Professional Documents
Culture Documents
1
C. Hạt nhân này có protôn và 3 electron D. Hạt nhân này có 3 protôn và 3 nơtron
Câu 15: Số hạt nhân nguyên tử N trong m =200g chất Iốt phóng xạ 131 I là
0 0 53
Câu 17: 12
C là 12u và khối lượng của một electron là 0,00055u thì khối lượng của một hạt nhân C12
Nếu khối lượng của nguyên tử 6
là
A. 11,9967 u. B. 11,9934 u. C. 11,99945 u. D. 12 u.
Câu 18: Để phản ứng 12 C + γ → 3( 4 He ) có thể xảy ra, lượng tử γ phải có tần số tối thiểu là bao nhiêu? Cho biết m = 11,9967u;
6 2 C
mα = 4,0015u; 1u.c2 = 931MeV;h=6,625.10-34Js
2
Câu 3: Điều khẳng định nào sau đây là SAI khi nói về phóng xạ α
A. Hạt nhân con bền vững hơn hạt nhân mẹ
B. Số khối hạt nhân con nhỏ hơn số khối của hạt nhân mẹ 4 đơn vị
C. Hạt nhân con lùi 2 ô trong bảng hệ thống tuần hoàn so với hạt nhân mẹ
D. Hạt nhân con kém bền vững hơn hạt nhân mẹ
Gọi ∆ t là khoảng thời gian để số hạt nhân của một lượng chất phóng xạ giảm đi e lần (e là cơ số của loga tự nhiên ), T là
Câu 4: chu kì bán rã của chất phóng xạ đó. Quan hệ giữa ∆ t và T là
A. ∆t B. ln2 C. T = ∆ t.lg2. D. T = ∆ t.ln2.
T= . T= .
ln2 ∆t
Câu 5: Chọn phát biểu SAI khi nói về sự phóng xạ của hạt nhân nguyên tử:
A. Độ phóng xạ phụ thuộc vào bản chất của chất phóng xạ.
B. Mỗi phân rã là một phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
C. Tại một thời điểm, khối lượng chất phóng xạ càng lớn thì số phân rã càng lớn.
D. Độ phóng xạ tại một thời điểm tỉ lệ với số hạt nhân đã phân rã tính đến thời điểm đó.
Câu 6: Hạt nhân 210 Po là chất phóng xạ phát ra tia α và biến đổi thành hạt nhân con Pb. Tại thời điểm t, tỉ lệ giữa số hạt nhân chì
và số hạt Po trong mẫu là 5, vậy tại thời điểm này tỉ lệ khối lượng hạt chì và khối lượng hạt Po là
A. 4,905. B. 0,196. C. 5,097. D. 0,204.
Câu 7: Một gam chất phóng xạ trong một giây phát ra 4,2.10 hạt β . Khối lượng nguyên tử của chất này phóng xạ này là 58,933u; 1u
13 -
= 1,66.10-27kg. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ này là:
A. 1,86.108 giây. B. 1,68.108 giây. C. 1,97.108 giây. D. 1,78.108 giây.
Câu 8: Chọn phát biểu SAI khi nói về độ phóng xạ H :
A. Với lượng phóng xạ cho trước độ phóng xạ giảm dần theo quy luật hàm số mũ theo thời gian
B. Độ phóng xạ H của một chất đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh, yếu của lượng chất phóng xạ đó
C. Các chất phóng xạ khác nhau thì độ phóng xạ của cùng một lượng chất là khác nhau
D. Với chất phóng xạ cho trước độ phóng xạ luôn là hằng số
Câu 9: 24
Đồng vị 11 Na là chất phóng xạ có chu kì T=15giờ.Nếu khối lượng ban đầu là 24g thì sau 30 giờ số hạt nhân nguyên tử bị
phân rã là(lấy NA=6,022.1023mol-1)
A. 3,011.1023 B. 1,5055.1023 C. 4,5165.1023 D. 2,0073.1023
Câu 10: Iôt 131 I là một đồng vị phóng xạ. Sau 12,3 ngày thì số phân rã còn lại bằng 24% số phân rã ban đầu, hằng số phân rã của
53
131
53 I là
thấy tại thời điểm bắt đầu khảo sát thì tỉ số khối lượng Mg24 và Na24 là 0,25.Hỏi sau bao lâu thì tỉ số đó bằng 9
A. 60giờ. B. 45 giờ. C. 90 giờ. D. 30giờ.
Câu 23: Hai chất phóng xạ X và Y ban đầu có số hạt nhân bằng nhau. Chu kì bán rã của X là 1h, của Y là 4 h. Sau 2h thì tỉ số độ
phóng xạ của X và Y sẽ là
A. 2: 1 B. 2 :1 C. 1: 2 D. 1: 4
Câu 24: Một nguyên tố phóng xạ có chu kỳ bán rã là T. Giả sử ban đầu có N0 hạt nhân phóng xạ thì sau thời gian t số hạt nhân đã
phân rã tính bằng công thức
A. N0 B. ∆N = N 0 (1 − e − λt ) C. ∆N = N 0 (e − λt − 1) D. N = N 0 e − λt
N= t
2 T
Câu 25: Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4 ngày thì độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của lượng chất
phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần trăm so với độ phóng xạ của lượng chất phóng xạ ban đầu?
A. 25% B. 12,5% C. 75% D. 87,5%
Câu 26: 210
Po là 138 ngày.Khối lượng của Po có độ phóng xạ 2Ci là
Chu kì bán rã của 84
4
A. 15,2 ngày. B. 11,4 ngày. C. 114 ngày. D. 1,52 ngày.
Câu 34:
Đồng vị 84 Po là chất phóng xạ α có chu kì 138ngày và tạo thành hạt nhân con Pb.Khi nghiên cứu một mẫu chất người ta
210
thấy tại thời điểm bắt đầu khảo sát thì tỉ lệ giữa số hạt nhân Pb và hạt nhân Po trong mẫu là 7/1.Hỏi sau bao lâu thì tỉ lệ đó
bằng 63/1
A. 138 ngày. B. 276 ngày. C. 414 ngày. D. 828 ngày.
Câu 35: Trong các vụ thử hạt nhân người ta thấy có các đồng vị 131 I lan ra trong khí quyển(đồng vị này có thể gây ung thư tuyến
giáp trạng).Mưa làm cỏ nhiễm đồng vị phóng xạ này và cuối cùng nó xuất hiện trong sữa bò.Giả sử sau một vụ thử hạt nhân
người ta đo được độ phóng xạ của đồng vị này là 2900Bq/lít.Hỏi sau bao lâu thì sữa bò mới đạt mức an toan là 185Bq/lít biết
chu kì bán rã của 131 I là 8,04 ngày.
A. 31,92 ngày. B. 63,82 ngày. C. 3,19 ngày. D. 6,38 ngày.
Câu 36: Chọn phát biểu SAI
A. Trong phóng xạ β +, số nuclôn không thay đổi, nhưng số prôtôn và số nơtrôn thay đổi.
B. Phóng xạ γ không làm biến đổi cấu tạo hạt nhân, chỉ làm giảm mức năng lượng hạt nhân
C. Trong phóng xạ β –, số prôtôn của hạt nhân giảm 1 đơn vị và số nơtrôn tăng một đơn vị.
D. Trong phóng xạ α, số số prôtôn giảm 2 đơn vị và số nơtron giảm 2 đơn vị.
Câu 37: 24
11 Na là đồng vị phóng xạ β với chu kì bán rã là 15 giờ.Ban đầu có một lượng
− 24
11 Na thì sau bao lâu lượng chất phóng xạ
trên bị phân rã 75%?
A. λ Aλ B N B. 1 N C. λ Aλ B N D. 1 N
1n B 1n B 1n B 1n B
λA + λB NA λB − λA NA λA − λB NA λA + λB NA
Câu 42: Công thức nào sau đây không biểu diễn độ phóng xạ?
A. dN(t) B. dN ( t ) C. H t =λN t D. -
t
Ht = H t =- H t =H0 2 T
dt dt
Câu 43: Khi một hạt nhân nguyên tử phóng xạ lần lượt một tia α rồi một tia β − thì số proton và nơtron trong hạt nhân nguyên tử
sẽ
A. 10h B. 12h C. 6h D. 2h
Câu 45: Giả sử sau 3 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ còn lại bằng 25% số hạt nhân
ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó bằng
5
Câu 47: 238
U qua206nhiều quá trình phân rã biến thành hạt nhân 206 Pb .Một khối đá phát hiện thấy có chứa 46,97mg 238U và
2,135mg Pb 238
. Giả sử khi mới hình thành238
không chứa
206
nguyên tố Pb và tất cả là lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm
phân rã của U .Tỉ lệ giữa số nguyên tử U và Pb là
A. 21 B. 20 C. 18 D. 19
Câu 48: Chu kì phóng xạ của một chất phóng xạ phụ thuộc vào
A. áp suất của chất. B. nhiệt độ của chất.
C. khối lượng của chất. D. bản chất của chất phóng xạ.
Câu 49: 14
Đồng vị 6 C là một chất phóng xạ β -, nó có chu kì bán rã là 5730 năm. Sau bao lâu thì lượng chất phóng xạ của mẫu chỉ
còn bằng 1/8 lượng chất phóng xạ ban đầu của mẫu đó?
mẫu chất có chứa tỉ số giữa khối lượng của chì và poloni có trong mẫu là 0,6.Với giả thiết rằng ban đầu mẫu không chứa
chì thì tuổi (thời gian phân rã phóng xạ)của mẫu là
A. 95,02 ngày. B. 92,15 ngày. C. 91,70 ngày. D. 94,12 ngày.
Câu 3: Phân tích một mẫu đá lấy từ Mặt Trăng các nhà khoa học xác định được 82% nguyên tố kali K40 của nó đã phân rã
thành Ar40.Quá trình này có chu kì là 1,2.109 năm.Tuổi của mẫu đá đó vào khoảng
A. 1,77.109 năm. B. 2,97.109 năm. C. 0,85.109 năm. D. 0,34.109 năm.
Câu 4: Thành phần đồng vị phóng xạ 14 có trong khí quyển có chu kì bán rã là 5570 năm.Mọi thực vật sống trên Trái Đất hấp
thụ CO2 đều−chứa một lượng cân bằng C14.Trong một ngôi mộ cổ người ta tìm thấy một mảnh xương nặng 18 gam với độ
phóng xạ β của C14 là 112 phân rã/phút.Hỏi vật chất hữu cơ này đã chết cách đây bao nhiêu năm,biết độ phóng xạ từ
C14 ở thực vật đang sống là 12 phân rã/gam trong 1 phút
A. Khoảng 5368 năm. B. Khoảng 5610 năm. C. Khoảng 5162 năm. D. Khoảng 5278 năm.
Câu 5: Độ phóng xạ của đồng vị cacbon C14 trong 1 tượng gỗ bằng 0,9 độ phóng xạ của đồng vị này trong gỗ cây mới chặt (cùng
khối lượng cùng thể loại). Chu kì bán rã của C14là 5570 năm. Tìm tuổi của món đồ cổ ấy?
A. 847 năm B. 1678 năm C. 1800 năm D. 1793 năm
Câu 6: Trong phòng thí nghiệm có một lượng chất phóng xạ, ban đầu trong 1 phút người ta đếm được có 360 nguyên tử của chất
bị phân rã, sau đó 2 giờ trong 1 phút có 90 phân tử bị phân rã. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
A. 90 phút B. 30 phút C. 45 phút D. 60 phút
Câu 7: Để đo chu kì bán rã của một chất phóng xạ người ta dùng phương pháp đếm xung.Ban đầu trong 1 phút có 250 xung
nhưng sau1 giờ kể từ khi thực hiện phép đo lần thứ nhất chỉ còn đếm được 92 xung trong 1 phút.Chi kì bán rã của chất
phóng xạ là
A. 41 phút 36 giây. B. 11 phút 04 giây. C. 22 phút 08 giây. D. 20 phút 48 giây.
Câu 8: Chu kì bán rã của C14 là 5590 năm.Các thảo mộc hấp thụ C14 trong khí quyển và khi chúng chết đi quá trình hấp thụ
này chấm dứt.Người ta tìm thấy một mẩu gỗ tiền sử mà độ phóng xạ C14 là 197 phân rã/phút.Một mẫu gỗ giống vậy về
loại và khối lượng vừa mới chặt cho 1350 phân rã/phút.Tuổi của mẩu gỗ tiền sử khoảng
A. 15521 năm. B. 16521 năm. C. 17521 năm. D. 18521 năm.
Câu 9: 235 238 235
Chu kì bán rã của 92 U là 7,13.108 năm và của 92U là 4,5.109 năm.Hiện nay trong quặng thiên nhiên có chứa cả 92 U
238
và 92 U theo tỉ lệ số nguyên tử là 1: 140.Giả sử ở thời điểm hình thành Trái Đất tỉ lệ trên là 1:1 thì tuổi của Trái Đất vào
khoảng
A. 6,04.109 năm. B. 5,04.109 năm. C. 7,04.109 năm. D. 9,04.109 năm.
Câu 10: Trong thời gian 1 giờ đồng vị Na24 cho 1015 hạt nhân nguyên tử bị phân rã.Cũng trong thời gian 1 giờ nhưng sau 30 phút
kể từ khi thực hiện phép đo lần đầu chỉ có 2,5.1014 hạt nhân nguyên tử bị phân rã.Chu kì bán rã của Na 24 là
A. 45 phút. B. 60 phút. C. 15 phút. D. 30 phút.
Câu 11:
Để đo chu kì bán rã của một chất phóng xạ β người ta dùng phương pháp đếm xung. Khi một hạt β đập vào máy thì
− −
xuất hiện một xung điện,lúc đó hệ đếm của máy tăng thêm một đơn vị.Ban đầu máy đếm được 960 xung trong 1 phút
nhưng sau 3 giờ kể từ khi thực hiện phépđo lần thứ nhất chỉ còn đếm được 120 xung trong 1 phút trong cùng điều kiện
đo.Chi kì bán rã của chất phóng xạ là
A. 1 giờ 30 phút. B. 1 giờ. C. 1 giờ 30 phút. D. 2 giờ.
6
Câu 12: Đồng vị 292
38
U phân rã phóng xạ qua một chuỗi hạt nhân rồi biến đổi thành đồng vị bền 206 82 Pb . Chu kì phân rã của
toàn bộ quá trình này vào khoảng 4,5 tỷ năm. Một mẫu đá cổ hiện nay có chứa số nguyên tử U238 bằng với số nguyên tử
chì Pb206. Hãy ước tính tuổi của mẫu đá cổ đó với giả thiết rằng khi hình thành chưa có Pb?
A. 6,75 tỷ năm. B. 4,5 tỷ năm. C. 2,25 tỷ năm. D. 9 tỷ năm.
Câu 13: Đồng vị 292
38
U phân rã phóng xạ qua một chuỗi hạt nhân rồi biến đổi thành đồng vị bền 206 82 Pb . Chu kì phân rã của
toàn bộ quá trình này vào khoảng 4,5 tỷ năm. Một mẫu quặng hiện nay có chứa tỉ lệ số nguyên tử U238 và Pb206 là 10:2.
Hãy ước tính tuổi của mẫu quặng đó với giả thiết rằng khi hình thành chưa có Pb?
A. 1,45tỷ năm. B. 2,42 tỷ năm. C. 1,18 tỷ năm. D. 11,6 tỷ năm.
Câu 14:
Độ phóng xạ β của đồng vị cacbon C14 trong một tượng gỗ bằng 0,8 lần độ phóng xạ của một khúc gỗ cùng khối lượng
−
và vừa mới chặt. Biết chu kì phóng xạ của 14C bằng 5600 năm. Tuổi của tượng gỗ khoảng
A. 1200 năm. B. 2000 năm. C. 2500 năm. D. 1802 năm.
Câu 15: Một chất phóng xạ phát ra tia α, cứ một hạt nhân bị phân rã sinh ra một hạt α. Trong thời gian một phút đầu, chất phóng
xạ sinh ra 360 hạt α, sau 6 giờ kể từ khi thực hiện phép đo lần đầu thì trong một phút chất phóng xạ này chỉ sinh ra được
45 hạt α. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là
A. 8 giờ. B. 4. giờ. C. 2 giờ. D. 16 giờ.
Câu 16: Để đo chu kì bán rã của một chất phóng xạ người ta cho máy đếm xungbắt đầu đếm từ thời điểm t0=0.Đến thời điểm t1=2
giờ máy đếm được n1 xung,đến thời điểm t2=3t1 máy đếm được n2 xung với n2= 2,3n1 .Chu kì bán rã của chất phóng xạ
này bằng
A. 4 giờ 12 phút. B. 2 giờ 6 phút. C. 2 giờ 21 phút. D. 4 giờ 42 phút.
đơn vị khối lượng nguyên tử xấp xỉ bằng số khối A thì động năng của Ra bằng
A. 0,0854 MeV. B. 4,8231MeV. C. 4,8246 MeV. D. 0,0869 MeV.
Câu 2: Hạt nhân mẹ A đứng yên phân rã phóng xạ hạt α và biến đổi thành hạt nhân con B và giả sử không kem theo bức xạ γ
.Nhận xét nào sau đây về hiện tượng phóng xạ nói trên là KHÔNG đúng?
A. Phần lớn năng lượng tỏa ra sau phản ứng tập trung vào tia phóng xạ α .
B. Năng lượng của phản ứng tỏa ra dưới dạng động năng của các hạt sau phản ứng và năng lượng của tia phóng xạ.
C. Hai hạt sinh ra sau phản ứng có độ lớn vận tốc tỉ lệ nghịch với khối lượng của chúng và chuyển động cùng chiều với nhau.
D. Động năng của hai hạt sau phản ửng tỉ lệ thuận với vận tốc và tỉ lệ nghịch với khối lượng của chúng.
Câu 3: 234
Hạt nhân phóng xạ 92 U đứng yên, phóng ra một hạt α và biến thành hạt nhân thori (Th) và giả sử không kèm theo bức
γ
xạ . Động năng của hạt α chiếm bao nhiêu phần trăm năng lượng phân rã?
A. 1,7%. B. 18,4%. C. 98,3%. D. 81,6%.
Câu 4: Trong dãy phân rã phóng xạ 235 X → 207Y có bao nhiêu hạt α và β phóng ra? Chọn đáp đúng sau đây:
92 82
A. 3α và 4 β − B. 7α và 4 β − C. 7α và 2 β − D. 4α và 7 β −
Câu 5:
Hạt nhân 84 Po đứng yên phóng xạ α sinh ra hạt nhân con 82 Pb .Khối lượng Poloni ban đầu là 1mg.Biết khối lượng các
210 206
CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN TRONG PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
Câu 1: Cho phản ứng hạt nhân: D + D → 2He3 + 0n1. Cho biết độ hụt khối của D là 0,0024u và tổng năng lượng nghỉ của các hạt
trước phản ứng nhiều hơn tổng năng lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là 3,25 (MeV), 1uc2 = 931 (MeV). Xác định
năng lượng liên kết của hạt nhân 2He3.
A. 7,7212 (MeV) B. 7,7188 (MeV) C. 7,7168 (MeV) D. 7,7332 (MeV)
Câu 2:
Bắn một hạt α vào một hạt nhân 7 N đứng yên có phản ứng: α + 7 N → 8 O + p .Giả sử các hạt sinh ra có cùng một
14 14 17
vận tốc và coi khối lượng các hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử xấp xỉ bằng số khối A của nó.Gọi động năng của
hạt α là Kα thì động năng K O của O17 bằng
A. 1 B. 1 C. K O = 17 Kα D. 17
KO = Kα KO = Kα KO = Kα
81 9 81
Câu 3: Phản ứng nào sau đây KHÔNG phải là phản ứng hạt nhân nhân tạo?
A. 238
92 U + 01n → 239
92U
B. 27
13 Al + α → 15
30
P + 01n
C. 4
He + 147 N → 178 O + 11H D. 238
U → 24 He + 234
2 92 90Th
Câu 4: Một proton có động năng Wp bắn vào hạt nhân 37 Li đang đứng yên thì sinh ra hai hạt X có bản chất giống nhau và
không kèm theo bức xạ γ . Gọi ΔE là năng lượng toả ra từ phản ứng.Động năng của mỗi hạt X tạo ra WX được xác định
bởi hệ thức
A. 1 B. WX = WP + ∆E C. 1 D. WX = WP − ∆E
WX = (WP − ∆E ) WX = (WP + ∆E ) .
2 2
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là SAI về phản ứng hạt nhân toả năng lượng?
A. Sự phân rã phóng xạ của hạt nhân là phản ứng toả năng lượng.
B. Sự phân hạch của các hạt nhân nặng là phản ứng toả năng lượng.
C. Tổng độ hụt khối các hạt trước phản ứng lớn hơn tổng độ hụt khối các hạt sau phản ứng.
D. Phản ứng kết hợp hai hạt nhân nhẹ thành hạt nhân nặng là phản ứng toả năng lượng.
Câu 6: Một hạt prôtôn được tăng tốc đến động năng Kp = 5,45 MeV thì bắn vào hạt nhân Beri đang đứng yên và thực hiện phản
ứng theo phương trình 1 H +4 Be →α+3 Li . Hạt He sinh ra bay theo phương vuông góc với hướng chuyển động của
1 9 6
prôtôn và có động năng KHe= 4 MeV. động năng của hạt Li tạo thành là (lấy khối lượng hạt nhân theo đơn vị u gần đúng
bằng số khối của chúng)
A. 2,32.10-13J B. 5,72.10-13J C. 5,72.10-19J D. 2,32.10-19J
7
Câu 7: Một nhà máy điện hạt nhân có công suất phát điện 182.10 (W), dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân U235 với hiệu
suất 30%. Trung bình mỗi hạt U235 phân hạch toả ra năng lượng 200 (MeV). Hỏi trong 365 ngày hoạt động nhà máy tiêu
thụ một khối lượng U235 nguyên chất là bao nhiêu. Số NA = 6,022.1023mol-1.
A. 2362 kg B. 2263 kg C. 2461 kg D. 2333 kg
Câu 8: Cho phản ứng T + D → α + n .Biết năng lượng liên kết riêng của hạt nhân T là 2,823 MeV/nuclon,năng lượng liên kết
riêng của hạt α là 7,0756 MeV/nuclon và độ hụt khối của D là 0,0024u.Lấy 1u.c2=931 MeV.Phản ứng trên tỏa bao nhiêu
năng lượng?
8
A. 17,6 MeV. B. 17,5 MeV. C. 17,4 MeV. D. 17,7 MeV.
Câu 9:
Dùng hạt proton bắn phá hạt nhân 3 Li ta thu được hai hạt α giống nhau.Biết
7
γ
ứng không kèm theo bức xạ .Cho khối lượng các hạt là
m p = 1, 0073u; mNa = 22,9850u; mX = 19,9869u; mα = 4, 0015u;1u = 931,5MeV / c 2 .Biết động năng của hạt α là
Kα = 6, 60 MeV thì động năng của hạt nhân X bằng
A. K X = 2, 61MeV B. K X = 10, 23MeV C. K X = 2,97 MeV D. K X = 3, 63MeV
Câu 13: α bắn phát hạt nhân nhôm có phương trình phản ứng: α + 13
27
Al → 1530 P + X Hạt nhân X là
Dùng hạt
A. Electron. B. Nơtron. C. Poziton. D. Proton.
Câu 14:
Cho phản ứng hạt nhân: p + 3 Li → 2α + 17,3MeV . Khi tạo thành được 1g Hêli thì năng lượng tỏa ra từ phản ứng
7
γ
.Coi phản ứng không kèm theo bức xạ .Cho khối lượng các hạt là
mBe = 9, 0122u; mα = 4, 0026u; mC = 12, 0000u; mn = 1, 0087u;1u = 931,5MeV / c 2 .Biết hai hạt sinh ra sau phản
ứng có véc tơ vận tốc vuông góc với nhau.Động năng của C12 và nơtron là
A. K C = 0,845MeV B. K C = 10,137 MeV C. K C = 0,929 MeV D. K C = 10, 053MeV
K n = 10,137 MeV K n = 0,845MeV K n = 10, 053MeV K n = 0,929 MeV
→ α + 4,8MeV Biết: m(n)=1,0087u, m(T)=3,0160u, m( α )=4,0015u,
1 6 3
Câu 18: Cho phản ứng hạt nhân: 0 n + 3 Li 1T +
1u = 931,5MeV/c2. Bỏ qua động năng của các hạt trước phản ứng. Khối lượng của hạt nhân Li là
A. 6,0140u. B. 5,9640u . C. . 6,1283u D. 5,9220u
Câu 19:
Trong phản ứng hạt nhân 1 H + 1 H → 2 He + n , nếu năng lượng liên kết của hạt nhân 1 H , 1 H , 2 He lần lượt là a, b, c
2 3 4 2 3 4
(tính theo MeV) thì năng lượng được giải phóng trong phản ứng đó (tính theo MeV) là
A. a+b+c B. c-a-b C. a+b-c D. a+c-b
Câu 20: Xét phản ứng bắn phá Nhôm bằng hạt α : α + 13
27
Al → 15
30
P + n biết mα = 4, 0015u ; mn = 1,0087u;
mAl = 26,974u; mP = 29,97u, 1u=931,5MeV/c2 . Tính động năng tối thiểu của hạt α để phản ứng có thể xảy ra
A. Wα = 0,980 MeV B. Wα = 2,981MeV C. Wα = 29,808MeV D. Wα = 0, 298MeV
Câu 21: Dùng prôtôn bắn vào hạt nhân 9 Be đứng yên để gây phản ứng: p + 9 Be → X + 6 Li .Biết động năng của các hạt p, X, 6 Li
4 4 3 3
lần lượt là 5,45MeV, 4,0MeV và 3,575MeV. Coi khối lượng các hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối A của
nó. Góc hợp bởi hướng chuyển động của các hạt p và X gần đúng bằng:
A. 600. B. 1500. C. 900. D. 450.
Câu 22: α β β − +
238
Uảni phân rã theo chuỗi phóng xạ 92 U → Th → Pa → A
Z X .Trong đó
A. Z = 92; A = 234. B. Z = 58; A = 234. C. Z = 90; A = 238. D. Z = 90; A = 236.
9
Câu 23: 7
Một hạt nhân nguyên tử H chuyển động với tốc độ 105m/s đến va chạm với hạt nhân Liti 3 Li đứng yên. Sau va chạm xuất
hiện hai hạt α bay với cùng tốc độ, quỹ đạo của hai hạt α tạo với đường kéo dài của quỹ đạo hạt prôtôn một góc 800.
Tốc độ và động năng của hai hạt α là:(biết mp = 1,007u, m α = 4,002u,mli = 7,018u).
A. 2,75.104m/s , 9,34.10-17J B. 715m/s , 139.10-17J C. 7,25.104m/s, 3,49.10-17J D. 725m/s , 349J
Câu 24: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của động lượng?
A. (MeV.Kg)1/2 B. MeV.s-1 C. MeV.c-1 D. Kg.m.s-1
Câu 25: D là ∆mD = 0, 0024u và
Phản ứng nhiệt hạch : 1 D + 1 D ⇒ 2 He + 0 n + 3, 25MeV .Biết độ hụt khối của
2 2 3 1 2
1
3
1u=931MeV/c2.Năng lượng liên kết của hạt nhân 2 He là
A. 8,52MeV. B. 7,72MeV. C. 5,22 MeV. D. 9,24 MeV.
Câu 26: Biết năng lượng liên kết riêng của hạt α là 7,1Mev, của U234 là 7,63 Mev , của Th230 là 7,70Mev.Năng lượng toả ra khi
một hạt nhân urani U234 phóng xạ tia α tạo thành đồng vị thori Th230 là
A. 18Mev B. 7,17Mev C. 200Mev D. 13,98Mev
Câu 27: Cho phản ứng tổng hợp hạt nhân: 2 H + 2 H → X + 1 n . Biết độ hụt khối của các hạt nhân 2 H và X lần lượt là 0,0024u và
1 1 0 1
0,0083u. Phản ứng này tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng?Cho 1u=931,5 MeV/c2
A. Tỏa 3,26Me. B. Thu 3,26MeV. C. Thu 32,6MeV. D. Tỏa ra 32,6MeV.
Đáp án Mã đề 001
1.B 2.D 3.D 4.A 5.D 6.B 7.C 8.B 9.B 10.A 11.D 12.B 13.C 14.C 15.D
16.D 17.A 18.A 19.A 20.A 21.C 22.B 23.C 24.B 25.B 26.A
Đáp án Mã đề 002
1.D 2.B 3.D 4.D 5.D 6.A 7.B 8.D 9.C 10.D 11.A 12.C 13.B 14.C 15.D
16.C 17.B 18.A 19.A 20.A 21.D 22.B 23.B 24.B 25.B 26.A 27.B 28.B 29.B 30.B
31.B 32.C 33.A 34.C 35.A 36.C 37.A 38.D 39.B 40.A 41.B 42.A 43.A 44.A 45.D
46.C 47.D 48.D 49.A 50.A
Đáp án Mã đề 003
1.B 2.A 3.B 4.D 5.A 6.D 7.A 8.A 9.A 10.C 11.B 12.B 13.C 14.D 15.C
16.D
Đáp án Mã đề 004
1.A 2.C 3.C 4.B 5.B 6.D 7.A 8.C 9.A 10.C 11.A 12.D 13.C 14.C 15.B
16.B 17.B
Đáp án Mã đề 005
1.B 2.D 3.D 4.C 5.C 6.C 7.D 8.A 9.A 10.A 11.B 12.A 13.B 14.C 15.D
16.C 17.C 18.A 19.B 20.B 21.C 22.C 23.C 24.B 25.B 26.D 27.A
---------------HẾT---------------
10