Professional Documents
Culture Documents
Hội trường C2 là nơi để diễn ra các hoạt động văn hoá, văn nghệ, và
những hội nghị cần thiết bổ ích cho tất cả các toàn thể các cán bộ trong
trường và sinh viên. Vì vậy việc thiết kế chiếu sáng là rất cần thiết để đảm
bảo độ sáng cho hội trường.
Mục đích thiết kế chiếu sáng đưa ra được một phân bố ánh sáng hợp
lý đảm bảo các chỉ tiêu kĩ thuật, đáp ứng được nhu cầu tiện nghi ánh sáng và
thẩm mĩ trong không gian thiết kế.
Nội dung bài toán thiết kế chiếu sáng như sau:
- Thiết kế sơ bộ: qua nghiên cứu các không gian thường gặp, hội chiêu
sáng quốc tế đưa ra một không gian tiêu chuẩn hình hộp để bằng cách tính
toán và thực nghiệm đưa ra bảng tiêu chuẩn, bảng tra.
Thiết kế sơ bộ đưa ra phương pháp chiếu sáng, cấp và số lượng bộ
đèn. Đưa ra tổng quang thông cần cấp và chọn loại bóng đèn đáp ứng nhu
cầu chất lượng cùng với lưới bố trí đèn. Thường bố trí lưới hình chữ nhật với
chiều cao đặt đèn đã ấn định, bước này thường thực hiện nhiều phương án để
so sánh cân nhắc chọn phương án tối ưu để tiếp tục tính toán. Ở đây yếu tố
thẩm mĩ cũng được cân nhắc trong thiết kế chiếu sáng.
- Kiểm tra thiết kế: ở bước này cần phải thực hiện việc tính toán để
tìm được các độ rọi trên trần tường, mặt phẳng làm việc một cách chính xác
hơn. Sau đó dùng các kết quả tính toán được để kiểm tra theo các tiêu chuẩn
đã đặ ra vê yêu cầu,, tiện nghi ánh sáng.
Trình tự thiết kế
I. Thiết kế sơ bộ
1. Khảo sát thực địa, lấy số liệu
Qua việc tìm hiểu về hội trường C2 kích thước hình học là:
a × b × h = 25m × 25m × 7m
- Căn cứ đầu tiên là phải phù hợp độ rọi yêu cầu với nhiệt độ màu của
đèn theo biểu đồ Kioff
- Chỉ số hoàn màu phải đáp ứng được yêu cầu về chất lượng ánh sáng
cho công việc diễn ra trong phòng
- Tính kinh tế: hiệu suất phát quang
- Thời gian khởi động, hiệu ứng nhấp nháy đặc biệt là cho những ứng
dụng chiếu sáng dự phòng ở những nơi công cộng hoặc chiếu sáng cho
những nơi quan sát chuyển động.
Có một số loại đèn thông dụng
- Đèn huỳnh quang: nhờ vào hiệu suất phát quang cao, chỉ số hoàn
màu đạt tiêu chuẩn, nên đèn được ứng dụng rộng rãi nhất trong chiếu sáng
nội thất.
- Đèn sợi đốt có hiệu suất phát quang thấp, tuổi thọ thấp nhưng chất
lượng ánh sáng cao ( chỉ số hoàn màu cao) được ứng dụng ở những nơi có
độ rọi thấp, hoặc được sử dụng trong chiếu sáng cục bộ, đèn bàn, đèn máy
công cụ, đèn trang trí.
Việc chiếu sáng cho hội trường C2 ta dùng đèn huỳnh quang có
φ® = 5100Lm
3. Chọn chiều cao đặt đèn
- h - là khoảng cách từ bộ đèn đến mặt phẳng làm việc
- h’ - là khoảng cách từ bộ đèn đến trần
h là thông số hình học quan trọng nhất trong các thông số kĩ thuật
quyết định chất lượng thiết kế.
Khi chọn h cần cân nhắc kết cấu công trình, dầm nhà quạt trần
Về nguyên tắc nhà cao, có điều kiện để chọn h lớn thì sẽ đạt được độ
đồng đều ánh sáng và hiệu suất cao vì khi đó sẽ sử dụng được bóng có công
suất lớn, quang thông lớn, thường bóng có hiệu suất cao hơn.
Vì theo kết cấu ngôi nhà thì ta chọn đèn sát trần nghĩa là h’ = 0.
4. Bố trí các bộ đèn và số bộ đèn tối thiểu Nmin
+ ) Bố trí các bộ đèn
- Các bảng tra được lập ra trên cơ sở các bộ đèn bố trí theo tính chất tổ
chức lưới chữ nhật trên trần
- Giá trị m, n, p, q sẽ quyết định đến việc bố trí đồng đều ánh sáng và
tương quan về độ rọi giữa tường và mặt phẳng làm việc.
+ ) Số bộ đèn tối thiểu cho một không gian Nmin
Với một không gian có chiều cao 7 m, kích thước a = 26 m, b = 26 m
thì sau khi chọn h và cấp của bộ đèn có thể xác định được số điểm đặt đèn ít
nhất trên trần để đảm bảo được độ đồng đều ánh sáng trên mặt phẳng làm
việc.
⎛ n ⎞
Từ cấp của bộ đèn → ⎜ ⎟ = 1,5
⎝ hmax ⎠
h = H – 0,85 = 7 – 0,85 = 6,15 (m)
m, n < 1,5. 6,15 = 9,225 (m)
Vì giá trị của m, n còn phụ thuộc vào cả p , q
1 1
→ m( n) ≤ p ( q) ≤ m( n)
3 2
Xét phương a
a 26
Số bộ đèn X = = = 2.8
9,225 9,225
Chọn X = 3 bộ
Lấy p = 0,5.m
→ 2m + 0,5.2m = 26
26
→ m= = 8,67(m)
3
Chọn m = 9 (m) như vậy p = 3,5 (m)
Xét phương b
b 26
Số bộ đèn Y = = = 2,8
9,225 9,225
Chọn Y = 3 bộ
Lấy q = 0,5 n
→ 2n + 0,5.2.n = 26
26
→n= = 8,67(m)
3
Chọn n = 9 (m) như vậy q = 3,5 (m)
Vậy số bộ đèn nhỏ nhất là Nmin = 9 bộ
5. Tính quang thông tổng cần cấp φtt
Quang thông tổng là thông số quan trọng nhất dùng làm cơ sở tính ra
số bộ đèn và lưới phân bố.
- Tính quang thông tổng cần cấp
a.b.δ .Eyc
φtt =
Ksd
Cho δ = 1,3
Tìm Ksd bằng cách tra bảng Ud , Ui
Ksd = Udηd + Uiηi
Lập bảng nội suy
ab 26.26
K= = = 2,114
h(a + b) 6,15.( 26 + 26)
Tra bảng trang 104 – 105 sách kỹ thuật chiếu sang
K 2,114
Ud 0,71
Ui 0,5
Vậy tại K = 2 ta có
Fu'' - quang thông tương đối riêng phần trên mặt phẳng làm việc
tra và nội suy theo bảng trang 116- 117 tra theo cấp của bộ đèn và các chỉ số
sau:
ab
Chỉ số địa điểm: K =
h.( a + b)
h'
Chỉ số treo: J =
h + h'
2m.n
Chỉ số lưới: Km =
h ( m + n)
ap + bq
Chỉ số gần ( tường ): K p =
h ( a + b)
Kp
α= → K p = α .Km
Km
Các chỉ số Ri, Si tra được ở bảng trang 118.
Cụ thể với bài toán này ta tính được như sau:
+ Tính các chỉ số
K= 2,114, J = 0
2m.n 2.2.2
Km = = = 0,325
h( m + n) 6,15.( 2 + 2)
ap + bq 26.1,5 + 26.1,5
Kp = = = 0,244
h( a + b) 6,15.( 26 + 26)
K 0,244
α= p= = 0,75
Km 0,325
→ K p = 0,75Km
Tra bảng, nội suy
* Với K = 2 ta có
⎡ K m = 0,5 → K P = 0,375
⎢
⎣ K m = 1 → K P = 0,75
⎡ K P = 0,5 → Fu'' = 630
Từ Km = 0,5, KP = 0,375 → ⎢ *
⎢⎣ P
K = 0,25 → F u
''
= 580
⎡ K P = 1 → Fu'' = 682
Từ Km = 1, KP = 0,75 → ⎢ **
⎢⎣ P
K = 0,5 → F u
''
= 593
Nội suy cấp Kp
630 − 580
Từ * → Fu'' = 580 + ( 0,375 − 0,25) = 605
0,5 − 0,25
Như vậy với Km = 0,5 thì Fu’’ = 605
682 − 593
** → Fu'' = 593 + ( 0,75 − 0,5) = 637,5
1 − 0,5
Như vậy với Km = 1 thì Fu’’ = 637,5
Ta ngoại suy ra giá trị của Fu’’ ứng với Km = 0,325
Ngoại suy cấp Km
637,5 − 605
→ Fu'' = 605 + ( 0,325 − 0,5) = 593,625
1 − 0,5
* Với K = 2,5 ta có
⎡ K m = 0,5 → K P = 0,375
⎢
⎣ K m = 1 → K P = 0,75
⎡ K P = 0,5 → Fu'' = 689
Từ Km = 0,5, KP = 0,375 → ⎢ *
⎢⎣ K P = 0,25 → Fu = 642
''
⎡ K P = 1 → Fu'' = 735
Từ Km = 1, KP = 0,75 → ⎢ **
⎢⎣ K P = 0,5 → Fu = 653
''
694 − 665,5
→ Fu'' = 665,5 + ( 0,325 − 0,5) = 655,525
1 − 0,5
Vậy với K = 2,5 ta có Fu’’ = 655,525
Như vậy ta tiếp tục dùng phép nội suy để tính ra giá trị Fu’’ tại K=2,114
655,525 − 593,625
→ Fu'' = 593,625 + ( 2,114 − 2) = 607,74
2,5 − 2
K R1 S1 R3 S3 R4 S4
cấp d cấp i cấp d cấp i cấp d cấp i
2,5 -0,065 143 1069 -1,324 1390 333 0,846 198 547
2,114 -0,065 144,14 1069,23 -1,382 1402,2 335,5 0,8443 200,88 553,6
= 680( cd / m2 )
459
L® =
0,675
680
r= = 25,63 < 50 thoả mãn
26,53
I
Theo hướng dọc L® = ®
Sbk
Trong đó:
I ( 75) .φ® 30.2.5100
I d = ®n = = 306( cd )
1000 1000
Sbk = abcos75+bcsin75
Sbk =1,7.0,6.cos75+0,6.0,25sin75
Sbk = 0,41
= 746,34 ( cd / m2 )
306
L® =
0,41
746,34
r= = 28,13 < 50 đạt
26,53
Như vậy với số bộ đèn là 169bộ và mỗi bộ 2 bóng thì đảm bảo độ
đồng đều ánh sáng và đủ độ sáng.
+ ) Kiểm tra điều kiện không bị loá mắt bằng cách vẽ các đường cong độ
chói dọc trên biểu đồ của Sollner
Tính các giá trị L tại các góc γ ta được bảng sau:
γ 45 50 60 70 75 80
2
L(cd/m )
Xét phương b
b 26
Số bộ đèn Y = = = 2,8
9,225 9,225
Chọn Y = 3 bộ
Lấy q = 0,5 n
→ 2n + 0,5.2.n = 26
26
→n= = 8,67(m)
3
Chọn n = 9 (m) như vậy q = 3,5 (m)
Vậy số bộ đèn nhỏ nhất là Nmin = 9 bộ
2. Tính quang thông tổng cần cấp φtt
Quang thông tổng là thông số quan trọng nhất dùng làm cơ sở tính ra
số bộ đèn và lưới phân bố.
- Tính quang thông tổng cần cấp
a.b.δ .Eyc
φtt =
Ksd
Cho δ = 1,3
Tìm Ksd bằng cách tra bảng Ud , Ui
Ksd = Udηd + Uiηi
Lập bảng nội suy
ab 26.26
K= = = 2,114
h(a + b) 6,15.( 26 + 26)
Tra bảng trang 104 – 105 sách kỹ thuật chiếu sang
K 2,114
Ud 0,71
Ui 0,5
Vậy tại K = 2 ta có
Do yêu cầu đối với mức độ chiếu sáng này không cao nên ta chọn số bộ đèn
là 49 bộ. Từ đó nếu độ rọi trên mắt phẳng làm việc chênh lệch nhỏ so với Eyc
mà vẫn đảm bảo các tiêu chuẩn khác thì việc lựa chọn số bộ đèn là hợp lý
Để đảm bảo tính thẩm mỹ và giải quyết kinh tế ta chọn số bộ đèn là 49 bộ
Do kích thước hội trường là hình vuông nên mỗi chiều có tương ứng
là 7 bộ
Lúc đó ta có các khoảng cách m, n, p, q là :
+ ) Theo phương a
Chọn m = 4 (m) và p = 1 (m) q
+ ) Theo phương b p n
Chọn n = 4 (m) và q = 1 (m)
m
b=18
II. Kiểm tra thiết kế
1. Kiểm tra các độ rọi
Tính các E1, E3, E4
Cụ thể:
NFη
Ei =
ab.1000δ
( )
Fu'' .Ri + Si a=24
K= 2,114, J = 0
2m.n 2.4.4
Km = = = 0,65
h( m + n) 6,15.( 4 + 4)
ap + bq 26.1,5 + 26.1,5
Kp = = = 0,244
h( a + b) 6,15.( 26 + 26)
K 0,244
α= p= = 0,3754
Km 0,65
→ K p = 0,3754Km
Tra bảng, nội suy, ngoại suy
* Với K = 2 ta có
⎡ K m = 0,5 → K P = 0,1877
⎢
⎣ K m = 1 → K P = 0,3754
⎡ K P = 0 → Fu'' = 523
Từ Km = 0,5, KP = 0,1877 → ⎢ *
⎢⎣ K P = 0,25 → Fu = 580
''
⎡ K P = 0 → Fu'' = 471
Từ Km = 1, KP = 0,3754 → ⎢ **
⎢⎣ K P = 0,5 → Fu = 593
''
* Với K = 2,5 ta có
⎡ K m = 0,5 → K P = 0,1877
⎢
⎣ K m = 1 → K P = 0,3754
⎡ K P = 0 → Fu'' = 588
Từ Km = 0,5, KP = 0,1877 → ⎢ *
⎢⎣ K P = 0,25 → Fu = 642
''
⎡ K P = 0 → Fu'' = 537
Từ Km = 1, KP = 0,3754 → ⎢ **
⎢⎣ K P = 0,5 → Fu = 653
''
K R1 S1 R3 S3 R4 S4
cấp d cấp i cấp d cấp i cấp d cấp i
2,5 -0,065 143 1069 -1,324 1390 333 0,846 198 547
2,114 -0,065 144,14 1069,23 -1,382 1402,2 335,5 0,8443 200,88 553,6
NFηd
E4d = ⎡⎣ R4 Fu'' + S4 ⎤⎦
1000δ .ab
49.2.5100.0,37
E4d = ( 0,8443.578,65 + 200,88)
1000.1,3.26.26
E4d = 158,57( Lx )
E4i = 0,67.ηi .( R4 .0 + S4i )
E4i = 0,67.0,06.553,6
E4i = 22,255( Lx )
E4 = E4d + E4i = 158,57 + 22,255 = 181 (Lx)
ρ1.E1 0,7.67
Ltr Çn = = = 15( cd / m2 )
π 3,14
I®
Theo hướng ngang L® =
Sbk
Trong đó:
I ®n ( 75) .φ® 45.2.5100
I ng = = = 459( cd )
1000 1000
Sbk = abcos75+acsin75
Sbk =1,7.0,6.cos75+1,7.0,25sin75
Sbk = 0.675
= 680 ( cd / m2 )
459
L® =
0,675
680
r= = 45,33 < 50 thoả mãn
15
I
Theo hướng dọc L® = ®
Sbk
Trong đó:
I ( 75) .φ® 30.2.5100
I d = ®n = = 306( cd )
1000 1000
Sbk = abcos75+bcsin75
Sbk =1,7.0,6.cos75+0,6.0,25sin75
Sbk = 0,41
= 746,34 ( cd / m2 )
306
L® =
0,41
746,34
r= = 49,75 < 50 đạt
15
Như vậy với số bộ đèn là 49 bộ và mỗi bộ 2 bóng thì đảm bảo độ
đồng đều ánh sáng và đủ độ sáng.
+ ) Kiểm tra điều kiện không bị loá mắt bằng cách vẽ các đường cong độ
chói dọc trên biểu đồ của Sollner
Tính các giá trị L tại các góc γ ta được bảng sau:
γ 45 50 60 70 75 80
2
L(cd/m )
Khi Eyc = 200 thì bật các bóng màu đen (trên sơ đồ)
Eyc = 500 thì bật tất cả các bóng