Professional Documents
Culture Documents
1. Mai tường vy
2. Diệp mai thy Nhóm 1
điểm số
3. Tô ngọc thu
4. Nguyện thị ánh đào
5. Lương thị ánh nga
BÀI THÍ NGHIỆM SỐ 1: XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM/ HÀM LƯỢNG CHẤT KHÔ CỦA
NGUYÊN LIỆU BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẤY
1. Mục tiêu bài thí nghiệm
- Xác định độ ẩm một số nguyên liệu thực phẩm: đường, ngủ cốc…
- So sánh 2 phương pháp tách ẩm
2. Nguyên tắc của phương pháp xác định độ ẩm
- Khối lượng ẩm trong mẫu được tính toán dựa trên sự chênh lệch khối lượng
của mẫu trước và sau khi sấy
- Sấy mẫy bằng 2 phương pháp: sấy bằng không khí đối lưu & sấy bằng bức xạ
hồng ngoại
3. Sơ đồ trình tự tiến hành thí nghiệm
Xác định độ ẩm trong hạt đậu
mo : chén sứ đã sấy ẩm
4. Kết quả:
Sấy hồng ngoại:
Nhóm 1
M1= 1.927(g) x1= 8.08% (10’51”)
M2= 2(g) x2=6.96% (10’54”)
M3= 2(g) x3= 7.9% (7’22”)
M4= 2.003(g) x4= 7.81% (5’39”)
X 1 + X 2 + X 3 + X 4 8.08+6.96+7.9+7.81
Xtb= = = 7.6875%
4 4
Nhóm 2
M1= 2(g) x1=7.9% (7’22”)
M2= 2(g) x2=7.81% (5’39”)
X 1+ X 2 7.9+ 7.81
Xtb= = = 7.855
2 2
∑ ( Xi− Xtb)2 =
δ=
√ n−1
4.0510−3 = 0.06363961
√
2−1
% X = Xtb ± δ= 7.855 ± 0.06363961 = (7.79136 ÷ 7.9186)
Mo= 2.5940(g)
M1=5.4654(g) 50’ 15’ 15’
toc= 105oC M2= 5.2805(g) M2= 5.2616(g) M2= 5.2515(g)
M 1−M 2 5.4654−5.2515
X2 = x 100= x 100= 7.4493%
M 1 −M O 5.4654−2.5940
nhóm 5
Mo=2.0536(g)
toc=105oC
M 1−M 2 6.0465−5.7800
X3= x 100 = x 100 = 6.6743%
M 1 −M O 6.0465−2.0536
X 1 + X 2 + X 3 7.0504+7.4493+6.6743
vậy Xtb = = = 7.058%
3 3
Chú ý : Để xác định chính xác độ ẩm thì sự chênh lệch kết quả giữa 2 lần xác
định song song không lớn hơn 0.5%
Tuy nhiên trong thí nghiệm tiến hành ở trên độ chênh lệch kết quả giữa các lần
sấy song song đa số lớn hơn 0.5%
Kết luận: vậy sự khác biệt kết quả giữa 2 phương pháp là do mắc phải sai số
trong quá trình tiến hành thí nghiệm
- Sai số do thời gian sấy mẫu ( sấy đối lưu)
- Sai số do cách xử lí mẫu ( mẫu chưa mịn, chưa nhuyễn)
- Sai số trong quá trình cân mẫu
- Sai số do nhiệt độ sấy mẫu chưa thích hợp
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sấy đối lưu:
- Nhiệt độ: trong quá trình sấy nếu sấy ở nhiệt độ quá cao sẽ làm mẫu cháy và
bị biến đổi, nếu sấy ở nhiệt độ quá thấp thì độ nóng không đủ để đuổi nước ra
khỏi mẫu.vì vậy đối với mỗi mẫu đều có một nhiệt độ sấy nhất định để đuổi
nước ra khỏi mẫu
- Thời gian sấy: nếu thời gian sấy quá ngắn( mặc dù sấy ở đúng nhiệt độ) nước
vẫn chưa bốc hơi khỏi mẫu hoàn toàn, thời gian sấy quá lâu làm mẫu bị biến
đổi
- Độ ẩm của môi trường xung quanh:độ ẩm của môi trường xung quanh sẽ ảnh
hưởng sẽ ảnh hưởng đến quá trình sấy mẫu ở công đoạn lấy mẫu từ tủ sấy ra
rồi cho vào bình hút ẩm. nếu độ ẩm môi trường lúc đó cao mẫu sẽ hút ẩm và
làm cho kết quả xác định khó chính xác được
Phương pháp chưng cất kín với một dung môi hữu cơ
nguyên tắc
Dung một loại dung môi hữu cơ có 3 đặc tính:
- nhiệt độ sôi cao hơn nước một chút
- không trộn lẫn với nước
- Nhẹ hơn nước
Khi đun sôi dung môi hữu cơ đã trộn lẫn với mẫu , dung môi bốc hơi và sẽ
kéo theo nước trong mẫu dung môi và nước gặp lạnh ngưng tụ ở ống đo có
vạch chia làm hai lớp riêng biệt.đọc thể tích nước lắng ở phái dưới. từ đó tính
ra phần trăm nước có trong mẫu
Sự ảnh hưởng của độ ẩm/ aw đến chất lượng sản phẩm, thực phẩm:
- Mối liên hệ giữa hoạt độ (aw) và độ ẩm:
+ Sản phẩm có độ ẩm cao thường chứa nhiều nước tự do nên aw cao
+ Khi tách nước hoặc them chất tan vào dung dịch làm tăng lượng nước lien
kết thì aw giảm
ảnh hưởng của hoạt độ nước đến tính chất biến đổi và chất lượng của thực
phẩm:
- ảnh hưởng của hàm lượng nước đến phản ứng oxy háo chất béo
- hiệu ứng hoạt độ nước đến phản ứng sẫm màu enzyme
- ảnh hưởng đến sự phát triển vi sinh vật
- ảnh hưởng đến tính chất lưu biến của thực phẩm
- ảnh hưởng đến giá trị dinh dưỡng
Độ ẩm hay hoạt tính nước (aw) ảnh hưởng đến tốc độ phát triển của vi sinh
vật.tốc độ của các phản ứng enzyme và các phản ứng nâu hóa phi enzyme.tuy
nhiên quá trình oxy chất béo lại gia tăng ở thực phẩm khô.
Khi aw thấp hoat động của enzyme giảm đáng kể hoặc ngừng hoạt động vì
không đủ nước tự do để phản ứng xảy ra
Các phản ứng sẫm màu phi enzyme xảy ra trong thực phẩm gồm phản ứng
caramen hóa, phản ứng tạo các hợp chất melanoidin , phản ứng giữa các sản
phẩm oxy hóa chất béo với protein. Với aw thấp năng lượng hoạt hóa của phản
ứng tăng lên làm cho phản ứng khó xảy ra
Khả năng hoạt động của vi sinh vật phụ thuộc rất nhiều vào hoạt độ của nước
Khi aw=0.8 nấm mốc bắt đầu phát triển
aw=0.91 là aw tối thiểu để vi khuẩn phát triển