You are on page 1of 48

GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

LỜI CẢM ƠN

Để hòan thành chuyên đề báo cáo này, trong suốt quá trình thực hiện
ngòai nỗ lực của bản thân, em còn được sự hướng dẫn của nhiều người.

Trước hết em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại Học Mở đã
truyền dạy cho em những kiến thức bổ ích. Em xin cảm ơn giáo viên hướng dẫn
thầy Lê Hồng Thái đã dành nhiều thời gian quý báu, cũng như công sức chỉ bảo
và góp ý cho những sai sót em gặp phải khi thực hiện chuyên đề này.

Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc Công ty Cổ phần Thế Giới
Di Động, đặc biệt là anh Tú (Trưởng bộ phận kiểm tra chất lựơng phần mềm) đã
giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập tại
đây.

Cuối cùng em xin được cảm ơn những thông tin và ý kiến đóng góp của
người thân, bạn bè, những người đã giúp đỡ em hòan thành đề tài này.

Xin chúc những lời tốt đẹp nhất!

Thành Phố Hồ Chí Minh

SVTT. Nguyễn Ngọc Hồng Hảo

Bài báo cáo thực tập -1- Nguyễn Ngọc Hồng Hảo
GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

NHẬN XÉT KẾT QUẢ THỰC TẬP CỦA KHOA

………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
………………………………………

Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2011

Bài báo cáo thực tập -2- Nguyễn Ngọc Hồng Hảo
GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

PHỤ LỤC

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY VÀ SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG HỆ THỐNG


THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY...........................4
Giới thiệu tổng quát về công ty Thế Giới Di Động...........................................4
Quá trình hình thành và phát triển công ty Thế Giới Di Động.......................4

Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty và nhiệm vụ các phòng ban:...................6

Sự cần thiết phải xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự:.....................10
MÔ HÌNH HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ.................................................11
Phân tích hệ thống quản lý nhân sự:................................................................13
Sơ đồ BFD và DFD của hệ thống................................................................13

Các ký pháp dùng trong mô hình:................................................................19

Thiết kế cơ sở dữ liệu bằng mô hình hóa:........................................................20


Mô hình ý niệm truyền thông về quản lý thông tin (TT) nhân viên.............21

Mô hình ý niệm dữ liệu...............................................................................23

Mô hình vật lý dữ liệu (Mô hình logic).......................................................24

Bảng dữ liệu các thực thể:...........................................................................26

Một số ràng buộc tòan vẹn..........................................................................30

Một số yêu cầu về phần cứng phần mềm – hướng dẫn cài đặt hệ thống:.............33
Yêu cầu phần cứng – phần mềm:.....................................................................33
Một số form chính của hệ thống và sơ lược cách sử dụng:.............................35
Ưu nhược điểm của phần mềm quản lý nhân sự:.............................................46

Bài báo cáo thực tập -3- Nguyễn Ngọc Hồng Hảo
GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY VÀ SỰ CẦN THIẾT XÂY


DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ
NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY

Giới thiệu tổng quát về công ty Thế Giới Di Động


Quá trình hình thành và phát triển công ty Thế Giới Di Động

− Công ty Cổ phần Thế Giới Di Động (Mobile Word Co, LTD.) do ông
Nguyễn Đức Tài (nay là Tổng Giám Đốc công ty Thế Giới Di Động) và 3 người
bạn khác thành lập vào tháng 03/2004, trước kia dưới hình thức là Công ty trách
nhiệm hữu hạn, sau chuyển thành công ty cổ phần, chuyên kinh doanh điện thọai
di động.

− Khi mới thành lập công ty đã gặp nhiều khó khăn và thất bại trong kinh
doanh điển hình là việc 3 cửa hàng di động với diện tích 20m2 đã lần lược đóng
cửa chỉ sau 3 tháng ra đời. Sau đó Ông và nhóm bạn đã nhận ra được nguyên
nhân thất bại và quyết định thành lập một Siêu thị điện thoại mang tên “Thế Giới
Di Động” vào tháng 10/2004, được khánh thành tại 89A Nguyễn Đình Chiểu,
Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh với diện tích gần 300 m2.

− Đến tháng 09/2005 khai trương thêm siêu thị thứ 2 tại 330 Cộng Hòa.

− Trong năm 2006 khai trương thêm 2 siêu thị mới tại 26 Phan Đăng Lưu và
182 Nguyễn Thị Minh Khai.

Bài báo cáo thực tập -4- Nguyễn Ngọc Hồng Hảo
GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

Như vậy sau một thời gian hoạt động công ty đã thu hút hơn 3600 nhân
viên, khai trương hơn 80 siêu thị ĐTDĐ, laptop và 7 trung tâm sữa chữa hệ thống
bán lẻ điện thoại tốt nhất trong những năm qua. Một chuỗi hệ thống hơn 10 siêu
thị tại thành phố Hồ Chí Minh, hàng loạt chi nhánh tại các tỉnh thành từ Hà Nội,
Đà Nẵng đến Buôn Mê Thuột, Cần Thơ, Mỹ Tho, và 2 trung tâm sửa chữa bảo
hành quy mô. Tính đến tháng 05/2010 hệ thống siêu thị TGDĐ đã có hơn 55 siêu
thị gồm cả trong Metro và các tỉnh thành lớn (TpHCM, Hà Nội, Đà Nẵng...)

− Lĩnh vực hoạt động chính của công ty Thế Giới Di Động bao gồm:

 Mua bán sữa chữa các thiết bị liên quan đến điện thoại di động,
thiết bị kỹ thuật số

 Các lĩnh vực liên quan đến thương mại điện tử.

− Website www.thegioididong.com được chính thức ra mắt vào tháng


07/2004, ngoài ra công ty còn có các tên miền khác như: www.thegioimobi.com,
www.thegioimobile.com: đây là một Website thương mại điện tử lớn nhất Việt
Nam với số lượng truy cập hơn 500.000 lượt ngày, xếp hạng 25 trong top website
tại Việt Nam (theo Alexa) cung cấp thông tin chi tiết về giá cả, tính năng kĩ
thuật… hơn 500 model điện thoại và 100 model Laptop của tất cả các nhãn hiệu
chính thức tại Việt Nam.

− Thế giới di động là đơn vị đi đầu về chất lượng, phong cách phục vụ và đã
nhận được nhiều giải thưởng do người tiêu dùng cũng như các đối tác bình chọn
trong nhiều năm liền. Một số giải thưởng tiêu biểu như: được DELL và LG tin
cậy chọn làm đối tác chiến lược. tiếp nối sự phát triển đó tháng 11/2010 TGDĐ
được vinh dự là “Top 5 công ty tăng trưởng nhanh nhất Châu Á” và “Top 10 nhà
bán lẻ hàng đầu Việt Nam”.

− Đội ngũ nhân sự: Để đạt được những thành công đó công ty đã xây dựng
một đội ngũ nguồn nhân lực tiềm năng “giàu tri thức, kỷ luật cao, có tinh thần
đoàn kết - nhất trí, năng động - sáng tạo trong tư duy và hành động”, phần lớn
đội ngũ nhân viên có trình độ cao đẳng, đại học và một số sau đại học. Đồng thời

Bài báo cáo thực tập -5- Nguyễn Ngọc Hồng Hảo
GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

thế giới di động còn xây dựng một nền văn hóa doanh nghiệp với những nét đặc
thù riêng, làm nền tảng để vận hành bộ máy công ty đi đến đỉnh cao vinh quang.

− Đời sống của nhân viên được quan tâm, làm mọi cách nâng cao chất lượng
cuộc sống cho toàn thể nhân viên và quản lý trong Công ty: Thu nhập cao, ổn
định, giao tiếp nội bộ “quí tộc”, các chế độ phúc lợi, văn nghệ, thể thao, du lịch,
giải trí khác… Giá cả hàng hóa luôn hợp lý và được cập nhật chính xác, kịp thời
nhất để phục vụ khách hàng tốt nhất.

− Với những yếu tố trên đã góp phần giúp cho công ty ngày một phát triển
mạnh mẽ và luôn vững bước trong sự nghiệp kinh doanh ngày nay.

Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty và nhiệm vụ các phòng ban:

Đại hội đồng


cổ đông

Ban kiểm soát

HĐQT

Ban
Phòng Giám
Kiểm đốc Khối Tài
soát Chính
nội bộ
Khối Hành
Dự án chính –
VAS Nhân sự
Phòng
phát
triển Khối công
siêu thị nghệ thông
tin
Khối kinh
Đội hình trợ lý doanh tiếp thị Đội hình hậu cần
TIỀN TUYẾN

Phòng
Phòng Phòng bán sửa chữa Phòng
Phòng hàng phi
Bài báoứng
cung cáo thực tập -6- - bảo
Nguyễn Ngọc Hồng Hảo
maketing
bán hàng truyền
hậu cần thống Hành
GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

Nguồn phòng nhân sự

H 1.1: Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ Phần Thế Giới Di Động

Ban giám đốc: Là những người đứng đầu bộ máy lãnh đạo của Công ty, có
năng lực tổ chức chỉ đạo và được sự tín nhiệm của các thành viên trong Công ty.
Ký các hợp đồng kinh tế trong và ngoài nước. Phê duyệt toàn bộ các kế hoạch
ngắn hạn và dài hạn về công tác kinh doanh.Trực tiếp chỉ đạo các phòng
Marketing, phòng Tài chính, phòng Nhân sự, Phòng Cung ứng và Phòng IT
(CNTT)…Chịu trách nhiệm với các cổ đông về mọi mặt liên quan đến hoạt động
kinh doanh của công ty.

Ban kiểm soát là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động kinh
doanh quản lý và điều hành của Công ty. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
theo Điều lệ Công ty Cổ phần Thế giới di động.

Đội hình trợ lý

 Phòng kiểm soát nội bộ: Thực hiện kiểm soát quy trình hoạt động của tất
cả các phòng ban trong công ty, nhằm đảm bảo đạt được hiệu quả cao nhất
trong công việc và hạn chế thấp nhất rủi ro.

 Phòng dự án VAS (Value Add Service): Thực hiện kinh doanh lĩnh vực
dịch vụ giá trị cộng thêm (Giá trị gia tăng) với đầu số 8X90.

 Phòng phát triển siêu thị: Chịu trách nhiệm tìm kiếm mặt bằng, mở rộng
và phát triển siêu thị trên toàn quốc

Phòng kiểm
soát nội bộ

Phòng phát
Phòng bán Phòng hành
triển siêu Phòng TCC Phòng VAS Trợ lý
hàng chánh
thị

Bài báo cáo thực tập -7- Nguyễn Ngọc Hồng Hảo
GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

H 1.2: Phòng kiểm sóat nội bộ

Đội hình hậu cần

 Khối Tài chính: Xử lý toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan
đến hoạt đông kinh doanh của doanh nghiệp và lập ra các Báo cáo cho
Ban Giám Đốc, Hội đồng quản trị và các cơ quan Nhà nước (cơ quan
Thuế), cơ quan chủ quản (Sở kế hoạch và đầu tư), Cục thống kê,… sau khi
nhận được các chứng từ và các báo cáo có liên quan đã được thu nhập và
phân loại từ các siêu thị.

Khối TC - kế toán

Phòng tài chính và kiểm


Phòng kế toán
soát

H 1.3: Khối Tài chính – Kế tóan


 Khối hành chính nhân sự:

Phòng hành chính:


Cung cấp các vật dụng phục vụ họat động cho các siêu thị như văn phòng
phẩm…, hòan thành các hồ sơ pháp lý cho công ty đồng thời quản lý tổ chức các
hoạt động phúc lợi cho nhân viên, thực hiện các nghiệp vụ hành chánh, an toàn,
an ninh văn phòng.
Phòng nhân sự:

Hoạch định nguồn nhân lực, thực hiện việc tuyển dụng, đào tạo và phát triển
nhân viên, điều phối các nhân sự và tính lương, thưởng, phúc lợi cho công nhân
viên.
Khối Nhân sự

Phòng đào tạo và


Phòng nhân sự
pt nguồn nhân lực

H 1.4: Khối Hành chính - Nhân sự

Bài báo cáo thực tập -8- Nguyễn Ngọc Hồng Hảo
GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

 Khối công nghệ thông tin

Kiểm tra thường xuyên các thông tin mà chương trình ERP được cập nhật, xử lý
kịp thời các vấn đề và sự cố xảy ra với chương trình này (nghiên cứu, kiểm soát
và phát triển an toàn an ninh mạng, phần mềm, web,… cung cấp trang thiết bị
IT). Khối CNTT

Phòng an
Dự án net Phòng nghiên
ninh mạng &
Office Phòng CNTT cứu & PT
Hỗ trợ

H 1.5: Khối Công nghệ thông tin

 Khối kinh doanh tiếp thị: Dự báo nhu cầu thị trường / xây dựng kế
hoạch kinh doanh, bán hàng, chăm sóc khách hàng, huấn luyện và đào tạo
nhân viên kinh doanh, sửa chữa bảo hành, xây dựng thương hiệu, mua
hàng kinh doanh, cung cấp thông tin bảo vệ giá.

 Phòng phát triển kinh doanh: Nghiên cứu và đề ra các chiến lược
cũng như các chương trình bán hàng cho công ty. Xây dựng các chương
trình bán hàng với hãng và nhà phân phối, thực hiện các việc triển khai
chạy chương trình tại các siêu thị (Quà khuyến mãi, băng rôn, quảng cáo,
huấn luyện chương trình bán hàng…)

 Phòng cung ứng hậu cần: Thực hiện công việc cung ứng hàng hóa về
lĩnh vực kinh doanh và không kinh doanh của công ty (mua hàng, giao
nhận, điều phối hàng hóa, quản lý kho, xuất nhập khẩu, giám sát hệ thống
camera).

 Phòng bán hàng: Đẩy mạnh doanh số bán hàng của các Siêu thị. Kiểm
soát chặt chẽ chi phí tại các Siêu thị. Giải quyết khiếu nại khách hàng. Điều
chuyển hàng giữa các Siêu thị trong một khu vực do 1 ASM quản lý.

 Phòng bán hàng phi truyền thống: Đẩy mạnh doanh số bán hàng
không dựa vào Siêu thị ( bán hàng Online, qua Catologe, qua điện thoại,..).

Bài báo cáo thực tập -9- Nguyễn Ngọc Hồng Hảo
GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

Tối ưu hoá tính hữu dụng Website Thegioididong.com. Quản lý Call center
(Bán hàng, HTKT, VAS).

 Phòng sữa chữa - bảo hành: Quản lý chung: về nhân sự, kỹ thuật,
trang thiết bị, đào tạo nhân viên, an toàn lao động. Chịu trách nhiệm giám
sát các hoạt động chăm sóc khách hàng, sữa chữa, bảo hành

 Phòng Marketing: Thực hiện và chịu trách nhiệm về lĩnh vực quảng
bá sản phẩm trên các phương tiện truyền tin, quản trị nhận dạng thương
hiệu, xây dựng thương hiệu (quảng cáo, Even, tài trợ…) hỗ trợ các phần
liên quan đến quảng cáo, đồ hoạ cho mọi bộ phận trong công ty.

Khối Kinh doanh tiếp


thị

Nhóm
Phát triển Phòng BH Phòng
Hỗ trợ phân tích Phòng Siêu thị
ngành phi truyền cung ứng
siêu thị KD kiem marketing điện máy
hàng thông và hậu cần
soat

H 1.6: Khối Kinh doanh – Tiếp thị

Sự cần thiết phải xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự:
− Trước kia để lưu trữ dữ liệu của một nhân viên người ta phải làm bằng thủ
công thông thường là lưu hồ sơ trên giấy, do đó mỗi khi có sự thay đổi, tra cứu
hay cập nhật về thông tin nhân viên, người quản lý sẽ tốn rất nhiều thời gian và
công sức, bên cạnh đó việc lưu trữ thủ công còn gây ra một trở ngại nữa đó là sự
an tòan về thông tin, dữ liệu: chẳng hạn lưu trữ thông tin trên giấy có thể bị thất
lạc hay dữ liệu lưu trữ qua nhiều năm sẽ bị phai mờ, điều đó sẽ ảnh hưởng rất lớn
đến công việc quản lý trong công ty…

− Tuy nhiên ngày nay với sự phát triển của Khoa học & công nghệ thông
tin, việc ứng dụng tin học để xây dựng các hệ thống thông tin quản lý trong
doanh nghiệp ngày càng được thực hiện rộng rãi và điều đó cũng được áp dụng
ngay tại công ty Thế Giới Di Động. Với một công ty quy mô lớn, đội ngũ nhân
viên ngày càng đông đảo để dễ dàng hơn cho việc quản lý và giữ chân nhân viên

Bài báo cáo thực tập - 10 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo


GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

lâu dài, tạo ra các cơ hội cho nhân viên thăng tiến trong công việc, Công ty đã
xây dựng Hệ thống quản lý nhân sự tích hợp trong giải pháp HUGATE. Đưa tin
học vào quản lý nhân sự thì hệ thống sẽ đáp ứng được việc cung cấp thông tin về
nhân sự một cách chính xác, kịp thời, giảm bớt thời gian tra cứu, đáp ứng yêu cầu
của lãnh đạo trở nên nhanh hơn. Đó là những nguyên nhân cần thiết để xây dựng
hệ thống thông tin quản lý tại Công ty Thế Giới Di Động.

MÔ HÌNH HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ

Bài báo cáo thực tập - 11 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo


GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

Bài báo cáo thực tập - 12 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo


GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

Khối Hành chính – Nhân sự


ĐỘI HÌNH
HẬU CẦN
Giám đốc
nhân sự

Trưởng phòng
nhân sự

Nhóm NV quan
NV tiền NV NS NV quản
Nhóm NV NV Đào hệ lao
lương miền Bắc lý lao động
tuyển dụng tạo & động
(2 người) (1 người) (1 người)
(4 người) Phát triển (1 người)
(4 người)

Nguồn Phòng nhân sự


H 2.1: Mô hình tổng quát phòng nhân sự

Phân tích hệ thống quản lý nhân sự:

Sơ đồ BFD và DFD của hệ thống


− Sơ đồ luồng thông tin (BFD) của hệ thống quản lý nhân sự:

Bài báo cáo thực tập - 13 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo


GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

 Hệ thống gồm 4 chủ thể: ban giám đốc nhân sự , nhân viên, phòng nhân
sự và các phòng ban khác.
 Nhân viên gồm: nhân viên tuyển dụng, nhân viên đào tạo & phát triển,
nhân viên tiền lương, nhân viên quản lý lao động, nhân viên quan hệ lao
động.
 Các thông tin đầu vào, đầu ra của hệ thống:
+ Thông tin đầu vào:
 Những thông tin cơ bản ban đầu phục vụ cho việc nhập hồ sơ nhân
sự:
o Mã nhân viên. o Tôn giáo.
o Họ và tên. o Trình độ.
o Giới tính. o Chức vụ.
o Ngày sinh. o Bậc lương.
o Quê quán. o Phụ cấp…
o Địa chỉ.

 Các thông tin về chức vụ:


o Mã chức vụ.
o Tên chức vụ.

 Thông tin về trình độ:


o Mã trình độ.
o Tên trình độ.

 Thông tin về ngày công:


o Mã nhân viên.
o Số ngày công.
o Số ngày nghỉ.
o BHXH.

Bài báo cáo thực tập - 14 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo


GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

o BHYT.
o Tạm ứng.

+ Các thông tin đầu ra của hệ thống bao gồm các báo cáo:
 Báo cáo chấm công.
 Báo cáo lương.
 Báo cáo tạm ứng.
 Bảng lương nhân viên.
 Danh sách nhân sự.
 Danh sách các phòng ban.

 Bảng tổng quan về đầu vào và đầu ra của hệ thống:

Các danh sách về


nhân viên:
Mã Nhân Viên.
Trình độ Học vấn
Giới tính.
Ngày công
Chức vụ.……….

Vào

Danh mục
Vào Ra Các lọai báo cáo:
chứng từ, QUẢN LÝ NHÂN
hóa đơn Báo cáo tiền
SỰ lương.
Các lọai báo cáo
khác.
Ra

Bảng lương nhân


viên.
Danh sách nhân sự.

Bài báo cáo thực tập - 15 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo


GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

H 2.2: Sơ đồ bảng tổng quát đầu vào - đầu ra hệ thống

− Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) của hệ thống:


 Phân tích:
+ Các nhân viên phòng ban thực hiện việc chấm công hằng ngày thông
qua hệ thống, hệ thống sẽ ghi nhận việc chấm công và cung cấp bảng báo
cáo cho các phòng ban. Ví dụ: Bảng báo cáo chấm công hằng ngày.
+ Phòng HC – NS sẽ xử lý thông tin nhân sự, kiểm tra việc chấm công,
tính lương, thưởng…cho nhân viên thông qua hệ thống.
+ Khi ban lãnh đạo, quản lý có yêu cầu về thông tin nhân sự, thông tin sẽ
được gửi đến Ban lãnh đạo, quản lý thông qua các báo cáo.
+ Nhân viên sẽ cung cấp các thông tin cá nhân như: họ tên, tuổi, gia
đình…cuối tháng nhân viên nhận được phiếu lương của mình.

Phòng HC - NS TTNS Báo Cáo Ban lãnh đạo,


quản lý

Hệ thống
Chấm công quản lý nhân TTCB
sự
Các báo cáo

Nhân viên
Các phòng ban Phiếu lương
khác
H 2.3: Sơ đồ DFD của hệ thống (Mức tổng thể)

 Ghi chú:
+ TTNS: thông tin nhân sự
+ TTCB: thông tin cơ bản
+ HC-NS: hành chánh nhân sự

Bài báo cáo thực tập - 16 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo


GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

 Sơ đồ ngữ cảnh của hệ thống trên chỉ là tổng quát. Khi các vấn đề khác
phát sinh ra thì với sơ đồ mức ngữ cảnh trên chưa vạch ra chi tiết của vấn đề. Để
cụ thể vấn đề ta cần phân tích trong sơ đồ dữ liệu phân rã sau:
− Sơ đồ DFD mức 0 - phân rã tiến trình quản lý thông tin cơ bản
nhân sự
 Phân tích:
+ Khi có nhân viên mới được tuyển dụng vào công ty thì nhân viên này
sẽ nộp hồ sơ cho phòng hành chính nhân sự (HC - NS), phòng HC – NS sẽ xử
lý và tổng hợp thông tin sau đó lưu thông tin nhân sự vào kho dữ liệu hồ sơ.
+ Khi ban lãnh đạo hay quản lý một phòng ban nào đó trong công ty yêu
cầu về thông tin nhân sự như danh sách nhân viên theo phòng ban, chức danh…
thì yêu cầu sẽ được gửi đến hệ thống quản lý hồ sơ, sau đó phòng HC – NS sẽ
xử lý yêu cầu và gửi báo cáo lại cho các phòng ban cần thông tin.
+ Hằng ngày các nhân viên phòng ban sẽ thực hiện chấm công, thông tin
này sẽ được bộ phận quản lý hay trưởng phòng xác nhận, các báo cáo chấm
công sẽ được gửi đến phòng HC – NS để làm cơ sở cho việc tính lương nhân
Phòng HC- NS Ban lãnh đạo,
viên. Hệ thống quản lý chấm công xử lý, điều chỉnh cácquản
sai sót
lý sau đó lưu
thông tin vào kho dữ liệu bảng chấm công.
+ Nhân viên tiền lương dựa vào bảng chấm công từ kho dữ liệu chấm
Quản lý Ban lãnh đạo,
công sẽ thực hiện việc tạm ứng, thưởng, lương
chấmthực nhận…cho nhân viên
quảntrong

Quản lý công
công ty. Sau đó sẽhồxuất
sơ báo cáo lương gửi đến phòng HC – NS và in phiếu
lương để thực hiện việc chi trả lương cho nhân viên.
Yêu cầu TTNS

Phòng ban
Báo cáo TTNS khác

TTNS
Nhân viên
Xác nhân

Bảng
Hồ sơ Quản lý chấmPhòng
công HC-
lương NS
NV mới TTNS TT bảng

Bài báo cáo thực tập - 17 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo


Nhân viên
Nhân viên
GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

Chấm công
Đã xử lý

Kho hồ sơ Kho DL Chấm công

TT TT yêu cầu
Yêu cầu

Phiếu
lương

TT lương

H 2.4: Sơ đồ DFD phân rã cuả hệ thống

− Sơ đồ luồng thông tin (BFD) của hệ thống quản lý nhân sự:

Thời điểm Đối tượng quản lý Hệ thống xử lý BLĐ, Quản lý


Nhân viên mới
TT nhân
được tuyển vào viên Cập nhật TT
công ty vào Hệ thống

Danh sách
Nhân viên

Bảng danh sách


nhân viên

Bài báo cáo thực tập - 18 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo


GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

Bộ phận quản lý
yêu cầu báo cáo Hệ thống
thống kê danh Xử lý TT
sách nhân sự hiện
Bảng báo
tại của công ty cáo thống
theo độ tuổi kê nhân
viên theo
độ tuổi
In báo cáo

H 2.5: Sơ đồ BFD của hệ thống

Các ký pháp dùng trong mô hình:


− Các ký pháp của sơ đồ luồng thông tin:
Xử lý:

Thủ công Tin học hóa


Kho lưu trữ dữ liệu:

Tin học hóa


Tài liệu in ấn được
− Ký pháp dùng cho sơ đồ luồng dữ liệu (DFD)

Nguồn Đích

Bài báo cáo thực tập - 19 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo


GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

Các xử lý:

Tên xử

Dòng dữ liệu: Kho dữ liệu

Tên các dòng thông tin

Thiết kế cơ sở dữ liệu bằng mô hình hóa:


1.1.1 Giới thiệu sơ lược về giải pháp Hugate – HRM tại công ty Thế Giới Di
Động:
− Hugate – HRM là hệ thống quản lý nhân sự tại công ty, đó là một phân hệ
trong giải pháp Hugate, đây là một hệ thống mở, nhân viên trong công ty tự cung
cấp hồ sơ của bản thân thông qua hệ thống quản lý. Một số thông tin cần thiết thì
cần sự kiểm duyệt của bộ phận quản lý nhân sự.
− Hugate – HRM quản lý rất nhiều chức năng được thể hiện trong sơ đồ sau:

Bài báo cáo thực tập - 20 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo


GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

H 2.6: Sơ đồ các chức năng của giải pháp Hugate - HRM


− Tuy nhiên bài báo cáo này, em chỉ tìm hiểu xung quanh vấn đề quản lý hồ
sơ nhân viên tại công ty.
− Chức năng này gồm có các thực thể:
 Thông tin nhân viên.
 Lọai hình đào tạo.
 Khen thường kỷ luật.
 Bảng lương.
 Hợp đồng.
 Phòng ban.
 Chức vụ.

Mô hình ý niệm truyền thông về quản lý thông tin (TT) nhân viên

(1)

(3) Hệ thống (2)


BLĐ,
quản lý
Quản lý
NS

(4)

H 2.7: Mô hình ý niệm truyền thông


− Mô hình trên trình bày các trao đổi thông tin giữa Ban lãnh đạo (BLĐ),
quản lý và Công nhân viên tại công ty. BLĐ, và công nhân viên được biểu diễn
bằng hai đường tròn khép kín, đây là việc trao đổi thông tin giữa hai tác nhân nội.
Mô hình này được hiểu như sau: hệ thống bắt đầu bởi yêu cầu về thông tin nhân
viên (1) từ BLĐ với nhân viên. Sau khi tìm kiếm thông tin (2) hệ thống gởi thông
tin nhân viên đến cho BLĐ (3), và BLĐ chấp nhận thông tin nhân viên (4) nếu
phù hợp với yêu cầu đề ra.

Bài báo cáo thực tập - 21 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo


GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

1.1.2 Mô tả chi tiết về các đối tượng cần quản lý của hệ thống:
− Nhân viên khi mới được tuyển dụng vào công ty sẽ có một mã nhân viên
(MaNV) riêng, để phân biệt với các nhân viên khác, hồ sơ của mỗi nhân viên
được bảo mật bằng mật khẩu (MatKhau) riêng. Những thông tin này được hệ
thống lưu trữ trong hồ sơ nhân viên (NhanVien). Trong hồ sơ nhân viên còn có
các thông tin khác như: họ tên đầy đủ (HoTen), Giới tính (GioiTinh), ngày tháng
năm sinh (NgaySinh), Email (Email) để tiện cho việc liên lạc qua mạng, số điện
thọai (SoDT), địa chỉ nơi ở của nhân viên (DiaChi), mô tả một vài nét về nhân
viên đó (MoTa)…
− Trong công ty có rất nhiều phòng ban (PhongBan), mỗi phòng ban có một
mã riêng (MaPB) để phân biệt với các phòng ban khác. Trong phòng ban còn có
các thông tin như sau: tên phòng ban (TenPB), mô tả về phòng ban đó (MoTa),
số điện thọai của phòng ban (SoDT) và người lãnh đạo phòng ban đó
(TruongPB).
− Trong công ty gồm có nhiều chức vụ, các chức vụ này sẽ được lưu trong
một bảng riêng gọi là bảng chức vụ (ChucVu), mỗi chức vụ sẽ có một mã chức
vụ riêng (MaCV), kèm theo đó là tên chức vụ (TenCV), mô tả thông tin (MoTa)
về chức vụ đó. Khi một nhân viên nhận một chức vụ mới, chức vụ cũ sẽ được đặt
giá trị xóa (GiaTriXoa) để hệ thống dễ kiểm sóat, ví dụ bit 0: vẫn ở vị trí cũ, bit
1: giữ chức vụ mới. Đồng thời cũng khai báo tên nhân viên đã chuyển sang chức
vụ khác (XoaNguoiDung) cũng như ngày đã xóa nhân viên nắm giữ chức vụ đó
(NgayXoa).
− Thông tin về lương của nhân viên sẽ được lưu trữ trong bảng lương
(BangLuong). Bảng lương gồm các thông tin như: năm (Nam), tháng (Thang)
nhận lương của nhân viên, mức lương căn bản (LuongCB), lương thực lãnh
(ThuNhapThuc) đây là lương nhân viên nhận được sau khi đã trừ các khỏan như:
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế…ngòai ra còn các khỏan trợ cấp cho nhân viên
như phụ cấp điện thọai (PCDienThoai), phụ cấp thuê nhà (PCThueNha), phụ cấp
xăng xe (PCXangXe).
− Khi được làm việc chính thức nhân viên sẽ được ký hợp đồng với công ty,
hợp đồng gồm nhiều lọai như hợp đồng thử việc, hợp đồng thử việc dưới 3

Bài báo cáo thực tập - 22 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo


GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

tháng…do đó người ta dùng một bảng loại hợp đồng (LoaiHopDong) để lưu trữ.
Bảng này gồm các thông tin như mã lọai hợp đồng (MaLoaiHD) để xác định
từng lọai hợp đồng, tên từng lọai hợp đồng (LoaiHD), các điều lưu ý (LuuY),
ngày tạo loại hợp đồng (NgayTao), ngày xóa loại hợp đồng (NgayXoa).
− Trong quá trình công tác, công ty sẽ đánh giá nhân viên bằng các mức
khen thưởng kỷ luật khác nhau và được trong bảng khen thường / kỷ luật (KT-
KL). Bảng này có mã khen thưởng / kỷ luật (MaKT-KL) để xác định từng lọai kỷ
luật khác nhau, lý do khen thưởng / kỷ luật (LyDo), ngày bắt đầu khen thưởng /
kỷ luật (NgayBD), ngày kết thúc (NgayKT) và ngày thực tế kết thúc việc khen
thưởng / kỷ luật đó (NgayTTKetThuc).
− Ngòai ra để nâng cao trình độ, công ty sẽ tổ chức các lọai hình đào tạo cho
nhân viên (LoaiDT). Bảng lọai hình đào tạo gồm nhiều khóa đào tạo khác nhau
do đó cần có một mã loại đào tạo (MaLoaiDT) riêng để phân biệt, kèm theo đó là
tên lọai hình đào tạo (TenDT), mô tả (MoTa) một vài chi tiết về lọai đào tạo đó.

Mô hình ý niệm dữ liệu

Bài báo cáo thực tập - 23 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo


GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

H 2.8: Mô hình ý niệm dữ liệu

Mô hình vật lý dữ liệu (Mô hình logic)

Bài báo cáo thực tập - 24 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo


GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

H 2.9: Mô hình vật lý dữ liệu

Bài báo cáo thực tập - 25 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo


GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

Bảng dữ liệu các thực thể:

Thực thể thông tin nhân viên

NhanVien (MaNV, MatKhau, HoTen, GioiTinh, NgaySinh, Email, SoDT,


DiaChi, MoTa)
NhanVien
STT Tên thuộc Tên gọi Kiểu dữ liệu Kích thước Chấp nhận
tính Null (X)
1 MaNV (*) Mã nhân Nvarchar 20
viên
2 MatKhau Mật khẩu Nvarchar 200
3 HoTen Tên đầy đủ Nvarchar 200
4 GioiTinh Giới tính Int
5 NgaySinh Ngày sinh Datetime X
6 Email Địa chỉ Nvarchar 100 X
email
7 SoDT Số điện thọai Nvarchar 50 X
8 DiaChi Địa chỉ Nvarchar 200
9 MoTa Mô tả Nvarchar 2000

(*): Mỗi nhân viên khi vào công ty điều được cấp một mã riêng, hệ thống dựa
vào mã này để quản lý nhân viên đồng thời nhân viên cũng có thể xem thông tin
của bản thân và trao đổi thông tin với công ty qua MaNV này.
Thực thể Loại Hợp đồng
LoaiHopDong (MaLoaiHD, LoaiHD, LuuY, MoTa, NgayTao, NgayXoa)
ContractType
STT Tên thuộc Tên gọi Kiểu dữ Kích Chấp nhận
tính liệu thước Null (X)
1 MaLoaiHD Mã hợp đồng Int
2 LoaiHD Lọai hợp đồng Nvarchar 200
3 LuuY Các đều lưu ý Nvarchar 500 X
4 MoTa Mô tả Nvarchar 500 X
5 NgayTao Ngày tạo Hợp Datetime X
đồng
6 NgayXoa Ngày xóa hợp Datetime X
đồng

Thực thể Chức vụ

Bài báo cáo thực tập - 26 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo


GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

ChucVu (MaCV, TenCV, MoTa, GiaTriXoa, XoaNguoiDung, NgayXoa)


ChucVu
STT Tên thuộc tính Tên gọi Kiểu dữ Kích thước Chấp nhận Null (X)
liệu
1 MaCV Mã Int
chức
vụ
2 TenCV Tên Nvarchar 100
chức
vụ
3 MoTa Mô tả Nvarchar 400 X
về chức
vụ
4 GiaTriXoa Đặt giá Char bit
trị đã
xóa
chức
vụ rồi
hay
chưa
5 XoaNguoiDun Xóa Nvarchar 20 X
g người
dùng
6 NgayXoa Ngày Datetime X
xóa

Thực thể Phòng ban


PhongBan (MaPB, TenPB, MoTa, SoDT, TruongPB)
PhongBan
STT Tên thuộc Tên gọi Kiểu dữ Kích Chấp nhận Null
tính liệu thước (X)
1 MaPB Mã phòng ban Int
2 TenPB Tên phòng ban Nvarchar 500
3 MoTa Mô tả về phòng Nvarchar 2000 X
ban

Bài báo cáo thực tập - 27 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo


GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

4 SoDT Số điện thọai Char 20


5 TruongPB Trưởng phòng Nvarchar 20 X
ban

Thực thể Bảng lương


BangLuong (Thang, Nam, LuongCB, ThucNhan, PCDienThoai, PCThueNha,
PCXangXe)
PayRoll
STT Tên thuộc tính Tên gọi Kiểu dữ Kích Chấp nhận
liệu thước Null (X)
1 Thang Tháng Int
2 Nam Năm Int
3 LuongCB Mức lương cơ Decimal 18,5 X
bản
4 ThucNhan Thu nhập thực Decimal 18,5 X
nhận
5 PCDienThoai Phụ cấp điện Decimal 18,5 X
thọai
6 PCThueNha Phụ cấp thuê Decimal 18,5 X
nhà
7 PCXangXe Phụ cấp xăng Decimal 18,5 X
xe

Thực thể Khen thưởng - Kỷ luật (KT – KL)

KT_KL (MaKT_KL, LyDo, NgayBD, NgayKT, NgayTTKetThuc)

KT_KL
STT Tên thuộc tính Tên gọi Kiểu dữ Kích Chấp nhận
liệu thước Null (X)
1 MaKT-KL Mã KT - KL int
2 LyDo Lý do KT - KL ntext
3 NgayBD Ngày bắt đầu Datetime X
4 NgayKT Ngày kết thúc Dateime X
5 NgayTTKetThuc Ngày thực tế Datetime X
kết thúc kỷ luật

Loại khen thưởng – Kỷ luật (LoaiKT_KL)

LoaiKT_KL

Bài báo cáo thực tập - 28 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo


GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

STT Tên thuộc tính Tên gọi Kiểu dữ Kích Chấp


liệu thước nhận Null
(X)
1 MaLoaiKT_KL Mã lọai int
KT_KL
2 TenKT_KL Tên Nvarchar 200
KT_KL
3 MoTa Mô tả Nvarchar 200 X
4 LyDo Lý do Nvarchar 200

Thực thể lọai hình đào tạo


LoaiDT (MaLoaiDT, TenDT, MoTa)

LoaiDT
STT Tên thuộc tính Tên gọi Kiểu dữ liệu Kích Chấp nhận
thước Null (X)
1 MaLoaiDT Mã lọai hình đào int
tạo
2 TenDT Tên lọai hình đào Nvarchar 200
tạo
3 MoTa Mô tả Nvarchar 500 X

Các mối quan hệ:


Bảng hợp đồng
HopDong (NgayDK, NgayHieuLuc, NgayHetHan)
HopDong
STT Tên thuộc tính Tên gọi Kiểu dữ Kích Chấp nhận
liệu thước Null (X)
1 NgayDK Ngày đăng ký Datetime
2 NgayHieuLuc Ngày hiệu lực Datetime X
3 NgayHetHan Ngày hết hạn Datetime X

Chi tiết Đào tạo


DaoTao (TenDT, TenTruong, NgayBD, NgayKT, LuuY)
DaoTao
STT Tên thuộc Tên gọi Kiểu dữ Kích Chấp nhận

Bài báo cáo thực tập - 29 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo


GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

tính liệu thước Null (X)


1 TenDT Tên lọai hình đào Nvarchar 250
tạo
2 TenTruong Tên trường đào Nvarchar 250 X
tạo
3 NgayBD Ngày bắt đầu Datetime X
khóa đào tạo
4 NgayKT Ngày kết khúc Datetime X
khóa đào tạo
5 LuuY Các điều lưu ý Nvarchar 500 X

Chi tiết bảng khen thưởng kỷ luật


ChiTiet_KTKL (GT_Doc, GhiChu)
ChiTiet_KTKL
STT Tên Tên gọi Kiểu dữ liệu Kích Chấp nhận
thuộc tính thước Null (X)
1 GT_Doc Nhân viên đã đọc bit
hay chưa
2 GhiChu Ghi chú KT - KL Nvarchar 500 X

Mối quan hệ CTLuong()

Mối quan hệ thuyên chuyển (ThuyenChuyen)

ThuyenChuyen (NgayBD, NgayKT, LyDo)


ThuyenChuyen
STT Tên Tên gọi Kiểu dữ liệu Kích Chấp nhận
thuộc tính thước Null (X)
1 NgayBD Ngày bắt đầu Datetime
2 NgayKT Ngày kết thúc Datetime X
3 LyDo Lý do thuyên nvarchar 100 X
chuyển

Một số ràng buộc tòan vẹn

 Nhân viên:

Điều kiện:

Bài báo cáo thực tập - 30 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo


GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

o Mỗi nhân viên chỉ có một MaNV duy nhất để phân biệt với các
MaNV khác.

Cách cài ràng buộc tòan vẹn

Alter table NhanVien

Add constraint UQ_NhanVIen_MaNV Unique (MaNV)

 Loại hợp đồng:

Điều kiện:

o Mỗi loại hợp đồng chỉ có một mã duy nhất.

Cách cài ràng buộc tòan vẹn

Alter table LoaiHopDong

Add constraint UQ_LoaiHD_MaLoaiHD Unique (MaLoaiHD)

 Phòng ban:

Điều kiện:

o Mỗi phòng ban có một mã duy nhất.

Cài ràng buộc tòan vẹn

Alter table PhongBan

Add constraint UQ_PhongBan_MaPB Unique (MaPB)

 Chức vụ:

Điều kiện:

o Mỗi chức vụ có một mã khác nhau để phân biệt với các chức vụ
khác.

Cài ràng buộc tòan vẹn

Alter table ChucVu

Add constraint UQ_ChucVu_MaCV Unique (MaCV)

 Khen thưởng/ Kỷ luật:

Bài báo cáo thực tập - 31 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo


GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

Điều kiện:

o Mỗi hình thức khen thưởng/ kỷ luật có một mã duy nhất.

o Ngày bắt đầu <= ngày kết thúc.

Cài ràng buộc tòan vẹn

Alter table KhenThuong_KyLuat

Add constraint UQ_KTKL_MaKTKL Unique (MaKT_KL)

Constraint CHK_KTKL check (NgayBD <= NgayKT)

 Loại đào tạo:

Điều kiện:

o Mỗi loại hình đào tạo có một mã duy nhất.

Cài các ràng buộc tòan vẹn:

Alter table LoaiDaoTao

Add constraint UQ_LoaiDT_MaLoaiDT Unique (MaLoaiDT)

Bài báo cáo thực tập - 32 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo


GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

Một số yêu cầu về phần cứng phần mềm – hướng dẫn cài đặt
hệ thống:
Yêu cầu phần cứng – phần mềm:
Máy chủ:

Phần mềm Microsoft Window Server 2003 SP1 hoặc cao hơn

Phần cứng Dung lượng ổ cứng:

• Tối thiểu 80GB.

• Đề nghị 160GB.

Bộ nhớ:

• Tối thiểu: 2GB RAM.

• Đề nghị: 4GB RAM.

CPU:

• Core 2 Duo 2.4 GHz.

Mạng:

• TCP/IP hoặc NETBIOS – Compatible LAN.

• LAN Netword connection: 100 Mbs hoặc cao hơn.

• Bộ lưu điện (UPS).

Các ứng dụng khác • Microsoft SQL Server:

• Tối thiểu: Microsoft SQL Server 2005 Standard


Edition.

• Đề nghị: Microsoft SQL Server 2008 Standard


Edition.

Bài báo cáo thực tập - 33 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo


GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

• Microsoft Office 2003.

• .NET Framework2.0.

• Internet Information Services (IIS) Manager.

Máy trạm:

Phần mềm Microsoft Window XP SP2 hoặc cao hơn.

Phần cứng Dung lượng ổ cứng:

• Tối thiểu: 40GB.

• Đề nghị: 80GB.

Bộ nhớ:

• Tối thiểu: 512 MB RAM.

• Đề nghị: 1 GB RAM.

CPU:

• Tối thiểu: Pentium IV 2.4 GHz.

• Đề nghị: Core 2 Duo 2.0 GHz.

Mạng:

• TCP/IP hoặc NETBIOS – Compatible LAN.

• LAN Netword connection: 100 Mbs hoặc cao hơn.

Các ứng dụng khác • Internet Explore 7.0 trở lên hoặc Mozila FireFox 3.0
trở lên hoặc Google Chrome 7.0 trở lên.

Bài báo cáo thực tập - 34 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo


GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

Một số form chính của hệ thống và sơ lược cách sử dụng:

Để vào được hệ thống cần phải đăng nhập bằng mã đăng nhập (MaNV), và mật
khẩu. Nếu đúng địa chỉ đăng nhập , sau khi nhấn nút “Đăng nhập” hệ thống sẽ
vào form chính của chương trình

H 2.10: Màn hình đăng nhập.

Form thêm mới hồ sơ nhân viên:

H 2.11: Màn hình thêm mới hồ sơ nhân viên

Bài báo cáo thực tập - 35 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo


GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

− Khi một nhân viên mới vào công ty sẽ được quản lý trực tiếp theo
MaNV, nhân viên sẽ được tạo một người dùng mới, sau đó hệ thống sẽ tự
động cấp một mã cho nhân viên đó.

− Với việc cho phép người sử dụng tự tạo mã nhân viên một cách tự
động, sẽ giúp nhân viên tự chấm công thời gian làm việc của họ.

− Hồ sơ nhân viên sẽ được lưu trữ và quản lý một cách chặt chẽ và toàn
diện. Nhân viên tự cập nhật thông tin cá nhân, điều này giúp giảm chi phí
nhập liệu cho người quản lý. Các thông tin bao gồm:

• Hình ảnh đại diện.

• Thông tin tự giới thiệu.

• Các thông tin cá nhân (họ tên, giới tính, dân tộc, địa chỉ liên lạc...).

• Trình độ chuyên môn, học vấn, ngoại ngữ tin học.

• Kinh nghiệm làm việc.

• Quan hệ gia đình.

• Thông tin về giấy tờ tùy thân (CMND, hộ chiếu...).

Form Tạo bảng lương.

− Để tạo bảng lương trong phần quản lý lương -> chọn định nghĩa bảng
lương.

H 2.12: Màn hình tạo bảng lương

− Sau đó chọn tạo bảng. Màn hình tạo bảng lương xuất hiện:

Bài báo cáo thực tập - 36 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo


GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

H 2.13: Màn hình tạo bảng lương

H 2.14: Màn hình bảng lương


− Ở đây ta sẽ khai báo tên bảng lương, mô tả một vài chi tiết (nếu cần)
vào bảng lương, chọn phòng ban, ví dụ: phòng công nghệ thông tin hay
phòng hành chánh…chọn “Đồng ý”.

H 2.15: Màn hình các cột dữ liệu của bảng lương

Bài báo cáo thực tập - 37 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo


GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

− Để tạo các cột trong bảng lương chọn vào nút tạo cột. trong màn hình
này nhân viên về tiền lương sẽ tự định nghĩa công thức tính lương, tên cột
lương và một vài mô tả khác.

H 2.16: Màn hình chi tiết cột lương.

Bài báo cáo thực tập - 38 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo


GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

H 2.17: Màn hình chi tiết bảng lương

Để xem bảng lương dưới dạng Excel ta nhấp chọn nút “Xuất file Excel”

H 2.18: Màn hình chi tiết bảng lương dưới dạng tập tin excel

− Để bảo mật dữ liệu trong bảng lương và tránh tình trạng dữ liệu bị sửa
bởi những người không có quyền hạn, chương trình còn hỗ trợ chức năng
khóa bảng lương, chỉ những người có phân quyền mới được mở khóa bảng
lương này. Trên màn hình đã hướng dẫn chi tiết cách khóa bảng lương:

H 2.19: Màn hình thực hiện việc khóa bảng lương

Ưu điểm của bảng lương:

− Đáp ứng nhu cầu lưu trữ, quản lý lương, thưởng một cách chặt chẽ
cũng như tính các khoản thu nhập cho nhân viên một cách chính xác.

− Quản lý chi tiết hồ sơ lương cho từng nhân viên:

 Các ngạch lương, bậc lương, hệ số lương.

 Hình thức trả lương.

 Chu kỳ trả lương.

 Đơn vị tiền.

Bài báo cáo thực tập - 39 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo


GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

− Tính lương linh hoạt:

 Cho phép người dùng tự định nghĩa các mức lương, loại hệ số,
ngạch lương, bậc lương được sử dụng trong doanh nghiệp.

 Nhập và xử lý các dữ liệu chấm công cũng như các dữ liệu khác
được nhập từ tập tin Excel.

 Nhận và xử lý các dữ liệu được chuuyển qua từ chức năng quản lý


chấm công và quản lý nghỉ phép.

Form Khen thưởng kỷ luật:

− Chức năng này cho phép quản lý thông tin khen thưởng và kỷ luật của
từng cá nhân người lao động.

− Mỗi đề xuất khen thưởng hay kỷ luật điều được duyệt qua bởi các cấp
có thẩm quyền trước khi dược thực thi.

− Nhân viên có thể theo dõi quá trình khen thưởng hay kỷ luật của bản
thân.

H 2.17: Màn hình các hình thức khen thưởng kỷ luật


− Để thêm mới một nhân viên có khen thưởng hay kỷ luật chọn vào nút
“thêm mới”

Bài báo cáo thực tập - 40 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo


GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

Bài báo cáo thực tập - 41 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo


GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

Bài báo cáo thực tập - 42 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo


GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

H 2.18: Màn hình thêm mới một hình thức kỷ luật / khen thưởng

− Trong mục hình thức sẽ chọn lọai là khen thưởng hay kỷ luật. Đặt tên
hình thức và ghi nội dung khen thưởng hay kỷ luật.

− Tiếp theo là lý do khen thưởng/kỷ luật, quyền lợi…

H 2.18: Màn hình thêm mới một hình thức kỷ luật / khen thưởng(TT)

Bài báo cáo thực tập - 43 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo


GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

Form Báo Cáo:


− Lựa chọn các vấn đề cần báo báo: báo cáo thuyên chuyển thăng cấp,
báo cáo danh sách nhân sự tại các phòng ban theo năm…

H 2.19: Màn hình danh sách các báo cáo

− Ví dụ để xuất ra báo cáo nhân sự theo giới tính, chọn “Báo cáo nhân
sự” -> “tỷ lệ nhân viên theo giới tính”. xuất hiện hộp thông báo để chọn
tháng, năm, phòng ban cần xem:

H 2.20: Màn hình tùy chọn báo cáo

Bài báo cáo thực tập - 44 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo


GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

− Chọn vào nút “Xem” sẽ thấy được biểu đồ biểu hiện nhân sự theo giới
tính:

H 2.21: Báo cáo nhân viên theo giới tính.

Hay thống kê nhân viên theo độ tuổi:

Bài báo cáo thực tập - 45 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo


GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

H 2.22: Thống kê nhân viên theo độ tuổi

Ưu nhược điểm của phần mềm quản lý nhân sự:


Ưu điểm:

− Dễ dàng triển khai và sử dụng rộng rãi tại nhiều vị trí địa lý khác nhau của
doanh nghiệp.
− Ứng dụng được xây dựng trên nền tảng Web nên người lãnh đạo có thể dễ
dàng kiểm soát được thông tin chấm công, ngày phép của nhân viên trong các
văn phòng địa lý khác nhau.
− Ứng dụng được xây dựng theo tương tác đa chiều cho phép nhân viên có
thể bổ sung và tự điều chỉnh hồ sơ cá nhân, giảm chi phí nhập liệu cho bộ phận
quản lý.
− Chức năng quản lý tính lương cho phép người sử dụng tự địng nghĩa các
bảng lương và các công thức tính lương một cách linh họat.
− Có thể xuất và nhập dữ liệu dưới dạng các tập tin Word, Excel để thuận
tiện cho việc nhập liệu nhanh chóng cũng như lưu trữ khi cần thiết.

Nhược điểm:

− Để sử dụng được hệ thống này doanh nghiệp cần phải cài đặt internet với
đường truyền từ trung bình trở lên.
− Đây là một hệ thống mở, để hệ thống họat động tối ưu người dùng phải
thường xuyên liên lạc với bộ phận kỹ thuật để đảm bảo nhận được thông tin mới
và chính xác nhất về hạ tầng phần cứng/ phần mềm.

Bài báo cáo thực tập - 46 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo


GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

Kết luận

− Trên đây là chuyên đề báo cáo thực tập “Phân tích tình hình tin học hóa
trong quản lý nhân sự tại Cty CP TGDĐ” của em. Qua bài báo cáo trên em nhận
thấy rằng nhờ có sự hỗ trợ từ phía tin học, công việc quản lý của các nhà quản trị
sẽ trở nên nhanh chóng, tiện lợi hơn, hạn chế những rủi ro có thể gặp phải như
truy cập dữ liệu, thông tin bị chậm trễ, tính tóan sai lệch về tiền lương nhân
viên…

− Vì vậy tin học hóa quản lý là quá trình áp dụng những thành tựu hoa học
công nghệ thông tin vào họat động quản lý, nhằm tự động hóa các bước của họat
động quản lý với tốc độ cao và chính xác tối đa. Đều này cũng cho thấy rằng việc
tin học hóa không chỉ áp dụng cho quản lý nhân sự nói riêng mà có thể áp dụng
chung cho tất cả các lĩnh vực trong cuộc sống này.

Bài báo cáo thực tập - 47 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo


GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

− Trong thời gian thực tập em đã tìm hiểu tổng quan về công tác quản lý
nhân sự thông qua phần mềm tin học và được trình bày lại qua bài báo cáo này.

Phần quản lý nhân sự tại công ty được thiết kế theo hướng mở, nghĩa là nó có thể
dễ dàng hòa nhập theo hướng quản lý chung. Đồng thời chương trình được xây
dựng trên nền tảng web điều này cũng mang lại thuận lợi cho nhà quản lý, họ có
thể theo dõi công việc ở bất kỳ nơi đâu, không chỉ riêng gì ở tại công ty.

Tuy nhiên trong bài báo cáo này còn nhiều thiếu sót mong nhận được sự
đóng góp của thầy cô và bạn bè.

− Cuối cùng em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy Lê Hồng Thái đã tận tâm
giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện chuyên đề thực tập này; xin cảm ơn
Ban Giám Đốc công ty Thế Giới Di Động đã tạo điều kiện cho em được thực tập
tại công ty; cảm ơn anh Lê Anh Tú đã giúp đỡ, cung cấp tài liệu, hướng dẫn em
trong suốt quá trình thực hiện bài báo cáo này.

Danh mục tài liệu tham khảo


− Trần Thành Trai – Phan Mỹ Trinh, Các công cụ phân tích thiết kế hệ
thống thông tin, Nhà xuất bản Giao thông vận tải

− TS Nguyễn Bá Tường, Cơ sở dữ liệu - Lý thuyết và thực hành (2001),


NXB Khoa Học và Kỹ Thuật, Hà Nội

− Trần Thành Trai, Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý (1994),
NXB Thống Kê.

Bài báo cáo thực tập - 48 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo

You might also like