Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 1
ÑAÏI CÖÔNG VEÀ OXI HOÙA – KHỬ
Ví duï: Laáy moät thanh Zn nhuùng vaøo moät coác ñöïng dd CuSO4. Sau moät thôøi gian ta thaáy
coác noùng leân vaø moät lôùp keát tuûa xoáp maøu ñoû baùm vaøo thanh Zn: ñoù laø Cu kim loaïi. Zn ñaõ
nhöôøng electron cho caùc ion Cu2+ vaø trôû thaønh Zn2+ ñi vaøo dd.
Zn + CuSO4 = ZnSO4 + Cu (∗)
-Ta coù hai baùn phaûn öùng laø:
Zn → Zn2+ + 2e (quaù trình oxi hoùa)
Cu2+ + 2e → Cu (quaù trình khöû)
-Quaù trình oxi hoùa bieán Zn kim loaïi thaønh ion Zn2+, soá oxi hoaù taêng ⇒ Zn laø chaát khöû
-Quaù trình khöû bieán ion Cu2+ thaønh Cu kim loaïi, soá oxi hoaù giaûm ⇒ Cu2+ laø chaát oxi hoùa
-Phaûn öùng (∗) goïi laø phaûn öùng oxi hoùa khöû.
Toång quaùt:
Kh1 ' Oxh1 + ne
Oxh2 + ne ' Kh2
Kh1 + Oxh2 ' Oxh1 + Kh2
• Ñoái vôùi C:
- Coäng hoùa trò cuûa C trong hôïp chaát höõu cô ñeàu baèng 4 nhöng soá oxi hoùa cuûa C
coøn tuøy thuoäc nguyeân toá lieân keát vôùi noù:
- Neáu lieân keát vôùi caùc nguyeân töû coù ñoä aâm ñieän lôùn hôn nhö phi kim (O, N, Cl, …)
thì soá oxi hoùa cuûa C laø döông (+).
Ví duï: O-2 == +2C+2 == O-2
- Neáu kieân keát vôùi nguyeân töû coù ñoä aâm ñieän nhoû hôn nhö kim loaïi (Mg, H) thì soá
oxi hoùa C laø aâm (-).
- Neáu lieân keát vôùi chính noù (-C-C-) thì khoâng tính soá oxi hoùa (coi baèng 0)
* Caùch xaùc ñònh soá oxi hoùa cuûa C trong hôïp chaát höõu cô:
• Caùch 1: Vieát CTPT cuûa hôïp chaát vaø xaùc ñònh soá oxi hoùa cuûa C gioáng caùch xaùc ñònh soá
oxi hoùa trong hôïp chaát voâ cô (ñoái vôùi hôïp chaát coù nhieàu C thì ñoù laø soá oxi trung bình)
• Caùch 2: Döïa vaøo hình veõ treân ta suy ra C soá 1 coù soá oxi hoùa laø -1, coøn C soá 2 coù soá
(−1) + (−3)
oxi hoùa laø -3, soá oxi hoùa trung bình cuûa C laø = −2 .
2
Ví duï 2: CH3COOH
• Caùch 1: Ñaët a laø soá oxi hoùa trung bình cuûa C. CTPT : Ca2H+14O-22
Ta coù: 2a + 1.4 - 2.2 = 0 ⇒ a = 0
• Caùch 2: Döïa vaøo hình veõ treân suy ra C soá 1 coù soá oxi hoùa laø +3, coøn C soá 2 coù soá oxi
hoùa laø -3 neân soá oxi hoùa trung bình cuûa C laø 0.
Baøi 1: Tính soá oxi hoùa cuûa caùc nguyeân toá ñöôïc gaïch döôùi trong caùc hôïp chaát vaø ion
sau:
a/ KMnO4, K2MnO4, MnO2, Mn2+, MnO4-, MnO42-, Mn, MnSO4, MnCl2, HNO3,
HNO2, NO3-, NO2, NO2-, N2, NH4+, NH4NO3, N2O, NO, N2O3, N2O5, KNO3, N2O4,
(NH4)2SO4, CuO, Cu, Cu2O, Cu2+, CuSO4, CuCl, CuCl2, Cu(OH)2, FeO, Fe2O3, Fe3O4,
Fe, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeS2, FeCO3, Fe3+, FeSO4, Fe2(SO4)3, Fe(NO3)3, CaC2, Al4C3,
C, CO, CO2.
Baøi 2: Tính soá oxi hoùa cuûa caùc nguyeân toâ C, H, O, N trong caùc hôïp chaát höõu cô sau:
Cặp oxi hóa khử là tập hợp gồm hai chất, chất oxi hóa và chất khử tương ứng (chất
oxi hóa và chất khử liên hợp).
Thí dụ:
Fe2+/Fe, Ag+/Ag, Al3+/Al, 2H+/H2, Cl2/2Cl-, Fe3+/Fe2+, Cu2+/Cu, Cu2+/Cu+
Trong một cặp oxi hóa khử thì độ mạnh của chất oxi hóa và của chất khử ngược
nhau. Nghĩa là nếu chất oxi hóa rất mạnh thì chất khử tương ứng sẽ rất yếu và ngược lại,
nếu chất khử rất mạnh thì chất oxi hóa tương ứng sẽ rất yếu.
Thí dụ: Với cặp K+/K thì do K có tính khử rất mạnh nên K+ có tính oxi hóa rất yếu.
Với cặp Au3+/Au thì do Au có tính khử rất yếu nên Au3+ có tính oxi hóa rất mạnh.
K Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Pt Au
K+ Ca2+ Na+ Mg2+ Al3+ Mn2+ Zn2+Cr3+ Fe2+Ni2+Sn2+ Pb2+ H+Cu2+Ag+ Hg2+ Pt2+ Au3+
Chiều độ mạnh tính oxi hóa tăng dần.
• Thế điện hóa chuẩn của cặp oxi hóa khử nào càng lớn về đại số thì chất oxi hóa
đó càng mạnh, chất khử tương ứng càng yếu; Còn thế điện hóa chuẩn của cặp
oxi hóa khử nào càng nhỏ về đại số thì chất oxi hóa đó càng yếu, chất khử tương
ứng càng mạnh.
tính oxi hóa: Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+
tính khử: Ag < Fe2+ < Cu < Fe
Sau đây là trị số thế điện hóa chuẩn của một số cặp oxi hóa khử thường gặp
(Người ta xác định được các trị số này là do thiết lập các pin điện hóa học giữa các cặp
oxi hóa khử khác với cặp oxi hóa khử hiđro . Với điện cực hiđro được chọn làm điện cực
chuẩn và qui ước E02H+/H2 = 0 V)
CHƯƠNG 2
Ví dụ: Cân bằng các phản ứng sau đây theo phương pháp cân bằng điện tử.
Ví dụ 1
+7 +2 +2 +3
KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 MnSO4 + Fe2(SO4)3 + K2SO4 +
H2O Chất oxi hóa Chất khử
+7 +2
2 Mn +5e- Mn (sự khử)
+2 +3
5 2Fe 2Fe + 2e- (sự oxi hóa)
(+4) (+6)
Ví dụ 2:
Fe3O4 + HNO3 Fe(NO3)3 + N xO y + H2 O
Chất khử Chất oxi hóa
+8/3 +3
(5x-2y) 3Fe 3Fe + e- (sự oxi hóa)
(+8) (+9)
+5 +2y/x
xN + (5x-2y)e- xN (sự khử)
(+5x) (+2y)
II- PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG ION- ĐIỆN TỬ (chæ aùp duïng cho phaûn öùng
oxi hoùa khöû xaûy ra trong dung dòch : döïa treân söï caân baèng khoái löôïng vaø ñieän tích maø
khoâng caàn tính theo soh )
* Phöông phaùp chung:
Vieát phöông trình phaûn öùng ôû daïng ion thu goïn.
Ví duï: FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
Fe2+ + MnO4- + H+ → 2Fe3+ + Mn2+ +
H2O (daïng ion thu goïn)
Vieát caùc nöõa phaûn öùng oxi hoùa - khöû roài caân baèng:
+ Caân baèng nguyeân töû: 2Fe2+ → 2Fe3+
MnO4- + 8H+ → Mn2+ + 4H2O
• Phaûn öùng xaûy ra trong moâi tröôøng axit, veá naøo thieáu oxi coäng
H2O, veá naøo thöøa oxi coäng H+.
• Phaûn öùng xaûy ra trong moâi tröôøng kieàm, veá naøo thieáu oxi coäng
-
OH , veá naøo thöøa oxi coäng H2O.
• Phaûn öùng xaûy ra trong moâi tröôøng trung tính (H2O) thì xem saûn
phaåm taïo thaønh. Saûn phaåm taïo thaønh coù axit : caân baèng gioáng tröôøng hôïp cuûa
moâi tröôøng kieàm. Saûn phaåm taïo thaønh coù kieàm : caân baèng gioáng tröôøng hôïp cuûa
moâi tröôøng axit.
+ Caân baèng ñieän tích: Baèng caùch theâm electron vaøo hoaëc tröø electron ñi:
2Fe2+ → 2Fe3+ + 2e
MnO4- + 8H+ + 5e → Mn2+ + 4H2O
• Caân baèng heä soá sao cho soá electron cho = soá electron nhaän.
5 x 2Fe2+ → 2Fe3+ + 2e
2x MnO4- + 8H+ + 5e → Mn2+ + 4H2O
III- PHƯƠNG PHÁP ĐẠI SỐ (khoâng caàn xaùc ñònh chaát khöû, chaát oxi hoùa, soá
oxi hoùa)
* Coù 3 böôùc thöïc hieän:
• Böôùc 1: Goïi a, b, c, d, e … laø caùc heä soá caân baèng.
• Böôùc 2: AÙp duïng ñònh luaät baûo toaøn nguyeân toá ñeå laäp heä nhieàu phöông
trình toaùn hoïc theo caùc heä soá ñoù.
• Böôùc 3: Cho giaù trò cuï theå moät heä soá baát kyø töø ñoù tính ra caùc heä soá
khaùc.
Ví duï : aCu + bHNO3 = cCu(NO3)2 + dNO + eH2O
⎧a = c ⎧a = c = 1
⎪b = 2e ⎪b = 2e
⎪ ⎪
-Ta coù caùc phöông trình sau: ⎨ Cho a = c = 1 ⇒ ⎨ ⇔
⎪b = 2c + d ⎪b = 2 + d
⎪⎩3b = 6c + d + e ⎪⎩3b = 6 + d + e
⎧a = c = 1
⎪
⎪⎪b = 8 3
⎨ 2
⎪d = 3
⎪
⎪⎩e = 4 3
- Nhaân 3 ñoàng loaït vaøo caùc heä soá treân: a = c = 3, b = 8, d = 2, e = 4.
- Vaäy: 3Cu + 8HNO3 = 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Câu 3 :
1. Dùng phương pháp thăng bằng e cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa – khử
sau :
a. C12H22O11 + H2SO4 đặc → CO2 + SO2 + H2O
b. FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O
c. K2Cr2O7 + H2S + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + S + K2SO4 + H2O
2. Một khoáng vật X gồm 2 nguyên tố A, B( trong đó A là kim loại, B là phi kim)
- Khí đố X được rắn Y(A2O3) khí/ (BO2), trong đó phần trăm khối lượng A trong Y: 70%
và B trong Z là 50%
- Y tác dụng đúng 1,8 g H2, to cao
- Z tác dụng đủ 117,6g K2Cr2O7 trong môi trường axit H2SO4 dư cho muối Cr3+
Xác định tên khoáng vật X và lượng X đã đốt?
(Trích đề thi đề nghị Olympic truyền thống 30/4 của Trường THPT Lê Quí Đôn-
TPHCM- năm 1999- 2000)
Bài làm:
1. a. C12H22O11 + H2SO4 đặc → CO2 + SO2 + H2O
1 12C0 → 12C+4 + 4.12e
24 S+6 + 2e → S+4
12C0 + 24S+6 → 12C+4 + 24S+4
C12H22O11 + 24H2SO4 đặc → 12CO2 + 24SO2 + 35H2O
b. FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O
Fe+2 → Fe+3 +1e
2S-1 + 7e.2 → 2S+6
1 Fe+2 + 2S-1 → Fe+3 + 2S+6 +15e
15 N+5 +1e → N+4
Fe+2 + 2S-1 + 15N+5 → Fe+3 + 2S+6 + 15N+4
FeS2 + 18HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15NO2 + 7H2O
c. K2Cr2O7 + H2S + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + S + K2SO4 + H2O
1 2Cr+6 + 3e(2) → 2Cr+3
3 S-2 → S0 + 2e
2Cr+6 + 3S-2- → 2Cr+3 + 3S0
K2Cr2O7 + 3H2S + 4H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3S + K2SO4 + H2O
Câu 4:
1. Bằng phương pháp thăng bằng electron, cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau:
a. FeS2 + HNO3 + HCl → FeCl3 +H2SO4 + NO + H2O
b. MxOy + HNO3 → M(NO3)n + NO + H2O
c. KMnO4 + C6H12O6 + H2SO4 → MnSO4 +K2SO4 + CO2 + H2O
d. CrCl3 + Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr + NaCl + H2O
2. Trong điều kiện thí nghiệm cụ thể, Al tác dụng với HNO3 tạo hỗn hợp khí X gồm NO,
NO2 theo phương trình phản ứng:
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO2 + NO + H2O
Hãy cân bằng phản ứng oxi hóa – khử cho mỗi trường hợp:
a. d X / C3 H 4 = 1,02
b. d X / C3 H 4 = 1,122
Nêu nhận xét về hệ số của phương trình phản ứng
Hãy cho biết khoảng giới hạn của giá trị d X / C3 H 4
(Trích đề thi đề nghị Olympic truyền thống 30/4 của Trường THPT Hùng Vương- năm
1999- 2000)
Câu 5: Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử cho sau theo phương pháp ion- electron:
1. Cr2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3 → K2CrO4 + K2MnO4 + CO2 + NO + K2SO4
2. Fe3O4 + HNO3 → NxOy + ….
3. FexOy + H2SO4 đặc, nóng →
4. CrI3 + Cl2 + KOH → K2CrO4 + KIO4 + KCl + H2O
5. P + NH4ClO4 → N2 + Cl2 + H3PO4
(Trích đề thi đề nghị Olympic truyền thống 30/4 của trường THPT Chuyên Lâm Đồng –
Tỉnh Lâm Đồng – năm 2000)
Bài làm:
1. Cr2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3 → K2CrO4 + K2MnO4 + CO2 + NO + K2SO4
1 Cr2S3 + 20CO32- → 2CrO42- + 3SO42- + 20CO2 + 30e
15 Mn2+ + 2NO3- + 2e → MnO4- + 20NO
PT ion rút gọn:
Cr2S3 + 20CO32- + 15Mn2+ + 30NO3- → 2CrO4- + 3SO42- + 15MnO42- + 30NO + 20CO2
PT phân tử:
Cr2S3 + 15Mn(NO3)2 + 20K2CO3 → 2K2CrO4 + 15K2MnO4 + 20CO2 + 30NO +3 K2SO4
c. CrO2- + H+ + KI → Cr2+ +
2 CrO2- + 4H+ + e → Cr2+ + 2H2O
1 2I- → I2 + 2e
PT ion thu gọn:
2CrO2- + 8H+ + 2I- → I2 + Cr2+ + 4H2O
PT phân tử:
2KCrO2 + 2KI + 4H2SO4 → 2CrSO4 + I2 +2K2SO4 + 4H2O
Câu 7: Bổ túc và cân bằng các phương trình hóa học sau đây bằng phương pháp cân bằng
ion- electron, chỉ ra chất khử và chất oxi hóa:
a. Cl2 + I- + H2O → IO3- + … +….
b. Cl2 + I- + OH- → IO4- + …. + …
c. Cu2S + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O
(Trích đề thi học sinh giỏi các tỉnh phía nam – Hóa học 10 Sa Đéc- Đồng Tháp- năm
1999- 2000)
Bài làm:
a. Cl2 + I- + H2O → IO3- + Cl- + H+
3 Cl2 + 2e → 2Cl-
c.oxh
1 I- + 3H2O → IO3- + 6H+ + 6e
c.khử
3Cl2 + I- + 3H2O → IO3- + 6Cl- + 6H+
Câu 8 : Bổ túc và cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng
electron:
a. FexOy + HNO3 → NnOm + …
b. FeS2 + H2SO4 loãng →
c. As2S3 + HNO3 + H2O→
d. Al + HNO3 → N2O + NO …(Tỉ lệ nN 2 O : nNO = 1 : 3 )
e. FexOy + H2SO4 → SO2 +…
g. M2(CO3)n + HNO3 → M(NO3)m + NO
h. K2Cr2O7 + (NH4)2S + KOH + H2O →
Câu 9 : Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau theo phương pháp thăng bằng ion-
electron
a. KMnO4 + C6H12O6 + H2SO4 → CO2 + ….
b. FeO + HNO3 → NxOy + …
c. KNO2 + KMnO4 + H2SO4 → KNO3 + …
d. CH ≡ CH + K2Cr2O7 + H2SO4 → HOOC-COOH + …
Câu 10: Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau theo phương pháp thăng bằng
electron:
a. M + HNO3 → M(NO3)n + N2O + …
b. FexOy + HNO3 → NO + …. +….
c. CuFeS2 + Fe2(SO4)3 + O2 + H2O → FeSO4 + CuSO4 + H2SO4
(Trích đề thi đề nghị kì thi Olympic 30/4 của trường THPT Chuyên Lương Văn Chánh–
Phú Yên - năm học 1999-2000)
Bài làm:
a. 8M + 10nHNO3 → 8M(NO3)n + nN2O + 5nH2O
b. 3FexOy + (12-y) HNO3 → (3x-2y) NO + 3xFe(NO3)3 + (6x-y) H2O
c. CuFeS2 + Fe2(SO4)3 + O2 + H2O → FeSO4 + CuSO4 + H2SO4
Cu+2Fe+2 S2-2 + Fe2+3(SO4)3 + O20 + H2O → Cu+2SO4 + Fe+2SO4 + H2S+6O4
2 x 2Fe+3 +2e → 2Fe+2
1 x O2 + 4e → 2O-2
2S-2 → 2S+6 + 16e
3CuFeS2 + 8Fe2(SO4)3 + 8O2 + 8H2O → 3CuSO4 + 19FeSO4 + 8H2SO4
Câu 11: Bổ túc và cân bằng các phương trình phản ứng sau bằng phương pháp thăng
bằng electron
a. FeS2 + HNO3 → H2SO4 + NO + …
b. Fe + HNO3 → NO + N2O + …
Biết tỉ khối của hỗn hợp khí đối với H2 bằng 16,75.
Bài làm:
a. FeS2 + HNO3 → H2SO4 + NO + Fe(NO3)3
FeS2 → Fe3+ + 2S+6 +15e
5 N+5 + 3e → N+2
FeS2 + 5HNO3 → 2H2SO4 + 5NO + Fe(NO3)3
FeS2 + 8HNO3 → 2H2SO4 + 5NO + Fe(NO3)3 + 2H2O
Câu 13 :
1. Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp electron
a. CuFeS2 + Fe2(SO4)3 + O2 + H2O → CuSO4 + FeSO4 + H2SO4
b. C2H5OH + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
2. Hoàn thành các phản ứng sau và cân bằng:
- Viết theo phương pháp Ion- electron
- Viết theo phương trình phản ứng dạng ion.
a. Al + H+ + NO3- → NO + N2O + …
biết hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối so với H2 là 17,33
b. FeS2 + HNO3( đun nóng) → SO42- + NO2 + …
(Trích đề thi đề nghị kì thi Olympic 30/4 của trường THPT Chuyên Trần Hưng Đạo –
Bình Thuận - năm học 2000)
Bài làm:
1. a. CuFeS2 + Fe2(SO4)3 + O2 + H2O → CuSO4 + FeSO4 + H2SO4
2Fe+3 +2e → 2Fe+2
O2 + 4e → 2O-2
Câu 14: Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau theo phương pháp cân bằng ion –
electron. Nêu quá trình oxi hóa và quá trình khử:
a. MnO4- + SO32- + … → Mn2+ + SO42- + …
b. MnO4- + Fe3O4 + … → Fe2O3 + MnO2 + …
c. MnO4- + SO32- + … → MnO42- + SO42- + …
d. Cr2O72- + C3H7OH + H+ → C2H5COOH + Cr3+ + …
Cho biết tính oxi hóa của MnO4- trong các môi trường khác nhau.
(Trích đề thi đề nghị kì thi Olympic 30/4 của trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng – Cần
Thơ - năm học 2000)
Bài làm:
a. MnO4- + SO32- + … → Mn2+ + SO42- + …
2 MnO4- + 5e + 8H+ → Mn2+ + 4H2O( sự khử)
5 SO32- + H2O → SO42- + 2H+ +2e ( sự oxh)
2MnO4- + 5SO32- + 6H+ → 2Mn2+ + 5SO42- + 3H2O
Câu 15:
1- Cân bằng phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron
FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NnOm + H2O
2- Hoàn thành và cân bằng phản ứng oxi hóa –khử sau theo phương pháp thăng bằng ion
– electron
NaNO2 + KI + H2SO4 → NO↑ + ….
(Trích đề thi chính thức Olympic, ngày 13/4/2002)
Bài làm:
1- Fex+2y/x Oy + HN+5O3 → Fe+3(NO3)3 + Nn+2m/n Om + H2O
Chất khử chất oxh
(5n -2m) xFe+2y/x → xFe+3 + (3x-2y)e
(3x-2y) nN+5 + (5n- 2m)e → n Nn+2m/n
(5n -2m) FexOy + (18nx – 2ny -6mx) HNO3 → (5n -2m)xFe(NO3)3 + (3x-2y)NnOm +
(9nx – ny – 3mx)H2O
2- NaNO2 + KI + H2SO4 → NO↑ + I2 + K2SO4 + Na2SO4 + H2O
Sự khử: 2 NO2- + 1e + 2H+ → NO + H2O
Sự oxi hóa: 2I- → I2 + 2e
NO2- + 2I- + 4H+ → 2NO + I2 + H2O
2NaNO2 + 2KI + 2H2SO4 → 2NO↑ + I2 + K2SO4 + Na2SO4 + 2H2O
Câu 17:
1- Hoàn thành và cân bằng các phương trình sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
a. H2O2 + K2Cr2O7 + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + O2 + …
b. FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NnOm + H2O
2- Cân bằng pt phản ứng sau bằng phương pháp ion – electron:
a. Cl2 + S2O32- → SO42- + Cl- (môi trường bazơ)
b. As2S3 + NO3- → AsO43- + NO2 + S ( môi trường axit)
(Trích đề thi đề nghị của trường THPT chuyên Bến Tre- Tỉnh Bến Tre– năm 2002)
Bài làm:
1.
a. H2O2 + K2Cr2O7 + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + O2 + K2SO4 + H2O
Chất khử chất oxh
2Cr+6 + 6e → 2Cr+3
3 2O-1 → O20 + 2e
3H2O2 + K2Cr2O7 + 4H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3O2 + K2SO4 + 7H2O
b. FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NnOm + H2O
chất khử chất oxh
Fex+2y/x Oy + HN+5O3 → Fe+3(NO3)3 + Nn+2m/n Om + H2O
Chất khử chất oxh
(5n -2m) Fex+2y/x → xFe+3 + (3x-2y)e
(3x-2y) N+5 + (5n- 2m)e → n Nn+2m/n
(5n -2m) FexOy + (18nx – 2ny -6mx) HNO3 → (5n -2m)xFe(NO3)3 + (3x-2y)NnOm +
(9nx – ny – 3mx)H2O
2. a. Cl2 + S2O32- → SO42- + Cl- (môi trường bazơ)
4 Cl2 + 2e → 2Cl-
S2O32- + 10 OH- → SO42- + 5H2O + 8e
Cl2 + S2O32- + 10 OH- → SO42- + 8Cl- + 5H2O
b. As2S3 + NO3- → AsO43- + NO2 + S ( môi trường axit)
As2S3 + 8H2O → AsO43- + 3S + 16H+ + 4e
4 NO3- + 2H+ + 1e → NO2 + H2O
As2S3 + 4NO3- + 4H2O → 2AsO43- + 4NO2 + 3S + 8H+
Câu 18: Cân bằng phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron
a. FeS + Cu2S + H+ + NO3- → Fe3+ + Cu2+ + SO42- + NO + H2O
b. FexOy + HNO3 → ….. + NO + ….
(Trích đề thi đề nghị của Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng – TPCT- năm 2002)
Bài làm:
a. FeS + Cu2S + H+ + NO3- → Fe3+ + Cu2+ + SO42- + NO + H2O
Fe+2 → Fe+3 + 1e
3x 2Cu+1 → 2Cu+2 + 2e
2S-2 → 2S+6 + 16e
19 x N+5 + 3e → N+2
Bài 19:
1- Cân bằng các phản ứng sau đây bằng phương pháp ion-electron
a. Zn[Hg(SCN)4] + IO3- + Cl- → ICl + SO42- + HCN + Zn2+ + Hg2+
b. Cu(NH3)m2+ + CN- + OH- → Cu(CN)2- + CNO- + H2O
2. Cân bằng các phản ứng sau đây bằng phương pháp thăng bằng electron
a. Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O
(biết tỉ khối của hỗn hợp NO và N2O so với H2 là 16,75)
b. C17H31COOH + K2Cr2O7 + H2SO4 → C6H12O2 + C3H4O4 + C9H16O4 + Cr2(SO4)3 +
K2SO4 + H2O
(Trích đề thi đề nghị của Trường THPT Chuyên Nguyễn Du – Đắc Lắc - năm 2002)
Bài làm:
1- a. Zn[Hg(SCN)4] + IO3- + Cl- → ICl + SO42- + HCN + Zn2+ + Hg2+
Zn[Hg(SCN)4] + 16H2O → Zn2+ + Hg2+ + 4HCN + 4SO42- + 28H+ + 24e
6 IO3- + Cl- + 6H+ + 4e → ICl + 3H2O
Zn[Hg(SCN)4] + 6IO3- + 6Cl- + 8H+ → 6ICl + 4SO42- + 4HCN + Zn2+ + Hg2+ + 2H2O
Bài 20:
1- Cân bằng phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron
a. KI + KClO3 + H2SO4 →
b. FexOy + HNO3 → NnOm + ….
2- Cân bằng các phản ứng bằng phương pháp ion- electron
a. Zn + H+ + NO3- → NO + N2O + NH4+ …
b. FexOy + H+ + SO42- → SO2 + …
c. As2S3 + HNO3 + H2O → AsO43- + SO42- + NO + H+
(Trích đề thi đề nghị của Trường THPT Chuyên Phan Chu Trinh – Đà Nẵng- năm 2002)
Bài làm:
1- a. KI + KClO3 + H2SO4 → I2 + KCl + K2SO4 + H2O
3 2I- → I2 + 2e
1 Cl+5 + 6e → Cl-
6KI + KClO3 + 3H2SO4 → 3I2 + KCl + 3K2SO4 + 3H2O
b. - Fex+2y/x Oy + HN+5O3 → Fe+3(NO3)3 + Nn+2m/n Om + H2O
Chất khử chất oxh
(5n -2m) Fex+2y/x → xFe+3 + (3x-2y)e
(3x-2y) N+5 + (5n- 2m)e → n Nn+2m/n
Bài 21:
1. Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử sau đây bằng phương pháp thăng bằng electron
a. FeS2 + HNO3 + HCl → FeCl3 +H2SO4 + NO + H2O
b. FeCu2S2 + O2 → Fe2O3 + CuO + SO2
c. CH3-CH=CH2 + KMnO4 + H2O → CH3-CHOH-CH2OH + MnO2 + KOH
2. Trộn hỗn hợp gồm có FeS2 và CuS2 với tỉ lệ mol tương ứng là 2:3, rồi cho tác dụng với
dung dịch HNO3 thu được khí duy nhất là NO và dung dịch gồm có muối nitrat của hai
kim loại và axit sunfuric. Viết pt phản ứng dưới dạng phân tử và ion thu gọn.
(Trích đề thi đề nghị của THPT Chuyên Cao Lãnh- Đồng Tháp- năm 2002)
Bài làm:
a. FeS2 + HNO3 + HCl → FeCl3 +H2SO4 + NO + H2O
Fe+2 → Fe+3 +1e
1 2S-1 → 2S+6 +14e
15 N+5 +3e → N+2
FeS2 + 5HNO3 + 3HCl → FeCl3 + 2H2SO4 + 5NO + 2H2O
b. FeCu2S2 + O2 → Fe2O3 + CuO + SO2
2Cu+1 → 2Cu+2 +2e
Fe+2 → Fe+3 +1e
2S-2 → 2S+4 +12e
4 FeCu2S2 → 2Cu+2 + Fe+3+ + 2S+4 +15e
15 O2 + 4e → 2O-2
4FeCu2S2 + 15O2 → 2Fe2O3 + 8CuO + 8SO2
c. CH3-CH=CH2 + KMnO4 + H2O → CH3-CHOH-CH2OH + MnO2 + KOH
C-1 → C0 +1e
3 C-2 → C-1 +1e
2 Mn+7 + 3e → Mn+4
3CH3-CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH3-CHOH-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH
2- Cân bằng:
FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O
1 FeS2 → Fe+3 + 2S+6 +15e
5 N+5 + 3e → N+2
FeS2 + 8HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 +5 NO + 2H2O(1)
Bài 22: Cân bằng các phương trình phản ứng sau đây bằng phương pháp ion- electron
a. Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + N2 + H2O
Cho biết tỉ khối hơi của hỗn hợp khí thu được sau phản ứng đối với H2 bằng 14,33
b. CuFeS2 + Fe2(SO4)3 + O2 + H2O → CuSO4 + FeSO4 + H2SO4
(Trích đề thi đề nghị của Trường Chuyên Hùng Vương – Gia Rai- năm 2002)
Bài làm:
a. Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + N2 + H2O
Gọi a, b là số mol của N2 và NO, ta có :
28a + 30b a 2
= 14,33 → =
( a + b) 2 b 1
+3
23 Al → Al + 3e
3 5NO3- + 28H+ + 23e → NO + N2 + H2O
Câu 23 : Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau theo phương pháp thăng bằng electron
a. MxOy + HNO3 → M(NO3)a + NO + …
b. Fe3O4 + HNO3 → NxOy + … + …
(Trích đề thi đề nghị của Trường THPT Chuyên Lê Quí Đôn – Khánh Hòa – năm 2002)
Bài làm:
a. MxOy + HNO3 → M(NO3)a + NO + H2O
2y
3 xM+2x/y → xMa++ ( a- ) xe
x
2y
x( a - ) N+5 + 3e → N+2
x
3MxOy + (4ax -2y) HNO3 → 3xM(NO3)a + (ax-2y) NO + (2ax –y)H2O
b. Fe3O4 + HNO3 → NxOy + Fe(NO3)3 + H2O
1
(5x-2y) 3Fe+8/3 → 3Fe3+ + .3e
3
2 y
1 xN+5 +(5 - ) xe → xN+2y/x
x
(5x-2y) Fe3O4 + (16x-6y)HNO3 → NxOy +(5x-2y) Fe(NO3)3 + (8x-3y) H2O
Câu 25: 1. Cân bằng phản ứng oxi hóa –khử sau theo phương pháp thăng bằng electron,
viết lại dưới dạng phân tử đầy đủ
a. FeS + NO3- + H+ → Fe3+ + SO42- +NO2 + H2O
b. As2S3 + NO3- + H+ + H2O → H3AsO4 + HSO4- + NO
c. Cr2O72- + I- + H+ → Cr3+ + I2 + H2O
d. MnO4- + S2- + H2O → MnO(OH)2 + S + OH-
2. Hòa tan một lượng FeCO3 bằng dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch chứa muối sắt
III và hỗn hợp khí gồm CO2 và NxOy
(Trích đề thi đề nghị của Trường THPT Trần Quốc Tuấn – Quảng Ngãi –năm 2002)
Bài làm:
1. a. FeS + 3NO3- + 10H+ → Fe3+ + SO42- +9NO2 + 5H2O
FeS + 30HNO3 → Fe2(SO4)3 + Fe(NO3)3 + 27NO2 + 15H2O
b. 3As2S3 + 28NO3- + 19H+ + 4H2O → 6H3AsO4 + 9HSO4- + 28NO
3As2S3 + 28HNO3 + 4H2O → 6H3AsO4 + 9H2SO4 + 28NO
c. Cr2O72- + 6I- + 14H+ → 2Cr3+ + 3I2 + 7H2O
K2Cr2O7 + 6KI + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 4K2SO4 + 3I2 + 7H2O
d. 2MnO4- + 3S2- + 6H2O → 2MnO(OH)2 + 3S + 8OH-
2KMnO4 + 3K2S +6H2O → 2MnO(OH)2 + 3S + 8KOH
2.
Câu 26 : Trong công nghiệp sản xuất đồng được tiến hành qua nhiều giai đoạn, trong số
đó có giai đoạn gọi là “đá đồng”. Nó là hỗn hợp của CuS và FeS. Cho một mẫu 4,1865
gam đá đồng tác dụng với HNO3 đặc, các quá trình là:
CuS + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O
FeS + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O
Khi thêm một lượng dư dung dịch BaCl2 sẽ tạo 10,5030 gam kết tủa.
a. Cân bằng các phương trình phản ứng trên, nêu rõ sự trao đổi electron và cân bằng
electron.
b. Phần trăm mol của Cu Strong đá đồng là bao nhiêu?
c. Tính phần trăm khối lượng của đồng trong mẫu.
(Trích đề thi đề nghị của Trường THPT Chuyên Nguyễn Thị Minh Khai- Sóc Trăng- năm
2002)
Bài làm:
a. CuS + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O
Cu+1 → Cu+2 +1e
S-1 → S+6 + 7e
3 CuS → Cu2+ + S+6 + 8e
8 N+5 + 3e → N+2
3CuS + 14HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 3H2SO4 + 8NO + 4H2O (1)
Câu 29 : Hoàn thành các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng
electron.
a. C6H12O6 + KMnO4 + H2SO4 → CO2 +…
b. As2S3 + HNO3 → NO+ …
c. FeO + HNO3 → NxOy +…
d. CuFeS2 + Fe2(SO4)3 + O2 + H2O → CuSO4 + FeSO4 + H2SO4
(Trích đề thi đề nghị của Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Vĩnh Long- 2002)
Bài làm:
a. C6H12O6 + KMnO4 + H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + CO2 + H2O
Câu 30: Hoàn thành và cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp
thăng bằng ion- electron.
a. KMnO4 + C6H12O6 + H2SO4 → CO2 +….
b. Al + HNO3 →. N2O + 2NO + …
c. MnO4- + H2O2 + H+ → O2+ …
d. Cr3+ + ClO3- + OH- → CrO4- + Cl- + …
(Trích đề thi Olympic của Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong- TPHCM- năm 2009)
Bài làm:
a. KMnO4 + C6H12O6 + H2SO4 → CO2 + MnSO4 + H2O + K2SO4
5 x C6H12O6 + 6H2O → 6CO2 + 24H+ + 24e
24 x MnO4- + 8H+ + 5e→ Mn2+ + 4H2O
5C6H12O6 + 24MnO4- + 72H+ → 30CO2 + 24Mn2+ + H2O
24KMnO4 + 5C6H12O6 + 36H2SO4 → 30CO2 + 24MnSO4 + 66H2O + 12K2SO4
b. Al + HNO3 → N2O + 2NO + Al(NO3)3 + H2O
14 x Al0 → Al3+ + 3e
3 x 4NO3- + 18H+ + 14e → N2O + 2NO + 9 H2O
14Al + 54H+ + 12NO3- → 14Al3+ + 3N2O + 6NO + 9H2O
14Al + 54HNO3 → 3N2O + 6NO + 14Al(NO3)3 + 27H2O
Câu 32:
1.Cân bằng các phản ứng oxi hóa- khử sau theo phương pháp thăng bằng electron
a. CuFeS2 + Fe2(SO4)3 + O2 + H2O → CuSO4 + FeSO4 + H2SO4
b. C3H4 + KMnO4 + KOH → CH3COOK + MnO2 + K2CO3 + H2O
(Trích đề thi Olympic của Trường THPT Chuyên Trần Hưng Đạo- Bình Thuận- 2009)
Bài làm:
a. Cu+2Fe+2 S2-2 + Fe2+3(SO4)3 + O20 + H2O → Cu+2SO4 + Fe+2SO4 + H2S+6O4
2 x 2Fe+3 +2e → 2Fe+2
1 x O2 + 4e → 2O-2
2S-2 → 2S+6 + 16e
3CuFeS2 + 8Fe2(SO4)3 + 8O2 + 8H2O → 3CuSO4 + 19FeSO4 + 8H2SO4
2. Cân bằng phản ứng oxi hóa- khử theo phương pháp thăng bằng ion- electron
a. Cr2O72- + C3H7OH + H+ → C2H5COOH + Cr3+ + …
Câu 33: Viết đầy đủ và cân bằng phương trình hóa học dạng sơ đồ sau:
a. Cu2S + HNO3 → …. + NO2 + SO42- + …
b. K2Cr2O7 + S2- + …→ [Cr(OH)4]- + S + NH3↑
(Trích đề thi Olympic trường THPT chuyên Lương Thế Vinh- Đồng Nai- 2009)
Bài làm:
a. Cu2S + HNO3 → Cu(NO3)2 + CuSO4 + NO2 + H2O
1 x Cu2S + 4H2O → 2Cu2+ + SO42- + 8H+ + 10e
10 x NO3- + 2H+ + 1e → NO2 + H2O
Cu2S + 10NO3- + 12H+ → 2Cu2+ + 10NO2 + SO42- + 6H2O
Cu2S + 12HNO3 → Cu(NO3)2 + CuSO4 + 10NO2 + 6H2O
Câu 34: Bổ túc và cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau đây theo phương pháp thăng
bằng ion- electron. Sau đó viết phương trình phản ứng dưới dạng ion thu gọn:
a. Na2Cr2O7 + H2SO4 + NO → HNO2 + ….
b. CH3C≡CH + KMnO4 + KOH → CH3COOK + K2CO3 + MnO2 +…
(Trích đề thi Olympic Trường THPT Chuyên Hoàng Lê Kha – Tây Ninh- năm 2009)
Bài làm:
a. Na2Cr2O7 _+ H2SO4 + NO → HNO2 + Cr2(SO4)3 + Na2SO4 + H2O
1 x Cr2O72- + 14H+ + 6e → 2Cr3+ + 7H2O
6 x NO + H2O → HNO2 + H+ + 1e
Na2Cr2O7 + 4H2SO4 + 6NO → 6HNO2 + Cr2(SO4)3 + Na2SO4 + H2O
Phương trình ion rút gọn:
Cr2O72- + 8H+ + 6NO → 6HNO2 + 2Cr3+ + H2O
b. P0 → P+5 + 5e
N-3 → N20 + 6e
2Cl+7 + 14e → Cl20
5 x N-3 + 2Cl+7 + 8e → N2 + Cl2
8 x P0 → P+5 + 5e
Câu 36: Cân bằng các phản ứng sau đây theo phương pháp thăng bằng ion- electron
a. Au + CN- + O2 → Au(CN)4 (môi trường nước)
b. Pt + HCl + ….→ …..+ NO + H2O
(Trích đề thi Olympic Trường THPT Lê Quí Đôn- Long An - năm 2009)
Bài làm :
a. Au + CN- + O2 + H2O → Au(CN)4 + OH-
4 x Au + 4CN- → Au(CN)4 + 3e
3 x O2 + H2O + 4e → 4OH-
4Au + 16CN- + 3O2 + 6H2O → 4Au(CN)4 + 12OH-
b. Pt + Cl- + NO3- + H+ → PtCl62- + NO + H2O
3 x Pt + 6Cl- → PtCl62- + 4e
4 x NO3- + H+ + 3e → NO + 2H2O
3Pt + 18Cl- + 4NO3- + 16H+ → 3PtCl62- + 4NO + 8H2O
Câu 37: Cân bằng các phản ứng sau đây theo phương pháp thăng bằng electron
a. P + NH4ClO4 → N2 + Cl2 + H3PO4 + H2O
b. Cr2S3 + Mn((NO3)2 + K2CO3 → K2CrO4 + K2MnO4 + CO2 + NO + K2SO4
(Trích đề thi đề nghị Olympic Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng – TP Cần Thơ - năm
2009)
Bài làm:
a. P + NH4ClO4 → N2 + Cl2 + H3PO4 + H2O
8 x P0 → P+5 + 5e
5 x (2N-3 + 2Cl+7) + 8e → N20 + Cl20
8P + 10NH4ClO4 → 5N2 + 8Cl2 + 8H3PO4 + 8H2O
Câu 38: Cân bằng các phản ứng sau đây theo phương pháp thăng bằng electron
a. NH3 + NaClO → NaNO3 + Cl2 + NaCl + H2O
b. KClO + N2H4 → KNO2 + Cl2 + KCl + H2O
Câu 1: : Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan
thu được khi làm bay hơi dung dịch X là
A. 8,88 gam. B. 13,92 gam. C. 6,52 gam. D. 13,32 gam.
Câu 2: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản
ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit
nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy
nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 11,5. B. 10,5. C. 12,3. D. 15,6.
Câu 3: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn
một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là
NO)
A. 1,0 lít. B. 0,6 lít. C. 0,8 lít D. 1,2 lít.
Câu 4: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung
dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và
dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 38,72. B. 35,50. C. 49,09. D. 34,36.
Câu 5: Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà
tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
A. 3,84. B. 3,20. C. 1,92. D. 0,64.
Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được
dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của
hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là
A. 34,08. B. 38,34. C. 106,38. D. 97,98.
Câu 7: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được
940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí
NxOy và kim loại M là
A. N2O và Fe. B. NO2 và Al. C. N2O và Al. D. NO và Mg.
Câu 8: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng,
đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung
dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 137,1. B. 108,9. C. 97,5. D. 151,5.
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu
được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung
dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là
A. 48,4. B. 52,2. C. 58,0. D. 54,0.
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc,
nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ
3
c. Thu gọn để có phương trình Al2O3 ⎯dpnc
⎯⎯ ⎯⎯→ 2Al3+ +
, Na 3 AlF6
O2↑(*)
2
điện phân.
d. Phản ứng phụ và điều kiện - Al2O3 nóng chảy ở nhiệt độ rất cao(-25000C) nên tốn
kĩ thuật. kém. Để khắc phục, người ta trộn thêm cryolic(Na3AlF6
hay AlF3.3NaF) để nhiệt độ nóng chảy giảm chỉ còn
9500c
0
- Ở anot : C ⎯O⎯ ⎯→ CO2↑, CO2↑ nên anot bị mòn dần,
2 ,t
nên phải được hạ thấp dần ( để duy trì diện tích tiếp xúc)
Ghi chú: Nếu chỉ yêu cầu viết phương trình điện phân nhôm oxit nóng chảy thì chỉ viết
phương trình (*) và không cần giải thích.
Ví dụ 3: Khảo sát sự điện phân dung dịch NiSO4 với anot trơ hoặc với anot bằng Ni.
Giải:
a. Trường hợp anot trơ:
Catot Anot
2+
NiSO4 → Ni + SO42-
(H2O ↔ H+ + OH-)
2+
Catot: Ni + 2e → Ni ↓
Anot: H2O ½ O2 + 2H+ + 2e
* Nhận xét :
- Không xảy ra phản ứng giữa axit trong dung dịch với bất kì kim loại nào bám
trên catot khi đạng có dòng điện chạy qua( khi đang điện phân) . Nếu ngắt điện : xét phản
ứng bình thường.
- Điện phân dung dịch muối(thường là sunfat) của kim loại M (trung bình hoặc
yếu) với anot bằng chính kim loại M được ứng dụng trong sự mạ điện( còn được mô tả là
điện phân với anot tan). Trong trường hợp này, thực tế chỉ có sự di chuyển của kim loại
M từ anot sang đắp lên catot( vật muốn mạ)
Catot Anot
0
NaOH ⎯t⎯ ⎯
, nc
→ 2Na+ + 2OH-
+
(H2O ↔ H + OH-)
Catot: 2H2O + 2e → H2 + 2OH-
Anot : 2OH- -2e H2O + ½ O2↑
* Nhận xét:
- Điện phân dung dịch NaOH thực tế điện phân nước. NaOH đóng vai trò như
một chất dẫn điện để cho H2O bị điện phân.
- Điện phân các dung dịch:
a. Hidroxit kim loại mạnh (KOH, NaOH, Ba(OH)2)
b. Axit có oxi (HNO3, H2SO4,…)
c. Muối giữa 2 loại chất trên( Na2SO4, KNO3, …) thực tế đều là điện phân nước
cho H2 ở catot và O2 ở anot.
Ví dụ 5: Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl, không có vách ngăn với
điện cực trơ và dòng điện vô hạn.
Giải:
Catot Anot
CuSO4 → Cu2+ + SO42-
2NaCl → 2Na+ + 2Cl-
+
(H2O ↔ H + OH-)
2+
Catot: Cu + 2e → Cu
Anot : 2Cl- Cl2 + 2e
Phương trình điện phân:
CuSO4 + 2NaCl ⎯dpdd⎯⎯→ Cu↓ + Na2SO4 + Cl2↑
amol -2a mol (nếu có, để có phản ứng vừa hết)
a. Trường hợp b =2a
Sau giai đoạn 1, dung dịch chỉ chứa Na2SO4 nên giai đoạn 2 là điện phân dung dịch
Na2SO4:
Catot Anot
Na2SO4 → 2Na+ + SO42-
Như vậy, ở giai đoạn 2 thì H2O bị điện phân cho đến khi không còn dung dịch , không
dẫn điện, mạch hở và sự điện phân kết thúc.
b. Trường hợp b > 2a
Sau giai đoạn 1, dung dịch có Na2SO4 và còn NaCl dư, nên giai đoạn 2 là điện phân dung
dịch chứa Na2SO4 và NaCl(*)
Catot Anot
CuSO4 → Cu2+ + SO42-
2NaCl → 2Na+ + 2Cl-
(H2O ↔ H+ + OH-)
Catot: 2H2O + 2e → H2 + 2OH-
Anot : 2Cl- Cl2 + 2e
Như vậy, ở giai đoạn 3 thì H2O bị điện phân cho đến khi không còn dung dịch, không dẫn
điện nữa( mạch hở) và sự điện phân kết thúc.
*Nhận xét:
- Trong thí nghiệm trên, có sự di chuyển electron từ Zn qua Cu, dẫn đến phát sinh dòng
điện theo chiều ngược lại, từ Cu qua Zn. Như vậy, Cu là cực dương và Zn là cực âm của
một pin điện đơn giản.
- Hệ gồm 2 kim loại khác nhau hoặc kim loại và phi kim (C) nhúng trong dung dịch điện
li tạo thành một pin( còn gọi là nguyên tố galvanic).
2. Sức điện động của pin
a. Bảng thế điện cực chuẩn(Bảng 1)
- Hệ gồm kim loại nhúng trong dung dịch muối của kim loại đó, được gọi là điện cực.
Điện cực được gọi là điện cực chuẩn khi nồng độ của dung dịch ion kim loại là 1M, ở
250C.
- Thế điện cực là hiệu thế của lớp điện tích kép của hệ trên( điện cực) hiệu thế này không
thể xác định.
- Thế điện cực chuẩn là hiệu của thế điện cực của kim loại với thế điện cực hidro chuẩn,
qui ước bằng không.
BẢNG THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN(E0) TƯƠNG ĐỐI CỦA CÁC CHẤT QUEN
THUỘC
(Bảng 1)
Điện cực E0 Điện cực E0
+ +
Li /Li -3,045 O2 + 4H (H2O)/2H2O 0,815
K+/K -2,925 Hg2+/Hg 0,840
Ba2+/Ba -2,900 NO3-+ 10H+/NH4++ 3H2O 0,870
2+
Ca /Ca -2,870 2+ 2
2Hg / Hg 2 + 0,910
Na+/Na -2,714 NO3-+ 3H+/HNO2+ H2O 0,940
Mg2+/Mg -2,370 NO3-+ 4H+/NO↑+ 2H2O 0,960
Be2+/Be -1,850 HNO2+ H+/ NO↑+ H2O 0,990
Al3+/Al -1,660 Br2/2Br- 1,080
Mn2+/Mn -1,180 Pt2+/Pt 1,190
2H2O/H2↑ + 2OH- -0,828 O2 + 4H+/ 2H2O 1,229
Zn2+/Zn -0,763 MnO2+4H+/Mn2+ + 2H2O 1,230
Cr3+/Cr -0,740 NO3-+12H+/N2 +6H2O 1,240
Bài 4: (bài 73/101)Trong một bình điện phân thứ nhất( bình I), người ta hòa tan 0,3725
gam XCl của kim loại kiềm vào nước. Mắc nối tiếp bình I với bình II chứa dung dịch
CuSO4. Sau một thời gian điện phân thấy catot ở bình II có 0,16 gam kim loại bám vào
còn bình I thấy chứa một chất tan có pH= 13.
a. Tính thể tích dung dịch bình I sau khi điện phân
b. Cho biết bình I chứa chất gì?
Đáp án: a. x= 0,05 lít, b. Bình I có KCl
Bài 5: (bài 75/101) Hòa tan 16,6 gam hỗn hợp bột mịn A gồm Mg kim loại, kim loại (II)
oxit hóa trị 2 kém hoạt động và kim loại (III) oxit trong HCl dư, thu được khí B1 và dung
dịch C. Dẫn khí B1 qua bột CuO nung nóng, thu được 3,6 gam nước. Làm khô ½ dung
dịch C, đến khối lượng không đổi được 24,2 gam hỗn hợp muối khan. Điện phân ½ dung
dịch C cho đến khi ion kim loại hóa trị 2 phóng điện hết, thu được 0,71 gam chất khí ở
anot.
a. Xác định kim loại hóa trị 2 và kim loại hóa trị 3, biết rằng chúng nằm trong dãy
Bêkêtốp và khối lượng nguyên tử kim loại hóa trị 2 lớn gấp 2 lần khối lượng
nguyên tử của kim loại hóa trị 3.
b. Tính thành phần % khối lượng của A
c. Nêu tên và ứng dụng trong kĩ nghệ của một hợp kim mà trong đó thành phần chủ
yếu là các kim loại trên.
(Trích đề 3 của bộ đề thi tuyển sinh năm 1989)