Professional Documents
Culture Documents
c. Nợ TK 811
Nợ TK 214
Có TK 211
d. Cả a và c
5. Kế toán phản ánh thuế GTGT của hàng hoá nhập khẩu như sau:
a. Nợ TK 156
Có TK 333(3)
b. Nợ TK 133
Có TK 333(12)
c. Nợ TK 511
Có TK 333(3)
d. Không có đáp án đúng
6. Kế toán phản ánh chi phí thuế TNDN:
a. Nợ TK 421/ Có TK 333(4)
b. Nợ TK 821/ Có TK 333(4)
c. Nợ TK 333(4)/ Có TK 111, 112
d. Nợ TK 642/ Có TK 333(4)
7. DN X có số liệu về một số TK như sau: (Đơn vị tính: 1.000đ)
TK 112 TK 156 TK 211 TK 222 TK 331 TK 411
Số dư đầu kỳ 200.000 500.000 100.000 60.000 250.000 1.000.000
Số dư cuối kỳ 150.000 500.000 130.000 60.000 200.000 1.030.000
Trong kỳ không phát sinh nghiệp vụ kinh tế nào:
a.Trả nợ người bán 50.000.000 bằng TGNH
b.Nhập mua 1 lô hàng trị giá 20.000.000 chưa trả tiền người bán
c.Nhận góp vốn liên doanh bằng TSCĐ hữu hình trị giá 30.000.000
d.Không có đáp án đúng
8. DN X xuất giao bán chịu cho khách 1 lô hàng trị giá 200.000.000 vào ngày
02/3/N, khách hàng chấp nhận thanh toán. Ngày 10/3/N khách hàng thanh toán
1/2 số nợ bằng tiền mặt và ngày 18/3/N, thanh toán 1/2 số nợ còn lại bằng
TGNH. DN X sẽ ghi nhận doanh thu của lô hàng vào ngày:
a. 02/3/N
b. 10/3/N
c. 18/3/N
d. 31/3/N
9. Nhận định nào sau đây là không đúng:
a. Tài sản phải là những nguồn lực thuộc sở hữu của DN
b. Chi phí trả trước là tài sản của đơn vị kế toán
c. Trên chứng từ không nhất thiết phải ghi định khoản kế toán
d. Chi phí phải trả là đối tượng thuộc nguồn vốn của DN
10. Nghiệp vụ kinh tế nào chỉ ảnh hưởng đến kết cấu tài sản mà không ảnh
hưởng đến quy mô tài sản:
1. Mua hàng, thanh toán cho người bán bằng tiền mặt
2. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán
3. Nộp thuế cho nhà nước bằng TGNH
4. Mua TSCĐ, trả bằng tiền vay dài hạn
11.TK loại 1 – 4 dùng để:
1. Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
2. Lập BCĐKT
3. Cả a và b đều đúng
4. Cả a và b đều sai
12.Tài khoản 331 có số dư bên Nợ phản ánh:
a. Khoản đã ứng trước cho người bán lớn hơn khoản phải trả người bán
b. Khoản đã ứng trước cho người bán nhỏ hơn khoản phải trả người bán
c. Khoản khách hàng ứng trước lớn hơn khoản phải thu khách hàng
d. Cả 3 đáp án đều sai
13.Chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu thuần
là:
a. Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
b. Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
c. Cả a và b đều sai
d. Cả a và b đều đúng
14. Nhận định nào sau đây không đúng:
a. Trước khi lập BCĐKT, kế toán phải xác định số dư cuối kỳ của các TK
b. Có thể áp dụng các phương pháp sửa chữa sai sót khi sửa chứng từ kế toán
c. Kế toán tổng hợp là việc phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các TK cấp 1
d. Một số tài sản không thuộc sở hữu của DN nhưng vẫn có thể được kế toán ghi nhận
là tài sản của DN
15. Nghiệp vụ “Dùng TGNH ứng trước tiền mua hàng cho người bán” kế toán
định khoản
a. Nợ TK 141/ Có TK 112
b. Nợ TK 331/ Có TK 112
c. Nợ TK 131/ Có TK 112
d. Không có đáp án đúng
16. Kế toán phản ánh thuế xuất khẩu của hàng hoá xuất khẩu như sau:
a. Nợ TK 511/ Có TK 333(3)
b. Nợ TK 156/ Có TK 333(3)
c. Nợ TK 133(1)/ Có TK 333(12)
d. Nợ TK 641/ Có TK 333(3)
17.DN trả lại hàng(hàng đã mua tháng trước) cho người bán, người bán trả lại
tiền mặt cho DN, kế toán ghi:
a. Nợ TK 111
Có TK 156
Có TK 133
b. Nợ TK 632
Có TK 156
c.Nợ TK 531
Nợ TK 333
Có TK 111
d. Cả a và b
18. Lệ phí ngân hàng DN phải trả là:
a. Chi phí bán hàng
b. Được tính vào giá gốc của hàng hoá
c. Chi phí tài chính
d. Tuỳ trường hợp có thể cả 3 đáp án trên
19.DN mua 500 kg hàng A, đơn giá 100.000đ/kg, thuế GTGT 10% chưa thanh
toán. Chi phí vận chuyển 630.000 (trong đó đã bao gồm thuế GTGT 5%) đã
thanh toán bằng tiền mặt. Khi về kiểm nhận nhập kho phát hiện thiếu 50 kg, DN
nhập kho theo số thực tế. Hàng A tồn kho đầu kỳ 550, đơn giá 95.000đ/kg. Đơn
giá xuất kho hàng A theo phương pháp bình quân gia quyền một lần cuối tháng
là:
a. 97.850
b. 102.850
c. 97.250
d. 102.250
20. Khách hàng trả lại 1/5 lô hàng mua chịu tháng trước, trị giá lô hàng bị trả lại
là 10.000.000(giá chưa thuế), thuế suất thuế GTGT của hàng hoá là 10%. Biết
DN xác định lợi nhuận gộp của lô hàng là 20%. Khách hàng thanh toán hết tiền
còn nợ bằng tiền mặt, do thanh toán trước hạn nên DN cho khách hàng hưởng
chiết khấu thanh toán 1%/ số nợ còn phải thu và trừ vào số nợ còn phải thu. DN
nhập kho số hàng bị trả lại. Kế toán định khoản:
a. Nợ TK 531: 10.000.000
Nợ TK 333: 1.000.000
Có TK 131: 11.000.000
* Nợ TK 521: 1.100.000
Có TK 131: 1.100.000
* Nợ TK 111: 42.900.000
Có TK 131: 42.900.000
b. Nợ TK 531: 10.000.000
Nợ TK 333: 1.000.000
Có TK 131: 11.000.000
* Nợ TK 635: 440.000
Có TK 131: 440.000
* Nợ TK 111: 43.560.000
Có TK 131: 43.560.000
c. Nợ TK 632: 8.000.000
Có TK 156: 8.000.000
d. Nợ TK 156: 8.000.000
Có TK 632: 8.000.000
e.Đáp án a và c
f. Đáp án a và d
g. Đáp án b và d
21. Chi phí vận chuyển hàng hoá về nhập kho của DN chưa trả tiền người bán kế
toán định khoản:
a. Nợ TK 641/ Có TK 331
b. Nợ TK 156/ Có TK 331
c. Nợ TK 635/ Có TK 331
d. Nợ TK 811/ Có TK 331
22. Chênh lệch tỷ giá hối đoái được hạch toán vào:
a. TK 515
b. TK 635
c. TK 413
d. Đáp án a và b
e. Tuỳ trường hợp có thể đáp án a, b, c
23. Một DN X kinh doanh du lịch ở khu vực Tây Nguyên mua một con voi trị giá
15.000.000 trả bằng tiền mặt để chở khách du lịch, kế toán ghi sổ giá trị con voi:
a. Làm tăng chi phí trong kỳ của doanh nghiệp
b. Làm tăng tài sản cố định của DN
c. Làm tăng chi phí trả trước của DN
d. Không có đáp án đúng
24. Khoản nào sau đây không nằm trong nhóm nợ phải trả:
a. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
b. Khách hàng ứng trước tiền hàng
c. Vay dài hạn
TK 156: 620.000.000
trong đó: Hàng A: 1.500 sp, đơn giá 300.000đ/sp
Hàng B: 1.000 sp, đơn giá 170.000đ/sp
Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ kinh tế:
1. Tạm ứng lương cho CB CNV: 8.000.000 bằng tiền mặt
2. Nhập mua 500 sp A, đơn giá 280.000đ/sp, thuế suất thuế GTGT 10%, đã
thanh toán 1/2 bằng TGNH, còn lại nợ người bán. Chi phí vận chuyển hàng
về nhập kho 1.000.000, thuế suất thuế GTGT 5%, đã thanh toán bằng tiền
mặt. Khi về kiểm nhận nhập kho phát hiện thừa 20sp xác định do bên bán
chuyển thừa. DN không chấp nhận mua số hàng thừa, tạm giữ hộ bên bán
3. Mua 1.000 cổ phiếu của công ty A có mệnh giá 50.000đ/CP, giá mua
52.000đ/CP đã thanh toán bằng tiền TGNH. Chi phí mua 1.000.000 đã
thanh toán bằng tiền mặt
4. Chi phí sửa chữa nhỏ 1 TSCĐ sử dụng ở cửa hàng 500.000, thuế suất thuế
GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt
5. Xuất kho 300 sp A đem bán, giá bán 350.000đ/sp, thuế suất thuế GTGT
10%, khách hàng thanh toán 1/2 bằng TGNH, còn lại DN cho nợ
6. DN trả lại số hàng thừa ở nghiệp vụ 2 cho bên bán
7. Xuất bán 500cổ phiếu của công ty A, giá bán 60.000đ/CP, đã thu bằng tiền
mặt. Chi phí môi giới bán CP là 1.500.000 đã thanh toán bằng tiền mặt
8. Xuất 1.000sp B đem ra cảng làm thủ tục xuất khẩu, giá bán theo hợp đồng
ngoại thương là 16.000USD/ FOB Sài Gòn, thuế suất thuế xuất khẩu của
hàng B là 10%.
9. Thanh toán hết nợ cho người bán ở nghiệp vụ 2 bằng TGNH, do thanh toán
trước hạn nên DN được người bán cho hưởng chiết khấu thanh toán 1%/số
nợ và trừ vào nợ còn phải trả
10. Trả lãi tiền vay: 1.000.000 bằng TGNH, đã có giấy báo Nợ của NH
11. Nhận được báo Có của ngân hàng về khoản lãi TGNH: 600.000
12. Hàng đem xuất khẩu ở nghiệp vụ 8 đã xác định là xuất khẩu. Tỷ giá giao
dịch 16.000đ/USD, nhà nhập khẩu chưa thanh toán. DN nộp thuế nhập
khẩu bằng tiền mặt.
13. Tính lương phải trả NV bán hàng 12.000.000, NVQL: 15.000.000
14. Thanh toán hết lương cho CB CNV bằng tiền mặt.
15. Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định
16. Khách hàng ở nghiệp vụ 5 thanh toán, DN cho hưởng chiết khấu thanh toán
1%/số nợ và trừ vào nợ còn phải thu
17. Trả nợ vay 50.000.000 bằng TGNH
18. Khách hàng ở nghiệp 5 trả lại 5sp A do chất lượng kém, DN trả lại tiền cho
khách hàng bằng tiền mặt và đem nhập kho số hàng bị trả lại.
19. Nhà nhập khẩu ở nghiệp vụ 11 thanh toán hết tiền hàng cho DN bằng
TGNH. Tỷ giá giao dịch 16.100đ/USD
20. Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng: 300.000, ở bộ phận quản lý:
200.000
21. Khấu trừ thuế GTGT
22. Kết chuyển doanh thu, thu nhập, chi phí xác định kết quả kinh doanh
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Lập BCĐKT, BCKQHĐKD
biết:
- DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, xuất kho hàng hoá theo phương pháp LIFO
1. c
2. d
3. d
<CauHoi> hản ánh thuế Xk,TTĐB phải nộp,kế toán hạch toán:</CauHoi>
<CauA>NỢ 511/CÓ 3332,3333</CauA>
<CauB>NỢ 711/CÓ 3332,3333</CauB>
<CauC>NỢ 3332,3333/CÓ 642</CauC>
<CauD>NỢ 641/CÓ 3332,3333</CauD>
<DapAn>A</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Nhận tiền của khách hàng trả trước về hoạt động cho thuê BĐS đầu tư cho
nhiều kỳ,doanh nghiệp tiến hành phân bổ kỳ đầu tiên,GTGT khấu trừ :</CauHoi>
<CauA>NỢ 111,112/CÓ 3387,3331[E]NỢ 3387/CÓ 5113</CauA>
<CauB>NỢ 111,112/CÓ 3387,3331[E]NỢ 3387/ CÓ 5117</CauB>
<CauC>NỢ 111,112/CÓ 3387,3331[E]NỢ 3387/CÓ 5112</CauC>
<CauD>NỢ 111,112/CÓ 3387,3331[E]NỢ 3387/CÓ 515</CauD>
<DapAn>B</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Nhận tiền của khách hàng về cho thuê BĐS đầu tư theo từng kỳ,GTGT khấu
trừ :</CauHoi>
<CauA>NỢ 111,112/CÓ 3387,3331[E]NỢ 3331,3387/CÓ 5117</CauA>
<CauB>NỢ 111,112/CÓ 5117,3331[E]</CauB>
<CauC>NỢ 131/CÓ 5117,3331[E]NỢ 111/CÓ 131</CauC>
<CauD>NỢ 111,112/CÓ 3387,3331[E]NỢ 3387/CÓ 515</CauD>
<DapAn>B</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Chi phí có liên quan đến cho thuê BĐS đầu tư ghi nhận vào:</CauHoi>
<CauA>632</CauA>
<CauB>641</CauB>
<CauC>642</CauC>
<CauD>811</CauD>
<DapAn>A</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Xuất 1000Sp gửi đại lý,giá xuất kho 100.000đ/sp.Giá bán chưa thuế qui định
cho đại lý 150.000đ/sp.thuế GTGT 10%.hoa hồng cho đại lý 5%/giá chưa thuế,kế toán
ghi:</CauHoi>
<CauA>NỢ 632:100tr/CÓ 155:100tr[E]NỢ 111:157.5tr/NỢ 641: 7.5tr/CÓ
511:150tr,CÓ 3331:15tr</CauA>
<CauB>NỢ 157:100tr/CÓ 155:100tr[E]NỢ 111:157.5tr/NỢ 641: 7.5tr/CÓ
511:150tr,CÓ 3331:15tr</CauB>
<CauC>NỢ 157:100tr/CÓ 155:100tr</CauC>
<CauD>Nợ 632:100tr/CÓ 155:100tr</CauD>
<DapAn>C</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>doanh nghiệp xuất 1000Sp giá xuất kho 500.000đ/Sp,giá bán
700.000đ/Sp.Góp vốn liên doanh.Sãn phẩm này được hội đồng liên doanh định giá là
450.000đ/sp,kế toán hạch toán:</CauHoi>
<CauA>NỢ 222:700tr/CÓ 155:700tr</CauA>
<CauB>NỢ 222:500tr/CÓ 155:500tr</CauB>
<CauC>NỢ 222:450tr,NỢ 811:250tr/CÓ 155:700tr</CauC>
<CauD>NỢ 222:450tr,NỢ 811:50tr/CÓ 155:500tr</CauD>
<DapAn>D</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Doanh nghiệp là đại lý chi tiền mặt trả cho cty tiền bán hộ SP.sau khi trừ đi
hòa hồng được hưởng,kế toán ghi:</CauHoi>
<CauA>NỢ 3388/CÓ 511,CÓ 111</CauA>
<CauB>NỢ 641/CÓ 511,CÓ 3331,CÓ 111</CauB>
<CauC>NỢ 3388/CÓ 641,CÓ 111</CauC>
<CauD>NỢ 3388/CÓ 111</CauD>
<DapAn>A</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Kiểm kê thành phẩm phát hiện thiếu,kế toán phản ánh:</CauHoi>
<CauA>NỢ 411/CÓ 155</CauA>
<CauB>NỢ 1381/CÓ 155</CauB>
<CauC>NỢ 511/CÓ 155</CauC>
<CauD>NỢ 1381/CÓ 632</CauD>
<DapAn>B</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Cuối niên độ kế toán ,doanh nghiệp có số dư đầu kỳ 159:20tr.Giá trị thuần có
thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc 10tr.kế toán lập bút toán liên quan
đến dự phòng giảm giá hàng tồn kho:</CauHoi>
<CauA>NỢ 632:10tr/CÓ 159:10tr</CauA>
<CauB>NỢ 159:10tr/CÓ 632:10tr</CauB>
<CauC>NỢ 632: 20tr/có 159: 20tr</CauC>
<CauD>NỢ 159: 20tr/CÓ 632:20tr</CauD>
<DapAn>B</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Thu tiền vi phạm hợp đồng của khách hàng bằng cách cấn trừ vào khoản ký
cược,ký quỹ ngắn hạn là:2.000.000đ,kế toán hạch toán:</CauHoi>
<CauA>NỢ 338:2.000.000/CÓ 711:2.000.000</CauA>
<CauB>NỢ 338:2.000.000/CÓ 511:2.000.000</CauB>
<CauC>NỢ 144:2.000.000/CÓ 515:2.000.000</CauC>
<CauD>NỢ 144:2.000.000/CÓ 711:2.000.000</CauD>
<DapAn>A</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Khoản nợ khó đòi xóa sổ nay đòi được,kế toán ghi nhận:</CauHoi>
<CauA>511</CauA>
<CauB>515</CauB>
<CauC>711</CauC>
<CauD>642</CauD>
<DapAn>C</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Bán TSCĐ thu bằng TGNH,giá chưa thuế 40tr,thuế GTGT 10%:</CauHoi>
<CauA>NỢ 112:44tr/CÓ 711:40tr,CÓ 3331:4tr</CauA>
<CauB>NỢ 112:44tr/CÓ 511:40tr,CÓ 3331:4tr</CauB>
<CauC>NỢ 112:44tr/CÓ 515:40tr,CÓ 3331:4tr</CauC>
<CauD>03 câu đều đúng</CauD>
<DapAn>A</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Doanh nghiệp nhận khoản bồi thường từ cty bảo hiểm là 100tr.về khoản bảo
hiểm hỏa hoạn bằng TGNH,kế toán ghi:</CauHoi>
<CauA>NỢ 112:100tr/CÓ 711:100tr</CauA>
<CauB>NỢ 112:100tr/CÓ 511:100tr</CauB>
<CauC>NỢ 112:100tr/CÓ 515:100tr</CauC>
<CauD>03 câu đều sai</CauD>
<DapAn>A</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>doanh nghiệp được tặng một lô đất trị giá 2 tỷ.chi phí doanh nghiệp bỏ ra để
đền bù giải phóng mặt bằng lô đất này là 100tr.kế toán ghi:</CauHoi>
<CauA>NỢ 213:2 tỷ/CÓ 711:2 tỷ</CauA>
<CauB>NỢ 213:2.1 tỷ/CÓ 711:2.1 tỷ</CauB>
<CauC>NỢ 213:2 tỷ/CÓ 511:2 tỷ</CauC>
<CauD>NỢ 213:2.1 tỷ/CÓ 511:2.1 tỷ</CauD>
<DapAn>B</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Một khoản doanh thu bán hàng chưa thu được tiền trị giá 20tr(chưa GTGT
10%) bị bỏ sót trong năm trước,nay mới phát hiện ra,kế toán hạch toán:</CauHoi>
<CauA>NỢ 131:22tr/CÓ 511:22tr</CauA>
<CauB>NỢ 131:22tr/CÓ 511:20tr,CÓ 3331:2tr</CauB>
<CauC>NỢ 131:22tr/CÓ 711:22tr</CauC>
<CauD>NỢ 131:22tr/CÓ 711:20tr,CÓ 3331:2tr</CauD>
<DapAn>D</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Chi bồi thường do vi phạm cam kết giao hàng cho khách hàng bằng TGNH
5tr.kế toán ghi:</CauHoi>
<CauA>NỢ 627:5tr/CÓ 112:5tr</CauA>
<CauB>NỢ 642:5tr/CÓ 112:5tr</CauB>
<CauC>NỢ 811:5tr/CÓ 112:5tr</CauC>
<CauD>NỢ 635:5tr/CÓ 112:5tr</CauD>
<DapAn>C</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Thuế TNDN hiện hành tạm nộp lớn hơn số thuế phải nộp,kế toán ghi nhận
vào:</CauHoi>
<CauA>NỢ 3334/CÓ 8211</CauA>
<CauB>NỢ 8211/CÓ 3334</CauB>
<CauC>NỢ 3334/CÓ 421</CauC>
<CauD>NỢ 421/CÓ 3334</CauD>
<DapAn>A</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Trường hợp tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm nhỏ hơn tài
sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm,kế toán ghi nhận:</CauHoi>
<CauA>NỢ 421/CÓ 8212</CauA>
<CauB>NỢ 243/CÓ 8212</CauB>
<CauC>NỢ 8212/CÓ 243</CauC>
<CauD>NỢ 8212/CÓ 421</CauD>
<DapAn>C</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm nộp nhỏ hơn số phải nộp,kế toán
ghi nhận vào:</CauHoi>
<CauA>NỢ 3334/CÓ 821</CauA>
<CauB>NỢ 8211/CÓ 3334</CauB>
<CauC>NỢ 3334/CÓ 421</CauC>
<CauD>NỢ 421/CÓ 3334</CauD>
<DapAn>B</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Thuế thu nhập doanh nghiệp phải tạm nộp hàng quý được hạch
toán:</CauHoi>
<CauA>NỢ 421/CÓ 3334</CauA>
<CauB>NỢ 3334/CÓ 8211</CauB>
<CauC>NỢ 8211/CÓ 3334</CauC>
<CauD>NỢ 3334/CÓ 421</CauD>
<DapAn>C</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Số thuế GTGT năm trước không được chấp nhận khấu trừ được hạch
toán:</CauHoi>
<CauA>NỢ 811/CÓ 3331</CauA>
<CauB>NỢ 632,627,641,642/CÓ 133</CauB>
<CauC>NỢ 632,627,641,642/CÓ 3331</CauC>
<CauD>NỢ 111,112/CÓ 133</CauD>
<DapAn>C</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Năm trước doanh nghiệp trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ 10tr nhưng
chưa phát sinh.năm nay thực hiện sửa chữa và phát sinh 8tr.Ngoài ra,trong năm nay
doanh nghiệp lập dự phòng chi phí bảo hành sp là 10tr.chi phí này chưa phát sinh,kế toán
xác định tài sản thuế TNDN hoãn lại năm nay và hạch toán:</CauHoi>
<CauA>NỢ 243 / CÓ 8212:0.56tr</CauA>
<CauB>NỢ 8212 / CÓ 243: 0.56tr</CauB>
<CauC>NỢ 243 / CÓ 8212: 5.04tr</CauC>
<CauD>NỢ 8212 / CÓ 243: 2.8tr</CauD>
<DapAn>A</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn trong vòng...............sản xuất kinh
doanh bình thường:</CauHoi>
<CauA>1 chu kỳ</CauA>
<CauB>1 năm</CauB>
<CauC>1 tháng</CauC>
<CauD>1 quý</CauD>
<DapAn>A</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Số nợ dài hạn đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo 40tr,hạch toán sao
đây hả?</CauHoi>
<CauA>NỢ 311/CÓ 315 : 40tr</CauA>
<CauB>NỢ 338/CÓ 315 : 40tr</CauB>
<CauC>NỢ 342/CÓ 315 : 40tr</CauC>
<CauD>NỢ 341/CÓ 315 : 40tr</CauD>
<DapAn>C</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Cuối kỳ,kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ ghi:</CauHoi>
<CauA>NỢ 3331/có 133</CauA>
<CauB>NỢ 133/CÓ 33311</CauB>
<CauC>NỢ 133/CÓ 33311</CauC>
<CauD>03 câu đều sai</CauD>
<DapAn>A</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Xác định số thuế tài nguyên phải nộp tính vào chi phí sản xuất và ghi nhận
vào:</CauHoi>
<CauA>627</CauA>
<CauB>3336</CauB>
<CauC>642</CauC>
<CauD>641</CauD>
<DapAn>B</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>doanh nghiệp vay bằng hình thức phát hành trái phiếu thu bằng tiền mặt,bao
gồm 500 trái phiếu,mệnh giá 500.000đ/TP.giá phát hành 480.000đ/thời hạn 02 năm.lãi
suất 9%/năm trả lãi định kỳ.kế toán lập bút toán phát hành trái phiếu:</CauHoi>
<CauA>NỢ 111: 240tr,NỢ 242: 10tr /CÓ 3431: 250tr</CauA>
<CauB>NỢ 111/CÓ 3431: 240tr</CauB>
<CauC>NỢ 111/CÓ 3431: 250tr</CauC>
<CauD>NỢ 111: 240tr,NỢ 3432: 10tr /CÓ 3431: 250tr</CauD>
<DapAn>D</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.doanh nghiệp khấu trừ vào
tiền ký quỹ ký cược,kế toán ghi:</CauHoi>
<CauA>NỢ 344/CÓ 711</CauA>
<CauB>NỢ 3386/CÓ 711</CauB>
<CauC>NỢ 344,3386/CÓ 711</CauC>
<CauD>03 câu đều đúng</CauD>
<DapAn>D</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Vốn của các nhà đầu tư gồm:</CauHoi>
<CauA>Vốn của chủ doanh nghiệp</CauA>
<CauB>Vốn góp,vốn cổ phần,vốn nhà nước</CauB>
<CauC>02 câu đều đúng</CauC>
<CauD>02 câu đều sai</CauD>
<DapAn>C</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Quỹ dự phòng tài chính trích lập từ:</CauHoi>
<CauA>Lợi nhuận từ hoạt động SXKD</CauA>
<CauB>Nguồn vốn KD</CauB>
<CauC>02 câu đều đúng</CauC>
<CauD>02 câu đều sai</CauD>
<DapAn>A</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Trường hợp tạm trích quỹ khen thưởng phúc lợi từ lợi nhuận sau
thuế,ghi:</CauHoi>
<CauA>NỢ 4211/CÓ 431</CauA>
<CauB>NỢ 4212/CÓ 431</CauB>
<CauC>NỢ 431/CÓ 4211</CauC>
<CauD>a,b đều đúng</CauD>
<DapAn>D</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Dùng quỹ khn thưởng phúc lợi để trợ cấp cho công nhân viên,kế toán
ghi:</CauHoi>
<CauA>NỢ 4312/CÓ 334</CauA>
<CauB>NỢ 4313/CÓ 334</CauB>
<CauC>NỢ 4311/CÓ 334</CauC>
<CauD>NỢ 4212/CÓ 334</CauD>
<DapAn>A</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Mua sắm TSCĐ bằng nguồn vốn đầu tư XDCB:</CauHoi>
<CauA>NỢ 211/CÓ 111,112,331</CauA>
<CauB>NỢ 441/CÓ 411</CauB>
<CauC>NỢ 214/CÓ 411</CauC>
<CauD>NỢ 211/CÓ 414</CauD>
<DapAn>B</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm đối với cty TNHH,cty có vốn đầu tư
nước ngoài là:</CauHoi>
<CauA>90 ngày</CauA>
<CauB>45 ngày</CauB>
<CauC>60 ngày</CauC>
<CauD>30 ngày</CauD>
<DapAn>A</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>số liệu để ghi vào chỉ \"tiêu & các khoản tương đương tiền \" là tổng số dư
Nợ:</CauHoi>
<CauA>111,112</CauA>
<CauB>111,112,113</CauB>
<CauC>111,112,131</CauC>
<CauD>tất cả đều đúng</CauD>
<DapAn>B</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Các khoản tương đương tiền trên bảng CDKT là các khoản đầu tư ngắn hạn
có thời hạn:</CauHoi>
<CauA>không quá 1 năm</CauA>
<CauB>không quá 6 tháng</CauB>
<CauC>không quá 3 tháng</CauC>
<CauD>không quá 9 tháng</CauD>
<DapAn>C</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Số liệu để ghi vào chỉ tiêu \"Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn\" là số dư
Có của:</CauHoi>
<CauA>129</CauA>
<CauB>229</CauB>
<CauC>139</CauC>
<CauD>214</CauD>
<DapAn>A</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Số liệu để ghi vào chỉ tiêu \"Trả trước cho người bán\" là căn cứ dựa vào tổng
số dư nợ của:</CauHoi>
<CauA>1381</CauA>
<CauB>141</CauB>
<CauC>144</CauC>
<CauD>tất cả tài khoản trên</CauD>
<DapAn>D</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Số liệu để ghi vào chỉ tiêu \"chi phí phải trả\" là căn cứ vào số dư có
của:</CauHoi>
<CauA>335</CauA>
<CauB>352</CauB>
<CauC>334</CauC>
<CauD>336</CauD>
<DapAn>A</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Khoản ứng trước cho người bán,khi lập bảng cân đối kế toán được
ghi:</CauHoi>
<CauA>Ghi tăng \"phải thu khách hàng\"</CauA>
<CauB>Ghi giảm \"phải trả người bán\"</CauB>
<CauC>Ghi tăng \"Trả trước cho người bán\"</CauC>
<CauD>tất cả đều sai</CauD>
<DapAn>C</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm có:</CauHoi>
<CauA>2 phần</CauA>
<CauB>3 phần</CauB>
<CauC>4 phần</CauC>
<CauD>5 phần</CauD>
<DapAn>B</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>số liệu để ghi vào chỉ tiêu \"Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ\" trong
báo cáo KQHDKD là lũy kế số phát sinh bên có của:</CauHoi>
<CauA>511</CauA>
<CauB>512</CauB>
<CauC>511,512</CauC>
<CauD>511,521</CauD>
<DapAn>C</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Thông thường cty TNHH có nghĩa vụ phải nộp BCTC cho cơ quan thuế theo
thời gian:</CauHoi>
<CauA>1 năm 1 lần</CauA>
<CauB>6 tháng 1 lần</CauB>
<CauC>3 tháng 1 lần</CauC>
<CauD>1 tháng 1 lần</CauD>
<DapAn>A</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Điều kiện để ghi nhận vào \"đầu tư vào cty con \" là nhà đầu tư phải nắm giữ
số vốn chủ sở hữu trên:</CauHoi>
<CauA>20%</CauA>
<CauB>60%</CauB>
<CauC>70%</CauC>
<CauD>50%</CauD>
<DapAn>D</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Điều kiện để ghi nhận \"Đầu tư vào 2 cty liên kết\" là nha đầu tư phải nắm
giữ số vốn chủ sở hữu :</CauHoi>
<CauA>20% -> dưới 50%</CauA>
<CauB>30% -> 60%</CauB>
<CauC>20% - 70%</CauC>
<CauD>trên 50%</CauD>
<DapAn>A</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>01 trong những Điều kiện để ghi nhận 1 tài sản là TSCD:</CauHoi>
<CauA>Có thời hạn sử dụng không quá 01 năm</CauA>
<CauB>Có giá trị lớn hơn 1.000.000đ</CauB>
<CauC>có thời gian sử dụng trên 1 năm</CauC>
<CauD>không câu nào đúng</CauD>
<DapAn>C</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Chi phí bán hàng là:</CauHoi>
<CauA>Toàn bộ chi phí phát sinh tạo nên giá trị thành phẩm</CauA>
<CauB>Toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành phẩm,hàng hóa,dịch
vụ</CauB>
<CauC>Chi phí để có được hàng hóa</CauC>
<CauD>Chi phí bao gồm chi phí nhân viên phân xưởng</CauD>
<DapAn>B</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Khi báng hàng trả chậm,trả góp,kế toán ghi:</CauHoi>
<CauA>NỢ 111,112,131/CÓ 511,3331</CauA>
<CauB>NỢ 131/CÓ 511,CÓ 3331,CÓ 3387</CauB>
<CauC>NỢ 131/CÓ 711,CÓ 3331</CauC>
<CauD>NỢ 111,112,131/CÓ 711,CÓ 3331</CauD>
<DapAn>B</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Nội dung của doanh thu chưa thực hiện bao gồm:</CauHoi>
<CauA>số tiền phạt của khách hàng ký về vi phạm hợp đồng</CauA>
<CauB>Khoản chênh lệch giữa tiền mặt với sổ kế toán[E]</CauB>
<CauC>Khoản chênh lệnh giữa bán hàng trả chậm,trả góp theo cam kết với giá bán trả
ngay</CauC>
<CauD>Khoản thu sẽ có được nếu bán được hàng cho khách hàng</CauD>
<DapAn>C</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Tiền thuế môn bài,thuế đất phải nộp nhà nước ghi vào:</CauHoi>
<CauA>NỢ 642</CauA>
<CauB>NỢ 333</CauB>
<CauC>NỢ 811</CauC>
<CauD>NỢ 342</CauD>
<DapAn>A</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Tổng khoản trích BHXh theo lương của doanh nghiệp và người lao động
là:</CauHoi>
<CauA>15%</CauA>
<CauB>19%</CauB>
<CauC>20%</CauC>
<CauD>25%</CauD>
<DapAn>C</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>kế toán lập và trình bày BCTC theo mấy nguyên tắc?</CauHoi>
<CauA>3 nguyên tắc</CauA>
<CauB>4 nguyên tắc</CauB>
<CauC>5 nguyên tắc</CauC>
<CauD>6 nguyên tắc</CauD>
<DapAn>D</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Doanh nghiệp nào sau đây không cần phải lập BCTC năm ?</CauHoi>
<CauA>Doanh nghiệp tư nhân</CauA>
<CauB>Công ty TNHH</CauB>
<CauC>Doanh nghiệp vốn nhà nước</CauC>
<CauD>Không doanh nghiệp nào là không nộp BCTC</CauD>
<DapAn>D</DapAn>
</Question>
- <Question>
<CauHoi>Theo qui định của chế độ kế toán Việt nam thì có bao nhiêu hình thức ghi sổ
kế toán ?</CauHoi>
<CauA>3</CauA>
<CauB>4</CauB>
<CauC>5</CauC>
<CauD>6</CauD>
<DapAn>C</DapAn>
</Question>