Professional Documents
Culture Documents
HÀ NỘI, 9/2009
Mục lục
1 Dãy truy hồi tuyến tính hệ số hằng 2
1.1 Dãy Afine . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1.1.1 Số hạng tổng quát . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1.1.2 Tính tổng riêng hữu hạn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1.1.3 Ví dụ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1.2 Dãy truy hồi tuyến tính cấp hai thực với hệ số hằng . . . . . . . . . . . . . 4
1.2.1 Số hạng tổng quát . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
1.2.2 Ví dụ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
1.3 Dãy truy hồi tuyến tính cấp 3 thực với hệ số hằng . . . . . . . . . . . . . . 10
1.3.1 Định nghĩa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
1.3.2 Số hạng tổng quát . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
1.3.3 Ví dụ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
1.4 Dãy truy hồi tuyến tính cấp k thực với hệ số hằng . . . . . . . . . . . . . . 14
1.4.1 Định nghĩa: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
1.4.2 Số hạng tổng quát . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
1.5 Dãy truy hồi tuyến tính không thuần nhất hệ số hằng . . . . . . . . . . . 15
1.5.1 Định nghĩa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
1.5.2 Số hạng tổng quát . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
1.5.3 Dãy riêng u∗n . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
1.6 Tuyến tính hóa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22
1.6.1 Bài toán 1 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22
1.6.2 Bài toán 2. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 25
1.7 Một số ứng dụng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26
1.7.1 Hai dãy truy hồi tuyến tính cấp hai phụ thuộc lẫn nhau. . . . . . . 26
1.7.2 Dãy truy hồi dạng phân thức . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27
1.7.3 Áp dụng truy hồi để tính tích phân. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28
3 Bài tập 32
1
1 Dãy truy hồi tuyến tính hệ số hằng
1.1 Dãy Afine
Định nghĩa: Dãy Afine là dãy (un )n≥0 trong một trường K được xác định bởi un+1 =
aun + b, với a, b là các phần tử thuộc K.
Nhận xét:
un+1 − u0 − (n + 1)b
, nếu a 6= 1
S(n) = a−1
(n + 1)u0 + n(n + 1) b, nếu a = 1
2
1.1.3 Ví dụ:
Ví dụ 1. Tìm số hạng tổng quát và tính tổng của 2009 số hạng đầu tiên của dãy số sau:
(
u0 = 1
un = 2un−1 + 1
2
Giải Áp dụng công thức, ta có số hạng tổng quát của dãy là
1 1
un = 2n (1 + )− = 2n+1 − 1
2−1 2−1
Tổng của 2009 số hạng đầu tiên của dãy số là
Giải Ta có:
un+1 = 3un − 2un−1 ⇔ un+1 − un = 2(un − un−1 )
Đặt vn = un+1 − un , ∀n ≥ 0.
⇒ vn = 2vn−1
⇒ (vn )n≥0 là dãy nhân với công bội 2 và v0 = u1 − u0 = 1 − 0 = 1
⇒ Số hạng tổng quát của dãy là vn = 2n v0 = 2n .
Ta lại có:
un = un − un−1 + un−1 − un−2 + ... + u1 − u1 + u0
= vn−1 + vn−2 + ... + v0 + u0
n−1 n−1
P i 2n − 1
+ 0 = 2n − 1. Vậy số hạng tổng quát của dãy trên là
P
= vi + u0 = 2 + u0 =
i=0 i=0 2 − 1
un = 2n − 1.
3
1.2 Dãy truy hồi tuyến tính cấp hai thực với hệ số hằng
Định nghĩa: Dãy truy hồi tuyến tính cấp hai thực với hệ số hằng là dãy số thực có dạng
un+2 = aun+1 + bun , ∀n ≥ 0 (∗), trong đó a, b ∈ R.
Chứng minh. • Ta đã biết tập tất cả các dãy số thực L là một R− không gian vectơ.
Vậy ta chỉ cần chứng minh Da,b là một không gian vectơ con của L Thật vậy
Khi đó, {(un )n≥0 , (vn )n≥0 } độc lập tuyến tính do:
Với x, y ∈ R, ta có:
x(un )n≥0 + y(vn ) = (0)n≥0
(
xu0 + yv0 = 0
⇒
xu1 + yv1 = 0
⇒ x = y = 0 Ta chứng minh {(un )n≥0 , (vn )n≥0 } là hệ sinh.
Xét dãy (wn )n≥0 ∈ Da,b bất kì, ta sẽ chỉ ra (wn )n≥0 = w0 (un )n≥0 + w1 (vn )n≥0 (∗∗).
Dễ thấy (∗∗) đúng với n = 0, n = 1.
Giả sử (∗∗) đúng với n và n + 1(n ≥ 0), tức là
(
wn = w0 un + w1 vn
wn+1 = w0 un+1 + w1 vn+1
4
⇒ (∗∗) đúng với n + 2
⇒ (∗∗) đúng với mọi n ≥ 0.
Suy ra: {(un )n≥0 , (vn )n≥0 } là một cơ sở của Da,b .
Vậy Da,b là R− không gian vectơ 2 chiều.
Bây giờ, áp dụng mệnh đề trên, ta sẽ tìm tất cả các dãy thoả mãn (∗). Xét phương
trình ẩn t sau: t2 − at − b = 0 (3∗). Phương trình này được gọi là phương trình đặc trưng
của (∗). Ta có: ∆ = a2 + 4b.
Ví dụ 4. Tính số hạng tổng quát của dãy (fn )n≥0 xác định bởi f0 = 0.f1 = 1 và
fn+2 = fn+1 + fn , ∀n ≥ 0 ( dãy Fibonacci).
√
2 1± 5
Giải. Phương trình đặc trưng t − t − 1 = 0 có 2 nghiệm phân biệt , do đó
2
số hạng tổng quát của dãy đã cho có dạng:
√ !n √ !n
1+ 5 1− 5
fn = x +y , ∀n ≥ 0
2 2
Vì f0 = 0 và f1 = 1 nên ta có:
x+y =0
√ √
x. 1 + 5 1 − 5
+ y. =1
2 2
Giải hệ này ta được: ( √
5
x=
√5
5
y= 2
5
Vậy số hạng tổng quát của dãy Fibonacci là:
√ √ !n √ !n !
5 1+ 5 1− 5
fn = − , ∀n ≥ 0
5 2 2
.
Ví dụ 5. Tính số hạng tổng quát của dãy (Qn )n≥0 xác định bởi Q0 = Q1 = 1 và
Qn+2 = 4Qn+1 − 4Qn , ∀n ≥ 0.
Giải. Phương trình đặc trưng của dãy: t2 − 4t + 4 = 0 có nghiệm kép thực là t = 2.
Do đó, số hạng tổng quát của dãy đã cho có dạng:
Qn = x2n + yn2n−1 , ∀n ≥ 0
( (
x=1 x=1
Từ giả thiết Q0 = Q1 = 1 suy ra ⇔
2x + y = 1 y = −1
Vậy Qn = 2n − n2n−1 , ∀n ≥ 0.
- Trường hợp 3: ∆ < 0, tức là (3∗) có nghiệm phức liên hợp với nhau.
Đặt z1 = z, ⇒ z2 = z. Ta tạm xét (∗) trên C, lập luận tương tự như mệnh đề trên,
ta được tập tất cả các dãy phức thoả mãn (∗) lập thành một C− không gian vectơ
2 chiều A. Tương tự như trường hợp 1, ta cũng có {(z n )n≥0 , (z n )n≥0 } là cơ sở của A.
Khi đó, nghiệm tổng quát của (∗) trong C là (un )n≥0 = x(z n )n≥0 +y(z n )n≥0 , ∀x, y ∈ C.
6
Ta sẽ chứng minh: Da,b = {(xz n + xz n )n≥0 , x ∈ C}. Thật vậy:
Rõ ràng: (
xz n + xz n ∈ A
xz n + xz n ∈ R
⇒ (xz n + xz n )n≥0 là dãy thực của A.
⇒ (xz n + xz n )n≥0 ∈ Da,b .
⇒ {(xz n + xz n )n≥0 , x ∈ C} ⊂ Da,b .
Ngược lại, với (un )n≥0 ∈ Da,b bất kì, (un )n≥0 ∈ A thì ∃c, d ∈ C : un = cz n +
n
( , ∀n ≥ 0. Do u0 , u1 ∈ R nên:
dz
c+d∈R
cz + dz ∈ R
(
c+d=c+d=c+d∈R
⇒
cz + dz = cz + dz = cz + dz ∈ R
(
d−c=d−c=d−c
⇔
(d − c)z = (d − c)z = (d − c)z
(
d−c∈R
⇒
(d − c)z ∈ R
Mặt khác:
z 6∈ R ⇒ d − c = 0 ⇔ d = c
⇒ un = cz n + dz n = cz n + cz n , ∀n ≥ 0
⇒ un = cz n + cz n , ∀n ≥ 0
⇒ (un )n≥0 ∈ {(xz n + xz n )n≥0 , x ∈ C
Thuật toán: Tìm số hạng tổng quát của dãy: un+2 = aun+1 + bun , ∀n ≥ 0
• Bước 2: Xét ∆
7
– Nếu ∆ > 0 thì phương trình có 2 nghiệm thực phân biệt α1 , α2 . Số hạng tổng
quát của dãy là un = xαn + yαn , ∀n ≥ 0 và x, y ∈ R
1.2.2 Ví dụ:
2
√ t − t + 1 = 0 có ∆ = −3 < 0. Phương trình có 2nghiệm
Giải. Phương trình đặc trưng:
1±i 3
phức liên hợp: x1,2 =
2
Ta có: r
1 3
|x1 | = + =1
4 4
√
3 1 √ √
tan ϕ = ÷ = 3⇒ϕ= 3
2 2
π π
x1 = cos + i sin
3 3
8
nπ nπ
Số hạng tổng quát của dãy là un = x cos + y sin Do u0 = 1; u1 = 0 nên:
3 3
x=1
(
x.1 + y.0 = 1
π π ⇔ 1
x cos + y sin = 0, ∀n ≥ 0 y = −√
3 3 3
nπ 1 nπ
un = cos − √ sin , ∀n ≥ 0.
3 3 3
2un un+1 2 2
un+2 = = u +u =
un + un+1 n n+1 1 1
+
un un+1 un un+1
2 1 1
⇒ = +
un+2 un un+1
1
Đặt vn = un
, ∀n ≥ 0. Khi đó:
2vn+2 = vn+1 + vn
1 1
⇔ vn+2 = vn+1 + vn
2 2
Phương trình đặc trưng của dãy (vn )n là vn = x2 + y(−1)n
n
Suy ra:
1
un =
x2n + y(−1)n
Từ giả thiết có:
1
(
=a
(
x= a+b
1 1 1
u0 = a
x+y x = 3(a + b) 3ab
⇔ 1 ⇔ ⇔ 2b − a
u1 = b
=b y = 31 ( a2 − 1b ) y=
2x − y 3ab
3ab
un =
(a + b)2n − (a − 2b)(−1)n
9
• Bằng phương pháp tương tự ta có thể giải quyết được việc tìm un thoả mãn:
k−1
X
un+k = ai un+i .
i=0
a0
x1 = −
x0
i−1
P j
xk−1 + x0 = ak−1
x 0 aj
j=0
x −x x =a xi = −
⇒
i 0 i+1 i
⇒ xi0
..........................
.........................
−x1 x0 = a0 k−2
P j
x 0 aj
j=0
− k−1 + x0 = ak−1
x0
k−1
⇒ xk0 − xj0 aj = 0.
P
j=0
k−1
Vậy x0 là nghiệm của phương trình đặc trưng X k − aj X j = 0. Từ đó ta đặt:
P
j=0
k−2 k−2
xi+1 un+i = vn ⇒ vn = x0 vn−1 = xn0 v0 ⇒ un+k−1 = xi+1 un+i + xn0 v0 .
P P
un+k−1 −
i=0 i=0
Gọi x0j (i = 1, k − 1) là các nghiệm của phương trình đặc trưng. Khi đó, ta có hệ
gồm k phương trình dạng:
k−2
x(i+1)j un+i + xn0j v0 . Với mỗi bộ xij (i = 1, k − 1) là các nghiệm của hệ
P
un+k−1 =
i=0
ứng với nghiệm x0j . Nghiệm của hệ sẽ cho ta công thức tổng quát của un . Khi làm
k
αi xni với xi là các nghiệm của phương trình
P
toán ta có thể tìm un ở dạng: un =
i=1
đặc trưng.
Sau đây, chúng tôi xin giới thiệu về phần dãy truy hồi tuyến tính cấp 3 thực với hệ
số hằng và trường hợp tổng quát là dãy truy hồi tuyến tính cấp k thực với hệ số
hằng.
1.3 Dãy truy hồi tuyến tính cấp 3 thực với hệ số hằng
1.3.1 Định nghĩa
Dãy truy hồi tuyến tính cấp 3 thực với hệ số hằng là dãy số có dạng:
10
1.3.2 Số hạng tổng quát
• Ta chứng minh Da,b,c có số chiều là 3. Ký hiệu (un )n≥0 , (vn )n≥0 , (wn )n≥0 ∈ Da,b,c là
3 dãy được xác định bởi:
u0 = 1, u1 = 0, u2 = 0
v0 = 0, v1 = 1, v2 = 0
w0 = 0, w1 = 0, w2 = 1
Ta sẽ chỉ ra {(un )n≥0 , (vn )n≥0 , (wn )n≥0 } là cơ sở của Da,b,c . Thật vậy:
– Trước hết, ta chứng minh {(un )n≥0 , (vn )n≥0 , (wn )n≥0 } độc lập tuyến tính. Xét
x(un )n≥0 + y(vn )n≥0 + z(wn )n≥0 = (0)n≥0
xu0 + yu0 + zw0 = 0
xu1 + yv1 + zw1 = 0 ⇔ x = y = z = 0
xu2 + yv2 + zw2 = 0
– Hơn nữa, {(un )n≥0 , (vn )n≥0 , (wn )n≥0 } là hệ sinh. Thật vậy:
Xét dãy (αn )n≥0 ∈ Da,b,c bất kỳ. Ta sẽ chỉ ra (αn )n≥0 = α0 (un )n≥0 +α1 (vn )n≥0 +
α2 (wn )n≥0 (∗∗)
11
Ta sẽ chứng minh (∗∗) đúng với n + 3. Thật vậy:
αn+3 = aαn+2 +bαn+1 +cαn = a(α0 un+2 +α1 vn+2 +α2 wn+2 )+b(α0 un+1 +α1 vn+1 +α2 wn+1
Suy ra (∗∗) đúng với mọi n ≥ 0. Ta được {(un )n≥0 , (vn )n≥0 , (wn )n≥0 } là
một cơ sở của Da,b,c .
Bây giờ, áp dụng mệnh đề này ta tìm tất cả các dãy số thoả mãn (∗).
Phương trình đặc trưng: t3 − at2 − bt − c = 0(3∗).
• Trường hợp 1: (3∗) có 3 nghiệm phân biệt t1 , t2 , t3 . Khi đó, {(tn1 )n≥0 , (tn2 )n≥0 , (t3 )nn≥0 }
là một cơ sở của Da,b,c .
Thật vậy, xét:
c1 (tn1 )n≥0 + c2 (tn2 )n≥0 + c3 (tn3 )n≥0 = (0)n≥0
c1 + c2 + c3 = 0
c1 = −c2 − c3
c1 t1 + c2 t2 + c3 t3 = 0 ⇔ (−c2 − c3 )t1 + c2 t2 + c3 t3 = 0
2 2 2
c t + c2 t2 + c3 t3 = 0 (−c2 − c3 )t21 + c2 t22 + c3 t23 = 0
1 1
c1 = −c2 − c3
c1 = −c2 − c3
⇔ c2 (t2 − t1 ) = c3 (t1 − t3 ) ⇔ c2 (t2 − t1 ) = c3 (t1 − t3 )
c (t − t1 )(t2 + t1 ) + c3 (t3 − t1 )(t3 + t1 ) = 0 c2 (t2 − t1 )(t2 + t1 − t3 − t1 ) = 0
2 2
c1 = −c2 − c3
⇔ c2 (t2 − t1 ) = c3 (t1 − t3 )
c2 (t2 − t1 )(t2 − t3 ) = 0
Do t1 6= t2 6= t3 ⇒ c1 = c2 = c3 = 0
Vậy {(tn1 )n≥0 , (tn2 )n≥0 , (t3 )nn≥0 } độc lập tuyến tính.
⇒ {(tn1 )n≥0 , (tn2 )n≥0 , (t3 )nn≥0 } là một cơ sở của Da,b,c .
Khi đó, số hạng tổng quát của dãy cho bởi (∗) có dạng:
3
X
un = ci tni , ∀n ≥ 0, trong đó c1 , c2 , c3 ∈ R.
i=0
un = c1 tn + c2 ntn + c3 n2 t2 , ∀n ≥ 0, trong đó c1 , c2 , c3 ∈ R.
12
• Trường hợp 4: (3∗) có nghiệm thực t1 và 2 nghiệm phức liên hợp t2 = a + bi và t2 =
a − bi.
Khi đó, số hạng tổng quát của dãy cho bởi (∗) có dạng:
1.3.3 Ví dụ
Giải. Xét phương trình đặc trưng: 2t3 − 5t2 + 4t − 1 = 0 có nghiệm t1 = 2 (bội 2) và
1
t2 = . Suy ra số hạng tổng quát có dạng:
2
1
un = c1 .2n + c2 .n.2n + c3 .( )n , (c1 , c2 , c3 ∈ R.)
2
Do u0 = 3, u1 = 2, u2 = 5 nên ta có:
c1 + c3 = 3
c1 = −1
1
2c1 + 2c2 + c3 = 2 ⇔ c2 = 1
2
4c1 + 8c2 + 1
c3 = 4
c3 = 5
4
Vậy số hạng tổng quát của dãy trên là
n
n 1
n
un = −2 + n2 + 4 ,n ≥ 0
2
Ví dụ 10. Biểu diễn số hạng tổng quát của dãy thoả mãn điều kiện sau:
t3 − 5t2 + 8t − 6 = 0
⇔ (t − 3)(t2 − 2t + 2) = 0
t =3
1
√ π π
⇔ t2 = 1 + i = 2(cos + i sin )
4 4
t3 = 1 − i = √2(cos π − i sin π )
4 4
Vậy số hạng tổng quát của nó có dạng:
√ nπ nπ
un = c1 3n + ( 2)n (c12 cos + c22 i sin ), ∀n ≥ 0
4 4
trong đó c1 , c12 , c22 ∈ R.
13
1.4 Dãy truy hồi tuyến tính cấp k thực với hệ số hằng
1.4.1 Định nghĩa:
Dãy truy hồi tuyến tính cấp k hệ số hằng là dãy có dạng: un+k = a1 un+k−1 + a2 un+k−2 +
... + ak uk (∗), với a1 , a2 , ..., ak ∈ R, k ≥ 3.
Phương trình tk − a1 tk−1 − ... − ak = 0(∗∗) được gọi là phương trình đặc trưng của
dãy.
Xét (∗∗), ta có các trường hợp sau:
l
P
• Trường hợp 2: (∗∗) có 1 nghiệm thực t1 , t2 , ..., tl bội s1 , s2 , ..., sl tương ứng ( = k).
i=1
Khi đó, số hạng tổng quát của dãy là:
1 −1
n sX
!
X
un = cij nj tji , cij ∈ R.
i=0 j
• Trường hợp 3: (∗∗) có m nghiệm thực phân biệt t1 , t2 , ...tm bội s1 , s2 , ..., sm tương ứng
và có 2n nghiệm phức phân biệt (tức là có n cặp nghiệm phức liên hợp z1 , z1 ), mỗi cặp
có cùng bội hi với i = 1, .., n. Trong đó, (s1 + s2 + ... + sm ) + 2n(h1 + h2 + ... + hn ) = k
Khi đó, số hạng tổng quát có dạng:
i −1 i −1
m sX
! l h
!
X X X
un = cij nj tni + (pi cos nαi − qi sin nαi )
i=0 j=0 i=0 j=0
Với ri = |z|, αi = Argzi , cij , aij , pi , qi ∈ R được xác định dựa vàp các số hạng ban
đầu của dãy. (Trong trường hợp 2 và 3, chúng tôi coi nghiệm đơn là nghiệm bội 1)
14
Ví dụ 11. Tìm số hạng tổng quát của dãy cho bởi:
Giải. Xét phương trình đặc trưng: t6 − 3t5 + 4t4 − 6t3 + 5t2 − 3t + 2 = 0
π
Phương trình có nghiệm t1 = 1; t2 = 2, t3 = i(bội 2), t̄3 = −i (bội 2), t3 có r = 1, ϕ =
2
Số hạng tổng quát có dạng:
π π
un = c1 + c2 .2n + (a1 + a2n ) cos(n ) + (b1 + b2 ) sin(n )
2 2
trong đó, c1 , c2 , a1 , a2 , b1 , b2 là hằng số.
1.5 Dãy truy hồi tuyến tính không thuần nhất hệ số hằng
1.5.1 Định nghĩa
(∗) với ai ∈ R, i = 1, n và f (n) là một hàm số của n, f (n) 6= 0 được gọi là dãy truy hồi
tuyến tính không thuần nhất hệ số hằng.
Số hạng tổng quát của dãy (∗) có dạng: un = u∗n + ûn trong đó u∗n là một dãy riêng thỏa
mãn (∗), ûn là số hạng tổng quát của dãy: a0 un+k + a1 un+k−1 + ... + ak un = 0 (∗∗)
Trong phần 1.4 chúng ta đã nghiên cứu số hạng tổng quát ûn của dãy (∗∗). Như vậy, để
tìm nghiệm tổng quát của (∗), ta đi tìm nghiệm riêng u∗n . Dưới đây là hai phương pháp
tìm nghiệm riêng của dãy u∗n :
X Phương pháp 1: Phương pháp hệ số bất định (phương pháp chọn). Xét một số
trường hợp đặc biệt của f (n) như sau:
u∗n = ns Qm (n), m ∈ R
15
Ví(dụ 12. : Tìm số hạng tổng quát của dãy sau:
2un+2 − 5un+1 + 2un = −n2 − 2n + 3, (1)
a)
u = 1, u1 = 3
( 0
un+2 = −4un+1 + 5un + 12n + 8, (2)
b)
u0 = 2, u1 = 7
Giải
1
a) Phương trình đặc trưng: 2t2 − 5t + 2 = 0 có hai nghiệm: t1 = 2, t2 = 2
(
ûn = A.2n + B.( 21 )n
⇒
u∗n = an2 + bn + c
⇒ u∗n = n2
1
⇒ un = u∗n + ûn = n2 + A.2n + B.( )n
2
từ giả thiết ta có:
( (
u0 = A + B = 1 A=1
⇔
u1 = 1 + 2A + 21 B B=0
16
⇔ 12an + 8a + 6b = 12n + 8
u∗n = ns Qm (n)β n , m ∈ R
Ví(dụ 13. : Tìm số hạng tổng quát của các dãy sau:
un+2 − 3un+1 + 2un = 2.3n (1)
a)
u = 2, u1 = 4.
( 0
un+2 − 5un+1 + 6un = −2n+1 (2)
b)
u = 3, u1 = 9.
( 0
un+2 − 3un+1 + 4un = 2n+3 (3)
c)
u0 = 1, u1 = 4.
Giải:
a) Phương trình đặc trưng: t2 − 3t + 2 = 0 có hai nghiệm t1 = 1, t2 = 2 nên ta có:
(
ûn = A.1n + B.2n
⇒
u∗n = a.3n
17
⇔ 2a = 2 ⇔ a = 1
Suy ra: u∗n = 3n
⇒ un = u∗n + ûn = 3n + A + B.2n
Từ giả thiết ta có:
( (
u0 = A + B + 1 = 2 A=1
⇒ ⇔
u1 = A + 2B + 3 = 4 B=0
⇔ −2a = −2 ⇔ a = 1
Suy ra: u∗n = n.2n
⇒ un = u∗n + ûn = n.2n + A.2n + B.3n
Từ giả thiết ta có:
( (
u0 = A + B = 3 A=2
⇒ ⇔
u1 = 2A + 3B + 2 = 9 B=1
Vậy số hạng tổng quát của dãy là: un = n.2n + n.2n + 3n = (n + 2).2n + 3n .
c) Phương trình đặc trưng: t2 − 4t + 4 = 0 có nghiệm kép t1 = t2 = 2 nên ta có:
(
ûn = A.2n + n.B.2n
⇒
u∗n = n2 .a.2n
⇔ 8a = 8 ⇔ a = 1
Suy ra: u∗n = n2 .2n
Vậy số hạng tổng quát của dãy là: un = n2 .2n + 2n = (n2 + 1).2n .
18
? Nếu fn = Pm (n) cos βn + Ql (n) sin βn, m ∈ R trong đó Pm (n), Ql (n) là các đa
thức bậc m, l của n.
Đặt k = max m, l.
- Nếu α = cos βn ± sin βn không là nghiệm của phương trình đặc trưng của (∗∗)
thì :
u∗n = Tk (n) cos βn + Rk (n) sin βn, m ∈ R
Ví(dụ 14. . Tìm số hạng tổng quát của dãy xác định bởi:
√
un+3 − 2un+2 − un+1 + 2un = (2 − 2) cos nπ 4
+ 2 sin nπ
4
(1)
a) √
2
u = 3, u1 = 2 , u3 = 2.
( 0 √
3
un+2 − un+1 + un = − 32 cos nπ
3
− 2
sin nπ
4
(2)
b)
u0 = 1, u1 = 1.
Khi đó:
nπ
u∗n = cos
4
nπ
⇒ un = u∗n + ûn = cos + A + B.(−1)n + C.2n
4
19
u0 = 1√+ A + B + C = 3
√ A = 1
u1 = 22 + A − B + 2C = 2
2
⇔ B=1
u2 = A + B + 4C = 2 C=0
? Nếu fn = fn1 + fn2 + · · · + fns , ta đi tìm u∗n = u∗n1 + u∗n2 + · · · + u∗ns trong đó
u∗ni là nghiệm riêng ứng với fni , i = 1, n.
Giải
Phương trình đặc trưng t2 − 7t + 12 = 0 có hai nghiệm phân biệt t1 = 3, t2 = 4.
Đặt fn = 6n − 5 + 2n+1 + (11n − 2) cos nπ
2
+ 7(n + 1) sin nπ
2
= fn1 + fn2 + fn3
20
* Với fn2 = 2n+1 ta tìm được u∗n2 = 2n .
* Với fn3 = (11n − 2) cos nπ
2
+ 7(n + 1) sin nπ
2
ta tìm được: u∗n3 = n cos nπ
2
Giải:
Xét dãy un+1 = n.un .
⇒ un = (n − 1).un−1
un−1 = (n − 2).un−2
...
u2 = u1
Từ đó ta suy ra:
un = (n − 1)(n − 2) . . . 1.u1 = (n − 1)!u1
⇒ ũn = C(n − 1)!
Ta đi tìm u∗n = Cn (n − 1)!
Thay vào phương trình (*) ta được:
21
1.6 Tuyến tính hóa
Trong quá trình giải toán, ta có thể gặp một số bài toán tìm số hạng tổng quát của dãy
số được cho bởi phương trình không tuyến tính, ta có thể biến đổi đưa về phương trình
tuyến tính. Ngoài ra còn một số phương trình có hệ số thay đổi, ta có thể biến đổi đưa
về phương trình hệ số hằng.
Xét dãy:
un+k = ϕ(un , · · · , un+k−1 ) ∀n ≥ 0
và các số hạng ban đầu của dãy u0 , u1 , · · · , uk−1 . Giả sử phương trình tuyến tính hóa
được thì điều kiện cần và đủ là tồn tại các số: a0 , a1 , · · · , ak−1 để :
. Từ công thức ban đầu ta tính được uk , uk+1 , · · · , u2k−1 theo các giá trị ban đầu u0 , u1 , · · · , uk−1 .
uk = ϕ(u0 , u1 , · · · , uk−1 )
k+1 = ϕ(u1 , · · · , uk−1 , uk )
u
···
u2k−1 = ϕ(uk , · · · , u2k−2 )
Thay u0 , u1 , · · · , uk−1 và các giá trị uk , uk+1 , · · · , u2k−1 vào biểu thức của un ta được hệ:
a0 u0 + a1 u1 + · · · + ak−1 uk−1 = uk
a u + a u + · · · + a u = u
0 1 1 2 k−1 k k+1
···
a0 uk−1 + a1 uk + · · · + ak−1 u2k−2 = u2k−1
là dạng tuyến tính cần tìm của un+k = ϕ(un , · · · , un+k−1 ) ∀n ≥ 0. Tiếp theo, ta cần kiểm
nghiệm công thức nghiệm bằng phép quy nạp.
Chú ý rằng nếu hệ phương trình trên vô nghiệm thì dãy không thể tuyến tính được.
22
Giải:
Ta đi tìm a1 , a2 sao cho: un = a1 un−1 + a2 un−2 , ∀n ≥ 3, n ∈ N .
u22 +2 u23 +2
Theo công thức dãy số, ta có: u3 = u1
= 3, u4 = u2
= 11.
Thay vào công thức tính un ta được:
( (
a1 + a2 = 3 a1 = 4
⇔
3a1 + a2 = 11 a2 = −1
⇒ un = 4un−1 − un−2
Ta sẽ chứng minh: un = 4un−1 − un−2 (*) là dạng tuyến tính hóa của dãy đã cho bằng
quy nạp.
Mặt khác:
u2k−1 + 2
uk = = 4uk−1 − uk−2
uk−2
⇔ u2k−1 + 2 = 4uk−1 .uk−2 − u2k−2
Suy ra:
16u2k−1 − 8uk−1 .uk−2 + 4uk−1 .uk−2 − u2k−1
uk+1 =
uk−1
15u2k−1 − 4uk−1 .uk−2
=
uk−1
= 15uk−1 − 4uk−2
uk = 4uk−1 − uk−2
⇒ uk−2 = 4uk−1 − uk
23
Vậy (*) đúng với n = k + 1.
Nên ta có: un = 4un−1 − un−2 , ∀n ≥ 3, n ∈ N .
Vậy phương trình trên là phương trình tuyến tính bậc 2 với hệ số hằng. Do đó ta có thể
xác định được công thức tổng quát của un .
Giải:
Ta có: √ √
1
un+1 − c 2
(un + ucn ) − c
√ = 1 √
un+1 + c 2
(un + ucn ) + c
√ √
u2n − 2 c.un + c (un − c)2
= 2 √ = √
un + 2 c.un + c (un − c)2
Đặt √
un − c
vn = √
un + c
(
vn+1 = vn2 (1)
⇒ √
− c
√
v0 = uu00 + √ =
c
a− c
√
a+ c
>0
Bằng quy nạp ta chứng minh được vn > 0, ∀n ∈ N .
Logarit hai vế của phương trình (1) ta được: log2 vn+1 = 2 log2 vn
Đặt wn = log2 vn (
wn+1 = 2wn
⇒ √
a− c
w0 = log2 a+ √
c
24
1.6.2 Bài toán 2.
Giải:
Khi d = 0 ta có ngay xn+1 = 21 xn và xn = ( 12 )n−1 a.
Xét trường hợp d > 0. Giả sử un , vn là một nghiệm của:
2 2
un+1 = un + dvn
vn+1 = 2un vn (2)
u1 = a, v1 = 1
un
Khi đó xn = vn
là nghiệm của (1). Thật vậy, ta chứng minh bằng quy nạp như sau:
a u1
x1 = a = =
1 v1
Cũng là nghiệm của (1). Như vậy để giải (1) ta giải (2). Ta có:
u = u2n + dvn2
√n+1 √
dvn+1 = 2 dun vn (3)
u1 = a, v1 = 1
Do đó:
√ n
√ n
un+1 + dvn+1 = (u21 + dv12 )2 = (a + d)2 (4)
Tương tự, trừ vế với vế các phương trình trong hệ (3) ta được:
√ n
√ n
un+1 − dvn+1 = (u21 − dv12 )2 = (a − d)2 (5)
25
un
Do xn = vn
nên từ (6) ta có:
√ √ n−1 √ n−1
d(a + d)2 + (a − d)2
xn = √ √
(a + d)2n−1 − (a − d)2n−1
Thử lại bằng quy nạp cho ta thấy kết quả vừa nhận được thỏa mãn (1).
Xét trường hợp d < 0. Đặt d = −q, q > 0. Giả sử un , vn là một nghiệm của:
2 2
un+1 = un + dvn
vn+1 = 2un vn
u1 = a, v1 = 1
un
Thì xn = vn
là nghiệm của (1).
Chứng minh tương tự như trên, ta nhận được nghiệm là:
√ √ n−1 √ n−1
i q(a + i q)2 + (a − i q)2
xn = √ √
(a + i q)2n−1 − (a − i q)2n−1
Đây chính là dạng cơ bản của dãy truy hồi tuyến tính cấp hai với hệ số hằng.Do vậy ta
có thể dễ dàng tìm được công thức tổng quát của un từ đó ta tìm được vn
Ví dụ 19. : Tìm công thức số hạng tổng quát của hai dãy cho bởi:
(
un+1 = 3un + vn (1)
vn+1 = 5un − vn (2) ∀n ≥ 0
và thỏa mãn u0 = 0; v0 = 6.
26
Giải Từ giả thiết ta có:
trong đó p, q, r, s là các hằng số, a cho trước. Ta cần tìm số hạng tổng quát của dãy số
trên.
Giả sử có hai dãy (xn )n≥0 và (yn )n≥0 là nghiệm của hệ:
(
xn+1 = pxn + qyn
yn+1 = rxn + syn
xn
và thỏa mãn x0 = a, y0 = 1. Khi đó ta chứng minh được un = là ngiệm của phương
yn
x0
trình đã cho bằng phương pháp quy nạp.Thật vậy: Có u0 = = a. Suy ra kết luận đúng
y0
với n = 0
xn xn+1
Giả sử un = ta chứng minh un+1 =
yn yn+1
Ta có:
xn
p +q
xn+1 pxn + qyn y pun + q
un+1 = = = xnn =
yn+1 rxn + syn r +s run + s
yn
xn
Suy ra kết luận đúng với n + 1. Vậy un = ∀n ≥ 0
yn
Ví dụ 20. Tìm công thức tổng quát của dãy (un )n≥0 xác định bởi:
u0 = 0
u −2
un+1 = n
un + 4
27
Giải Xét hệ:
xn+1 = xn − 2yn
yn+1 = xn + 4yn
x0 = 0, y0 = 1
xn 2.2n − 2.3n
Vậy số hạng tổng quát của dãy là:un = =
yn −2n + 2.3n
Giải
1. Ta có:
R π cos 0.t − cos 0.x
I0 (x) = 0
dt = 0
cos t − cos x
R π cos t − cos x Rπ
I1 (x) = 0 dt = 0 dt = π
cos t − cos x
R π cos ((k + 2).t) − cos ((k + 2).x)
Ik+2 = 0 dt = 0
cos t − cos x
Tích phân từng phần ta được:
Ik+2 (x) − 2 cos x.Ik+1 (x) + Ik (x) = 0
28
Phương trình đặc trưng: t2 − 2cosx.t + 1 = 0 có nghiệm t + cosx ± i sin x.
Suy ra: Ik (x) = Acoskx + Bsinkx
(
0 = I0 (x) = A
⇒
π = I1 (x) = A cos x + B sin x
(
A=0
⇔ π
B=
sin x
(
A=0
⇔ π
B=
sin x
π
Vậy Ik (x) = sin k
sin x
29
Do un+1 − un = f (un ) − f (un−1 và f là hàm tăng nên un+1 − un cùng dấu với
un − un−1 . Do đó truy hồi theo n ta được un+1 − un cùng dấu với u1 − u0 .
Suy ra:
- Nếu u0 ≥ u1 thì dãy (un )n≥0 là một dãy giảm. Trường hợp 2: f đơn điệu giảm trên
M
Khi đó ta xét ánh xạ tích f 2 = f.f là một hàm tăng trên M . Vì vậy áp dụng trường
hợp 1 ta suy ra:
- Nếu u2 ≥ u0 thì dãy con (u2n )n≥0 là một dãy tăng và dãy con (u2n+1 )n≥0 là một dãy
giảm.
- Nếu u0 ≥ u2 thì dãy con (u2n )n≥0 là một dãy giảm và dãy con (u2n+1 )n≥0 là một
dãy tăng.
Giải:
Dễ thấy (un )n≥0 là một dãy số dương.
Mặt khác:
un −un
un+1 − un = − un = 2 < 0un dương
u2n +1 un + 1
.
⇒ un < u0 ∀n ≥ 1 ⇒ un ∈ [0, 1] ∀n ≥ 0
30
Như vậy f là ánh xạ liên tục từ [0, 1] vào [0, 1].
Đặt a = lim un thì a là nghiệm của phương trình f (x) = x trên [0, 1].
n→∞
Ta có:
f (x) = x
x
⇔ 2 =x
x +1
⇔ x = x(x2 + 1)
⇔ x3 = 0
⇔ x = 0 ∈ [0, 1]
Ví dụ 23. : Khảo sát sự hội tụ và tính giới hạn (nếu có) của dãy (un )n≥0 với:
(
un+1 = 16 (u2n + 8) ∀n ≥ 0
(1)
u0 = a > 0
Giải:
Theo bài ra ta có:
1
un+1 = (u2n + 8) ⇒ un+1 > 0 ∀n ≥ 0
6
1 2
Đặt f (x) = 6 (x + 8), > 0.
Ta có:
f (x) = x
1
⇔ (x2 + 8) = x
6
⇔ x2 − 6x + 8 = 0
(
x=2
⇔
x=4
1
f 0 (x) = x ⇒ f 0 (x) > 0 ∀x ≥ 0
3
⇒ f (x) là hàm tăng từ [0, ∞) vào chính nó.
Hơn nữa: f (0) = 34 , f (2) = 2, f (4) = 4
⇒ f ([0, 2]) ⊂ [0, 2], f ([2, 4]) ⊂ [2, 4], f ([4, ∞)) ⊂ [4, ∞)
Vậy ta xét các trường hợp sau:
31
X Trường hợp 2: a ∈ [2, 4]
Khi đó: u1 = 61 (a2 + 8) < a = u0 mà f tăng trên đoạn [2, 4] nên (un )n≥0 là dãy giảm,
suy ra dãy (un )n≥0 hội tụ và hội tụ về 2.
X Trường hợp 3: a = 4 Khi đó mọi số hạng của dãy (un )n≥0 đều bằng 4, vậy nó hội tụ
về 4.
X Trường hợp 4: a ∈ [4, ∞) Khi đó dãy (un )n≥0 là dãy tăng, nên nếu (un )n≥0 hội tụ
về b thì b > 4. Mặt khác b là nghiệm của phương trình f (x) = x ⇒ mâu thuẫn.
Vậy dãy (un )n≥0 không hội tụ.
3 Bài tập
Bài 1. Xác định số hạng tổng quát của dãy (un ):
(
u1 = 1
un+1 = 6un − 1
b −1 1 1
Hướng dẫn Do a 6= 6 nên ta chọn x = = = ⇒ Đặt vn = un −
1−a 1−6 5 5
1 4 4 1 4
Khi đó: vn+1 = 6vn = 6n v1 = 6n (u1 − ) = .6n ⇒ vn = 6n−1 ⇒ un − = .6n−1
5 5 5 5 5
4.6n−1 + 1
⇒ un =
5
Bài 2. Cho (un ) xác định bởi:
u0 = a
n+2
un+1 = .un ∀n ≥ 0
2(n + 1)
Tìm số hạng tổng quát và tính tổng riêng thứ n của dãy.
un
Hướng dẫn Đặt vn = ∀n ≥ 0
n+1
Khi đó:
v0 = u0 = a
1
vn+1 = vn ∀n ≥ 0
2
1
⇒ (vn ) là dãy số nhân công bội q = và v0 = a
2 n
1
⇒ Số hạng tổng quát của dãy (vn ) là:vn = a ⇒ Số hạng tổng quát của dãy (un ) là:
2
n+1
un = vn+1 = a
2n
32
Tổng riêng thứ n của dãy :
n n
X X i+1
S(n) = ui = a
i=0 i=0
2i
Nhận xét:
xn+1 − 1
= 1 + x + x2 + · · · + xn+1 (x 6= 1)
x−1
Đạo hàm 2 vế ta có:
(n + 1)xn (x − 1) − (xn+1 − 1)
= 1 + 2x + · · · + (n + 1)xn (1)
(x − 1)2
1
Chọn x = thì
2
n+2
− +1 1 1 1
(1) ⇔ 2n+1 = 1 + 2. + 3 2 + · · · + (n + 1) n
1 2 2 2
4
n
X i+1 n+2
⇒ S(n) = i
= 3 − 4 n+2
i=0
2 2
Bài 3. Cho dãy (un )xác định bởi :
(
u0 = 1
p
un+1 = u2n + 2 ∀n ≥ 0
vn = v0 + nd = 1 + 2n
√
⇒ Số hạng tổng quát của (un ) là: un = 1 + 2n do (un > 0)
3n − 1
Bài 4. Cho dãy (un ) xác định bởi tổng riêng Sn = n−1 . Tìm số hạng tổng quát của
3
dãy số.
Hướng dẫn Nhận thấy: un = Sn − Sn1
3n − 1 3n−1 − 1
un = −
3n−1 3n−2
8.3n−1 − 2
un =
3n−2
2
un = 24 − n−2
3
33
Bài 5. Cho α; β. Hãy lập dãy (un )n≥0 như sau:
u0 = α; u1 = β
u + un−2
un = n1 ∀n ≥ 2
2
Hãy tìm lim un .
n→∞
Hướng dẫn
un−1 + un−2
un = ∀n ≥ 2
2
⇔ 2un = un−1 + un−2
⇔ 2(un − un−1 ) = −(un−1 − un−2 )
Đặt vn = un − un−1 ∀n ≥ 1
1
⇒ vn = − vn−1
2
⇒Số hạng tổng quát của (vn )n≥1 là:
n
1 n 1
vn = ( ) v1 = (β − α).
2 2
n
−1
⇒ un − un−1 = (β − α) (1)
2
Phương trình đặc trưng: λ − 1 = 0 có nghiệm λ = 1 Từ đó tìm được
n
7β − α β − α 1
un = + −
6 3 2
7β − α
Vậy lim un =
n→∞ 6
Bài 6. Xác định số hạng tổng quát của dãy (un )n≥0 biết:
(
u0 = a > 0; u1 = b > 0
p
un+2 = 3 u2n un+1
34
Bài 7. Cho dãy(un ) xác định bởi:
(
u0 = 2; u1 = 3
un+1 = 3un − 2un−1 .
35
Bài 10. Tìm số hạng tổng quát của dãy xác định bởi:
u0 = a > 0; u1 = b > 0
2un un+1
un+2 = ∀n ≥ 0.
un + un+1
Áp dụng cách giải theo bài trên sử dụng phương trình đặc trưng ta tìm được số hạng
tổng quát của dãy là:
1
un = n
1 2 1 2 1 1 1
+ + − −
3 b a 3 a b 2
Bài 11. Tìm số hạng tổng quát của dãy xác định bởi:
u0 = a > 0; u1 = b > 0
u2 + α
un+2 = n+1 ∀n ≥ 0
un
u2n+1 + α
Hướng dẫn Ta có: un+2 = (1) Từ (1) ta có:
un
u2n+2 + α
un+3 = ⇒ un+3 un+1 = u2n+2 + α
un+1
Khi đó: un+2 = b0 un+1 − un . Từ đó tìm được công thức tổng quát của bài đã cho.
36
Bài 12. Cho dãy (un ) xác định bởi:
(
u0 = 0; u1 = 1
un+1 = 2un + (a − 1)un−1 ∀n ≥ 1.
với a là số nguyên dương cho trước. Cho p0 > 2 là số nguyên tố cố định. Tìm giá trị nhỏ
nhất của a sao cho ta có hai điều sau:
i) Nếu p là số nguyên tố và p ≤ p0 thì up chia hết cho p
ii) Nếu p là số nguyên tố và p > p0 thì up không chia hết cho p
Hướng dẫn Phương trình đặc trưng:
λ2 − 2λ − (a − 1) = 0
√ √
có 2 nghiệm thực phân biệt:λ1 = 1 − a λ2 = 1 + a Từ đó tìm được số hạng tổng quát
của dãy là:
1 √ √
un = √ (1 + a)n − (1 − a)n
2 a
Với p 6= 2 ta có:
p−1
p p 2 2i + 1
" #
1 X i √ i X i √ i X
up = √ a − − a = ai (∗)
2 a i=0 p i=0
p i=0
p
Do a ∈ N ; kp ≡ 1(modp) ∀0 ≤ k ≥ p − 1
.. p−1
⇒ 2i+1
p
.p ∀i = 0, 1, ....,
2
p−1
Từ (∗) suy ra: up ≡ a 2 (modp) ∀p 6= 2 nguyên tố
Với p = 2 thì up = 2 ⇒ up ≡ 0(modp) Vậy để thỏa mãn bài toán thì:
a...p ∀2 < p ≤ p
0
.
a 6 ..p ∀p > p
0
Q
Vậy số a thỏa mãn điều kiện bài toán là: 3≤p<p0 p với p nguyên tố
Bài 13. Cho dãy (un ) xác định bởi:
(
u1 = 7; u2 = 50
un+1 = 4un + 5un−1 − 1975 ∀n ≥ 2.
.
Chứng minh rằng: u1996 ..1997
Hướng dẫn Dễ thấy an ≡ un ( mod 1997). Do đó chỉ cần chứng minh u1996 ≡ 0( mod 1997)
Đặt bn = 4an + 11. Suy ra b1 = 39; b2 = 211. Nhận xét rằng:
37
Ta lại có:
bn−1 = 4bn−1 + 11 ⇒ 20an1 = 5bn1 − 55(2)
Thế (2) vào (1) ta được:
bn+1 = 4bn + 5bn−1
Giải ra ta được:
1 25
bn = (−1)n + 5n (3)
8 3
Từ (3) suy ra :
8 + 25.51996
b1006 =
3
Do
51996 − 1...1997
51996 − 1...3
.
Nên 51996 − 1..3.1997. Từ đó ta có: 51996 = 3n.1997 + 1 Khi đó b1 996 = 25.n.1997 + 11 Vậy
b1996 ≡ 11( mod 1997).
Bài 14. Cho dãy (un ) xác định bởi:
(
u0 = 20; u1 = 100
un+2 = 4un+1 + 5un + 20 ∀n ≥ 2
1. (
u0 = 0; u1 = 1; u2 = 2
un+3 = 9un+2 − 26un+1 + 24un ∀n ≥ 3
2. (
u0 = 0; u1 = 3; u2 = 5
un+3 = −un+2 + un+1 + un ∀n ≥ 3
3. (
u0 = 0; u1 = 2; u2 = 2
un+3 = 3un+2 − 3un+1 + un ∀n ≥ 3
38
4. un+3 = −un+2 + 4un+1 + 24un ∀n ≥ 0
Đáp số
3 5
1. un = − .4n − .2n + 4.3n ∀n ≥ 0
2 2
2. un = −1 + 5n + (−1)n
3. un = 3n − n2
√ nπ nπ
4. un = a.3n + 2 2 bcos + cisin . Với a, b, c ∈ R được xác định từ điều kiện
4 4
ban đầu.
un = 1 + 2n + (−3)n ∀n ≥ 1
⇒ up = 1 + 2p + (−3)p ≡ 1 + 2 − 3( mod p)
.
⇔ up .. ∀p > 3; p
nguyên tố. Với p = 2; p = 3 đều thỏa mãn. Vậy A = 4un un+2 + 1 là số chính phương.
Bài 17. Xác định công thức SHTQ của các dãy số sau:
Đáp số
39
n
√ nπ nπ
3. un = C1 + C2 .(−1) + 2 C3 cos − C4 cos
4 4
nπ nπ
4. un = C1 + C2 .(2)n + (A1 + A2 n) cos + (B1 + B2 n) sin
2 2
Với Ci ; i = 1, 2, 3, 4; Aj ; j = 1, 2 được xác định từ điều kiện ban đầu.
Bài 18. Tìm số hạng tổng quát của các dãy cho bởi:
(
u0 = −1; u1 = 12
1.
un+3 = 9un+2 − 26un+1 + 24un ∀n ≥ 3
(
u0 = 1; u1 = 3
2.
2un+2 − 5un+1 + 2un = n2 − 2n + 3
Đáp số
1. un = n2 + 1 − 2. (−5)n
n
n 1
2. un = 3.2 + 8. − n2 + 4n − 10
2
Bài 19. Tìm số hạng tổng quát của các dãy cho bởi:
(
u0 = 9; u1 = −6
1.
2un+2 + 5un+2 + 2un = (35n + 51) .3n
(
u0 = 5; u1 = −21
2.
un+2 − 5un+1 + 6un = (8n + 11) .2n
u = 8; u = 481
0 1
3. 10
u − 10u
n+2 + 25u = (n + 2) .5n+1
n+1 n
Đáp số
n
n n 1
1. un = n.3 + 3 (−2) + 6 −
2
2. un = − (4n2 + 23n) .2n + 2 + 3.6n
1 2
3. un = n (4n + 7) 5n + 8.5n + 7n.5n−1
50
Bài 20. Tìm số hạng tổng quát của các dãy cho bởi:
( nπ
un+2 − 2un+1 + un = sin
1. 8
u0 = 1; u1 = 0
( nπ nπ
un+2 − 3un+1 + 2un = (n − 2) cos + (3n + 1) sin
2. 2 2
u0 = 5; u1 = 8
40
un+2 − 5un+1 + 6un = 2n + n − 1
3. 41 107
u 0 = ; u 1 =
4 4
(
un+2 − 2un+1 − 3un = n + 2n
4.
u0 = 1; u1 = 0
Đáp số
1 nπ
1. un = 1 − n + cos
2 2
nπ
2. un = n cos + 2 + 3.2n
2
1
3. un = (1 + 2n − n.2n+1 ) + 3.2n + 7.3n
4
Day truy hoi dang u=f(u)
Bài 21. (Olympic sinh viên Moskow 1982) Cho dãy {xn }n≥0 xác định bởi:
1
x0 = 1982; xn+1 =
4 − 3xn
Tìm lim xn .
n→∞
Hướng dẫn. Tính toán trực tiếp ta thấy 0 < x2 < 1, x3 > x2 . Từ đó bằng quy nạp ta
1
chứng minh được 0 < xn < 1, ∀n ≥ 2. Vì f (x) = là hàm số tăng từ [0; 1] vào [0; 1]
4 − 3x
nên suy ra {xn }n≥2 là dãy số tăng và bị chặn trên bởi 1. Giả sử dãy có giới hạn là a thì
ta có: "
1 a = 1,
a= ⇐⇒ 1
4 − 3a x= .
3
1
a= loại do dãy tăng. Vậy lim xn = 1.
3 n→∞
Bài 22. Tìm tất cả các giá trị của a để dãy số {xn }n≥0 xác định bởi x0 = a; xn+1 = 2−xn 2
có giới hạn hữu hạn.
Hướng dẫn. Hàm số f (x) = 2 − x2 tăng trên (−∞; 0) và giảm trên (0; +∞). Phương
trình f (x) = x có hai nghiệm là x = −2 và x = 1
Nếu a < −2 thì do f : (−∞; −2) −→ (−∞; −2) và là hàm tăng, x1 = 2 − a2 < x0 nên
dãy số {xn }n≥0 giảm. Nếu dãy bị chặn dưới thì nó hội tụ về nghiệm của phương trình
x = 2 − x2 , điều này mâu thuẫn vì dãy giảm và x0 < −2. Vậy dãy không bị chặn dưới,
tức là không có giới hạn hữu hạn. Nếu a > 2 thì x1 < −2 và ta cũng suy ra dãy không có
giới hạn hữu hạn.
Nếu a = −2 hoặc a = 1 thì dãy số có giới hạn. Xét x0 ∈ [−2; 2]. Ta chứng minh dãy số
có giới hạn hữu hạn khi và chỉ khi tồn tại n sao cho xn = 2 hoặc xn = 1. Thật vậy, giả sử
41
{xn }n≥0 có giới hạn hữu hạn là b và xn ∈/ {−2; 1} với mọi n. Khi đó b = −2 hoặc b = 1.
Giả sử b = −2 thì tồn tại n0 sao cho xn nằm trong lân cận của −2 với mọi n ≥ n0 . Nhưng
nếu xn = −2 + thì xn+1 = −2 + 4 − 2 > xn . Suy ra dãy tăng kể từ n0 và không thể về
2. Nếu b = 1 thì kể từ n ≥ n0 nào đó xn thuộc lân cận của 1. Xét:
2
xn+2 − xn = 2 − 2 − xn 2 − xn = 2 − xn − xn 2 xn 2 − xn − 1
Tại lân cận 1 thì xn 2 − xn − 1 < 0. Vì nếu xn < 1 thì xn+1 > 1 và ngược lại nên có thể
giả sử xn > 1. Khi đó 2 − xn − xn 2 < 0 suy ra xn+2 > xn . Tiếp tục như vậy ta suy ra
1 < xn < xn+2 < ... < xn+2k < .... Mâu thuẫn với giả thiết b = 1 .Vậy điều giả sử là sai,
tức dãy số chỉ có giới hạn hữu hạn khi tồn tai n sao cho xn = −2 hoặc xn = 1. Sau đó,
√
sử dụng hàm ngược f −1 (x) = ± 2 − x để tìm tất cả giả trị a thỏa mãn yêu cầu.
Bài 23. Khảo sát các dãy {un }n≥0 cho bởi:
2
1. u0 = 1; un+1 = 1 +
un
√
3
2. u0 = a; un+1 = 7n − 6
6
3. u0 = a ≥ 0; un+1 =
2 + un 2
b2
1
4. un = a > 0; un+1 =1+ un +
6 un
un 2
5. un = a; un+1 = 1 + un − , 1<a<2
2
Hướng dẫn
2
1. Bằng quy nạp ta chứng minh được 1 ≤ un ≤ 3, n ≥ 0 Hàm số f (x) = 1 + liên tục
x
trên [1; 3] và f (1; 3) @ [1; 3]
2 5
Do f 0 (x) = − 2 < 0 nên f là hàm giảm và trên [1; 3]. Lại có u1 = 3; u2 = > 1 = u0
x 3
nên dãy con {u2n }n≥0 là dãy tăng, {u2n+1 }n≥0 là dãy giảm.
Do [1; 3] là đóng trong nên hai dãy trên hội tụ và giới hạn của chúng là nghiệm của
phương trình f 2 (x) = x trên [1; 3] . Ta có:
2 3x + 2
f 2 (x) = 1 + =
f (x) x+2
Suy ra
3x + 2
f 2 (x) = x ⇐⇒ = x ⇔ x = 2hocx = −1
x+2
Từ đó suy ra {un }n≥0 hội tụ về 2
2.Làm tương tự
b
3.Chứng minh 0 < un < 3 Hàm f (x) = giảm và liên tục trên [0; 3]. Làm tương tự
2 + x2
ý 1.
42
Bài 24. Khảo sát các dãy cho bởi:
un (3 + un 2 )
1. u0 = a; un+1 =
3un 2 + 1
un 2
2. u0 = a ≥ 1; un+1 = 1 + ln
1 + ln un
Aα
3. u0 = a > 0; un+1 = (1− ≥) un +
un1−α
4. u0 = a; un+1 = un + sin un
Hướng dẫn
2. Nếu a = 1 suy ra un = 1 ∀n ≥ 0 nên lim un = 1
n−→∞
Nếu a 6= 1. Bằng quy nạp ta chứng minh được un > 1 ∀n ≥ 1 Xét hàm
x
f (x) = 1 + ln
1 + ln x
Ta có:
1 + ln (x) 2x ln (1 + ln x) − x x − 1 + x ln x − 2 ln x h (x)
g 0 (x) = 1 − 2
. 2
= =
x 1 + ln x x (1 + ln x) x (1 + ln x)
0 1
Ta có: h (x) = 2 1 − + ln x, ∀x > 1. h0 (x) = 0 ⇔ x = 1 Suy ra h đồng biến trên
x
[1; +∞) mà h (1) = 0 ⇒ h (x) > 0 ∀x > 1 Từ đó g 0 (x) > 0 ∀x > 1 và g 0 (x) = 0 ⇐⇒ x =
1 =⇒ g (x) đồng biến trên [1; +∞)
Mà g (1) = 0 =⇒ g (x) = x − f (x) = 0 ⇐⇒ x = 1
Vậy dãy đã cho là dãy giảm, hội tụ về 1.
43