You are on page 1of 2

Mẫu số: 01/HTBT

(Ban hành kèm theo Thông


tư số 60/2007/TT-BTC ngày
Mẫu của
14/6/2007 số:Bộ10/GTGT
Tài chính)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

............, ngày..........tháng ........năm ......

ĐỀ NG H Ị H O ÀN TH UẾ / P H Í

Kính gửi: Cục thuế/Chi cục thuế ..................................................................

I. Cá nhân/tổ chức đề nghị hoàn thuế/phí:


1. Tên cá nhân/tổ chức đề nghị hoàn thuế/phí:..................................................................
2. Mã số thuế: ...................................................................................................................
3. Quốc tịch: .....................................................................................................................
4. Địa chỉ:..........................................................................................................................
5. Điện thoại: ........................... Fax:........................... Email: .........................................
6. Số tài khoản:............................ tại Ngân hàng (Kho bạc):............................................
7. Nghề nghiệp/ Lĩnh vực hoạt động/Ngành nghề kinh doanh
chính: ................................................................................................................................
...........

II. Nội dung đề nghị hoàn thuế/phí:


1. Loại thuế/phí đề nghị hoàn: ..........................................................................................
2. Số tiền thuế/phí phải nộp: .............................................................................................
3. Số tiền thuế/phí đã nộp (hoặc đã được khấu trừ) .........................................................
4. Số tiền thuế/phí đề nghị hoàn: ......................................................................................
5. Thời gian phát sinh số thuế/phí đề nghị hoàn: .............................................................
6. Lý do đề nghị hoàn thuế/phí: .......................................................................................
(Ghi rõ thuộc trường hợp được hoàn thuế nào và căn cứ pháp lý).
7. Cách thức hoàn thuế/phí:
7.1. Bù trừ sang loại thuế/phí khác: □ Số tiền:......................................................
7.2. Hoàn thuế/phí bằng:
Tiền mặt □ hoặc chuyển khoản □ Số tiền:.....................................................
Vào tài khoản số: ........................................................................................................
Chủ tài khoản: ................................... tại: ..................................................................

III. Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao)
1. ...........
2. ..........
...
TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ/ PHÍ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

Ghi chú:
Mục II.7 – cách thức hoàn thuế/phí: Người đề nghị hoàn thuế/phí có thể lựa chọn một hoặc cả hai
cách thức: (1) bù trừ sang loại thuế/phí khác, (2) hoàn thuế/phí bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
bằng cách đánh dấu (x) vào ô thích hợp và ghi rõ số tiền đề nghị hoàn theo từng cách thức.
6. Hồ sơ hoàn thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao:
- Văn bản đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo
Thông tư này;
- Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
- Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập; Biên lai thuế thu nhập (bản chính);
- Chứng từ xác định tình trạng kết thúc thời gian làm việc như: Quyết định
nghỉ hưu, Quyết định thôi việc, Biên bản thanh lý hợp đồng, Bảng kê xác định
ngày cư trú (nếu có);
- Giấy uỷ quyền trong trường hợp uỷ quyền thoái trả tiền thuế.

VII. Xử lý số tiền thuế nộp thừa

1. Tiền thuế được coi là nộp thừa khi:


1.1. Người nộp thuế có số tiền thuế đã nộp lớn hơn số tiền thuế phải nộp.
1.2. Người nộp thuế có số tiền thuế được hoàn theo quy định của pháp
luật về thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập đối với người
có thu nhập cao, phí xăng dầu.

2. Người nộp thuế có quyền giải quyết số tiền thuế nộp thừa theo các cách
sau:
2.1. Bù trừ số tiền thuế nộp thừa với số tiền thuế, tiền phạt còn nợ, kể cả
bù trừ giữa các loại thuế với nhau.
2.2. Trừ vào số tiền thuế phải nộp của lần nộp tiếp theo.
2.3. Hoàn trả khi người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền phạt.
Trường hợp tiền thuế nộp thừa được để lại trừ vào số tiền thuế phải nộp
của lần tiếp theo trong cùng một loại thuế thì được thực hiện tự động trong hệ
thống quản lý của cơ quan thuế, người nộp thuế không phải làm thủ tục bù trừ.
Trường hợp bù trừ giữa các loại tiền thuế, tiền phạt khác nhau hoặc hoàn
thuế thì người nộp thuế phải thực hiện theo thủ tục hoàn thuế, bù trừ thuế theo
quy định tại Phần G của Thông tư này. Khi bù trừ thuế, cơ quan thuế ra quyết
định hoàn thuế và lệnh thu thuế cho các khoản tiền thuế, tiền phạt theo thứ tự
quy định tại khoản 1 mục IV Phần này.

You might also like