Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ NG H Ị H O ÀN TH UẾ / P H Í
III. Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao)
1. ...........
2. ..........
...
TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ/ PHÍ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Ghi chú:
Mục II.7 – cách thức hoàn thuế/phí: Người đề nghị hoàn thuế/phí có thể lựa chọn một hoặc cả hai
cách thức: (1) bù trừ sang loại thuế/phí khác, (2) hoàn thuế/phí bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
bằng cách đánh dấu (x) vào ô thích hợp và ghi rõ số tiền đề nghị hoàn theo từng cách thức.
6. Hồ sơ hoàn thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao:
- Văn bản đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo
Thông tư này;
- Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
- Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập; Biên lai thuế thu nhập (bản chính);
- Chứng từ xác định tình trạng kết thúc thời gian làm việc như: Quyết định
nghỉ hưu, Quyết định thôi việc, Biên bản thanh lý hợp đồng, Bảng kê xác định
ngày cư trú (nếu có);
- Giấy uỷ quyền trong trường hợp uỷ quyền thoái trả tiền thuế.
2. Người nộp thuế có quyền giải quyết số tiền thuế nộp thừa theo các cách
sau:
2.1. Bù trừ số tiền thuế nộp thừa với số tiền thuế, tiền phạt còn nợ, kể cả
bù trừ giữa các loại thuế với nhau.
2.2. Trừ vào số tiền thuế phải nộp của lần nộp tiếp theo.
2.3. Hoàn trả khi người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền phạt.
Trường hợp tiền thuế nộp thừa được để lại trừ vào số tiền thuế phải nộp
của lần tiếp theo trong cùng một loại thuế thì được thực hiện tự động trong hệ
thống quản lý của cơ quan thuế, người nộp thuế không phải làm thủ tục bù trừ.
Trường hợp bù trừ giữa các loại tiền thuế, tiền phạt khác nhau hoặc hoàn
thuế thì người nộp thuế phải thực hiện theo thủ tục hoàn thuế, bù trừ thuế theo
quy định tại Phần G của Thông tư này. Khi bù trừ thuế, cơ quan thuế ra quyết
định hoàn thuế và lệnh thu thuế cho các khoản tiền thuế, tiền phạt theo thứ tự
quy định tại khoản 1 mục IV Phần này.