điện áp tải trung bình: Ud = (Ud1 + Ud2)/2 = U 2 cos α .

Dòng qua mỗi van: IT = Id/6.


Công suất của máy biến áp sử dụng: S = 1,26Pd
Với dạng sóng điện áp như trên, ta thấy chất lượng điện áp chỉnh lưu coi như
là tốt nhất, dòng bằng phẳng hơn, có ý nghĩa với tải cảm lớn. Trong trường hợp
đó ta có thể dùng van mhỏ nhưng vẫn có thể tạo ra bộ nguồn với dòng tải lớn.
Nhưng nếu dùng sơ đồ này thì có một vấn đề khó khăn là: việc chế tạo máy
biến áp với sáu pha thứ cấp ngược nhau 1800 là hết sức khó khăn, cộng thêm
việc chế tạo cuộn kháng cân bằng lên càng tăng thêm tính phức tạp cho công
việc chế tạo và bảo quản.
§ç thÞ L¬ng 21L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -
K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

4. Chỉnh lưu cầu ba pha điều khiển đối xứng:


a b c
T2 T1

T4
. T3

T6
. T5

.
Tải

H.1.11a - Sơ đồ động lực mạch chỉnh lưu cầu ba pha


Sơ đồ cầu chỉnh lưu ba pha gồm 6 Tiristor chia làm hai nhóm:
- Nhóm Catốt chung gồm ba Tiristor T1,T3, T5 tạo thành một chỉnh lưu tia ba

pha cho điện áp dương.


- Nhóm Anốd chung gồm ba Tiristor T2,T4, T6 tạo thành một chỉnh lưu tia ba

pha cho điện áp âm.


- Góc dẫn dòng của mỗi tiristor là: λ = 2π /3.
- Giá trị cực đại của ud1 và ud2 lệch nhau góc π /3
Như vậy sơ đồ cầu ba pha có thể coi như là hai sơ đồ chỉnh lưu tia ba pha
mắc ngược nhau.
Điện áp các pha thứ cấp của máy biến áp là ua, ub, uc; góc mở α được tính từ
lúc giao điểm của các nửa hình sin.
Hoạt động của sơ đồ:
- Giả sử tại thời điểm đang xét có hai Tiristor T4 và T5 đamg dẫn dòng, khi

điện áp ở Anôd của Tiristor T5 là điện áp ở pha c, còn điện áp đặt lên Catốt của
Tiristor T4 sẽ là điện áp ở pha b (thế ở pha c lớn hơn thế ở pha b: Vc > Vb). Tại
π
thời điểm θ 1
=
6
+α cho xung điều khiển mở Tiristor T1, lúc này điện áp ở pha a

§ç thÞ L¬ng 22L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

lớn hơn điện áp ở pha c làm Tiristor T5 bị khoá lại; hai Tiristor T4 và T1 mở
thông cho dòng qua. Tương tự khi tác động xung điều khiển lệch nhau một góc
π
3
lần lượt vào các cực điều khiển của các Tiristor tiếp theo, theo thứ tự quay

vòng T1, T6, T3, T2,T5,T4.


- Cụ thể chúng ta xét đường cong điện áp hình H.1.11b, với góc mở α và tải

có tính chất điện cảm.


Theo nguyên tắc hoạt động của sơ đồ chỉnh lưu cầu; Tại mỗi thời điểm cần
phải mở van bán dẫn cho dòng chạy qua tải, chúng ta phải cấp hai xung điều
khiển đồng thời (một xung ở nhóm Anôd, một xung ở nhóm Catốt). Cần chú ý
rằng thứ tự cấp xung điều khiển cũng cần tuân thủ đúng theo thứ tự pha. T1, T4
mở thông.

a b c
uf

θ 2
θ 4
θ 6
θ 8
0 θ θ 3Thứ tự mở van
θ 5 θ
1 7
t

Ud

Xc T1 T2 T3 T4 T5 T6
Xd T4 T6 T2 T3 T5 T1 t
θ 0 θ 1 θ 3 θ 5 θ 2 θ 6 θ 4
IT1 X1 X6
t
IT3 X3 X2 t
IT5
X5
t
IT4 L¬ng
§ç thÞ 23L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -

t K46
IT6 X4
X6 t
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

a b c
uf

θ 2
θ 4
θ 6
θ 8
0 θ θ θ θ
1 3 5 7
t

Ud

IT1 X1 X6
t
IT3 X3 X2 t
IT5
X5
t
IT4
t
IT6 X4
X6 t
IT2
X2 t
UT1

b)

§ç thÞ L¬ng 24L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

H.1.11b - Giản đồ đường cong dòng áp của chỉnh lưu cầu đối xứng.
Khi chúng ta cấp đúng xung điều khiển, dòng điện sẽ được chạy từ pha có
điện áp dương hơn về pha có điện áp âm hơn. Trong khoảng thời gian θ 1 ữθ 2

ta có Va > Vb nên
Khi góc mở van nhỏ hoặc điện cảm lớn trong mỗi khoảng dẫn của một van
thuộc một nhóm này thì sẽ có hai van của nhóm kia đổi chỗ cho nhau. Điều này
có thể thấy rõ trong khoảng θ 1 ữ θ 3,Tiristor T1 của nhóm K chung dẫn, nhưng
trong khoảng θ 1 ữθ 2 Tiristor T4 của nhóm A chung dẫn và trong khoảng θ 2 ữ
θ 3 Tiristor T6 dẫn tiếp. Trong mỗi nhóm, khi một van mở nó sẽ khoá ngay van
dẫn dòng trước nó.
Điện áp ngược mỗi van phải chịu sẽ bằng không khi van dẫn và bằng điện áp
dây khi van khoá. Cụ thể ta xét với điện áp van Tiristor T1, trong khoảng thời
gian θ 1 ữθ 3 van dẫn nên điện áp ngược của van Unv = 0, trong khoảng thời
gian θ 3 ữθ 5 van bị khoá nên Unv = Uab đặt lên T1…
Khi điện áp trên tải liên tục, trị số điện áp trung bình sẽ là:
H1.11c - Thứ tự mở van
3 6
Ud = Ud1 - Ud2 = U2 cosα
π

Khi góc mở α ≤ 600 và khi α > 600 ta có giản đồ:

§ç thÞ L¬ng 25L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

a b c a b c

ud
ud

H.1.11e - Góc mở α = 600 H.1.11d - Góc mở α = 900


Qua hai giản đồ trên ta thấy khi góc mở α > 600 thì điện áp tải bị giãn đoạn.
Trong những trường hợp này khi dòng chạy từ pha này sang pha kia là do các
van bán dẫn có phân cực thuận theo điện áp dây đặt lên chúng cho tới khi điện
áp đổi dấu, các van bán có phân cực ngược nên chúng tự khoá.
Sự phức tạp của chỉnh lưu cầu đối xứng là cần phải mở đồng thời hai van bán
dẫn theo đúng thứ tự pha, do đó gây không ít khó khăn khi vận hành, chế tạo,
điều khiển và sửa chữa. Mặc dù vậy sơ đồ này cho ra chất lượng điện áp tốt
nhất.
5. Chỉnh lưu cầu ba pha điều khiển không đối xứng:
Sơ đồ mạch điện:

D1
. .
a b c
T1

D2
. T2
XT XD ti
T1 D2 t1

D3
. T3
T1
T2
D3
D3
t2
t3
T2 D1 t4

. 26
T3
T3
D1
D2
t5
t6
§ç thÞ L¬ng L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -
Tải K46
H.1.12a - Sơ đồ mạch điện
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

Đặc điểm của sơ đồ là: Một nhóm sử dụng ba Tiristor còn nhóm kia sử dụng ba
Diốt. Có thể coi sơ đồ đang xét tương đương với hai sơ đồ ba pha hình tia nối
tiếp nhau, làm việc độc lập trên cùng một phụ tải.
Giản đồ mô tả nguyên lý tạo điện áp chỉn lưu, sóng điện áp tải, khoảng dẫn
của các van T1, T2, T3, D1, D2, D3. Các Tiristor mở thông cho dòng chảy qua từ
thời gian có xung điều khiển đến khi mở Tiristor của pha kế tiếp. Tại thời điểm
t1 có xung điều khiển mở T1, T1 mở thông cho tới thời điểm t3 (thời điểm phát
xung mở Tiristor T2).

U
αa αb α c α α
1
a 2 3 1 2

t2 t4 t6 t8 t10 t
0
t1 t3 t5 t7 t9 t11

Ud

t
0
IT1
t
0 IT2
0 t
0
C t
CC1
0 ID1
0 t
0
§ç thÞ L¬ng
ID2 27L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -
t
K46

ID3
t
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

C
CC
C
C
C
CC1
Trong trường hợp điện áp tải gián đoạn Tiristor được dẫn từ thời điểm có
xung mở cho đến khi điện áp dây đổi dấu.
Các Điốt dẫn thông khi điện áp đặt lên chúng thuận chiều (D1 phân cực thuận
trong khoảng thời gian t4 ữ t6 và nó sẽ bị khoá khi điện áp ở pha b âm hơn).
Dòmg, áp bị giãn đoạn còn tuỳ thuộc vào góc mở α của các Tiristor. Qua
phân tích ta thấy khi góc mở α của các van bán dẫn nhỏ hơn 600 thì cho điện áp
liên tục, khi góc mở α tăng lên lớn hơn 600 và thành phần điện cảm của tải nhỏ,
dòng điện và điện áp bị giãn đoạn.
Theo dạng sóng điện áp tải, trị số điện áp trung bình trên tải bằng không khi
góc mở đạt tới 1800. Người ta có thể coi điện áp trung bình trên tải là kết quả
của tổng hai điện áp tải chỉnh lưu tia ba pha.
3 6
Utb = U2(1 + cos α )

Như vậy việc kích mở các van điều khiển trong chỉnh lưu cầu ba pha điều
khiển không đối xứng dễ dàng hơn, sơ đồ điều khiển đơn giản, rẻ tiền (kinh tế).
nếu tải thuần trở sẽ luôn cho dòng liên tục. Nhưng điện áp chỉnh lưu chứa nhiều
thành phần sóng hài, các điều hoà bậc cao của tải và của nguồn lớn, cần phải lọc
điện áp trước khi đưa tới tải.
So với chỉnh lưu cầu ba pha điều khiển đối xứng thì việc kích mở các van
đơn giản hơn, nó giống như điều khiển các van trong chỉnh lưu hình tia. Chỉnh
lưu cầu ba pha không đối xứng cho chất lượng điện áp tốt nhất, hiệu suất sử

§ç thÞ L¬ng 28L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

dụng máy biến áp tốt Sba = 1,047Pd. Tuy nhiên đây cũng là sơ đồ phức tạp nhất,
hai van cùng mở lên tổn hao công suất lớn.

§ç thÞ L¬ng 29L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

PHẦN II:
THIẾT KẾ VÀ TÍNH TOÁN MẠCH ĐỘNG LỰC
i. CHỌN MẠCH ĐỘNG LỰC.
Điều quan trọng nhất trong công nghệ mạ là chất lượng sản phẩm mạ, chất
lượng lớp mạ còn tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố. Điều khiển chất lượng mạ phải
khống chế đồng thời cả dung dịch mạ lẫn cách thức mạ, nhưng quan trọng nhất
vẫn là dải mật độ dồng điện thích hợp vì nó tạo điều kiện điện phân có phân cực
lớn, do đó mầm tinh thể mới được sinh ra dễ dàng hơn. Lớp mạ là do vô vàn các
tinh thể hợp lại, tinh thể càng nhỏ mịn thì lớp mạ càng tốt.
Mật độ dòng điện cao sẽ thu được lớp mạ có tinh thể nhỏ mịn, sít chặt đồng
đều. Vậy để nâng cao chất lượng mạ đòi hỏi chất lượng dòng điện một chiều với
mật độ cao, độ ổn định lớn và chất lượng điện áp tốt.
Nếu chọn chỉnh lưu cầu một pha, tuy chất lượng điện áp tương đối tốt nhưng
mật độ không cao, biên độ đập mạch lớn, thành phần đa hoà bậc cao lớn, hiệu
suất sử dụng máy biến áp xấu và công suất chỉnh lưu nhỏ nên không đáp ứng
yêu cầu của mạ vậy không chọn sơ đồ này.
Chỉnh lưu tia ba pha không chọn vì máy biến áp sử dụng cho mạch này là
biến áp ba pha ba trụ nên từ thông trong máy biến áp không đối xứng làm cho
công suất máy biến áp lớn, dẫn đến hệ số sử dụng công suất của máy biến áp tồi,
dòng điện trên dây trung tính lớn đúng bằng dòng qua tải.
Chỉnh lưu tia sáu pha cũng không chọn vì việc chế tạo máy biến áp với sáu
pha thứ cấp có hai cuộn lệch nhau 1800 và cuộn kháng cân bằng là hết sức khó
khăn.
Nếu chọn chỉnh lưu cầu ba pha không đối xứng, tuy sơ đồ này cho điện áp
chỉnh lưu có chất lượng cao, nhưng điều phức tạp ở chỗ là điều khiển đồng thời
cả hai van bán dẫn nên gây không ít khó khăn khi vận hành điều khiển và sửa
chữa.

§ç thÞ L¬ng 30L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

Vì thế mà em chọn sơ đồ cầu điều khiển không đối xứng là phù hợp nhất, sơ
đồ này cho chất lượng điện áp tốt nhất, việc điều khiển đơn giản, sử dụng công
suất của máy biến áp tốt, đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của công nghệ mạ. Với máy
biến áp nguồn là máy biến áp ba pha, phía sơ cấp đấu tam giác, còn phía thứ cấp
đấu sao.
Sơ đồ mạch động lực:

C
C
C
C C C C 1
C C C C C
C C C C C
1 1 1 1 C1
C C C C CCC C
C C C C C CCC C
C C
1 C1
1 1 1
C C 1
C C 1 K C1 C
C C C C 1
CCC
A
C
C P
C 1 C1
1 1 1
K K K 1 K1 C T
A A A C ACC
.
1
P P P C C P
T T T 1 C TC1
K

. . . . .
1
K 1
KA
A K
A AP
P K
PT
. . .
T P
T.. T
0
Đ
K
0
K K
. . . K D
Đ
D
0
Đ
D
0
Đ
D . . .. 0
Đ K
M

DK K
M M M K C
M0 C
K K K 0 CCK1 KKĐ B
K K K Đ CC01 K0D A
C C C Đ CĐM H
§ç thÞ L¬ngB 31L¬p: S ph¹m kü D CC
thuËtD1®iÖnD -
B B M BK 1
A A A K K K46
M .
M A K
AP
H H H K K HKC 1
T
1 1 1 C K 1 KB 2
. C
1 1 A . B 1 H -
2 2 2 A 2 A1. G
.
H
b b b 1. H b H1 i
§Ò tµi: ThiÕt- kÕ bé nguån cho
- - §å ¸n tèt 1
1. nghiÖp
1 - 2 ả
m¹ ®iÖn G G G 2 K 1 G. b n
i i i 0 2 1
b i - đ
ả ả ả Đ 2
- D b ả bG ồ
n n n - n iả đ
G -
đ đ đ MG
iả K đ n ư
ồ ồ ồ n iả ồ Gđ ờ
đ đ đ K i
đ C n đ ảồ n
ư ư ư ồ đ ư đ g
ờ ờ ờ đ B ồ ờ nư c
nC C Ađ đ o
n n ư n
CC1 g g C
CC1
g H1.ư ồờ n
CC1 ờ 12b g
c c1
CC c ờ đn g
n c
o o1
CC o - n ưg d
Cn g Giả o ờco
n n c g n n ò
CC1 g
g g o đườ
n c g ng n
đồ
d d d n o d gd g
ò ò ò ng c
g conn ò oò v
n n n g n n à
d
g g g ò dòn
g d g ng á
v v v n ò v gvà p
à à à g và d
g ápn à òá t
á á á g á p ả
v n
p p p tải
à 0 v p gtả i
t t t à t i 0
á v
ả ả ả 0
C C p C I á ả à0 0
i i i CC tả T3 p i 0 I
0 CC1 R CC1
tả 0 áI T
1
C 0 R C 0 i
0 0 CC1 0 0 i 0p T
I I t 3
R I C 0 Th0 I ả3
R C T T T ITR ø C0 T i

.
IT
3 0T T
3 3 3
D1 cc2 3
cc2 tùT31 0 h
R C R C
më Ih
T T T T TT3ø ø

.
va
D2 cc2 h h h hcc2 TT2 h t
n
ø ø ø h
R C ø øTù t
ø

.
t t t
D3 cc2
t hm ù
ù ù ù ùR Ct t øë
m m m ù
m cc2 T1 ùtv m
ë ë ë m cc3
cc3 ë ùa ë
§ç thÞ L¬ngv 32L¬p: S ph¹m kü thuËtë®iÖn -
v v v m m n
K46
a a a v
a ëë v
n n n a
n v a
va
an
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
n
m¹ ®iÖn

L
Tải

H.2.1 - Sơ đồ mạch động lực

ii. TÍNH CHỌN SƠ ĐỒ MẠCH ĐỘNG LỰC.


Hai thông số cần quan tâm nhất khi chọn van bán dẫn cho chỉnh lưu là điện
áp và dòng điện. Các van động lực được lựa chọn dựa vào các yếu tố cơ bản là:
dòng tải, sơ đồ đã chọn, điều kiện toả nhiệt, điện áp làm việc.
Các thông số cơ bản của van động lực được tính như sau:
1. Điện áp ngược của van:
Ud 6
U lv = k nv .U 2 = k nv . = .π .18 = 18,845 (V). (2-1)
ku 3 6
Trong đó:
Ulv, U2, Ud: Điện áp ngược của van, nguồn xoay chiều,của tải.
knv, ku: các hệ số điện áp ngược và điện áp tải. Các hệ số này tra

3 6
từ bảng (8 -1)TL1: k nv = 6. ku = .
π
- Để có thể chọn van theo điện áp hợp lý, thì điện áp ngược của van cần chọn
phải lớn hơn điện áp làm việc được tính từ công thức (2 -1), qua một hệ số dự
trữ kdtU.
Điện áp ngược của van cần chọn:

U nv = k dtv .U lv = 2.18,845 = 37,7 (V). (2-2)


kdtU thường được chọn trong khoảng(1,6 ÷ 2). Chọn kdtU = 2.

2. Dòng điện làm việc của van:


Dòng điện làm việc của van được chọn theo dòng điện hiệu dụng chạy qua
van Ilv = Ihd. Theo công thức (8-4)TL1 dòng điện hiệu dụng được tính:
1
I lv = I hd = k hd I d = .500 = 288,675. (A). (2-3)
3
Trong đó:
§ç thÞ L¬ng 33L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -
K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

Ihd, Id - Dòng điện hiệu dụng của van và dòng điện tải;
khd - Hệ số xác định dòng điện hiệu dụng tra bảng (8-2)TL1

1 π
k hd = . (khi α < )
3 3
π −α π
k hd = (khi α > ) ⇒ I lv < 288,675 (A).
2π 3
Chọn điều kiện làm việc của van là có cánh toả nhiệt và đầy đủ diện tích toả
nhiệt, có quạt thông gió. Như vậy Iđmv cần chọn là:
Iđmv = ki.Ilv = 1,6.Ilv = 1,6. 288,675 = 462 (A).
Chọn ki = 1,6 (Ilv = 60%.Idm): Hệ số dự trữ dòng điện.
+) Từ các thông số Unv = 37,7 (V)và Iđmv = 462 (A) ta chọn:
Theo bảng (8-6)TL1 ta chọn 3 Diốt loại SH04C500 có:
- Dòng điện định mức của van: Iđmv = 500 (A).
- Điện áp ngược của van: Unv = 400 V).
- Đỉnh xung dòng điện lớn nhất: Ipik = 5500 (A).
- Dòng điện rò: Ir = 50 (mA).
- Sụt áp trên van: ∆U = 0,85 (V).
- Nhiệt độ cho phép: Tcp = 1800C.
Theo bảng (8-7)TL1 ta chọn 3 Tiristor loại TN433-04 có:
- Dòng điện định mức của van: Iđmv = 500 (A).
- Điện áp ngược của van: Unv = 400 V).
- Đỉnh xung dòg điện lớn nhất: Ipik = 7200 (A).
- Dòng điều khiển: Ig = 150 (mA).
- Điện áp điều khiển: Ug = 3 (V).
- Dòng điện rò: Ir = 75 (mA).
- Sụt áp trên van: ∆U = 1,4 (V).
du
- Tốc độ biến thiên của điện áp: = 500 (V/s).
dt
§ç thÞ L¬ng 34L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -
K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

- Thời gian chuyển mạch: tcm= 100 (µ s).


- Nhiệt độ cho phép: Tcp = 1500C.

III. TÍNH TOÁN MÁY BIẾN ÁP CHỈNH LƯU.


Máy biến áp dùng cho mạch chỉnh lưu thường có độ dự trữ công suất lớn vì
dòng thứ cấp rất lớn, cách điện phải đạt yêu cần, nhất là phải chú ý đến các vấn
đề cách điện vì dòng thứ cấp rất lớn phát sinh ra nhiệt nhiều.
Đồng thời máy biến áp ta sử dụng trong việc mạ điện phải kín. Vì trong khi
mạ hơi của các muối dùng để mạ, hay các chất phụ gia và chất xúc tác… có tính
ôxy hoá cao do đó ta phải có vỏ để bảo vệ máy biến áp bằng cách thiết kế thùng
dầu để cho máy biến áp vào.
1. Điện áp thứ cấp của máy biến áp:
Phương trình cân bằng điện áp khi có tải:
U do . cos α min = U d + ∆U v + ∆U dn + ∆U ba
Trong đó:
α min = 100: Góc dự trữ khi có suy giảm điện áp lưới.
∆U v = 0,85 + 1,4 = 2,25 (V): Là tổng điện áp sụt trên van.
∆U ba = ∆U r + ∆U x : Sụt áp trên điện trở và điện kháng của máy

biến áp và ta chọn. ∆U ba = 5% ữ 10% Ud


Chọn sơ bộ: ∆U ba = 5% Ud = 5%.18 = 0,9 (V).
Ta đặt máy biến áp cách bể mạ khoảng 5m và chọn dây nối bằng đồng. Chọn
mật độ dòng điện trong dây dẫn là J = 2,4 (A/mm2).
∆ Udn = Rdn.Id
Trong đó: Rdn = ρ Cu .l/Sdn (ρ Cu = 0,0000172 Ω /mm điện trở suất của đông ở
nhiệt độ bình thường).
§ç thÞ L¬ng 35L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -
K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

I d 500
⇒ S dn = = = 208,5 (mm2)
J 2,4

5.103
Vậy Rdn = 0,0000172. = 0,0004 (Ω ).
208,5

⇒ ∆ Udn = 0,0004.500 = 0,2 (V).


U d + ∆U v + ∆U dn + ∆U ba 18 + 2,25 + 0,2 + 0.9
U do = = = 21,68 (V).
cos α min cos10 0
Điện áp thứ cấp của máy biến áp:

U do 21,68
U2 = = = 9,265 (V).
ku 2,34
Trong đó:
Udo - Điện áp không tải máy biến áp [V].
ku - Hệ số điện áp chỉnh lưu tra bảng (8-1)TLI, ku = 2,34
2. Dòng điện thứ cấp của máy biến áp:

2 2
I2 = .I d = .500 = 408,25 (A).
3 3
Trong đó:
I2 - Dòng điện thứ cấp của máy biến áp.
Id - Dòng điện định mức của tải.

3. Dòng điện hiệu dụng sơ cấp:

U2 9,265
I1 = k ba .I 2 = .I 2 = .408,25 = 9,953 (A)
U1 380
Trong đó:
I1 - Dòng điện sơ cấp của máy biến áp.
kba - Hệ số của máy biến áp. kba = U2/U1.
U1, U2 - Điện áp sơ cấp và thứ cấp của máy biến áp.
4. Điện áp pha thứ cấp của máy biến áp:
Uf = 380 (V).
5. Công suất tối đa của máy biến áp:

§ç thÞ L¬ng 36L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

Pdmax = Ud0. Id = 21,68. 500 = 10840 (w).


Trong đó:
Pdmax - Công suất tối đa của tải (W).
Udo - Điện áp không tải máy biến áp (V).
Id - Dòng điện tải (A).
6. Công suất biểu kiến của máy biến áp:
Sba = ks. Pdmax = 1,05. 10,84 = 11, 382 (kVA).
Trong đó: ks = 1,05: Hệ số công suất theo sơ đồ mạch động lực, tra bảng (8-
2)TL1
*) Tính sơ bộ mạch từ.
7. Tiết diện sơ bộ của trụ:

S ba 113715
QFe = kQ. = 5. = 43,53 (Cm2).
m. f 3.50

Trong đó:
kQ = 4ữ5: Phương thức làm mát bằng dầu. Chọn kQ = 5.
m: Số trụ của máy biến áp. m = 3.
f = 50 (Hz): Tần số xoay chiều.
8. Chọn loại thép có độ dày 0,5 mm; Chọn mật độ từ cảm
trong trụ: B = 1,2 (T).
h
9. Chọn tỉ số: m = = 2,5 .
d
Trong đó:
D - Là đường kính trụ.
m- Hệ số, để trụ thiết kế đạt yêu cầu thường chọn m = 2,5.
h - Chiều cao trụ
4.QFe 4.43,53
d= = = 7,45 (Cm). Chọn d = 7,5 (Cm)
π π
Tính lại tiết diện của trụ:

§ç thÞ L¬ng 37L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

π .7,5 2
QFe = = 44,18 (Cm2)
4
⇒ h = 18,75 (Cm). Ta chọn chiều cao của trụ là: h = 19 (Cm).
*) Tính toán dây quấn.
10. Số vòng dây mỗi pha sơ cấp của máy biến áp:
U1 380.10 4
W1 = = = 322,9 (Vòng).
4,44. f .QFe .B 4,44.50.44,18.1,2
Lấy W1 = 323 (Vòng).
Trong đó:
W1 - Số vòng dây của cuộn dây cuộn sơ cấp cần tính
U1f - Điện áp pha của cuộn dây cần tính (V);

B - Mật độ từ cảm chọn B = 1,2 T.


QFe - Tiết diện lõi thép [cm2].
11.Số vòng dây mỗi pha thứ cấp của máy biến áp:
U2 9,265
W2 = .W1 = .323 = 7,87 (Vòng).
U1 380
Lấy 8 (Vòng).
12.Chọn sơ bộ mật độ dòng điện của máy biến áp:
Với dây dẫn bằng đồng, máy biến áp dầu nên chọn J1 = J2 = 2,65 (A/mm2).
13.Tiết diện dây dẫn sơ cấp của máy biến áp:

I1 9,953
S1 = = = 3,756 (mm2)
J1 2,65

Đường kính dây dẫn. Chọn dây dẫn tiết diện tròn.

4.S1 4.3,756
d1 = = = 2,187 (mm). Chọn d1 = 2,26(mm) .
π π
Chuẩn hoá tiết diện theo tiêu chuẩn cách điện (chọn cách điện loại B) theo
bảng (8-3) TL1 lấy d1 = 2,36 (mm). S1cd = 4,37(mm2)
14.Tính lại mật độ dòng điện trong cuộn dây sơ cấp:
§ç thÞ L¬ng 38L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -
K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

I1 9,953.4
J1 = = = 2,48 (A/mm2).
S 2,26 2.π

15.Tiết diện dây dẫn thứ cấp của MBA:


I 2 408,25
S2 = = = 154,1 (mm2).
J2 2,65

Chọn dây dẫn có tiết diện hình chữ nhật theo bảng (44-10) TL2, cách điện
loại B. Vì tiết diện dây lớn nên ta chập 3 sợi làm một. Chuẩn hoá tiết diện dây
dẫn: S2 = 3 x51,37 (mm2).
Kích thước dây dẫn kể cả cách điện: S2 = 3. 6,5 x 8 (mm2).
16. Tính lại mật độ dòng điện trong cuộn dây thứ cấp:

I 2 408,25
J2 = = = 2,649 (A/mm2).
S 2 3.6,5.8
*) Kết cấu dây dẫn sơ cấp.
Thực hiện dây quấn kiểu đồng tâm bố trí theo chiều dọc trục.
17.Tính sơ bộ số vòng dây trên một lớp của cuộn sơ cấp:

h − 2.hg 190 − 2.2,26


W11 = .kC = .0,95 = 77,97 (vòng).
d1 2,26
Trong đó:
kC = 0,95: Hệ số ép chặt.
h: Chiều cao trụ.
hg = d1: Khoảng cách từ gông tới cuộn sơ cấp.
Chọn W11 = 78 (vòng).
18.Tính sơ bộ lớp dây ở cuộn sơ cấp:
W1 323
n11 = = = 4,14 (lớp).
W11 78

§ç thÞ L¬ng 39L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

19. Chọn số lớp n11 = 5 lớp. Như vậy có 323 vòng dây chia

thành 5 lớp, chọn 4 lớp đầu 75 vòng, lớp ngoài cùng


có 323 - 4.75 = 32 (vòmg).
20.Chiều cao thực tế của cuộn sơ cấp.

W11.d1 75.2,26
h1 = = = 17,84 (Cm).
kC 0,95.10

21. Chọn ống dây làm bằng vật liệu cách điện có bề dầy:

S01 = 0,1 Cm.


22. Khoảng cách cách điện của cuộn sơ cấp với trụ: a01 = 1

Cm.
23.Đường kính trong của ống cách điện:
Dt = dfe + 2.a01 - 2.S01 = 7,5 + 2.1 - 2.0,1 = 9,3 (Cm).
24.Đường kính trong của cuộn sơ cấp:
Dt1 = Dt + 2.S01 = 9,3 + 2.0,1 = 9,5 (Cm).
25. Chọn giấy cách điện giữa 2 lớp dây ở cuộn sơ cấp: cd11

= 0,1 Cm.
26.Bề dầy cuộn sơ cấp:
Bd1 = (d1 + cd11). n11 = (0,226 + 0,1). 5 = 1,63 (Cm).
27.Đường kính ngoài của cuộn sơ cấp:
Dn1 = Dt1 + 2. Bd1 = 9,5 + 2. 1,63 = 12,76 (Cm).
28.Đường kính trung bình của cuộn sơ cấp:

D t1 + Dn1 12,764 + 9,5


Dtb1 = = = 11,13 (Cm).
2 2

29.Chiều dày dây quấn sơ cấp:

l1 = W1. π . Dtb1 = π . 323. 0,1113 = 112,94 (m).

*) Kết cấu dây dẫn thứ cấp.

§ç thÞ L¬ng 40L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

30. Chọn bề dầy cách điện giữa cuộn thứ cấp và sơ cấp là:

a12 = 1 Cm.
31.Chọn sơ bộ chiều cao cuộn thứ cấp:
h1 = h2 = 17,84 (Cm).
32.Tính sơ bộ số vòng dây trên một lớp của cuộn thứ cấp:

h2 17,84
W12 = .k C = .0,95 = 7,1 (vòng).
b2 3.0.8

Chọn W12 = 7 (vòng).


33.Tính sơ bộ lớp dây ở cuộn thứ cấp:

W2 8
n13 = = = 1,14 (lớp).
W12 7

34. Chọn số lớp n12 = 2 lớp. Lớp đầu chọn 6 (vòng), lớp

ngoài chọn 2 (vòng)


35.Chiều cao thực tế của cuộn thứ cấp.

W12 .b2 6.3.0,8


h2 = = = 15,16 (Cm).
kC 0,95

36.Đường kính trong của cuộn thứ cấp:


Dt2 = Dn1 + 2.a12 = 12,76 + 2.1 = 14,76 (Cm).
37. Chọn bề dày cách điện giữa các lớp dây của cuộn thứ

cấp: cd22 = 0,3 Cm.

38.Bề dầy cuộn thứ cấp:


Bd2 = (a2 + cd22). n12 = (6,5 + 3).2 = 19 (mm).
39.Đường kính ngoài của cuộn thứ cấp:
Dn2 = Dt2 + 2. Bd2 =14,76 + 2.1,9 = 18,56 (Cm).
40.Đường kính trung bình của cuộn thứ cấp:

§ç thÞ L¬ng 41L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

D t 2 + Dn 2 14,76 + 18,56
Dtb2 = = = 16,66 (Cm).
2 2
41.Chiều dài dây quấn thứ cấp:
L2 = W2. π . Dtb2 = π . 8. 0,1666 = 4,19 (m).
42.Đường kính trung bình của các cuộn thứ cấp và sơ
cấp:

Dt1 + Dn 2 9,5 + 18,56


D12 = = = 14,03 (Cm).
2 2
D12 14,03
=> r12 = = = 7,02 (Cm).
2 2
43. Chọn khoảng cách giữa 2 cuộn thứ cấp: a22 =2 (Cm).

*) Tính toán mạch từ.

44.Chọn tôn cán lạnh của Nga, loại thép có mã hiệu 3404,
chiều dày của mỗi lá thép là: 0,5 (mm).
45.Với đường kính trụ d = 7,5 (Cm), ta chọn số bậc là 3
trong nửa tiết diện trụ.

d nt ng kc Bậc 1 Bậc 2 Bậc3


7,5 3 2 0,905 6,75x1,635 5,25x1,043 3,15x0,725
Trong đó:
dt - Đường kính trụ.
nt - Số bậc của trụ. hg
ng - Số bậc của gông.
kc - Hệ số chêm kín hình tròn của trụ.
a12

3 W1 W2
2

§ç thÞ L¬ng 42L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46

a01 Bd1 Bd2


§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

W1 W2

H.2.2 - Các bậc thang ghép thành trụ


46.Toàn bộ tiết diện của trụ:
Qbt = 2.(1,635.6,75 + 1,043.5,25 + 0,725. 3,15) = 37,6 (Cm2)
47.Tiết diện hiệu quả của trụ:
QT = Qbt.khq = 37,6. 0,95 = 35,72 (Cm2).
Trong đó: khq = 0,95 - Hệ số hiệu quả
48.Chiều dày các bậc thang của trụ:
dt = 2.(1,635 + 1,043 + 0,725) = 6,81 (Cm).
49.Số lá thép trong các bậc:
Theo công thức (5-6)TL3, ta có:
k d .bt
n = 2.
δ t .10 −3
Trong đó:
n - Số lá thép trong một bậc của trụ.
kd - Hệ số điền đầy.
bt - Bề dầy một bậc của trụ.
δ t - Bề dầy một lá thép, lấy δ t = 0,5 mm.
Vậy số lá tôn trong từng bậc của trụ là:
16,35.0,97
Bậc 1: n1 = .2 = 64 (lá).
0,5

§ç thÞ L¬ng 43L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

10,43.0,97
Bậc 2: n2 = .2 = 40 (lá).
0,5
7,25.0,97
Bậc 3: n3 = .2 = 28 (lá).
0,5
50.Chọn gông có tiết diện hình chữ nhật có kích thước
như sau:
- Chiều dày của gông bằng chiều dày của trụ: b = dt = 6,81 (Cm).

- Chiều cao của gông bằng chiều rộng tập lá thép thứ nhất của trụ: a = 6,75
(Cm).
- Tiết diện của gông: Qbg = a x b = 6,81 x 6,75 = 45,941 (Cm2).
51.Tiết diện hiệu quả của gông:
Qg = Qbg. khg = 0,95. 45,941 = 43,64 (Cm2).
52.Số lá thép dùng trong một gông:
b 6,81
ng = = = 136 (lá).
0,5 0.5
53.Tính chính xác mật độ từ cảm trong trụ:
U1 380
BT = = = 1,48 (T).
W1. f .QT .4,44 323.50.35,72.4,44.10 −4
54.Mật độ từ cảm trong gông:
QT 35,72
Bg = BT . = 1,48. = 1,21 (T).
Qg 43,64

55.Chiều rộng cửa sổ:


C = 2.(a01 + Bd1 + a12 + Bd2) + a22
= 2.(1 + 1,63 + 1 + 1,9) + 2 = 13,06 (Cm).
56.Khoảng cách giữa hai tâm trụ:
C’ = C + d = 13,06 + 7,5 = 20,56 (Cm).
57.Chiều rộng mạch từ:
L = 2. C + 3.d = 2.13,06 + 3.7,5 = 48,62(Cm).

§ç thÞ L¬ng 44L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

58.Chiều cao của mạch từ:


H = h + 2.a = 19 +2.6,81 = 32,62(Cm).

48,62

32,62 19
6,81

13,06

3,27 6,81

H 2.3: Kết cấu mạch từ của máy biến áp

*) Tính khối lượng của sắt và đồng.

59.Thể tích của trụ:


VT = 3. QT.h = 3.35,72.19 = 2036,04 (Cm3).
60.Thể tích của gông:
Vg = 2.Qg.L = 2.43,64.48,62 = 4243,554(Cm3).
61.Khối lượng của trụ:
MT = VT.mfe = 2,03604.7,85 = 15,983 (Kg).
Trong đó:
mfe = 7,85 Kg/dm3.
62.Khối lượng của gông:
Mg =Vg.mFe = 4,243554.7,85 = 33.312(Kg).
63.Khối lượng của sắt:
MFe = MT + Mg = 15,983 + 33,312 = 49,295(kg).

§ç thÞ L¬ng 45L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

64.Khối lượng của đồng của cuôn sơ cấp:


MCu1 =3.S1.l1. MCu = 3.4,37,10-3.112,94.8,9 = 13,18(Kg).
Trong đó:
mCu = 8,9 (Kg/dm3): khối lượng riêng của đồng.

§ç thÞ L¬ng 46L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

(SƠ ĐỒ DÂY QUẤN H.2.4)

Khi kể đến hệ số tăng trọng lượng là 1,5% thì khối lượng thực dây sơ cấp là
M’cu1 = (1+0.015).13,18 = 13,375 (kg).
§ç thÞ L¬ng 47L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -
K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

65.Khối lượng của đồng của cuôn thứ cấp:


MCu2 =3.S2.l2. MCu = 3.156.10-3.4,19.8,9 = 17,452(Kg).
Trong đó:
mCu = 8,9 (Kg/dm3): khối lượng riêng của đồng.
Khi kể đến hệ số tăng trọng lượng là 2,5% thì khối lượng thực dây sơ cấp là
M’cu2 = (1+0.025).13,18 = 17,888 (kg).
66.Tổng khối lượng dây đồng:
MCu = MCu1 + MCu2 = 13,375 + 17,888 = 31,263 (kg)
67.Khối lượng sắt và đồng cần sử dụng là:
MMBA = MFe + MCu = 49,295 + 31,263 = 80,56 (kg)
*) Tính các thông số của máy biến áp.
68. Điện trở của cuộn sơ cấp của máy biến áp ở 750C.

l1 112,94
R1 = ρ 75. = 0,02135. = 0,552 (Ω ).
S1 4,37
Trong đó:
ρ 75 = 0,02135 (Ω mm2/m) khối lượng riêng của đồng ở 750C.
69. Điện trở của cuộn thứ cấp của máy biến áp ở 750C.

l2 4,19
R2 = ρ 75 . = 0,02135. = 0,573.10 −3 (Ω ).
S2 156
70.Điện trở của máy biến áp qui đổi về thứ cấp.
2 2
W   8  −3
RBA = R2 + R1. 2  = 0,000573 + 0,552.  = 0,912.10 (Ω ).
 W1   323 

71.Sụt áp trên điện trở của máy biến áp.

∆U r = RBA .I d = 0,000912.500 = 0.456 (V).

72.Điện kháng qui đổi máy biến áp về thứ cấp.


§ç thÞ L¬ng 48L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -
K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

2  r  Bd + Bd 2 
X BA = 8.π 2 .(W2 ) . . a12 + 1 .w.10
−7

 hhd  2 

7,38  1,63 + 1,9  −7


= 8.π 2 .8 2. . 0,01 + .314,16.10
17,84  3.100 

=>XBA = 1,43.10-3 (Ω ).
73.Điện cảm qui đổi máy biến áp về thứ cấp.

X BA 1,43.10 −3 3
LBA = = .10 = 4,55.10 −3 (mH).
w 314

74.Sụt áp trên điện kháng của máy biến áp.


3 3
∆U x = . X BA .I d = .0,00143.500 = 0.683 (V).
π π
Với:
3 3
Rtd = .XBA = .0,00143 = 0,01366 (Ω ).
π π
75.Sụt áp trên máy biến áp.

∆U BA = ∆U r2 + ∆U X2 = 0,456 2 + 0,683 2 = 0,818 (V).

76.Tổng trở ngắn mạch qui đổi.


2 2
Z BA = RBA + X BA = 0,912 2 + 1,432 = 1,696 (mΩ ).

77.Tổn hao ngắn mạch trong máy biến áp.


∆ Pn = 3. RBA. I 2 = 3. 0,000912. 408,252 = 456(w).
2

∆Pn .100 456.100


∆Pn % = = = 4,01%
S BA 11382
78.Điện áp ngắn mạch tác dụng.
RBA .I 2 .100 0,000912.408,25.100
∆U nr % = = = 4,02%
U2 9,265

§ç thÞ L¬ng 49L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

79.Điện áp ngắn mạch phản kháng.


X BA .I 2 .100 0,00143.408,25.100
∆U nx % = = = 6,3%
U2 9,265
80.Điện áp ngắn mạch phần trăm%.

U n % = ∆U 2 nr % + ∆U nx
2
% = 4,02 2 + 6,32 = 7,47%
81.Dòng điện ngắn mạch xác lập.
U2 9,265
I 2 nm = = = 5462,85 (A).
Z BA 0,001696
82.Kiểm tra máy biến áp thiết kế ra có đủ điện kháng để
hạn chế tốc độ biến thiên của dòng chuyển mạch.
Giả sử chuyển mạch từ T1 sang T3 ta có phương trình:
dic
LBA. . = U 2 A − U 2 B = 6U 2 sin(θ − α )
dt
dic 6U 2 .10 −6 6.9,265.10 −6 di
= = −3
= 0,25µs <[ c ]cp=500 µs
dt max 2.LBA 2.4,55.10 dt

Vậy máy biến áp thiết kế sử dụng tốt.


83. Hiệu suất của máy biến áp:

U d .I d 18.500
η= = .100 = 79,1% .
S BA 11382
IV. TÍNH TOÁN CUỘN KHÁNG LỌC.
1. Xác định các thành phần sóng hài.
- Để tiện cho việc khai triển chuỗi Furier ta chuyển gốc toạ độ
sang điểm θ 1. Khi đó điện áp tức thời trên tải lúc Tiristor T1 và T4 dẫn:
 π 
Ud = 6.U 2 . cosθ − + α 
 6 
Với: θ = Ω t.
- Điện áp trên tải Ud không sin và tuần hoàn với chu kỳ:

§ç thÞ L¬ng 50L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

2π 2π π
τ = = = .
Ρ 6 3
Trong đó: P = 6 là số xung đập mạch trong một chu kỳ của điện áp lưới.
- Khai triển chuỗi Furier của điện áp Ud:
a0 ∞
Ud = + ∑ ( a n . cos 6.k .θ + bn . sin 6.k .θ )
2 k =1
a0
= + ∑ U nm . sin ( 6.k .θ + ϕ .k )
2
Trong đó:
2τ 6 τ  π 
a
*) n = .∫ U . cos 6 .k .θd θ = .∫ 6.U 2 . cosθ − + α . cos 6kθ .dθ
τ 0 π 0
d
 6 
3. 6 −2 π 3 6 −2
⇒ an = .U 2 . .2. sin . cos α = .U 2 . . cos α
π ( 6k ) − 1
2
6 π ( 6k ) 2 − 1
2τ 6τ  π 
*) bn = .∫ U d . cos 6kθ .dθ = .∫ 6.U 2 . cosθ − + α . cos 6kθ .dθ
τ 0 π 0  6 
3. 6 12 3.π 3 6 12
⇒ bn = .U 2 . .2. sin . sin α = .U 2 . . cos α
π ( 6k ) − 1
2
6 π ( 6k ) 2 − 1
Ta có:
a0 3 6
= .U 2 . cos α
2 π
Vậy ta có biên độ của điện áp.

U kn = a n2 + bn2

3 6 1
. cos 2 α + ( 6.k ) .sin 2 α
2
U kn = 2. .U 2 .
π ( 6.k ) − 1
2

§ç thÞ L¬ng 51L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

3 6 1
. 1 + ( 6.k ) .tg 2α
2
⇒ U kn = .U d 0 .
π ( 6.k ) − 1
2

3 6
Ud = . cos α + ∑U kn .sin .( θ − ϕ1 )
π n

3 6 1
U1n = .U d 0 . . 1 + ( 6 . 1) 2
.tg 2α
π ( 6.1) − 1
2

3 6 1
⇒ U 1n = .U d 0 . . 1 + 36.tg 2α
π 35

3 6
Ud = . cos α + ∑U 1n .sin .(θ − ϕ1 )
π n

2. Xác định cuộn kháng lọc.


Khi góc mở tăng thì biên độ sóng hài bậc cao càng lớn, nghĩa là sự đập mạch
của điện áp, dòng điện càng tăng.Sự đập mạch làm xấu chất lượng của dòng
điện một chiều. Để hạn chế sự đập mạch này người ta mắc nối tiếp với tải một
cuộn kháng lọc đủ lớn để Im ≤ 0,1 Id.
Ngoài tác dụng hạn chế thành phần sóng hài bậc cao, cuộn kháng lọc còn có
tác dụng hạn chế sự gián đoạn của dòng điện.
Điện kháng lọc được tính khi góc mở: α = α max = 850.
Ta có:
di~
Ud + u~ = E + Ru∑.i~ + L.
dt
Cân bằng hai vế:
di~ di~ di
U = R.i~ + L. vì R.i~ << L. nên U = L.
dt dt dt
Trong các thành phần xoay chiều bậc cao. Thì thành phần sóng bậc k = 1 có
mức độ lớn nhất gần đúng bằng:
U~ = U1m. sin(6θ + ϕ ).
§ç thÞ L¬ng 52L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -
K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

Nên
1 U 1m
I = L. .∫ U ~ .dt = . cos(6θ + ϕ1 ) = I m cos(6θ + ϕ1 ).
L Ρ.2π . f .L
U 1m
Im = ≤ 0,1.I d
6.2π . f .L
U 1m
L≥
6.2π . f .0,1I d
Lấy p = 6 là số xung đập mạch trong một chu kì điện áp.

1
U 1m = 2.U d 0 . cos α max . . 1 + 36.tg 2α max
35
1
U1m = 2.21,66. cos 850. . 1 + 36.tg 2 850 = 7,4 (V).
35
Thay số:
7,4.
L= = 0,0785 (mH).
6.2π .50.0,1.500

Điện cảm của cuộn kháng lọc:


Lk = L - 2.LBA = 0,0785 -2.0,003 = 0,0725 (mH).

V. TÍNH TOÁN THIẾT BỊ BẢO VỆ.


1. Thiết bị đóng cắt từ xa.
Để đóng cắt tải và điều khiển từ xa ta sử dụng một công tắc tơ ba pha bố trí
phía sơ cấp của máy biến áp. Dựa vào số liệu dòng điện và điện áp của tải mạ:
Dòng điện sơ cấp của máy biến áp: I1 = 9,953 A.
Điện áp dây: U1 = 380 V.
Ta chọn 1 công tác tơ xoay chiều ba pha có các thông số sau:
Iđm = 15 A Uđm=380V
2. Bảo vệ quá nhiệt độ cho các van bán dẫn.
Khi làm việc, dòng chạy qua van có sự sụt áp, do đó có tổn hao công suất
∆ P, sinh ra nhiệt đốt nóng các van bán dẫn. Mặt khác các van chỉ làm việc dưới
§ç thÞ L¬ng 53L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -
K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

nhiệt độ cho phép nào đó Tcp. Nếu vượt quá nhiệt độ cho phép thì van sẽ bị phá
hỏng. Vậy để van làm việc an toàn thì ta phải thiết kế và chọn hệ thống toả nhiệt
hợp lý.
- Tổn thất công suất trên một Tiristor:
∆ PT = ∆ UT.Ilv = 1,4. 288,675 = 403,55 (W).
- Tổn thất công suất trên một Diôd:
∆ PD = ∆ UD.Ilv = 0,85. 288,675 = 245 (W).
- Diện tích bề mặt cánh toả nhiệt:
∆P 403,55
Sm = = = 0,42 (m2).
k m .τ 16.60

Trong đó:
∆ P: tổn thất trên van lớn nhất.
τ : Độ chênh nhiệt độ so với môi trường. Tmt = 400C, Nhiệt độ làm
việc cho phép của van là: TcpD = 1800C còn TcpT = 1500C, nên chọn nhiệt độ trên
cánh toả nhiệt Tlv = 1000C.
⇒ τ = 1000 - 400C = 600C
km: Hệ số toả nhiệt bằng đối lưu và bức xạ, theo TL1 chọn km = 16
(w/m2.0C).
Vậy ta chọn loại cánh toả nhiệt có 15 cánh, kích thước mỗi cánh: a x b = 12 x
12. Tổng diện tích cánh toả nhiệt:
S = 15.2.12 x 12 = 4320 (Cm2) = 0,432 (m2).
3. Bảo vệ quá dòng cho các van bán dẫn.
- Aptomat: dùng để đóng cắt mạch động lực, tự bảo vệ khi ngắn mạch và quá
tải van, ngắn mạch đầu ra bộ biến đổi, ngắn mạch thứ cấp máy biến áp, ngắn
mạch chế độ nghịch lưu.
Chọn Aptomát 3 pha đặt ở đầu cuộn sơ cấp:
Iđm = 1,1. I1f = 1,1. 3.I1 = 1,1. 3.9,953
Iđm = 18,96 (A).
§ç thÞ L¬ng 54L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -
K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

Vậy ta chọn Aptomat có dòng 20 (A); Uđm = 220 (V).


+ Chỉnh định dòng ngắn mạch:
Inm = 2,5. Ihđ = 2,5. 3 .9,953 = 43,1 (A).
+ Dòng điện quá tải:
Iqt = 1,5. Ihq = 1,5. 3 . 9,953 = 25,86 (A)
- Chọn cầu chì có dây chảy tác động nhanh, để bảo vệ ngắn mạch các van
bán dẫn, ngắn mạch đầu ra của bộ chỉnh lưu, ngắn mạch sau cuộn thứ cấp.
+) Chọn nhóm cc1:
Dòng định mức dây chảy nhóm cc1:
Icc1 = 1,1. I2 = 1,1. 408,25 = 409,07 (A).
+) Chọn nhóm cc2:
Dòng định mức dây chảy nhóm cc2:
Icc2 = 1,1. Ilv = 1,1. 288,675 = 317,5 (A).
+) Chọn chóm cc3:
Dòng định mức dây chảy nhóm cc3:
Icc3 = 1,1. Id = 1,1. 500 = 550 (A).
Vậy ta chọn cầu chì cho các nhóm như sau:
1cc loại 500 (A).
2cc loại 350 (A).
3cc loại 600 (A).
4. Bảo vệ quá điện áp cho các van:
Giống như hầu hết các thiết bị bán dẫn, tiristor rất nhạy với điện áp cao với
sự quá điện áp trong thời gian rất ngắn cũng có thể làm hỏng van. Những yếu tố
điện áp ảnh hưởng lớn nhất tới van cần bảo vệ là:
- Điện áp đặt vào lớn quá thông số của van.
- Xung điện áp do chuyển mạch van.
- Xung điện áp từ phía lưới xoay chiều, nguyên nhân thường gặp là do cắt
tải có điện cảm lớn trên đường dây.

§ç thÞ L¬ng 55L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

Để bảo vệ van khi làm việc dài hạn mà không bị quá điện áp chúng ta phải
chọn các van theo điện áp ngược cực đại Umax đặt lên van.
Bảo vệ quá điện áp: Do quá trình đóng cắt các van bán dẫn được thực hiện
bằng cách mắc R - C song song với van. Khi có sự chuyển mạch các điện tích tụ
trong các lớp bán dẫn phóng ra ngoài tạo ra dòng điện ngược trong khoảng thời
gian ngắn, sự biến thiên nhanh chóng của dòng điện ngược gây ra sức
điện động cảm ứng rất lớn trong các điện cảm là do quá điện áp giữa Anôd và
Catốd của các van bán dẫn. Khi có mạch R - C mắc song song với các van sẽ tạo
ra mạch vòng phóng điện tích trong quá trình chuyển mạch nên trên van không
bị quá điện áp.
Chọn thông số R, C theo kinh nghiệm của tác giả viết sách TL1:
R1 = (5 ÷ 30) Ω . Vậy ta chọn R1 = 15 (Ω ).
C1 = (0,25 ÷ 4) µ F. Vậy ta chọn C1 = 0,47(µ F).
- Bảo vệ xung điện áp từ lưới điện ta sủ dụng các mạch lọc mắc như hình
vẽ. Nhờ các mạch lọc này mà đỉnh xung gần như nằm lại hoàn toàn trên đường
dây.
Vậy chọn R, C theo kinh nghiệm: R2 = 12,5 (Ω ); C2 = 4,0 (µ F).

H.2.5a - Mạch bảo vệ


quá điện khi chuyển
mạch
H.2.5b - Mạch bảo vệ
xung điện áp từ lưới

§ç thÞ L¬ng 56L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

PHẦN III:
THIẾT KẾ MẠCH ĐIỀU KHIỂN TIRISTOR.
i. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KHIỂN TIRISTOR:
Tiristor chỉ cho dòng chạy qua khi có điện áp dương đặt trên cực Anôd và có
xung điều khiển đặt vào cực điều khiển. Sau khi tiristor mở thì xung điều khiển
không còn tác dụng nữa. Khi đó dòng chạy qua Tiristror do thông số của mạch
động lực quyết định và Tiristor sẽ khoá lại khi dòng điện qua nó bằng không
(điện áp đặt vào cực Anôd đổi dấu). Muốn mở lại Tiristor ta phải cung cấp xung
điều khiển. Do đó với điện áp lưới hình sin, tuỳ thuộc vào thời điểm cấp xung
điều khiển mà ta có thể khống chế dòng điện qua Tiristor, hay nói cách khác là
ta có thể điều chỉnh góc mở α của Tiristor trong vùng điện áp dương Anôd
bằng cách tạo ra điện áp tựa răng cưa U rc. Dùng một điện áp điều khiển một
chiều Uđk so sánh với điện áp tựa răng cưa Urc, tại thời điểm Uđk = Urc, trong
vùng điện áp dương Anôd phát xung điều khiển Xđk, lúc này Tiristor được mở.
Để thực hiện được những công việc trên ta có thể dùng các nguyên tắc điều
khiển sau:
- Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng tuyến tính.
- Nguyên tắc điều khiển theo phương nằm ngang.
- Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng Arcos.

§ç thÞ L¬ng 57L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

Ngày nay, điều khiển Tiristor trong sơ đồ chỉnh lưu người ta thường dùng
nguyên tắc thẳng đứng tuyến tính để thiết kế mạch điều khiển.
Mạch điều khiển là một bộ phận quan trọng của bộ chỉnh lưu Tiristor, dùng
mạch điều khiển để tạo ra các xung điều khiển có độ rộng thích hợp, thay đổi
thời điểm phát xung điều khiển Tiristor của mạch chỉnh lưu. Do vậy Mạch điều
khiển đóng vai trò chủ yếu quyết định chất lượng và độ tin cậy của bộ chỉnh lưu.
ii. SƠ ĐỒ KHỐI CỦA MẠCH ĐIỀU KHIỂN:

Mạch điều khiển gồm các khối cơ bản sau:

Khâu Urc Khâu


Khâu
đồng phát
Ung so sánh
pha xung

Uđk
H.3.1 - Sơ đồ các khâu mạch điều khiển
Trong đó:
- Nguồn nuôi: Có nhiệm vụ tạo ra điện áp thích hợp cho các phần tử tích
cực của mạch điều khiển (IC,...) và tạo ra điện áp xoay chiều đồng pha với điện
áp lưới để đưa vào khâu đồng pha.
- Khâu đồng pha: Tạo ra tín hiệu tựa răng cưa, có pha trùng với pha của
điện áp đưa vào cực Anôd của Tiristor.
- Khâu so sánh: Có nhiệm vụ so sánh điện áp tựa rang cưa Urc với điện áp

điều khiển Uđk. tại thời điểm hai điện áp này bằng nhau U rc = Uđk, thì phát xung
điều khiển ở đầu ra để gửi sang tầng khuếch đại. Như vậy muốn thay đổi thời
điểm phát xung mở van thì ta có thể thay đổi điện áp điều khiển.
- Khâu phát xung: Có nhiệm vụ tạo ra những xung điều khiển có điện áp và
công suất đủ lớn để có thể mở các van bán dẫn vào thời điểm cần thiết.

§ç thÞ L¬ng 58L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

Xung mở Tiristor có yêu cầu sườn trước dốc, thẳng đứng. Để đảm bảo yêu
cầu Tiristor mở tức thời khi có xung điều khiển (thường gặp loại xung này là
xung kim hay xung chữ nhật) đủ độ rộng với độ rộng xung lớn hơn thời gian mở
Tiristor, cách ly mạch điều khiển với mạch động lực, đủ công suất.
iii. ĐIỀU KHIỂN THEO NGUYÊN TẮC THẲNG ĐỨNG TUYẾN TÍNH.
Theo nguyên tắc này cần dùng hai điện áp:
- Điện áp đồng bộ Urc, có dạng răng cưa, đồng bộ với điện áp đặt trên
Anod-Catod Tiristor.
- Điện áp điều khiển Uđk, là điện áp một chiều, có thể điều chỉnh được

Uđf
t
0

Urc
Uđk

0 t
Xđk
t

Ud t
H.3.2- Dạng điện áp của nguyên tắc điều khiển thẳng đứng
tuyến tính
Tổng đại số của urc+uđk được đưa đến đầu vào của một khâu so sánh. Như
vậy, bằng cách làm biến đổi Uđk người ta có thể điều chỉnh được thời điểm xuất
hiện xung ra, tức là điều khiển được góc α .
Khi Uđk= 0 ta có α = 0 .
Khi Uđk < 0 ta có α 〉 0 .
§ç thÞ L¬ng 59L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -
K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

Giữa α và uđk có quan hệ như sau:


U dk
α =π
U rc
Người ta lấy Uđk = Urc
Nhận xét: Đây là sơ đồ tạo điện áp tựa đơn giản dùng mạch R-C, quan hệ
giữa góc mở α và điện áp điều khiển là tuyến tính.

iv. NGUYÊN TẮC ĐIỀU KHIỂN THẲNG ĐỨNG “ARCCOS”.

Uđf
t
0

Uđk

0 Uacos
t
Xđk
t

Ud t

H.3.3- Dạng điện áp của nguyên tắc điều khiển arccos.

Theo nguyên tắc này người ta cũng dùng hai điện áp:

§ç thÞ L¬ng 60L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

Điện áp đồng bộ uđb vượt trước điện áp anod-catod Tiristor một góc bằng
π / 2 (nếu uAK=Asin ωt thì uđf = Bcos ωt ).

Điện áp điều khiển uđk là điện áp một chiều, có thể điều chỉnh được biên độ
theo hai hướng (dương và âm).
Tổng đại số Uđf + Uđk được đưa đến đầu vào của khâu so sánh.
Khi Uđf + Uđk = 0 ta nhận được một xung ở đầu ra của khâu so sánh.
Uđk + B.cos α = 0
 Uc 
Do đó α = arccos − 
 B 
Người ta lấy B = Uđk.
Khi Uđf = 0 thì α = π / 2 .
Khi Uđf = Uđk thì α = 0 .

Khi Uđf = -Uđk thì α = π .


Nhận xét: Khi cho uđk biến thiên từ -Uđk tới +Uđk thì α biến thiên từ 0 ÷ π .
Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng “ arccos” phức tạp hơn nguyên tắc thẳng
đứng tuyến tính do phải dùng khâu tạo hàm cos ωt , nhưng phương pháp này lại
cho chất lượng điện áp tựa tốt, phủ kín hoàn toàn 1800, do đó được sử dụng
trong các thiết bị chỉnh lưu đòi hỏi chất lượng cao.
Thực tế điều khiển theo nguyên tắc thẳng đứng tuyến tính được dùng phổ
biến hơn, vì U Uf đơn giản. Đây cũng là phương án được lựa chọn trong
cấu tạo mạch
2 3
bản đồ án này. π t
0 π π
v. NGUYÊN TẮC ĐIỀU KHIỂN NẰM NGANG
Nguyên tắc này tạo ra mộtUrc điện áp dịch pha (Udp) so với điện áp Anôd của
t
Tiristor một 0góc là π /2. Khi điện áp đổi dấu trong vùng điện áp dương của
Tiristor thì phát xungXđiều khiển.
đk
t
0

§ç thÞ L¬ng t
61L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -
t1 t2 t3 t4 t5 K46

H3.4- Sơ đoà đieàu khiển nằm ngang


§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

Ud

Tại thời điểm điện áp dịch pha đổi dấu trong vùng điện áp dương Anôd thì
phát xung điều khiển Xđk. Tiristor được mở từ thời điểm có xung điều khiển t1, t4
cho tới cuối bán kỳ (hoặc tới khi dòng điện bằng 0).
- Nhận xét: Nguyên tắc này rất ít được sử dụng vì khi thiết kế chế tạo rất phức
tạp.
vi. LỰA CHỌN SƠ ĐỒ CÁC KHÂU:
*) Chọn khâu đồng pha.
1. Sơ đồ khâu đồng pha dùng Tranzitor và tụ.
Hoạt động của sơ đồ:
- Ở nửa chu kỳ dương uA(+), uB(-) nên có dòng qua A - R1 - D - B. Điện áp

đặt lên cực Bazơ của Tranzto mang giá trị dương, tranzito bị phân cực ngược, do
đó Tranzito bị khoá. Tụ C được nạp điện từ nguồn E qua R2 theo qui luật:
uC(t) = E(1- e-t/RC)

Điện áp ra ura = uC(t).


§ç thÞ L¬ng 62L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -
K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn
. E

.
R2

. A R1
Tr
C ura

. B
D
.
H.3.5a - Mạch điện của khâu đồng pha dùng tụ và Tranzitor

Uđf
t
0

H.3.5b - Tín hiệu ra của khâu đồng pha dùng tụ và Tranzitor

Ở nửa chu kỳ âm,điện áp đổi dấu nên điện thế tại A mang dấu âm (-) còn
điện thế tại B mang dấu dương (+). Khi cực Bazơ của Tranzito có giá trị bằng
không và đổi dấu, thì tụ C bắt đầu phóng điện qua Tranzito, lúc này Tranzito
phân cực thuận còn Diôt D bị phân cực ngược nên Diôt D bị khoá.
Đối với sơ đồ này để có được urc tuyến tính, thì hằng số thời gian τ cần phải
thỏa mãn: τ = C.R2 ≥ T
Sơ đồ này có một số ưu điểm sau:
- Điện áp tuyến tính phủ hết nửa chu kỳ điện áp dương.
§ç thÞ L¬ng 63L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -
K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

- Tiêu thụ dòng và áp nhỏ.


- Cấu tạo đơn giản, tin cậy.
Nhược điển của sơ đồ này ở chỗ:
- Việc mở, khoá tranzito trong vùng lân cận không là thiếu chính xác. Làm
việc nạp, xả của tụ trong vùng đó không được như ý muốn.
2. Sơ đồ khâu đồng pha dùng bộ ghép quang.

Hoạt động của sơ đồ:


Ở nửa chu kỳ dương điện thế ở A mang dấu dương VA(+), còn thế tại B mang
dấu âm VB(-), Diôt D bị phân cực ngược, Diôt D0 phân cực thuận, do đó có dòng
chạy qua A - R1 - D0 - B. Lúc này D0 phát sóng, Tranzito không dẫn, tụ C nạp
điện áp từ +E - R2 -C. Thời gian nạp tụ phụ thuộc vào tích số R2C.
Đến nửa chu kỳ sau điện thế tại A và B đổi dấu, lúc này VA(-), VB(+) dòng
điện qua Diôt D còn Diôt D0 bị khóa, Tranzito phát quang dẫn, tụ C phóng điện
qua Tranzito.

. -E

. A
R1 R2

.
Uv D
C ura
Tr

.
D0

.
B

H.3.6 - Sơ đồ khâu đồng pha dùng bộ ghép quang

Ưu điểm của sơ đồ:


- Không phải dùng máy biến áp đồng pha, nên việc chế tạo và nắp giáp
đơn giản hơn, kích thước nhỏ gọn, giá thành rẻ.
- Cách ly nguồn xoay chiều với mạch điều khiển.

§ç thÞ L¬ng 64L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

Nhược điểm của sơ đồ này:


- Việc mở khoá Tranzitor trong vùng điện áp lân cận không thiếu chính xác
Nói chung các sơ đồ trên ít dùng do chất lượng điện áp tựa không tốt, do các
linh kiện điện tử có sụt áp nhất định nên vùng biến thiên tuyến tính của điện áp
tựa không phủ hết 1800. Do đó góc mở van bị giới hạn, tức là điện áp tải không
điều chỉnh được từ 0 tới cực đại.
3. Sơ đồ khâu đồng pha dùng khuếch đại thuật toán.
Hoạt động của sơ đồ:

R2
Tr
C

. A
R1
+
-A1
AA
B
D R3
+
A2
-
.
.
ura

. H.3.7 - Sơ đồ khâu đồng pha dùng khuếch đại thuật


toán
U Ung
t
0

UA t
0

UB
0
t
Ura
0
t

H 3.8 - Sơ đồ tín hiệu điện áp ra của khâu đồng pha dùng


65L¬p:
§ç thÞ L¬ng S ph¹m kü thuËt ®iÖn -
khuếch đại thuật toán
K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

Nửa chu kỳ đầu điện thế ở A mang dấu dương “+”, qua khuếch đại thuật
toán A1 một chuỗi xung hình chữ nhật UB qua Diốt D tới khuếch đại thuật toán
A2 tích phân thành điện áp răng cưa Urc, do Tranzito phân cực ngược nên tụ C
nạp điện áp.
Nửa chu kỳ sau, điện thế ở A đổi dấu, lúc này thế ở A mang dấu âm “-“
dòng điện qua khuếch đại thuật toán A1, Diốt D lúc này bị phân cực ngược

nên bị khóa không cho dòng chạy qua. Tranzito mở, làm ngắn mạch khuếch
đại thuật toán A2 và tụ C, tụ C xả năng lượng qua Tranzito, nên điện áp răng cưa
hạ về không trong vùng điện áp UB âm. Như vậy ở đầu ra của khuếch đại thuật
toán A2 chúng ta thu được các xung điện áp răng cưa Urc.
Ưu điểm của sơ đồ:
- Tác động nhanh, các sườn xung răng cưa dốc, độ chính xác cao.
- Cho chất lượng điện áp tốt.
Kết luận: Qua phân tích một số sơ đồ tạo xung răng cưa, ta thấy nếu chọn sơ đồ
dùng Tranzito và tụ,và sơ đồ đồng pha dùng bộ ghép quang thì việc mở, khoá
Tranzito không được chính xác tại vùng điện áp không và việc xả, nạp của tụ C
trong vùng này không được như ý muốn nên chúng ta không chọn. Vậy với sơ
đồ đồng pha dùng khuếch đại thuật toán có ưu điểm tác động nhanh, gọn nhẹ, độ
chính xác cao nên được ứng dụng nhiều trong thiết kế mạch đồng pha.
*) Chọn khâu so sánh.
Để xác định được thời điểm cần mở tiristor chúng ta cần so sánh điện áp ra
của khâu đồng pha Urc với điện áp điều khiển Uđk. Khi Uđk=Urc thì phát xung
điều khiển mở transitor. Các khâu so sánh thông dụng là:
4. Sơ đồ khâu so sánh thực hiện bằng Tranzitor.

§ç thÞ L¬ng 66L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

.E

.
R1

.
R3

. R2

Tr
ura

. D

H.3.9a - Sơ đồ so sánh dùng Transistor


.
a)

θ 1
θ 2
θ 3
θ 4

Urc Uđk t
0

0
Ura t

H.3.9b - Điện áp ra so sánh dùng Transistor

- Nguyên lý hoạt động của sơ đồ:


Để xác định góc mở của Tiristor, chúng ta cần so sánh hai tín hiệu Uđk và
Urc, việc so sánh hai tín hiệu có thể thực hiên bằng Tranzito
Khi hai điện áp tựa răng cưa Urc và điện áp điều khiển Uđk đưa vào cực Bazơ
của Tranzito cùng cực tính dương thì Diốt D cho dòng qua, Tranzito bị khoá lại.
Khi điện áp răng cưa đổi chiều và tăng giá trị lớn hơn thì Tranzito Tr còn
Diốt D bị khoá lại lúc đó điện áp ra Ura = 0.
Như vậy Tranzito sẽ mở hoặc khoá lại theo tín hiệu so sánh. Khi điện áp răng
cưa bằng điện áp điều khiển (Urc = Uđk), Tranzitor lật trạng thái từ khoá sang mở,

§ç thÞ L¬ng 67L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

(hoặc từ mở sang khoá), làm điện áp cũng lật trạng thái, thì ta nhận được một
xung ra (xung điều khiển, khi Tranzito mở).
- Ưu điểm của sơ đồ: Sơ đồ đơn giản, dễ ghép mạch.

- Nhược điểm: Hiệu đại số U dk − U rc có một vùng điện áp nhỏ cỡ mV, làm

cho Tranzito không làm việc ở chế độ đóng cắt như mong muốn, làm thời điểm
mở Tiristor bị lệch khá xa so với điểm cần mở tại thời điểm Uđk = Urc

5. Sơ đồ khâu so sánh dùng khuếch đại thuật toán.

.
R1
Urc
+E

Uđk . R2
-
+
.
-E ura

. .
H.3.10a - Sơ đồ tạo so sánh khác dấu dùng khuếch đại thuật
toán

§ç thÞ L¬ng 68L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

U
θ θ θ θ
0
1 2 3 4 t
Uđk
Urc

t
0
Ura
H.3.10b: Sơ đoà tín hiệu ra khâu so sánh dùng khuếch đại thuật
toán
Hoạt động của sơ đồ:
Điện áp tựa răng cưa Urc được so sánh với điện áp điều khiển Uđk tại đầu vào
của khuếch đại thuật toán. Tổng đại số của điện áp tựa răng cưa Urc và điện áp
điều khiển Uđk quyết định dấu điện áp ra của khuếch đại thuật toán.

Khi U dk < U rc thì điện áp ra Ura < 0. (Uđk < 0, Urc > 0).

Khi U dk > U rc thì điện áp ra Ura > 0. (Uđk > 0, Urc < 0).

Độ rộng xung bắt đầu từ lúc Uđk = Urc đi đến cuối bán kỳ của điện áp dương
Anôd của Tiristor.
- So sánh hai tín hiệu cùng dấu.
+E

Urc . R1
-
.
Uđk
. R2
+
Ura

. .
-E

H.3.11 - Sơ đồ tạo so sánh cùng dấu dấu dùng khuếch đại thuật toán

§ç thÞ L¬ng 69L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

Trong sơ đồ sơ này ta thấy khi điện áp điều khiển Uđk giảm thì góc mở α
nhỏ tức là điện áp ra trên ýtải lớn. Quan hệ giữa điện áp điều khiển và điện áp
tải là quan hệ ngược, không phù hợp với quy luật điều khiển thuận chiều. Do đó
người ta thường dùng thêm một điện áp dương Udc để dịch điện áp răng cưa Urc
phía trên trục hoành, ta có giản đồ điện áp ra như sau:

.
Urc
Uđk

.
R1
Uđk +E 0
θ θ θ θ t

.
R2

.
1 2 3 4
Urc
Udc -
R3 +
-E ura t
0
Ura

H.3.12 - Sơ đồ so sánh hai tín hiệu khác dấu có điện áp Udc dùng khuếch
đại thuật toán.

Khuếch đại thuật toán có hệ số khuếch đại vô cùng lớn. Chỉ cần một thay đổi
nhỏ của tín hiệu vào (cỡ µ V) thì ở đầu ra sẽ có điện áp thay đổi lớn. Nên việc
chọn khuếch đại thuật toán làm khâu so sánh là hợp lý nhất.
Kết luận: Sơ đồ so sánh dùng khuếch đại thuật toán có ưu điểm hơn là dùng
Tranzito: có độ nhạy cao, cho điện áp ra nhảy cấp thẳng đứng, độ chính xác cao,
ổn định nhiệt, tín hiệu ra không bị méo. Nên trong sơ đồ mạch điều khiển ta
chọn bộ so sánh dùng khuếch đại thuật toán.
*) Chọn sơ đồ khuếch đại tạo xung.
Nhiệm vụ của khâu khuếch đại tạo xung là tạo ra xung có độ rộng vừa phải,
khuếch đại cho xung có đủ biên độ cần thiết để mở Tiristor. Đầu vào của khâu
này lấy từ khâu so sánh có dạng xung vuông, có độ rộng xung lớn. Nó làm phát
nóng tầng khuếch đại, tầng khuếch đại được thực hiện bằng các Tranzito. Như

§ç thÞ L¬ng 70L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

vậy sẽ xuất hiện điểm trôi tại điểm 0, làm cho khâu khuếch đại mất ổn định, hơn
nữa làm bão hoà máy biến áp xung.
Như vậy trước khi đưa tín hiệu vào tầng khuếch đại phải đưa tín hiệu vào
khâu tạo xung.
6. Tầng khuếch đại được thiết kế bằng Tranzitor công suất.
- Sơ đồ động lực: E

.E

D2
D1

. R
Tr

.
H.3.13 - Sơ đồ khuếch đại bằng Tranzitor công suất

Hoạt động của sơ đồ:


Khi có điện áp từ khâu so sánh đưa sang, Tranzitor sẽ mở thông (Tranzitor
phân cực thuận) và có dòng chạy qua cuộn sơ cấp của máy biến áp xung, cảm
ứng sang cuộn thứ cấp một sức điện động bằng điện áp nguồn +E, sinh

ra một dòng điện mở Tiristor. Lúc đó dòng điện có giá trị: ic = E/R.
Dòng ic tăng dần về 0, dòng ic cảm ứng sang thứ cấp dưới dạng xung điều
khiển. Với loại sơ đồ này thì dòng điều khiển không lớn lắm.

§ç thÞ L¬ng 71L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

Diốt D1 bảo vệ Tranzitor và cuộn sơ cấp của máy biến áp xung khi Tranzitor
khoá đột ngột. Máy biến áp xung dùng để tạo ra xung có dạng kim gửi tới
Tiristor.
- Ưu điểm: Mạch đơn giản.
- Nhược điểm: Hệ số khuếch đại không đủ lớn để khuếch đại được tín hiệu từ
khâu so sánh đưa sang nên sơ đồ này không được sử dụng rộng rãi.
7. Tầng khuếch đại tạo xung bằng sơ đồ Darlingtơn

.E
-

D1 D2

. R
Tr1

Tr2

. H.3.14 - Sơ đồ Darlingtơn

Ưu điểm của sơ đồ: Tranzito Tr1 làm việc ở chế độ khuếch đại, còn Tranzito Tr2
làm việc ở chế độ tạo xung. Khi có xung nhọn đặt vào cực Bazơ của Tranzito
Tr2, một xung điện áp dương làm Tranzito Tr2 bão hoà. Cuộn sơ cấp của biến áp
xung cho dòng đi qua làm cảm ứng sang cuộn thứ cấp, Biến áp xung tạo ra xung
có sườn trước dốc thẳng đứng, quá trình tạo đỉnh xung là nguồn điện một chiều
+E cấp cho cuộn sơ cấp của biến áp xung làm từ thông Φ trong biến áp xung
bão hoà. Khi có xung âm từ khâu so sánh đặt vào cực Bazơ của Tranzito Tr 1, thì
Tr1 bị khoá làm cho Tranzito Tr2 khoá theo, kết thúc quá trình phát xung cho
Tiristor.

Trong các tầng khuếch đại cuối cùng có mắc biến áp xung với mục đích:
- Dễ dàng tạo ra biên độ xung phù hợp với yêu cầu.
§ç thÞ L¬ng 72L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -
K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

- Cách ly về điện giữa mạch điều khiển và mạch động lực.

- Dễ dàng thay đổi cực tính của xung ra.

- Dễ tạo lập mạch phản hồi.

- Dễ phân bổ các xung đi tới các kênh điều khiển.

Trong thực tế xung điều khiển chỉ cần có độ rộng bé khoảng 10 ữ 200µ s,

mà thời gian mở thông các Tranzito công suất dài (tối đa là một nửa chu kỳ cho
tới 0,01µ s), làm cho công suất toả nhiệt dư của Tranzito quá lớn và kích thước
dây quấn sơ cấp của biến áp xung dư lớn. Để giảm nhỏ công suất toả nhịêt của
Tranzito và kích thước dây quấn sơ cấp của máy biến áp xung chúng ta mắc
thêm tụ C để lối tầng. Sơ đồ này Tranzito chỉ cho dòng chạy qua trong thời gian
tụ C nạp, dòng hiệu dụng bé, Diốt D có tác dụng lọc bớt phần âm.

.E

D1 D2
BAX

. C R
Tr1

Tr2

.
D

H.3.15 - Sơ đồ Darlingtơn

8. Lựa chọn sơ đồ các khâu.


Chọn mạch điều khiển cho sơ đồ chỉnh lưu cầu không đối xứng nên chúng ta
chọn khâu đồng pha dùng khuếch đại thuật toán, khâu so sánh dùng khuếch đại
thuật toán (so sánh không cùng dấu) và khâu tạo xung dùng hai Tranzito mắc
theo kiểu Darlingtơn có tụ nối tầng để khuếch đại tín hiệu.

§ç thÞ L¬ng 73L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

(sơ đồ mạch điều khiển)

§ç thÞ L¬ng 74L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

UA

UB

UC t

UC+ Udc

Uđk t
0 t1 t2 t3 t4

UD t

Xđk t

Ud

§ç thÞ L¬ng 75L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

H3.17 - Tín hiệu ra của các khâu trong mạch đieàu khiển

Giải thích hoạt động của mạch điều khiển:

Điện áp đặt vào điểm A(UA) có dạng hình sin, có pha trùng với pha của điện
áp đặt vào cực Anôd của Tiristor. Điện áp UA đi qua R1 để giảm dòng đến tầng
khuếch đại thuật toán A1 mắc theo kiểu không tải cho điện áp ra ở B (UB) là một
chuỗi xung hình xhữ nhật đối xứng. Phần điện áp dương của U B qua Diốt D1 tới
khâu tích phân gồm tụ C1, R3 và khuếch đại thuật toán A2 tạo ra điện áp răng cưa
ở đầu ra UC.

Điện áp răng cưa uRC được xác định theo công thức:

1 t 
U ñc =  ∫ I C ( t )dt + Q0 
C 0 

Trong đó:

UB U
IC = − nên U ñc = − B t + U 0
R RC

Q0: Trị số điện tích trên tụ tại thời điểm bắt đầu lấy tích phân.

Trong trường hợp này do UB = const trong khoảng thời gian lấy tích phân

Q0 U
nên U 0 = = 0 . Vậy U rc = − B t .
C RC

Khi UB mang giá trị âm, Tranzito Tr1 mở thông, Diốt D1 bị khoá lại, kết quả
là tụ C1 xả năng lượng hết cho lần tiếp theo và khuếch đại thuật toán A 2 bị ngắn
mạch, lúc này điện áp tựa răng cưa Urc = 0 trong khoảng thời gian U B âm. Như
vậy ở đầu ra của khuếch đại thuật toán A2 ta thu được điện áp răng cưa bị gián
§ç thÞ L¬ng 76L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -
K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

đoạn và mang giá trị âm. Điện áp răng cưa sau khi được tạo ra ở C được địên trở
R7 và R8 nâng lên thêm một điện áp Udc để kéo Urc lên phần dương, còn điện trở
R5 và biến trở R6 có nhiệm vụ điều chỉnh điện áp điều khiển Uđk để thay đổi góc
mở α .

Điện áp Urc + Udc = Urc’ được so sánh với điện áp điều khiển Uđk tại đầu vào
của khuếch đại thuật toán A3. Tổng đại số Urc’ + Uđk quyết định dấu của điện áp
ra của khuếch đại thuật toán A3 ở vị trí D. Trong khoảng thời gian từ 0 ữ t1 thì

U dk < U rc' (Urc > 0, Uđk < 0) điện áp UD mang giá trị âm. Trong khoảng thời

'
gian t1 ữ t2 thì U dk > U rc (Urc < 0, Uđk > 0) làm cho điện áp UD lật lên dương.

Do điện áp Urc’ là tuần hoàn lên trong các khoảng thời gian tiếp theo cũng tương
tự.

Phần dương của điện áp UD ở đầu ra của bộ so sánh qua C2 và R9 tạo ra xung

−t
U
điều khiển hình kim, được xác định theo công thức: X dk = dk .e RC , xung điều
R9
khiển này qua R10 để giảm dòng rồi đưa tới tầng khuếch đại cuối cùng.
Điện áp Ud sẽ xuất hiện trên tải từ thời điểm có xung điều khiển trong phần
điện áp dương đặt vào Anôd của Tiristor, cho tới cuối bán kỳ điện áp dương.
VI I. TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ MẠCH ĐIỀU KHIỂN:
Việc tính toán mạch điều khiển thườnh được tiến hành từ tầng khuếch đại
ngược trở lên. Công suất cho tầng khuếch đại để tính chính là thông số của cực
điều khiển Tiristor.
Mạch điều khiển được tính xuất phát từ yêu cầu về xung mở Tiristor. Các
thông số cơ bản để tính mạch điều khiển:
+ Điện áp điều khiển Tiristor: Uđk = 3 (V)
+ Dòng áp điều khiển Tiristor: Iđk = 150 (mA)
+ Thời gian mở Tiristor: tm = 100 (µ S)
§ç thÞ L¬ng 77L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -
K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

+ Độ rộng xung điều khiển: tx = 2,5tm = 250 (µ S)


+ Tần số xung điều khiển: fx = 1/2tx = 2 (kHz)
+ Độ mất đối xớng cho phép: ∆ α = 40
+ Điện áp nguồn nuôi mạch điều khiển: Un = ± 12 (V)
+ Mức sụt biên độ xung: Sx = 0,15
1. Tính toán biến áp xung.
- Chọn vật liệu làm lõi là sắt Ferit HM. Lõi có dạng hình xuyến, làm việc trên

đặc tính từ hoá: có từ cảm ∆B = 0,3T ; ∆H = 30( A / mm) , không có khe hở không
khí.
- Tỉ số biến áp xung, thường lấy m = 2 ÷ 3, ta chọn m = 3.

- Điện áp đặt lên cuộn sơ cấp của máy biến áp xung: U1 = m.U2 = 3.3 = 9 (V).

- Dòng điện thứ cấp biến áp xung: I2 = Iđk = 0,15 (A).

I 2 0,15
- Dòng điện sơ cấp biến áp xung: I1 = = = 0,05( A)
m 3
- Độ từ thẩm trung bình tương đối của lõi sắt:
∆B 0,3
µtb = = = 8.10 3 ( H / m)
µ0 .∆Η 1,25 .10 .30
−6

−6
Trong đó: µ 0 = 1,25.10 ( H / m) : là độ từ thẩm của không khí.
- Thể tích của lõi thép:
µ tb .µ 0 .t x .S x .U1.I1
V = Q.l =
∆ Β2
8.103.1,25.10 −6.250.0,15.9.0,05 .
=
0,32
= 1,875.10 −6 (m 3 ) = 1,875(cm 3 )
chọn thể tích: V=2,132 (cm3)
- Sơ đồ hình chiếu của biến áp xung:
A = 4 (mm); b = 6,5 (mm); Q = a.b = 0,26 (cm2);
D = 22 (mm); D =30 (mm).
Chiều dài trung bình của mạch từ: l =8,2 (cm)

§ç thÞ L¬ng 78L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

d D

a b

H.3.18 – Sơ đồ hình chiếu của biến áp xung


+) Số vòng dây sơ cấp của biến áp xung.
Theo định luật cảm ứng điện từ:
dΒ ∆Β
U1 = w1.Q. = w1.Q.
dt tx
U 1.t9.250.10 −6
⇒ w1 = = x
= 288,5 (vòng)
∆ Β.Q 0,3.26.10 −6
Chọn 289 (vòng)
+) Số vòng dây ở cuộn thứ cấp của biến áp xung:
w1 289
w2 = = = 96 (vòng).
m 3
+) Tiết diện dây dẫn sơ cấp:
I1 50.10 −3
S1 = = = 0,0083 (mm2).
J1 6
Chọn mật độ dòng điện cho cuộn thứ cấp J1= 6(A/mm2)
Chuẩn hoá tiết diện lấy: S1= 0,095 (mm2) có kể cách điện.
§ç thÞ L¬ng 79L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -
K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

+) Đường kính dây quấn sơ cấp:


4.S1 4.0,095
d1 = = = 0,1 (mm).
π π
Chọn d1= 0,11(mm). Đường kính dây kể cả cách điện d1cđ = 0,13 (mm).
+) Tiết diện dây quấn thứ cấp biến áp xung:
I 2 0,15
S2 = = = 0,0375
J2 4 (mm2).

Chọn mật độ dòng điện J2 = 4 (A/mm2).


+) Đường kính dây quấn thứ cấp:
4.S 2 4.0,0375
d2 = = = 0,2185 (mm).
π π
Chọn d2= 0,23(mm). Đường kính dây kể cả cách điện: d2cđ = 0,255 (mm).
+) Kiểm tra lại hệ số lấp đầy:
S1.w1 + S 2 .w2 d12 .w1 + d 2 2 .w2
kld = =
d2 d2
π.
4
0,11 .289 + 0,255 2.96
2
= = 0,023
22 2
Kết luận: cửa sổ đủ diện tích cần thiết.
2. Tính các thông số của tầng khuếch đại cuối cùng:
- Chọn Tranzito công suất tr3 loại 2SC9111 làm việc ở chế độ xung có các thông
số sau:
+ Tranzito loại NPN, vật liệu bán dẫn Si.
+ Điện áp giữa Colecto và Bazơ khi hở mạch Emitơ: UCBO = 40 (V).

+ Điện áp giữa Emitơ và Bazơ khi hở mạch Colecto: UEBO = 4 (V).

+ Dòng điện lớn nhất ở Colecto có thể chịu được: ICmax = 500 (mA).

+ Công suất tiêu tán ở Colecto: PC = 1,7 (W).

+ Nhiệt độ lớn nhất ở mặt tiếp giáp: T1 = 1750C.


§ç thÞ L¬ng 80L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -
K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

+ Hệ số khếch đại: β = 50
+ Dòng điện làm việc của Colecto: IC3 = I1 = 50 (mA).

I c 3 50
+ Dòng điện làm việc của Bazơ: I B 3 = = = 1(mA)
β 50
- Ta thấy rằng với loại Tiristor đã chọn có công suất khá nhỏ: Uđk =3 (V); Iđk =
0,15 (A) lên dòng Colecto - Bazơ của Tranzito Tr3 bé. Trong trường hợp này ta
có thể không cần Tranzito Tr2 mà vẫn đủ công suất điều khiển Tiristor.
- Chọn nguồn cung cấp cho biến áp xung: E = +12 (V); có kể đến sụt áp trong
cuộn dây của biến áp xung.
- Tất cả Diốt sử dụng trong mạch điều khiển dùng loại 1N4009 có các tham số
sau:
+ Dòng điện định mức: Iđm = 10 (A).

+ Điện áp ngược lớn nhất: UN = 25 (V).

+ Điện áp cho điốt mở thông: Um = 1 (V).

3. Chọn R10, R9 và tụ C2.

- Chọn: t x = C 2 .R9 = 250( µs )


250
- Chọn tụ: C 2 = 0,022( µF ) thì điện trở R9 = = 11,36.103 (Ω)
0,022
- Chọn R9 =11,5 (KΩ )
- Điện trở R10 đưa vào tầng khuyếch đại, dùng để giảm dòng điện đưa vào cực

vào Bazơ Tr3, chọn R10:


Uv 10
R10 = = = 10 (kΩ ).
I B 3 1.10 −3
Trong đó:
Uv: là điện áp bằng với điện áp ra của tầng so sánh, lấy
U v ≈ U n = 10 (V) (lấy khi khuếch đại thuật toán A3 gần bão hoà);
IB3: dòng qua cực Bazơ của Tranzito Tr3: IB3 =1 (mA).
Vậy chọn R10 = 10 (kΩ ).
§ç thÞ L¬ng 81L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -
K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

4. Chọn IC thuật toán.


- Mỗi kênh điều khiển dùng 3 khuếch đại thuật toán, do đó toàn bộ mạch điều
khiển ta chọn 3 IC loại TL084, mỗi IC này có 4 khuếch đại thuật toán.
- Thông số của IC TL084:
+ Điện áp nguồn nuôi: Vcc = ±18(V ) ; chọn Vcc = ±12(V )

+ Hiệu điện thế hai đầu vào: U v = ±30(V ) .


0
+ Nhiệt độ làm việc: Tlv = −25 ÷ 85 C .

+ Công suất tiêu thụ: P = 680 (mΩ ) = 0,68 (Ω ).

+ Tổng trở đầu vào: Rv = 106 (µ Ω ).

+ Dòng điện đầu ra: Ira = 30 (pA).

du
+ Tốc độ biến thiên điện áp cho phép: = 13 (V/µ S).
dt
- Sơ đồ chân IC TL084:

14 13 12 11 10 9 8

- -
+ +

+ +
- -

1 2 3 4 5 6 7
VCC
H.3.19 - Sơ đồ chân IC TL084

5. Tính chọn bộ so sánh.


Khuếch đại thuật toán IC đã chọn là: ICTL084.
§ç thÞ L¬ng 82L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -
K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

Uv 12
Chọn R4 = R5 = R6 = R7 = R8 ≥ = = 12( KΩ)
I v 1.10 −3
Trong đó:
Uv: Điện áp lấy từ khâu đồng pha chọn: U v ≈ U n = +12(v) .
Dòng điện vào khâu so sánh bị hạn chế: I lv≤ 1(mA) .
Do đó chọn: R4 = R5 = R6 = R7 = R8 = 15( KΩ) .
12
Khi đó dòng điện vào A3 lớn nhất: I v max = = 0,8(mA) .
15.103
6. Tính chọn khâu đồng pha.
- Điện áp tựa được hình thành do sự nạp của tụ C 1, để đảm bảo điện áp tựa có

1
trong chu kỳ điện áp lưới là tuyến tính thì hằng số thời gian nạp tụ:
2
T = R3.C1 = 0,01 (s).
I 0,01
Chọn tụ: C1 = 0,1 (µ F) thì: R3 = = −6
= 100.103 (Ω) .
C1 0,1.10

Chọn: R3 = 100(kΩ) .
- Để thuận tiện cho việc điều chỉnh khi nắp giáp mạch, R 3 thường chọn là

biến trở lớn hơn 100 (kΩ ).


- Chọn Tranzito Tr1 loại A564 có các thông số: Tranzito loại PNP, làm bằng

Si.
+ Điện áp giữa Colecto và Bazơ khi hở mạch Emitơ: UCBO=25(v)

+ Điện áp giữa Emitơ và Bazơ khi hở mạch Colecto: UEBO=7(v)

+ Dòng điện lớn nhất ở colecto có thể chịu được: Iemax=100 (mA)

+ Nhiệt độ lớn nhất ở mặt tiếp giáp: Tcp=1500C.

+ Hệ số khếch đại: β = 250

I c 100
+ Dòng cực đại của Bazơ: I β1 = = = 0,4(mA)
β 250

§ç thÞ L¬ng 83L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

- Điện trở R2 để hạn chế dòng điện đi vào vào cực Bazơ của Tranzito Tr1, R2

được chọn như sau:


U n max 12
+ Chọn R2 sao cho: R2 ≥ = = 30( kΩ) .
I β1 0,4.10 −3

+ Chọn R2 = 30 (kΩ ).

- Chọn điện áp xoay chiều đồng pha UA = 9 (V).

- Điện trở R1 để hạn chế dòng điện đi vào khuếch đại thuật toán A 1, thường

chọn R1 sao cho dòng điện vào khuếch đại thuật toán nhỏ hơn 1(mA).
UA 9
Do đó: R1 ≥ = −3 = 9.103 (Ω) .
I v 10

Chọn R1 =10 (kΩ ).


7. Sơ đồ mạch tạo nguồn nuôi.

. 7812 +12

Ung
C3 C5

. . . . . .
C7 C9

.
220 V
C4 C6 C8 C10 0

BAN -12
7912

H.3.20 - Sơ đồ mạch tạo nguồn nuôi


Giải thích sơ đồ:
- BAN: Biến áp nguồn.
- C3, C4, C5, C6, C7, C8, C9, C10 đều là tụ hoá.
C3 = C4 = 100 (µ F); C5 = C6 = 500 (µ F); C7 = C8 = 1000 (µ F);
C9 = C10 = 2000 (µ F);

§ç thÞ L¬ng 84L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

- Để ổn định điện áp ra của nguồn nuôi ta dùng hai vi mạch ổn áp 7812 và


7912, các thông số chung của vi mạch:
Điện áp đầu vào: Uv = 7 ữ 35 (V).
Điện áp đầu ra: Ura = + 12 (V) với IC 7812 và Ura = -12 với IC 7912
Dòng điện đầu ra: Ira = 0 ữ1 (A).

VIII: ĐẶC TÍNH NGOÀI CỦA BỘ NGUỒN


1. Sơ đồ tương đương của mạch chỉnh lưu.

T Id
Rng
Rd
E Ud
D

H.3.21- Sụ ủoà tửụng ủửụng cuỷa maùch chổnh lửu


Điện áp tải được tính theo công thức:
Ud = Ed - I.Rng
Tính gần đúng, điện trở của nguồn Rng ta thấy gần bằng điện trở qui đổi về
phía thứ cấp của máy biến áp
Rng ≈ RBA = 0,792.10-3 (Ω )
Điệnếap tải ra đòi hỏi phải lên tục:
Ud = Edo.Cosα - Id.Rng
Ta lấy Edo≈ Udo = 21,66 (V)
Góc α ta đieàu chỉnh trong dải từ 100 ÷ 850
- Khi α = α min = 100
 Id = 500 (A)
§ç thÞ L¬ng 85L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -
K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

⇒ Ud = 21,66.cos100 - 500.0,792.10-3 = 20,93 (V)


Điện trở tải lúc này:
Ud 20,93
Rd = = = 0,042 (Ω )
Id 500
 Id = 0 ⇒ Ud = 21,66. cos100 =21,33 (V)
- Khi α = 850
 Id =500 (A)

⇒ Ud = 21,66. cos850 - 500.0,792.10-3 = 1,492 (V)


ẹieọn trụỷ taỷi:
Ud 1,492
Rd = = = 2,984.10-3 (Ω )
Id 500
 Id = 0 ⇒ Ud = 21,66. cos850 = 1,89 (V)
- Khi điện áp trên tải định mức: Ud = 18 (V), dòng điện định mức: Id =
500(A)
+ Góc α lúc này có giá trị:
Ta có: Ud = Edo.Cosα - Id.Rng
U d + I d .Rng 18 + 0,792.10 −3.500
⇒ Cosα = = = 0,85
U do 21,66

⇒ α = arccos (0,85) =31,860 ≈ 320


+ Điện trở tải lúc này:
Ud 18
Rd = I = = 0,036 (Ω )
d 500
- Khi điện ấp trên tải Ud = 14 (v), dòng điện định mức Id = 500(A) góc α
lúc này có giá trị:
Ta có: Ud = Edo.Cosα - Id.Rng
U d + I d .Rng 14 + 0,792.10 −3.500
⇒ Cosα = = = 0,665
U do 21,66

⇒ α = arccos (0,665) = 48,350

§ç thÞ L¬ng 86L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

+ Điện trở tải lúc này:


Ud 14
Rd = I = = 0,028 (Ω )
d 500
- Khi điện áp trên tải Ud = 10(V), dòng định mức trên tải Id = 500(A) góc
α lúc này có giá trị:
Ta có: Ud = Edo.Cosα - Id.Rng
U d + I d .Rng 10 + 0,792.10 −3.500
⇒ Cosα = = = 0,4434
U do 21,66

=> α = arccos(0,434) = 63,680


+ Điện trở tải lúc này:
Ud 10
Rd = I = = 0,02 (Ω )
d 500
- Khi điện áp trên tải Ud = 6(v), dòng định mức trên tải Id = 500(A) góc α
lúc này có giá trị:
Ta có: Ud = Edo.Cosα - Id.Rng

U d + I d .Rng 6 + 0,792.10 −3.500


⇒ Cosα = = = 0,295
U do 21,66

⇒ α = arccos (0,295) = 72,80


+ Điện trở tải lúc này:
Ud 6
Rd = I = = 0,012 (Ω )
d 500
- Dải điều chỉnh điện áp trong khoảng từ 1,493 (V) đến 20,93 (V).
- Độ thay đổi điện áp phần trăm:
U max − U min 20,93 − 1493
∆ U% = .100% = .100% = 92,87%
U max 20,93

§ç thÞ L¬ng 87L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

2. Đặc tính ngoài của bộ nguồn.

§ç thÞ L¬ng 88L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

U(V)
Uα mi
U
n
max
20
α =100

15 α =320

α =48,350

10

α = 63,680

α =72,80

Umin α = 850
0 1,5Iđ
Iđm
m
I(A)

H. 3.22: ẹoà thũ ủaởc tớnh ngoaứi cuỷa bộ nguồn chổnh lửu (hệ hở)

PHẦN IV:

§ç thÞ L¬ng 89L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

XÂY DỰNG BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ


NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY BIẾN ÁP
Mục tiêu: Sau khi ọc xong bài này người học có thể:
- Phân tích được vai trò của máy biến áp trong hệ thống điện lực.
- Hiểu rõ thế nào là máy biến áp và nguyên tắc hoạt động của nó.
Nội dung:
CHƯƠNG 8: MÁY BIẾN ÁP
8.1 - Bài mở đầu.
8.1.1 - Đại cương về máy biến áp.
8.1.2 - Cấu tạo của máy biến áp.
8.1.3 - Các đại lượng định mức.
8.1.4 -Nguyên lý hoạt động của máy biến áp.
a. Quá trình hình thành s.đ.đ e2.
b. Mối quan hệ giữa điện áp ra u2 với các thông số của máy biến áp.
c. Mở rộng.
Chú thích: Nội dung cụ thể trình bày ở đĩa CD kèm theo.

Kết luận chung

§ç thÞ L¬ng 90L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

Đồ án của em đã đề cập đến lĩnh vực mạ điện - một ngành có vai trò rất
quan trọng trong lĩnh vực sản xuất hiện nay. Mạ điện cùng với một số các
phương pháp khác giúp chúng ta hạn chế và bảo vệ được kim loại khỏi ăn mòn
hoá học và điện hoá.
Trải qua hơn ba tháng tìm hiểu và nghiên cứu các tài liệu chuyên ngành,
cùng với sự giúp đỡ của các thầy cô trong khoa đến nay về cơ bản em đã hoàn
thành đồ án này.
Do điều kiện thời gian có hạn, kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên chắc
chắn sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót và nhầm lẫn. Em mong nhận được
sự chỉ bảo thêm của các thầy cô trong khoa và bạn bè để đồ án của em được
hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!

§ç thÞ L¬ng 91L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Lê Văn Doanh, Nguyễn Thế Công và Trần Văn Thịnh.
Điện tử công suất - Lý thuyết - Thiết kế - Ứng dụng; Nhà xuất bản khoa học
và kỹ thuật - Hà Nội 2004.
2. Dương Văn Ghi, Nguyễn Bính.
Biến đổi công suất lớn; Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật; nxb 1978
3. Lê Văn doanh.
Điện tử công suất và điều khiển động cơ; Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật;
nxb 1997.
4. Trần Văn Thịnh.
Thiết kế điện tử công suất; Biên soạn Trần Văn Thịnh; Hà Nội 2001.
5. Trần Minh Hoàng
Kỹ thuật mạ điện; Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật; Hà Nội 2001.
6. Lê Văn doanh và Phạm Văn Bình.
Thiết kế máy biến áp; Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật; Hà Nội 2001.
7. Đặng Văn Đào và Lê Văn doanh.
Kỹ thuật điện; Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật; nxb 1997.
8. Vũ Gia Hanh (chủ biên), Trần Khánh Hà, Phan Tử Thụ và Nguyễn
Văn Sáu.
Máy điện I; Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật; nxb 2003.
9. Nguyễn Bính.
Điện tử công suất;….
10. Đỗ Xuân Thụ (chủ biên), Đặng Văn Chuyết, Nguyễn Viết Nguyên,
Nguyễn Vũ Sơn, Nguyễn Đức Thuận, Ngô Lệ Thuỷ và Ngọ Văn
Toàn.
Kỹ thuật điện tử; Nhà xuất bản giáo dục; nxb 2003.
11. 100 Tranzito quốc tế.
§ç thÞ L¬ng 92L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -
K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

12. Ngô Hồng Quang.


Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện.

§ç thÞ L¬ng 93L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
PHẦN I: TỔNG QUAN CÁC NGUỒN CHO MẠ ĐIỆN 4
I. Máy phát điện một chiều 4
II. Bộ chỉnh lưu có điều khiển 6
1. Điều khiển bằng điều chỉnh biến áp tự ngẫu 7
2. Điều khiển bằng điều áp xoay chiều 7
3. Điều khiển bằng Tiristor 8
III. Tổng quan về mạch chỉnh lưu có điều khiển 10
1. Chỉnh lưu cầu một pha có điều khiển 10
2. Chỉnh lưu tia ba pha có điều khiển 15
3. Chỉnh lưu tia sáu pha có cuộn kháng 18
4. Chỉnh lưu cầu ba pha có đối xứng 20
5. Chỉnh lưu tia ba pha có không đối xứng 24
PHẦN II: THIẾT KẾ VÀ TÍNH TOÀN MẠCH ĐỘNG LỰC 27
I. Chọn mạch động lực 27
II. Tính chọn sơ đồ mạch đọng lực 30
1. Điện áp ngược của van 30
2. Dòng điện làm việc của van 30
III. Tính toán máy biến áp chỉnh lưu 32
*) Tính sơ bộ mạch từ 34
*) Tính toán dây quấn 34
*) Kết cấu dây dẫn sơ cấp 36
*) Kết cấu dây dẫn thứ cấp 37
*) Tính toán mạch từ 38
*) Tính khối lượng của sắt và đồng 41
*) Tính các thông số của máy biến áp 43
IV. Tính toán cuộn kháng lọc 45
1. Xác định các thành phần sóng hài 45
2. Xác định cuộn kháng lọc 47
V. Tính toán thiết bị bảo vệ 48
1.Thiết bị đóng cắt từ xa 48
2. Bảo vệ quá nhiệt độ cho các van bán dẫn 48
3. Bảo vệ quá dòng cho các van bán dẫn 49
4. Bảo vệ quá điện áp cho các van bán dẫn 50
PHẦN III: THIẾT KẾ VÀ TÍNH TOÁN MẠCH ĐIỀU KHIỂN 52
I. Khái quát về điều khiển 52
II. Sơ đồ khối mạch điều khiển 52
III. Điều khiển theo nguyên tắc thẳng đứng tuyến tính 53
IV. Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng arccos 55

§ç thÞ L¬ng 94L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46
§Ò tµi: ThiÕt kÕ bé nguån cho §å ¸n tèt nghiÖp
m¹ ®iÖn

V. Nguyên tắc điều khiển nằm ngang 56


VI. Lựa chọn sơ đồ các khâu 57
*) Chọn khâu đồng pha 57
1. Sơ đồ khâu đồng pha dùng Tranzito và tụ 57
2. Sơ đồ khâu đồng pha dùng bộ ghép quang 58
3. Sơ đồ khâu đồng pha dùng khuếch đại thuật toán 60
*) Chọn khâu so sánh 61
4. Sơ đồ khâu so sánh thực hiện bằng Tranzito 61
5. Sơ đồ khâu so sánh dùng khuếch đại thuật toán 63
*) Chọn sơ đồ khuếch đại tạo xung 65
6. Tầng khuếch đại được thiết kế bằng Tranzito công suất 65
7. Tầng khuếch tạo xung bằng sơ đồ Darlingtơn 66
8. Lựa chọn sơ đồ các khâu 68
VII. Tính toán các thông số mạch điều khiển 72
1. Tính toán biến áp xung 73
2. Tính các thông số của tầng khuếch đại cuối cùng 75
3. Chọn R10, R9, và tụ C2 76
4. Chọn IC thuật toán 76
5. Tính chọn bộ so sánh 77
6. Tính chọn khâu đồng pha 78
7. Sơ đồ mạch tạo xung 79
VIII. Đặc tính ngoài của bộ nguồn 80
1. Sơ đồ tương đương của mạch chỉnh lưu 80
2. Đường đặc tính ngoài của bộ nguồn 82
PHẦN IV: XÂY DỰNG BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ VỀ NGUYÊN
LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY BIẾN ÁP 84
KẾT LUẬN CHUNG
TÀI LIỆU THAM KHẢO

§ç thÞ L¬ng 95L¬p: S ph¹m kü thuËt ®iÖn -


K46

You might also like