You are on page 1of 45

TRUNG TÂM TIN HỌC ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HCM

280 AN DƯƠNG VƯƠNG Q5 TPHCM


---o0o---

Bài giảng môn học

AUTOCAD
1
(lưu hành nội bộ)

GV: Nguyễn Hoàng Hiển


---2006---
Trung tâm Tin học ĐHSP - BÀI GIẢNG AUTOCAD 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Mục lục
Bài 1. GIỚI THIỆU U 4

1.1 Một số khái niệm hình học 4

1.2 Phần mềm AutoCAD 6

1.3 Hình vẽ đầu tiên 10

Bài 2. CÁC HỆ TỌA ĐỘ TRONG BẢN VẼ ACAD 12

2.1 Hệ tọa độ Descartes 12

2.2 Hệ tọa độ cực: 12

2.3 Hệ tọa độ người dùng 13

Bài 3. VẼ CHÍNH XÁC TRONG AUTOCAD 14

3.1 Các đơn vị đo trong AutoCAD - Lệnh UNITS 14

3.2 Giới hạn bản vẽ - Lệnh LIMITS 14

3.3 Lưới Grid 15

3.4 Snap 15

3.5 Ortho 15

3.6 Polar 15

3.7 Chế độ OSNAP 16

Bài 4. CÁC LỆNH VẼ HÌNH 18

4.1 Lệnh RECTANG 18

4.2 Lệnh CIRCLE 18

4.3 Lệnh POLYGON 21

4.4 Lệnh ELLIPSE 21

4.5 Lệnh SPLINE 22

4.6 Lệnh ARC 22

4.7 Lệnh POLYLINE 25

Bài 5. GHI KÍCH THƯỚC LÊN BẢN VẼ 26

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Nguyễn Hoàng Hiển Trang 1
Trung tâm Tin học ĐHSP - BÀI GIẢNG AUTOCAD 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
5.1 Lệnh Dimlinear 26

5.2 Lệnh Dimaligned 26

5.3 Lệnh Dimbaseline 26

5.4 Lệnh Dimcontinue 27

5.5 Lệnh Dimradius 27

5.6 Lệnh Dimangular 27

5.7 Hiệu chỉnh kích thước 27

Bài 6. ĐIỀU KHIỂN MÀN HÌNH VÀ CHỌN ĐỐI TƯỢNG 30

6.1 Một vài lệnh điều khiển màn hình 30

6.2 Một số cách chọn đối tượng thường dùng 30

6.3 Gom các đối tượng thành nhóm 31

Bài 7. CÁC LỆNH CHỈNH HÌNH 32

7.1 Lệnh OFFSET 32

7.2 Lệnh TRIM 32

7.3 Lệnh FILLET 33

7.4 Lệnh COPY 35

7.5 Lệnh MOVE 35

7.6 Lệnh ROTATE 35

7.7 Lệnh MIRROR 37

7.8 Lệnh SCALE 37

7.9 Lệnh BREAK 38

7.10 Lệnh ALIGN 38

7.11 Lệnh ARRAY 39

Bài 8. GHI CHỮ LÊN BẢN VẼ 42

8.1 Lệnh Mtext 42

8.2 Lệnh Dtext 42

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Nguyễn Hoàng Hiển Trang 2
Trung tâm Tin học ĐHSP - BÀI GIẢNG AUTOCAD 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
8.3 Lệnh Find 43

8.4 Thiết lập kiểu chữ bằng lệnh Style 44

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Nguyễn Hoàng Hiển Trang 3
Trung tâm Tin học ĐHSP - BÀI GIẢNG AUTOCAD 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bài 1. GIỚI THIỆU


1.1 Một số khái niệm hình học

Góc :
là một đối tượng hình học, tạo bởi 2 tia chung gốc. Trong vẽ kỹ thuật, góc có thể có trị
số âm. Theo quy ước, nếu chiều từ tia gốc đến tia quay là chiều ngược kim đồng hồ,
góc có trị số dương; ngược lại, nếu thuận chiều kim đồng hồ, góc có trị số âm.

Hình tam giác :


Là hình có 3 cạnh, 3 góc. Hình tam giác có một số tính chất sau:
- tổng 3 góc trong tam giác là 180o Æ có tối đa 1 góc vuông trong tam giác
- tổng chiều dài 2 cạnh bất kỳ lớn hơn cạnh thứ 3.
- đoạn thẳng nối từ 1 đỉnh xuống trung điểm cạnh đối diện gọi là trung tuyến
- đoạn thẳng nối từ 1 đỉnh hạ vuông góc xuống cạnh đối diện gọi là đường cao
- đoạn thẳng nối từ 1 đỉnh xuống, chia đôi góc tại đỉnh đó, gọi là đường phân giác
- đường thẳng đi qua trung điểm 1 cạnh và vuông góc với cạnh đó, gọi là đường trung
trực.
- 3 đường trung tuyến đồng quy (cắt nhau tại 1 điểm) tại trọng tâm
- 3 đường cao đồng quy tại trực tâm
- 3 đường phân giác đồng quy tại tâm đường tròn nội tiếp.
- 3 đường trung trực đồng quy tại tâm đường tròn ngoại tiếp.

Một số tam giác đặc biệt

Tam giác đều : có 3 cạnh bằng nhau, 3 góc bằng nhau. Như vậy mỗi góc có giá trị 60o
Trong tam giác đều, các đường trung tuyến, cao, phân giác, trung trực trùng nhau; các
điểm trọng tâm, trực tâm, tâm ngoại tiếp, tâm nội tiếp trùng nhau.

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Nguyễn Hoàng Hiển Trang 4
Trung tâm Tin học ĐHSP - BÀI GIẢNG AUTOCAD 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tam giác cân: có 2 cạnh bằng nhau , 2 góc tương ứng bằng nhau. Các đường cao,
trung tuyến, phân giác, trung trực xuất phát từ đỉnh cân trùng nhau.

Tam giác vuông: có 1 góc vuông


- tâm ngoại tiếp chính là trung điểm cạnh huyền
- trung tuyến từ góc vuông bằng nửa cạnh huyền
- định lý Pythagore : a2 = b2 + c2
- bộ số Pythagore : (3,4,5) ; (6,8,10) ; (3x,4x,5x)

Hình tứ giác :
Là hình có 4 cạnh , 4 góc với tổng các góc bằng 360o

Một số tứ giác đặc biệt

Hình bình hành : là tứ giác có cặp cạnh đối song song và bằng nhau. Hai
đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

Hình chữ nhật : là hình bình hành có 2 cạnh kề vuông góc nhau Æ 4 góc
vuông

Hình vuông : là hình chữ nhật có 2 cạnh kề bằng nhau Æ 4 cạnh bằng nhau.
Hình vuông có thêm một tính chất là 2 hai đường chéo vuông góc nhau.

Hình thoi: là hình bình hành có 2 cạnh kề bằng nhau Æ 4 cạnh bằng nhau
nhưng góc không cần vuông. Hai đường chéo cũng vuông góc nhau.

Đường tròn:
- Là tập hợp những điểm cách đều một tâm. Khoảng cách đều đó gọi là bán kính.
- Khi một đường thẳng cắt đường tại duy nhất 1 điểm, ta nói đường thẳng tiếp xúc
đường tròn. Giao điểm khi đó được gọi là tiếp điểm.
- Khi 2 đường tròn tiếp xúc nhau, nếu nằm ngoài nhau thì gọi là tiếp xúc ngoài, ngược
lại gọi là tiếp xúc trong.

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Nguyễn Hoàng Hiển Trang 5
Trung tâm Tin học ĐHSP - BÀI GIẢNG AUTOCAD 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

1.2 Phần mềm AutoCAD


Trong thiết kế kỹ thuật, 90% công việc trong quá trình thiết kế có liên quan đến
đồ hoạ. Trong kiến trúc hay trong chế tạo chi tiết máy, từng giai đoạn thiết kế đều dựa
trên cơ sở đồ họa: phác hoạ ý tưởng, vẽ sơ đồ, vẽ phác thảo, vẽ chính xác…Để vẽ nên
một bản vẽ, ta có thể sử dụng các công cụ vẽ truyền thống như thước thẳng, compa
hoặc các công cụ phổ biến ngày nay là các phần mềm hỗ trợ vẽ thiết kế.
CAD (Computer Aided Drafting) là một loại phần mềm dùng để hỗ trợ người
thiết kế trong công việc vẽ, thiết kế đồ họa hai chiều (2D) cũng như ba chiều (3D).
Phần mềm CAD đầu tiên có tên là SketchCAD được Ivan Sutherland (MIT) viết vào
năm 1962.
Ngày nay có hàng ngàn phần mềm CAD trên thế giới, một trong những phần
mềm phổ biến nhất là AutoCAD. AutoCAD là sản phẩm của công ty Autodesk, được
giới thiệu đầu tiên vào năm 1982 (phiên bản đầu tiên - R1).
AutoCAD được dùng để thực hiện các bản vẽ kỹ thuật trong các ngành: xây
dựng, kiến trúc, cơ khí, điện, bản đồ,…
Tài liệu này chỉ đề cập tới AutoCAD 2D.

Màn hình AutoCAD


Drawing Area vùng vẽ
Crosshairs con trỏ chuột. Tọa độ x,y của con trỏ hiện trên status bar.
UCS (User Coordinate System) gốc tọa độ thể hiện hệ tọa độ của người dùng
Command window cửa sổ lệnh, là nơi người dùng giao tiếp với phần mềm,
bao gồm nhiều dòng lệnh do người dùng gõ vào và các dòng nhắc lệnh (prompts).
Tool bar thanh công cụ, chứa các biếu tượng tác vụ thông dụng như
mở file, đóng file, cắt, dán…
Status bar thanh trạng thái, hiển thị trạng thái bản vẽ, các chế độ
vẽ…
Draw toolbar thanh công cụ vẽ, chứa biểu tượng các lệnh vẽ thông dụng
như đường thẳng, đường tròn, hình chữ nhật…
Modify toolbar thanh công cụ chỉnh hình
Layer toolbar thanh công cụ chứa các tác vụ về layer (lớp)
Dimension toolbar thanh công cụ chứa các tác vụ hiệu chỉnh kích thước
Tool Palettes giúp chèn nhanh các khối và mẫu mặt cắt vào bản vẽ

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Nguyễn Hoàng Hiển Trang 6
Trung tâm Tin học ĐHSP - BÀI GIẢNG AUTOCAD 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Dimension toolbar Layer toolbar Toolbar

Tool Palettes
Draw Toolbar

Crosshairs
UCS icon

DRAWING AREA
Model layout bar
Status bar Modify toobar
Command Command window

Màn hình AutoCAD sau khi khởi động

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Nguyễn Hoàng Hiển Trang 7
Trung tâm Tin học ĐHSP - BÀI GIẢNG AUTOCAD 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tùy biến màn hình AutoCAD

Đóng / Mở các thanh công cụ


Vào menu View, chọn Toolbars hoặc nhấp chuột phải vào vùng các thanh công cụ,
chọn ACAD. Sau đó chọn / bỏ chọn thanh công cụ muốn mở / đóng.

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Nguyễn Hoàng Hiển Trang 8
Trung tâm Tin học ĐHSP - BÀI GIẢNG AUTOCAD 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thay đổi kích thước crosshairs
Vào menu Tools , chọn Options, thẻ Display. Chỉnh tại mục Crosshair size.

Đổi màu nền

Cũng vào menu Tools, chọn Options,


thẻ Display. Trong mục Windows
Elements, chọn Colors, sẽ xuất hiện hộp
thoại bên.

Sau khi chọn màu nền ở ô Color , nhấn


Apply & Close

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Nguyễn Hoàng Hiển Trang 9
Trung tâm Tin học ĐHSP - BÀI GIẢNG AUTOCAD 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

1.3 Hình vẽ đầu tiên


AutoCAD xác định vị trí của đối tượng theo hệ thống tọa độ Descartes và hệ
thống tọa độ cực. Việc nhập tọa độ vào AutoCAD có 2 hình thức chính: tọa độ tuyệt
đối và tọa độ tương đối. Để làm quen, ta xem xét tọa độ tuyệt đối trong hệ tọa độ
Descartes.
Vị trí của một điểm trong mặt phẳng 2 chiều được xác định theo gốc tọa độ qua
2 thông số x-hoành độ và y-tung độ. Khi nhập tọa độ theo dạng này, thì giữa x và y
cách nhau một dấu phẩy. Ví dụ điểm A (100,100)
Giả sử ta có hình vuông ABCD có chiều dài cạnh bằng 100 và
đỉnh A có tọa độ (100,100). Khi đó, tọa độ các đỉnh còn lại là :
(hình 1.2)
B(200,100)
C(200,200)
D(100,200)
Vẽ 1 điểm bằng lệnh point. Ví dụ, nhập điểm có toạ độ (256,
144): (các chữ in nghiêng là thông báo của ACAD, các chữ in
đậm là ta gõ từ bàn phím)
Command: point ↵
Current point modes: PDMODE=0 PDSIZE=0.0000
Specify a point: 256,144 ↵
Lưu ý khi nhập lệnh và các số liệu, không có khoảng trắng. Trong ACAD, Spacebar có
tác dụng giống Enter

Lệnh LINE
Lệnh Line dùng để vẽ đoạn thẳng, một trong những đối tượng cơ bản tạo nên
các hình vẽ. Có nhiều cách gọi lệnh Line:
• Trên Draw toolbar: click vào biểu tượng
• Trên Command line: gõ Line ↵ hoặc L ↵
• Trên Menu chính: chọn Draw \ Line
Nhiều lệnh vẽ hình khác cũng có các cách gọi tương tự
Sau khi gọi lệnh Line, AutoCAD yêu cầu ta xác định điểm đầu và các điểm kế
tiếp cho đến khi ta kết thúc lệnh Line.
Command: L ↵
LINE Specify first point : chọn điểm đầu
+ nhấp chuột vào một điểm trên màn hình
+ hoặc nhập tọa độ

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Nguyễn Hoàng Hiển Trang 10
Trung tâm Tin học ĐHSP - BÀI GIẢNG AUTOCAD 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Specify next point or [Undo]: chọn điểm kế tiếp
+ nhấp chuột vào một điểm trên màn hình
+ hoặc nhập tọa độ
+ hoặc gõ khoảng cách so với điểm trước
Ðể kết thúc lệnh Line nhấn Enter hoặc Spacebar hoặc Esc.
Chú ý:
• Khi ta nhập điểm bằng tọa độ, phải Enter xác nhận.
• Khi ta nhập điểm bằng nhấp chuột trên màn hình, thì không sử dụng
Enter sau mỗi lần nhấp.
• Tại Specify next point or [Close/Undo]: nếu ta gõ ký tự C (Close), điểm
cuối sẽ nối với điểm đầu, tạo thành đa giác và đồng thời kết thúc lệnh Line.
Bài tập: Dùng lệnh Line vẽ các hình sau

Hình chữ nhật Hình bình hành

Hình thang cân Hình thoi

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Nguyễn Hoàng Hiển Trang 11
Trung tâm Tin học ĐHSP - BÀI GIẢNG AUTOCAD 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bài 2. CÁC HỆ TỌA ĐỘ TRONG BẢN VẼ ACAD


Có 2 loại hệ tọa độ: hệ tọa độ Descartes và hệ tọa độ cực

2.1 Hệ tọa độ Descartes


Hệ Descartes hai chiều được tạo thành từ 2 trục hoành (X) và tung (Y) vuông
góc nhau. Chiều dương của trục X hướng qua phải, chiều dương của trục Y hướng lên
trên.
Giá trị tọa độ tuyệt đối của 1 điểm là các khoảng cách chính xác của điểm đó
so với gốc tọa độ. Ví dụ 1 điểm có tọa độ tuyệt đối (90,70) có nghĩa là điểm đó cách
gốc toạ độ 90 đơn vị theo trục X và cách 70 đơn vị theo trục Y.
Giá trị tọa độ tương đối dựa trên điểm nhập cuối cùng trên bản vẽ. Ta sử
dụng tọa độ tương đối khi biết vị trí điểm cần vẽ so với điểm trước đó. Để biểu thị tọa
độ tương đối, ta thêm ký hiệu @ vào trước tọa độ.
Thực hiện lệnh sau và quan sát kết quả
Command: Line ↵
Specify first point: 100,100 ↵
Specify next point or [Undo]: @ 100, 0 ↵
Specify next point or [Undo]: @ 0, 100 ↵
Specify next point or [Close / Undo]: @ -100, 0 ↵
Specify next point or [Close / Undo]: @ 0, -100 ↵

2.2 Hệ tọa độ cực:


Một điểm A bất kỳ trong mặt phẳng ngoài cách xác định bằng OX, OY như
trong hệ tọa độ Descartes còn có thể được xác định bằng OA và góc w (góc tạo bởi
OA và OX). Hệ tọa độ sử dụng khoảng cách và góc so với gốc O gọi là hệ tọa độ cực.
Đường chuẩn đo góc là chiều dương của trục X, chiều dương của góc là chiều ngược
kim đồng hồ. Trong toạ độ cực cũng có toạ độ tuyệt đối và toạ độ tương đối.

a) b)

Hệ tọa độ cực

Để nhập tọa độ cực, ta nhập khoảng cách và góc cách nhau bởi dấu <. Thực
hiện các lệnh sau và quan sát bản vẽ:

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Nguyễn Hoàng Hiển Trang 12
Trung tâm Tin học ĐHSP - BÀI GIẢNG AUTOCAD 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Command: Line ↵
Specify first point: 150,150 ↵
Specify next point or [Undo]: @ 100< 0 ↵
Specify next point or [Undo]: @ 100<120 ↵
Specify next point or [Close / Undo]: @ 100< -120 ↵
Bài tập: sử dụng toạ độ cực vẽ các hình sau

2.3 Hệ tọa độ người dùng


Một điều hiển nhiên là điểm cần vẽ nằm càng gần gốc, thì việc tính toán tọa độ càng
dễ hơn. Ngoài cách dời hình vẽ về gần gốc, ACAD cho phép ta “di dời” gốc đến khu
vực cần vẽ bằng lệnh Ucs
Command : ucs ↵
Current ucs name: *WORLD*
Enter an option [New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/World]
<World>: n ↵
Specify origin of new UCS or [ZAxis/3point/OBject/Face/View/X/Y/Z] <0,0,0>:
100,100 ↵
Lúc này, điểm (100,100) trở thành gốc tọa độ hiện hành. Để trở lại gốc tọa độ nguyên
thủy, ta gọi lại lệnh ucs, chọn World
Command: ucs↵
Current ucs name: *NO NAME*
Enter an option [New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/World]
<World>: w↵
Bài tập

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Nguyễn Hoàng Hiển Trang 13
Trung tâm Tin học ĐHSP - BÀI GIẢNG AUTOCAD 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bài 3. VẼ CHÍNH XÁC TRONG AUTOCAD


3.1 Các đơn vị đo trong AutoCAD - Lệnh UNITS
Lệnh Units dùnh để định đơn vị dài và đơn vị góc. Khi ta gọi lệnh Units, hộp
thoại Drawing Units sẽ xuất hiện. Các lựa chọn:
Length: đơn vị đo chiều dài
Type: 5 lựa chọn. Theo TCVN, ta chọn Decimal.
Precision: độ chính xác (số chữ số thập phân có nghĩa). Ta chọn 0.0000.
Angle: đơn vị đo góc
Type: 5 lựa chọn: Ta chọn Decimal Degrees
Precision: độ chính xác. Ta chọn 0.
Clockwise: nếu không chọn thì chiều dương của góc là ngược chiều kim
đồng hồ.

3.2 Giới hạn bản vẽ - Lệnh LIMITS


Lệnh LIMITS xác định kích thước vùng vẽ bằng cách định góc trái phía dưới và
góc phải phía trên theo tọa độ X,Y. Ví dụ nếu khổ giấy A3 thì giới hạn bản vẽ là 420,
297 (mm)
Command: Limits ↵
Specify lower left corner or [ON/OFF] <0,0>: ↵
Specify upper right corner <420,297>: 594,420 ↵
Khi định giới hạn bản vẽ, ta chú ý đến khổ giấy định in. Nếu muốn in khổ giấy
A3 (420,297) thì giới hạn bản vẽ có thể là : 840x594(tỉ lệ 1:2); 1680x1189 (1:4)…
Các lựa chọn khác:
ON không cho phép vẽ ra ngoài vùng giới hạn
OFF cho phép

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Nguyễn Hoàng Hiển Trang 14
Trung tâm Tin học ĐHSP - BÀI GIẢNG AUTOCAD 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Các phương pháp vẽ chính xác nhanh GRID - SNAP – ORTHO
AutoCAD cung cấp nhiều chế độ hỗ trợ rất tốt cho người dùng trong việc vẽ
chính xác và nhanh như Grid, Snap, Ortho, Osnap. Các chế độ này được hiển thị và có
thể bật tắt trực tiếp trên thanh trạng thái (status bar)

3.3 Lưới Grid


Tạo các điểm lưới trong giới hạn bản vẽ, giúp xác định tọa độ dễ dàng. Khoảng
cách giữa các điểm lưới theo phương x,y có thể bằng nhau hoặc khác nhau. Ta có thể
bật tắt GRID bằng F7 hoặc Ctrl G hoặc lệnh Grid.
Command: Grid ↵
Specify grid spacing(X) or [ON/OFF/Snap/Aspect] <10.0000>: ↵
Các lựa chọn:
ON/OFF : bật tắt lưới đã chọn trước
Aspect: định khoảng cách điểm lưới khác nhau theo phương X,Y.
3.4 Snap
Điều khiển trạng thái con chạy (giao điểm của crosshairs), xác định bước nhảy
của con chạy và góc quay của crosshairs.
Command: snap
Specify snap spacing or [ON/OFF/Aspect/Rotate/Style/Type] <10.0000>:

Các lựa chọn:


Snap spacing:
giá trị khoảng cách bước nhảy con chạy là như nhau theo phương X và Y
ON/OFF: bật tắt chế độ di chuyển con chạy theo khoảng cách chọn trước
Aspect: bước nhảy theo 2 phương X và Y khác nhau
Rotate: Quay crosshairs một góc
Specify base point <0,0>: ↵ (chọn điểm chuẩn)
Specify rotation angle <0>: (chọn góc quay)

3.5 Ortho
Lệnh ortho thiết lập chế độ vẽ line theo phương của 2 sợi tóc crosshairs
(thường là các đường vuông góc)
Command: Ortho ↵ ( hoặc nhấn phím F8)
Enter mode [ON/OFF] <OFF>: (chọn bật tắt ortho)

3.6 Polar
Chế độ Polar là mở rộng của chế độ Ortho, cho phép vẽ line theo phương 1 góc
cho trước. Nhập góc trong mục Polar Tracking (xem hình), ví dụ 30o , ta sẽ có các
đường dẫn hướng 0o, 30o, 60o, 90o,120o,….

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Nguyễn Hoàng Hiển Trang 15
Trung tâm Tin học ĐHSP - BÀI GIẢNG AUTOCAD 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Nhấp chuột phải vào nút Polar trên thanh trạng thái, chọn Settings, hoặc vào menu
Tools, chọn Drafting Settings, rồi chọn thẻ Polar Tracking

3.7 Chế độ OSNAP


Osnap (Object Snaping) là chế độ truy bắt các điểm đặc biệt của một đối tượng
(hình) trên bản vẽ. Các điểm đặc biệt là: tâm đường tròn, trung điểm một đoạn thẳng,
giao điểm các đối tượng,…Việc truy bắt có thể sử dụng một lần để truy bắt một điểm
(tạm trú), hoặc gán thường trú bằng lệnh Osnap.
Các phương thức bắt điểm:
** CENter bắt tâm của đường tròn, cung tròn, elip
** ENDpoint bắt điểm cuối của đường thẳng, đường spline, cung tròn, phân
đoạn của pline. Nếu có nhiều điểm cuối thì bắt điểm cuối gần
crosshairs nhất.
** INTersection bắt giao điểm của 2 đối tượng
** MIDpoint bắt điểm giữa của một đoạn thẳng, cung tròn, hoặc đường spline.
** PERpendicular bắt điểm vuông góc với đối tượng được chọn
** QUAdrant bắt các điểm ¼ đường tròn, cung tròn, elip.
** TANgent bắt điểm tiếp xúc với đường tròn, cung tròn, elip, spline
** NEArest bắt điểm gần với crosshairs nhất.
** NODe bắt một điểm (point)

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Nguyễn Hoàng Hiển Trang 16
Trung tâm Tin học ĐHSP - BÀI GIẢNG AUTOCAD 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
** FROm chọn một điểm làm gốc tọa độ tạm thời và tìm vị trí một điểm
theo gốc toạ độ tạm thời này.
** PARalell vẽ đường thẳng song song với một đường thẳng sẵn có
** EXTension kéo dài cung, đoạn thẳng
** INSert bắt điểm chèn của dòng chữ

Ví dụ:
Vẽ P1P2P3
Command: L ↵
Specify first point: ↵ (chọn P1 tuỳ ý)
Specify next point or [Undo]: @160,0 ↵
Specify next point or [Undo]: @-80,60 ↵
Specify next point or [Close/Undo]: C ↵
Vẽ P4 P5 P6
Command: L ↵
Specify first point: END ↵
of (bắt P3)
Specify next point or [Undo]: PER ↵
to (bắt P4)
Specify next point or [Undo]: MID ↵
of (bắt P5)
Specify next point or [Close/Undo]: PER ↵
to (bắt P6)
Specify next point or [Close/Undo]: ↵
Vẽ P4 P7 P8
Command: L ↵
Specify first point: INT ↵
of (bắt P4)
Specify next point or [Undo]: MID ↵
of (bắt P7)
Specify next point or [Undo]: PER ↵
to (bắt P8)
Specify next point or [Close/Undo]:↵

Thanh công cụ Osnap : thay vì gõ các phương thức trong các dòng lệnh, ta có thể
dùng thanh công cụ Object snap để gọi các phương thức một cách trực quan.

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Nguyễn Hoàng Hiển Trang 17
Trung tâm Tin học ĐHSP - BÀI GIẢNG AUTOCAD 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bài 4. CÁC LỆNH VẼ HÌNH


Ta có thể gọi các lệnh vẽ hình bằng cách gõ lệnh ở Command, hoặc nhấp chọn biểu
tượng lệnh trên thanh công cụ Draw

4.1 Lệnh RECTANG


Dùng để vẽ hình chữ nhật, có thể nhấp trên Draw toolbar hoặc gõ Rectang
Command: Rectang
Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]:
(chọn góc dưới bên trái của hình chữ nhật cần vẽ)
Specify other corner point or [Dimensions]:
(chọn góc trên bên phải của hình chữ nhật cần vẽ)
Các lựa chọn:
Chamfer: vát mép 4 đỉnh hình chữ nhật
Fillet: Bo tròn các đỉnh hình chữ nhật
Width: độ dày nét vẽ
Dimensions: nhập chiều dài chiều rộng của hình chữ nhật

a) bị vát mép b) bị bo tròn c) nét vẽ dày

4.2 Lệnh CIRCLE


Lệnh Circle dùng để vẽ đường tròn.

Vẽ đường tròn với tâm và bán kính:


Command: Circle ↵ (hoặc C hoặc )
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: 100,100↵
(nhập toạ độ tâm)
Specify radius of circle or [Diameter]: 50 ↵ (nhập bán kính hoặc có thể nhấp
chuột trên vùng vẽ)

Vẽ đường tròn với tâm và đường kính:


Command: Circle ↵ (hoặc C hoặc )
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: 100,100↵
(nhập toạ độ tâm)
Specify radius of circle or [Diameter]: D ↵ (chọn nhập đường kính)

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Nguyễn Hoàng Hiển Trang 18
Trung tâm Tin học ĐHSP - BÀI GIẢNG AUTOCAD 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Specify diameter of circle <100.0000>: 200 ↵ (nhập đường kính hoặc nhấp
chuột trên vùng vẽ)

Bài tập: Dùng lệnh Circle và Line vẽ các hình sau

Vẽ đường tròn qua 3 điểm


Command: Circle ↵
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: 3P ↵
Specify first point on circle: (chọn điểm thứ nhất)
Specify second point on circle: (chọn điểm thứ hai)
Specify third point on circle: (chọn điểm thứ ba)
Ví dụ : vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác

Vẽ đường tròn qua 2 điểm : 2 điểm tạo thành đường kính của đường tròn
Command: Circle ↵
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: 2P ↵
Specify first end point of circle's diameter: (chọn 1 đầu đường kính)
Specify second end point of circle's diameter: (chọn đầu còn lại)

Vẽ đường tròn tiếp xúc 2 đối tượng và có bán kính R


Command: Circle ↵
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: TTR ↵
Specify point on object for first tangent of circle:
(chọn đối tượng tiếp xúc thứ nhất)
Specify point on object for second tangent of circle:
(chọn đối tượng tiếp xúc thứ hai)
Specify radius of circle <56.7248>: (nhập bán kính)

Có thể giảm bớt bước chọn 3P,2P, Ttr bằng cách gọi lệnh Circle từ menu Draw

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Nguyễn Hoàng Hiển Trang 19
Trung tâm Tin học ĐHSP - BÀI GIẢNG AUTOCAD 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Vẽ đường tròn tiếp xúc 3 đối tượng


Ví dụ : vẽ đường tròn nội tiếp trong tam giác. Cho trước tam giác. Đường tròn nội tiếp
tiếp xúc với 3 đối tượng là 3 cạnh của tam giác.
Menu Draw – Circle – Tan, Tan, Tan
Command: _circle Specify center point for circle or
[3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: _3p Specify first point on
circle: _tan to {chọn cạnh thứ nhất}
Specify second point on circle: _tan to {chọn cạnh thứ hai}
Specify third point on circle: _tan to {chọn cạnh thứ ba}
Bài tập :

Tam giác đều

Tam giác đều

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Nguyễn Hoàng Hiển Trang 20
Trung tâm Tin học ĐHSP - BÀI GIẢNG AUTOCAD 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

4.3 Lệnh POLYGON


Lệnh này dùng để vẽ đa giác đều ( trên Draw toolbar). Có thể vẽ theo 3 cách
như sau:
Đa giác ngoại tiếp đường tròn
Command: Polygon ↵
Enter number of sides <4>: 5 (chọn số cạnh của đa giác)
Specify center of polygon or [Edge]: (chọn tâm đa giác đều)
Enter an option [Inscribed in circle/Circumscribed about circle]<I>:C↵
Specify radius of circle: 20 ↵ (nhập bán kính đường tròn nội tiếp)

Đa giác nội tiếp đường tròn


Command: Polygon ↵
Enter number of sides <4>: 5 (chọn số cạnh của đa giác)
Specify center of polygon or [Edge]: (chọn tâm đa giác đều)
Enter an option [Inscribed in circle/Circumscribed about circle]<I>:I↵
Specify radius of circle: 20 ↵ (nhập bán kính đường tròn nội tiếp)

Nhập tọa độ một cạnh của đa giác


Command: Polygon ↵
Enter number of sides <5>:
Specify center of polygon or [Edge]: E↵ (chọn cách nhập cạnh đa giác)
Specify first endpoint of edge: (chọn đỉnh thứ nhất)
Specify second endpoint of edge: (chọn đỉnh thứ hai)

4.4 Lệnh ELLIPSE


Lệnh này vẽ hình elip ( trên Draw toolbar), có 2 phương pháp:
Nhập tọa độ một trục và khoảng cách nửa trục còn lại
Command: Ellipse ↵
Specify axis endpoint of ellipse or [Arc/Center]: (chọn 1 đầu trục)
Specify other endpoint of axis: (chọn đầu còn lại của trục)
Specify distance to other axis or [Rotation]: 10 ↵ (khoảng cách nửa trục
thứ hai)

Nhập tâm và các trục


Command: Ellipse ↵
Specify axis endpoint of ellipse or [Arc/Center]: C ↵
Specify center of ellipse: (chọn tâm ellipse)
Specify endpoint of axis: (chọn trục thứ nhất)
Specify distance to other axis or [Rotation]: (chọn trục thứ hai)

Cung elip

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Nguyễn Hoàng Hiển Trang 21
Trung tâm Tin học ĐHSP - BÀI GIẢNG AUTOCAD 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trước hết, ta định dạng elip, sau đó xác định điểm đầu và điểm cuối của
cung. Cung elip được vẽ ngược chiều kim đồng hồ.
Command: Ellipse ↵
Specify axis endpoint of ellipse or [Arc/Center]: A ↵ (chọn vẽ cung elip)
Specify axis endpoint of elliptical arc or [Center]: (chọn 1 đầu của 1 truc)
Specify other endpoint of axis: (chọn đầu còn lại của trục)
Specify distance to other axis or [Rotation]: ( trục còn lại)
Specify start angle or [Parameter]: (góc của điểm đầu cung elip)
Specify end angle or [Parameter/Included angle]:(góc của điểm cuối cung elip)

4.5 Lệnh SPLINE


Lệnh Spline (draw tool vẽ đường cong qua một số điểm đã chọn. Những
điểm này gọi là control points. Nếu đường spline là 1 đường mở thì ta phải xác định
thêm đường tiếp tuyến tại điểm đầu và điểm cuối.
Command: Spline ↵
Specify first point or [Object]: (chọn điểm đầu)
Specify next point: (chọn điểm thứ hai)
Specify next point or [Close/Fit tolerance] <start tangent>: (chọn điểm thứ ba)
Specify next point or [Close/Fit tolerance] <start tangent>: (chọn điểm thứ tư)
Specify start tangent: (chọn tiếp tuyến tại điểm đầu)
Specify end tangent: (chọn tiếp tuyến tại điểm cuối)
Các lựa chọn :
Objects: biến đường cong pline thành đường cong spline
Close: đóng kín spline
Fit tolerance: tạo đường spline mịn hơn
Đường spline còn được ứng dụng để vẽ các đường parabol, hyperbol, cycloid, spiral…

4.6 Lệnh ARC


Lệnh Arc (hoặc A hoặc ) dùng để vẽ cung tròn. Trong khi vẽ cung, có thể
dùng các phương thức bắt điểm, nhập toạ độ… để xác định các điểm. Có rất nhiều
cách vẽ arc.

Cung tròn qua 3 điểm


Command: Arc ↵
Specify start point of arc or [Center]: (chọn điểm thứ nhất)
Specify second point of arc or [Center/End]: (chọn điểm thứ hai)
Specify end point of arc: (chọn điểm thứ ba)

Điểm đầu, tâm, điểm cuối


Điểm cuối không nhất thiết phải nằm trên cung tròn. Cung tròn đươc vẽ
theo ngược chiều kim đồng hồ.
Command: Arc ↵
Specify start point of arc or [Center]: (chọn điểm đầu)
Specify second point of arc or [Center/End]: C ↵

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Nguyễn Hoàng Hiển Trang 22
Trung tâm Tin học ĐHSP - BÀI GIẢNG AUTOCAD 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Specify center point of arc: (chọn tâm)
Specify end point of arc or [Angle/chord Length]: (chọn điểm cuối)

Điểm đầu, tâm, góc ở tâm


Command: Arc ↵
Specify start point of arc or [Center]: (chọn điểm đầu)
Specify second point of arc or [Center/End]: C ↵
Specify center point of arc: (chọn tâm)
Specify end point of arc or [Angle/chord Length]: A ↵
Specify included angle: (chọn góc)

Điểm đầu, tâm, chiều dài dây cung


Command: Arc ↵
Specify start point of arc or [Center]: (chọn điểm đầu)
Specify second point of arc or [Center/End]: C ↵
Specify center point of arc: (chọn tâm)
Specify end point of arc or [Angle/chord Length]: L ↵
Specify length of chord: (chọn chiều dài dây cung)

Điểm đầu, điểm cuối, bán kính


Command: Arc ↵
Specify start point of arc or [Center]: (chọn điểm đầu)
Specify second point of arc or [Center/End]: E ↵
Specify end point of arc: (chọn điểm cuối)
Specify center point of arc or [Angle/Direction/Radius]: R ↵
Specify radius of arc: (nhập bán kính)

Điểm đầu, điểm cuối, góc ở tâm


Command: Arc ↵
Specify start point of arc or [Center]: (chọn điểm đầu)
Specify second point of arc or [Center/End]: E ↵
Specify end point of arc: (chọn điểm cuối)
Specify center point of arc or [Angle/Direction/Radius]: A ↵
Specify included angle: (nhập góc ở tâm)

Điểm đầu, điểm cuối, hướng tiếp tuyến của cung


Command: Arc ↵
Specify start point of arc or [Center]: (chọn điểm đầu)
Specify second point of arc or [Center/End]: E ↵
Specify end point of arc: (chọn điểm cuối)
Specify center point of arc or [Angle/Direction/Radius]: D ↵
Specify tangent direction for the start point of arc:
(nhập hướng tiếp tuyến)

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Nguyễn Hoàng Hiển Trang 23
Trung tâm Tin học ĐHSP - BÀI GIẢNG AUTOCAD 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tâm, điểm đầu, điểm cuối
Command: Arc ↵
Specify start point of arc or [Center]: C ↵
Specify center point of arc: (chọn tâm)
Specify start point of arc: (chọn điểm đầu)
Specify end point of arc or [Angle/chord Length]: (chọn điểm cuối)

Tâm, điểm đầu, góc ở tâm : tương tự Điểm đầu, tâm, góc ở tâm

Tâm, điểm đầu, độ dài dây cung: tương tự Điểm đầu, tâm, độ dài dây cung

Cung nối tiếp


Vẽ cung tròn nối tiếp vói một đối tượng vừa vẽ
Command: Arc ↵
Specify start point of arc or [Center]: ↵ (nhấn Enter)
Specify end point of arc:

Như vậy có rất nhiều cách vẽ một cung, tùy vào cách ta nhìn cung đó. Điều quan trọng
là ta cần hiểu rõ các dòng thông báo, hiểu được cần phải nhập thông số nào. Khi quen
thì có thể dùng cách đơn giản hơn bằng cách gọi lệnh từ menu Draw.

Bài tập : Vẽ các cung ¼ , ½ đường tròn


dựa trên khung hình vuông

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Nguyễn Hoàng Hiển Trang 24
Trung tâm Tin học ĐHSP - BÀI GIẢNG AUTOCAD 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

4.7 Lệnh POLYLINE


Lệnh Polyline (hay Pline hay ) vẽ đa tuyến, có nhiều chức năng hơn lệnh
Line. Đặc điểm của Pline:
- Có thể thay đổi chiều rộng nét vẽ của từng phân đoạn
- Các phân đoạn của Pline tạo thành 1 đối tượng duy nhất
- Các phân đoạn của Pline có thể là đoạn thẳng hoặc cung tròn
- Là kết hợp của Line và Arc

Vẽ đoạn thẳng
Command: Pline ↵
Specify start point: (chọn điểm đầu)
Current line-width is 0.0000 (chiều rộng nét vẽ hiện tại)
Specify next point or [Arc/Halfwidth/Length/Undo/Width]: (điểm kế
tiếp)
Các lựa chọn khi vẽ đoạn thẳng:
Close đóng pline bởi 1 đoạn thẳng
Halfwidth định nửa chiều rộng phân đoạn sắp vẽ
Width đinh chiều rộng phân đoạn sắp vẽ
Length vẽ tiếp một phân đoạn có phương chiều giống phân đoạn trước
đó, nếu phân đoạn trước là cung tròn thì nó tiếp xúc với cung tròn
đó.

Vẽ cung tròn
Command: Pline ↵
Specify start point:
Current line-width is 0.0000
Specify next point or [Arc/Halfwidth/Length/Undo/Width]:
Specify next point or [Arc/Close/Halfwidth/Length/Undo/Width]: A ↵
Specify endpoint of arc or
[Angle/CEnter/CLose/Direction/Halfwidth/Line/Radius/Second
pt/Undo/Width]:

Các lựa chọn khi vẽ cung tròn


Close đóng pline bởi một cung tròn
Halfwidth, Width tương tự như vẽ đoạn thẳng
Angle tương tự như trong lệnh Arc
Center tương tự như trong lệnh Arc
Direction hướng tiếp tuyến với điểm đầu của cung
Radius bán kính của cung
Second pt nhập tọa độ điểm thứ hai và điểm cuối
Line trở lại chế độ vẽ đoạn thẳng

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Nguyễn Hoàng Hiển Trang 25
Trung tâm Tin học ĐHSP - BÀI GIẢNG AUTOCAD 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bài 5. GHI KÍCH THƯỚC LÊN BẢN VẼ


Ta có thể gọi các lệnh ghi kích thước bằng cách gõ lệnh ở Command, hoặc nhấp chọn
biểu tượng lệnh trên thanh công cụ Dimension

Sau đây là một số lệnh ghi kích thước thông dụng

5.1 Lệnh Dimlinear


Dùng để ghi khoảng cách giữa 2 điểm theo phương ngang hoặc phương đứng.

Command: dimlinear ↵
Specify first extension line origin or <select object>: {chọn điểm thứ nhất}
Specify second extension line origin: {chọn điểm thứ hai}
Specify dimension line location {chọn phương ngang hoặc đứng}

dimlinear dimaligned

Các đoạn thẳng kéo dài từ điểm A, B (điểm cần ghi kích thước) được gọi là đường mở
rộng hoặc đường nối dài (extension line). Đoạn thẳng có 2 đầu là 2 mũi tên, có ghi
kèm kích thước được gọi là đường kích thước (dimension line).
5.2 Lệnh Dimaligned
Dùng để ghi khoảng cách thật giữa 2 điểm..
Command: dimaligned ↵
Specify first extension line origin or <select object>: {chọn điểm thứ nhất}
Specify second extension line origin: {chọn điểm thứ hai}
Specify dimension line location {chọn phía ghi kích thước}

5.3 Lệnh Dimbaseline


Dùng để ghi kích thước song song. Ví dụ
như ghi kích thước các đoạn AB, AC, AD như
hình vẽ. Ta cần 1 bước đệm là ghi kích thước
AB bằng lệnh dimlinear, sau đó mới gọi lệnh
dimbaseline cho AC, AD
Command: dimbaseline ↵
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] <Select>: {điểm A đã
được chọn sẵn, chỉ cần chọn C} Dimension text = 168.64

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Nguyễn Hoàng Hiển Trang 26
Trung tâm Tin học ĐHSP - BÀI GIẢNG AUTOCAD 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] <Select>:
{chỉ cần chọn D} Dimension text = 220.03

5.4 Lệnh Dimcontinue


Dùng để ghi kích thước nối tiếp. Ví dụ
như ghi kích thước các đoạn AB, BC, CD
như hình vẽ. Ta cần 1 bước đệm là ghi kích
thước AB bằng lệnh dimlinear, sau đó mới
gọi lệnh dimcontinue cho BC, CD
Command: dimcontinue ↵
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] <Select>:
{chỉ cần chọn C} Dimension text = 106.4
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] <Select>:
{chỉ cần chọn D} Dimension text = 51.39

5.5 Lệnh Dimradius


Dùng để ghi kích thước bán kính đường tròn, cung
tròn.
Command: dimradius ↵
Select arc or circle: {chọn đường tròn cần đo}
Dimension text = 50

5.6 Lệnh Dimangular


Dùng để đo góc giữa 2 line.
Command: dimangular ↵
Select arc, circle, line, or <specify vertex>:
{chọn line thứ nhất}
Select second line: {chọn line thứ hai}
Specify dimension arc line location or [Mtext/Text/Angle]:
{chọn góc trong hay góc ngoài} Dimension text = 39

5.7 Hiệu chỉnh kích thước


Hiệu chỉnh nhanh : nhấp đúp vào đường kích thước cần chỉnh , xuất hiện các ô chọn.
Ta có thể chọn vào các ô đó và di chuyển , xê xịch tùy ý.

Hiệu chỉnh bằng lệnh Dimstyle: nhập lệnh ở command hoặc chọn icon trên toolbar.

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Nguyễn Hoàng Hiển Trang 27
Trung tâm Tin học ĐHSP - BÀI GIẢNG AUTOCAD 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Hộp thoại Dimension Style Manager xuất hiện.


Kiểu kích thước mặc định là kiểu ISO-25

Chọn New để tạo cho mình 1 kiểu kích thước riêng.

Nhập tên kiểu, vídụ : MyStyle

Khi nhấn Continue, xuất hiện hộp thoại New Dimesion Style : MyStyle. Hai thẻ đầu
tiên trong hộp thoại là hai thẻ đuợc hiệu chỉnh nhiều nhất.
Thẻ Lines and Arrows: chỉnh các đường mở rộng, đường kích thước và các mũi tên.
Khoảng cách giữa các đường kích thước song song được chỉnh ở mục Baseline
spacing trong thẻ này.
Thẻ Text: hiệu chỉnh các thuộc tính của chữ như màu sắc, cỡ chữ, vị trí, …

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Nguyễn Hoàng Hiển Trang 28
Trung tâm Tin học ĐHSP - BÀI GIẢNG AUTOCAD 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Khi trở về hôp thoại Dimension Style Manager, chọn MyStyle rồi nhấn Set Current
để chọn MyStyle là kiểu kích thước hiện hành.

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Nguyễn Hoàng Hiển Trang 29
Trung tâm Tin học ĐHSP - BÀI GIẢNG AUTOCAD 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bài 6. ĐIỀU KHIỂN MÀN HÌNH VÀ CHỌN ĐỐI TƯỢNG


6.1 Một vài lệnh điều khiển màn hình
Giới hạn của bản vẽ có nhiều giá trị khác nhau nên trong quá trình thực hiện
bản vẽ, ta cần phóng to, thu nhỏ để quan sát. Khi quan sát bản vẽ, kích thước thật của
các đối tượng trong bản vẽ không thay đổi.

6.1.1 Lệnh Zoom


Dùng để phóng to thu nhỏ hình ảnh các đối tượng trong khung nhìn hiện hành
(viewport).
Command: Zoom ↵ (hoặc Z, hoặc từ View toolbar, hoặc từ Standard toolbar)
Specify corner of window, enter a scale factor (nX or nXP), or
[All/Center/Dynamic/Extents/Previous/Scale/Window] <real time>:

Các lựa chọn


Realtime mặc định của lệnh zoom. Khi thực hiện lựa chọn này, con trỏ
chuột biến thành hình kính lúp. Giữ chuột trái, kéo lên thì phóng to, kéo xuống
thì thu nhỏ. Nhấn ESC để thoát.
All tạo lại toàn bộ màn hình, hiển thị toàn bộ bản vẽ lên màn hình
Center phóng to màn hình quanh một tâm điểm với chiều cao cửa sổ
Dynamic phóng to màn hình trong một khung chữ nhật. Dùng chuột trái để
chọn thay đổi kích thước của khung . Nhấn Enter để phóng to màn hình..
Extents phóng to đối tượng bản vẽ đến khả năng tối đa
Previous phục hồi lại dạng Zoom trước đó
Scale phóng to hình ảnh theo tỉ lệ mong muốn: 0.5x, 1x, 2x...

6.1.2 Lệnh Pan


Dùng để kéo ngang hình ảnh màn hình, không làm thay đổi độ lớn của bản vẽ.
Pan mặc định, làm xuất hiện hình bàn tay để kéo màn hình
-Pan nhập 2 điểm, hình ảnh được kéo tịnh tiến theo đoạn thẳng nối 2
điểm đó.
Các lựa chọn chỉ gọi được từ Menu View: Left, Right, Up, Down : quan sát
một nửa màn hình.

6.2 Một số cách chọn đối tượng thường dùng


Ta thường thực hiện lệnh Select chọn một hoặc nhiều đối tượng khi thực hiện
các lệnh hiệu chỉnh hoặc biến đổi hình học. Một số phương pháp chọn đối tượng thông
dụng:
Pickbox mỗi lần chọn 1 đối tượng, kéo ô vuông chọn giao với đối tượng
Auto dùng khung chữ nhật để chọn. Giả sử khung được tạo bởi 2 điểm
P1 P2. Nếu P1 bên trái, P2 bên phải thì chỉ những đối tượng nằm trong khung mới
được chọn. Ngược lại thì cả những đối tượng giao với khung cũng được chọn
Window Polygon (WP) khung chọn là một đa giác, chọn những đối tượng
nằm trong đa giác

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Nguyễn Hoàng Hiển Trang 30
Trung tâm Tin học ĐHSP - BÀI GIẢNG AUTOCAD 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Crossing Polygon (CP) tương tự WP, nhưng chọn thêm những đối tượng
giao với đa giác
Fence (F) là đường cắt có thể gồm nhìều phân đoạn, đối tượng nào giao với
đường cắt sẽ được chọn
Last (L) chọn đối tượng được vẽ cuối cùng
Previous (P) chọn lại đối tượng đã được chọn ở lần select gần nhất
All chọn tất cả đối tượng trên bản vẽ hiện hành
Remove (R) bỏ bớt các đối tượng đã chọn
Add (A) chọn thêm đối tượng
Group (G) chọn nhóm đối tượng đã tạo trước đó

6.3 Gom các đối tượng thành nhóm


Lệnh Group

Hinh 5.1
- Nhập tên nhóm vào ô Group Name, rồi nhấn New <
- chọn các đối tượng
- tiếp tục tạo nhóm mới hoặc OK để kết thúc

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Nguyễn Hoàng Hiển Trang 31
Trung tâm Tin học ĐHSP - BÀI GIẢNG AUTOCAD 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bài 7. CÁC LỆNH CHỈNH HÌNH

Thanh công cụ chỉnh hình :

7.1 Lệnh OFFSET


Dùng để tạo đối tượng mới song song với đối tượng được chọn. Nếu đối tượng
được chọn là đường tròn hoặc cung tròn, lệnh offset sẽ tạo ra đường tròn hoặc cung
tròn đồng tâm.
Command: offset ↵ (hoặc )
Specify offset distance or [Through] <1.0000>:
(nhập khoảng cách với đối tượng được chọn)
Select object to offset or <exit>: (chọn đối tượng muốn offset)
Specify point on side to offset: (chọn phía của đối tượng mới)
Select object to offset or <exit>: (tiếp tục hay thoát)

Lựa chọn Through: thay vì nhập khoảng cách, ta có thể chọn 1 điểm mà đối
tượng mới đi qua bằng cách chọn T.
Command: offset ↵
Specify offset distance or [Through] <1.0000>: T ↵
Select object to offset or <exit>: (chọn đối tượng muốn offset)
Specify through point: (chọn điểm mà đối tượng mới đi qua)
Select object to offset or <exit>: (tiếp tục hay kết thúc lệnh)
Bài tập:

7.2 Lệnh TRIM


Dùng để xén một phần đối tượng. Đoạn cần xén trong lệnh Trim bị giới hạn
bởi các đối tượng cắt. Ta phải xác định chính xác các đối tượng cắt để xén đúng.
Command: trim ↵ ( hoặc )
Current settings: Projection=UCS, Edge=None
Select cutting edges ... (chọn đối tượng cắt)

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Nguyễn Hoàng Hiển Trang 32
Trung tâm Tin học ĐHSP - BÀI GIẢNG AUTOCAD 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Select objects: 1 found
Select objects: (Enter để kết thúc chọn)
Select object to trim or shift-select to extend or [Project/Edge/Undo]:
(chọn phần đối tượng muốn xén)
Select object to trim or shift-select to extend or [Project/Edge/Undo]:
(tiếp tục hoặc kết thúc lệnh)

Vi dụ : (hình 6.1) xén 4 nửa đường tròn nằm trong hình vuông và xén 4 đường kính.
Ta thục hiện 2 lệnh trim. Lần trim thứ nhất, chọn đối tượng cắt là hình vuông, xén 4
nửa đường tròn bên trong. Lần trim thứ hai, chọn đối tượng cắt là 4 nửa đường tròn
còn lại, xén 4 đường kính.

Hình 6.1

7.3 Lệnh FILLET


Dùng để bo tròn 2 đối tượng, gồm 2 bước: nhập bán kính fillet và chọn 2 đối
tượng. Hai đối tượng có thể là 2 line, 1line và 1 arc, 1 line và 1 circle, 2 arc, 2 circle…
Lưu ý bán kính fillet phải đủ lớn để tạo đường bo.
Command: fillet ↵ (hoặc )
Current settings: Mode = TRIM, Radius = 0.0000
Select first object or [Polyline/Radius/Trim/mUltiple]: r ↵
Specify fillet radius <0.0000>: 10 ↵ (nhập bán kính fillet)
Select first object or [Polyline/Radius/Trim/mUltiple]:
(chọn đối tượng thứ nhất)
Select second object: (chọn đối tượng thứ hai)
Mode Trim / Notrim
Khi mode = trim (mặc định) thì các đối tượng sẽ được kéo dài hoặc xén bớt sau
khi fillet. Khi mode=notrim thì đối tượng vẫn nguyên vẹn sau khi fillet.
Ví dụ: dùng offset, trim và fillet để tạo hình 6.2

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Nguyễn Hoàng Hiển Trang 33
Trung tâm Tin học ĐHSP - BÀI GIẢNG AUTOCAD 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bước 1: Vẽ 4 đường tròn bằng lệnh Circle


Bước 2: Vẽ đường tròn tiếp xúc ngoài với 2 đường tròn
lớn rồi xén phần dưới.

Command: Circle ↵
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: T↵
Specify point on object for first tangent of circle: (chọn đường tròn R25)
Specify point on object for second tangent of circle: (chọn đường tròn R40)
Specify radius of circle <40.0000>: 120 (bán kính đường tròn tiếp xúc ngoài)

Command: Trim ↵
Current settings: Projection=UCS, Edge=None
Select cutting edges ... (chọn đường cắt)
Select objects: 1 found (chọn đường tròn R25)
Select objects: 1 found, 2 total (chọn đường tròn R40)
Select objects: ↵ (Enter để kết thúc chọn đường cắt)
Select object to trim or shift-select to extend or [Project/Edge/Undo]:
(xén phần dưới đường tròn R120)

Bước 3: Vẽ đường bo bên dưới


Command: fillet ↵
Current settings: Mode = TRIM, Radius = 0.0000
Select first object or [Polyline/Radius/Trim/mUltiple]: r ↵
Specify fillet radius <0.0000>: 60 ↵
Select first object or [Polyline/Radius/Trim/mUltiple]:
(chọn đường tròn R25)
Select second object: (chọn đường tròn R40)

Bước 4: Tạo offset


Command: offset
Specify offset distance or [Through] <1.0000>: 10↵
Select object to offset or <exit>: (chọn cung R120)
Specify point on side to offset: (chọn phía offset)

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Nguyễn Hoàng Hiển Trang 34
Trung tâm Tin học ĐHSP - BÀI GIẢNG AUTOCAD 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Select object to offset or <exit>: (chọn đường bo R60)
Specify point on side to offset: (chọn phía offset)

Bước 5: Bo 2 đường offset với 2 đường tròn R25 và R40


Command: fillet
Current settings: Mode = TRIM, Radius = 60.0000
Select first object or [Polyline/Radius/Trim/mUltiple]: r↵
Specify fillet radius <60.0000>: 10
Select first object or [Polyline/Radius/Trim/mUltiple]:
(chọn đường tròn R25)
Select second object: (chọn đường offset)
7.4 Lệnh COPY
Dùng để sao chép một hoặc một nhóm đối tượng . Ta cần cung cấp khoảng cách giữa
đối tượng gốc và đối tượng copy bằng một vector. Vector được xác định dựa trên 2
điểm có thứ tự. Thực hiện các bước như sau
Bước 1 : gọi lệnh copy (có thể tráo thứ tự Bước 1 và Bước 2)
Bước 2 : chọn đối tượng
Bước 3 : nhập vector
Command: copy ↵ (hoặc nhấp trên thanh công cụ chỉnh hình )
Select objects: 1 found
Select objects: ↵ (Enter để kết thúc chọn đối tượng )
Specify base point or displacement, or [Multiple]: (nhập điểm đầu của vector )
Specify second point of displacement or <use first point as displacement>:
( nhập điểm còn lại của vector)

7.5 Lệnh MOVE


Dùng để di chuyển một hoặc một nhóm đối tượng. Tương tự lệnh copy, lệnh move
cũng đòi vector khoảng cách. Thực hiện các bước như sau
Bước 1 : gọi lệnh move
Bước 2 : chọn đối tượng
Bước 3 : nhập vector
Command: move ↵ (hoặc nhấp trên thanh công cụ chỉnh hình )
Select objects: 1 found
Select objects: ↵ (Enter để kết thúc chọn đối tượng )
Specify base point or displacement, or [Multiple]: (nhập điểm đầu của vector )
Specify second point of displacement or <use first point as displacement>:
( nhập điểm còn lại của vector)

7.6 Lệnh ROTATE


Dùng để xoay đối tượng. Ta cần xác định tâm xoay và góc xoay. Chú ý rằng hình ban
đầu sẽ không còn sau khi xoay. Thực hiện các bước như sau
Bước 1 : gọi lệnh rotate
Bước 2 : chọn đối tượng
Bước 3 : nhập tâm xoay

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Nguyễn Hoàng Hiển Trang 35
Trung tâm Tin học ĐHSP - BÀI GIẢNG AUTOCAD 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bước 4 : nhập góc xoay
Command: rotate ↵ (hoặc nhấp trên thanh công cụ chỉnh hình )
Select objects: 1 found
Select objects: ↵ (Enter để kết thúc chọn đối tượng )
Specify base point: (nhập tâm xoay )
Specify rotation angle or [Reference] ( nhập góc xoay)

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Nguyễn Hoàng Hiển Trang 36
Trung tâm Tin học ĐHSP - BÀI GIẢNG AUTOCAD 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
7.7 Lệnh MIRROR
Dùng để lấy đối xứng gương. Ta xác định gương bằng 2 điểm, và chỉ cần xác định
phương, không cần biết hướng và độ dài của gương. Hình ban đầu có thể được giữ lại
hoặc xóa tuỳ ta chọn. Thực hiện các bước như sau
Bước 1 : gọi lệnh mirror
Bước 2 : chọn đối tượng
Bước 3 : nhập 2 điểm xác định gương
Bước 4 : chọn xoá hoặc giữ lại hình cũ
Command: mirror ↵ (hoặc nhấp trên thanh công cụ chỉnh hình )
Select objects: 1 found
Select objects: ↵ (Enter để kết thúc chọn đối tượng )
Specify first point of mirror line: (chọn điểm thứ nhất trên gương)
Specify second point of mirror line: (chọn điểm còn lại)
Delete source objects? [Yes/No]: (chọn Y để xóa hình cũ, N để giữ lại)

7.8 Lệnh SCALE


Dùng để thay đổi kích thước của đối tượng theo một tỉ lệ chính xác. Ta cần xác định
điểm gốc và tỉ lệ thay đổi. Hình ban đầu sẽ được xóa . Tỉ lệ thay đổi có thể được viết
dưới dạng số thập phân (như 0.5) hoặc phân số (như ½).
Bước 1 : gọi lệnh scale
Bước 2 : chọn đối tượng
Bước 3 : nhập điểm gốc
Bước 4 : nhập tỉ lệ
Command: scale ↵ (hoặc nhấp trên thanh công cụ chỉnh hình )
Select objects: 1 found
Select objects: ↵ (Enter để kết thúc chọn đối tượng )
Specify base point: (nhập điểm gốc)
Specify scale factor or [Reference]: (nhập tỉ lệ)

Bài tập:

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Nguyễn Hoàng Hiển Trang 37
Trung tâm Tin học ĐHSP - BÀI GIẢNG AUTOCAD 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

7.9 Lệnh BREAK


Dùng để xén một phần của đối tượng dựa vào 2 điểm nằm trên đối tượng đó.
Bước 1 : gọi lệnh break
Bước 2 : chọn điểm thứ nhất
Bước 3 : chọn điểm thứ hai
Command: break ↵ (hoặc nhấp trên thanh công cụ chỉnh hình )
Select object: (chọn điểm thứ nhất )
Specify second break point or [First point]: (chọn điểm thứ hai)

Cách 2 : Bước 1 : gọi lệnh break


Bước 2 : chọn đối tượng
Bước 3 : gõ F ↵
Bước 4 : chọn điểm thứ nhất
Bước 5 : chọn điểm thứ hai
Command: break ↵
Select object: (chọn đối tượng)
Specify second break point or [First point]: F ↵
Specify first break point: (chọn điểm thứ nhất )
Specify second break point: (chọn điểm thứ hai)

7.10 Lệnh ALIGN

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Nguyễn Hoàng Hiển Trang 38
Trung tâm Tin học ĐHSP - BÀI GIẢNG AUTOCAD 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Là kết hợp của 3 lệnh Move, Rotate và Scale. Thường được áp dụng cho các đối tượng
xuất hiện nhiều lần trong bản vẽ nhưng với góc độ và kích thước khác nhau.Ta cần
nắm được khái niệm đối tượng nguồn và đối tượng đích (là đối tượng trước và sau khi
áp dụng lệnh align)
Bước 1 : gọi lệnh align
Bước 2 : chọn đối tượng (nguồn)
Bước 3 : chọn điểm nguồn thứ nhất
Bước 4 : chọn điểm đích thứ nhất
Bước 5 : chọn điểm nguồn thứ hai
Bước 6 : chọn điểm đích thứ hai
Bước 7 : bỏ qua điểm nguồn và điểm đích thứ ba (chỉ chọn khi vẽ 3D)
Bước 8 : chọn có thay đổi kích thước đối tượng hay không

Command: align ↵
Select objects: 1 found
Select objects: (Enter để kết thúc chọn đối tượng )
Specify first source point: (chọn điểm nguồn thứ nhất )
Specify first destination point: (chọn điểm đích thứ nhất )
Specify second source point: (chọn điểm nguồn thứ hai )
Specify second destination point: (chọn điểm đích thứ hai )
Specify third source point or <continue>: ↵ (Enter để bỏ qua)
Scale objects based on alignment points? [Yes/No] :Y ↵ (có thay đổi kích thước)

Bài tập : dùng lệnh Align để lắp cửa 2 cánh.

7.11 Lệnh ARRAY


Dùng để nhân bản đối tượng theo hình dạng mảng. Có 2 loại mảng: mảng chữ nhật và
mảng tròn
Mảng chữ nhật Mảng tròn

Bước 1 : gọi lệnh array (màn hình sẽ hiện ra hộp thoại Array)
Bước 2 : chọn kiểu mảng

Nếu là mảng chữ nhật


Bước 3 : chọn số hàng và số cột
Bước 4 : chọn khoảng cách giữa các hàng và các cột
Bước 5 : chọn góc nghiêng của mảng

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Nguyễn Hoàng Hiển Trang 39
Trung tâm Tin học ĐHSP - BÀI GIẢNG AUTOCAD 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bước 6 : chọn đối tượng
Bước 7: nhấn OK để hoàn tất hoặc Preview để xem trước

Bước 2 Bước 6

Bước 3

Bước 4

Bước 5

Bước 7

Nếu là mảng tròn


Bước 3 : chọn tâm mảng Bước 4 : chọn số lượng nhân bản
Bước 5 : chọn đối tượng Bước 6: nhấn OK để hoàn tất hoặc Preview
để xem trước

Bước 2
Bước 5

Bước 3

Bước 4

Bước 6

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Nguyễn Hoàng Hiển Trang 40
Trung tâm Tin học ĐHSP - BÀI GIẢNG AUTOCAD 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bài tập:
- Từ một hình vuông tượng trưng cho một phím trên bàn phím máy tính, hãy vẽ hình
mô phỏng bàn phím.
- Vẽ 1 bậc cầu thang nhìn ngang, sau đó dùng lệnh array vẽ cầu thang 10 bậc
- Từ hình 1 chiếc ghế dựa nhìn từ trên, vẽ bàn tròn với 8 chỗ ngồi

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Nguyễn Hoàng Hiển Trang 41
Trung tâm Tin học ĐHSP - BÀI GIẢNG AUTOCAD 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bài 8. GHI CHỮ LÊN BẢN VẼ


Thanh công cụ Text :

8.1 Lệnh Mtext :


viết tắt của Multiline Text. Lệnh này cũng được gọi từ icon trên Draw toolbar

Command: mtext ↵
Current text style: "Standard" Text height: 2.5
Specify first corner: {chọn 1 đỉnh của hình chữ nhật, xác định vùng ghi chữ}
Specify opposite corner or [Height/Justify/Line spacing/Rotation/Style/Width]:
{chọn đỉnh chéo góc của hình chữ nhật}

Font Size

Nội dung cần ghi

Sau khi chỉnh font chữ, cỡ chữ, ta nhập nội dung cần ghi vào ô chữ nhật, nhấp OK khi
xong.

Lưu ý : ACAD xem chữ cũng là đối tượng như đoạn thẳng hay đường
tròn nên ta có thể dùng hầu hết các lệnh chỉnh hình để tác động lên
chữ như copy, mirror, rotate,…

8.2 Lệnh Dtext :


Ghi chữ trực tiếp.
Command: dtext ↵
Current text style: "Standard" Text height: 3.0000
Specify start point of text or [Justify/Style]: {chọn điểm ghi chữ}
Specify height <3.0000>: {nhập chiều cao chữ}
Specify rotation angle of text <45>: {nhập góc nghiêng}
Enter text: Trung Tam Tin Hoc DHSP {nội dung}
Enter text: {nhập tiếp tại vị trí crosshairs}

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Nguyễn Hoàng Hiển Trang 42
Trung tâm Tin học ĐHSP - BÀI GIẢNG AUTOCAD 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Lưu ý : Để hiệu chỉnh chữ, ta có thể nhấp đúp trực tiếp vào hàng chữ

8.3 Lệnh Find


Dùng để tìm và thay thế chữ

- Find text string : chuỗi chữ cái cần tìm


- Replace with : chuỗi mới thay vào
Có thể giới hạn tìm kiếm bằng Options

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Nguyễn Hoàng Hiển Trang 43
Trung tâm Tin học ĐHSP - BÀI GIẢNG AUTOCAD 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

8.4 Thiết lập kiểu chữ bằng lệnh Style

Nhấn New để đặt kiểu chữ mới

Một số thông số trong hộp thoại Text Style:


- Height : chiều cao chữ
- Upside down: lật ngược chữ
- Backwards: viết chữ ngược từ phải sang trái
- Vertical: viết chữ theo hàng dọc
- Width Factor: khoảng cách giữa các chữ cái
- Obligue Angle: góc nghiêng

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Nguyễn Hoàng Hiển Trang 44

You might also like