You are on page 1of 33

THPTQUYNHCOI.

NET ĐỀ THI THAM KHẢO TỐT NGHIỆP THPT (NĂM 2011)


DINHCUONGA6.INFO MÔN THI : LỊCH SỬ
THỜI GIAN LÀM BÀI : 90 PHÚT

ĐỀ I
I – PHẦN CHUNG DÀNH CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (7đ)
Câu 1(5,5 điểm). Trình bày tóm tắt những hoạt động của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911
đến năm 1930.
Câu 2(1,5 điểm). Theo anh (chị) công lao to lớn nhất của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đối với dân
tộc Việt Nam là gì? Tại sao?
II – PHẦN RIÊNG (3đ)
Thí sinh chỉ được chọn một phần riêng thích hợp để làm bài; nếu làm cả hai phần riêng
thì cả hai phần riêng đều không được chấm.
Câu 3a Trình bày những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản từ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai. Theo anh (chị), trong những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển
của nền kinh tế Nhật Bản kể trên, thì nguyên nhân nào là quan trọng nhất; Nguyên nhân đó có
thể giúp ích gì cho các nước đang phát triển trong công cuộc xây dựng kinh tế của họ.
Câu 3b Theo chương trình nâng cao ( Ban khoa học Xã hội và Nhân văn)
Từ năm 1969 đến năm 1973, miền Bắc đã đạt được những thành tựu gì trong việc thực hiện
nhiệm vụ khôi phục, phát triển kinh tế - xã hội và đã thực hiện nghĩa vụ hậu phương như thế
nào đối với tiền tuyến miền Nam?

Đáp án đề 1
Câu 1 Tóm tắt hoạt động
- Năm 1911, …bắt đầu hành trình tìm đường cứu nước …sau nhiều năm bôn ba qua nhiều
nước tư bản Người đã nhận rõ: bạn? thù? (0,5)
- Năm 1917, cách mạng XHCN tháng Mười Nga thành công, đã ảnh hưởng quyết định đến xu
hướng hoạt động của Người. (0,5)
- Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị Vec-xay Bản yêu sách 8 điểm đòi ….(0,5)
- Năm 1920, Người đọc được bản Luận cương của Lênin về các vấn đề dân tộc và thuộc địa…
tìm được…(0,5)
- Tháng 12/1920, Người đã bỏ phiếu tán thành Quốc tế III và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản
Pháp. (0,5)
Như vậy, Người đã tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho công cuộc giải phóng dân tộc
Việt Nam : đó là con đường kết hợp độc lập dân tộc với CNXH ; giữa tinh thần yêu nước với
tinh thần quốc tế vô sản. (0,5)
- Năm 1921, Người cùng một số người yêu nước của các thuộc địa Pháp sáng lập Hội liên hiệp
thuộc địa(0,5)
Năm 1922, Người sáng lập ra báo Người cùng khổ, viết nhiều bài cho báo Nhân đạo, báo Đời
sống công nhân…tiêu biểu là tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp…(0,5)
- Từ 1923 – 1924, hoạt động ở Liên Xô(0,5)
+ Dự Hội nghị Quốc tế nông dân, Đại hội V của Quốc tế cộng sản
+ Viết bài cho các báo Sự thật, tạp chí Thư tín quốc tế…Nghiên cứu học tập và làm việc
ở Quốc tế Cộng sản
- Từ 1924 – 1930, hoạt động chủ yếu ở Trung Quốc(0,5)
+ Tiếp xúc với những người Việt Nam yêu nước, thành lập tổ chức Cộng sản đoàn
+ Sáng lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (6/1925)…
+ Mở các lớp đào tạo cán bộ cách mạng
+ Ra báo Thanh niên, xuất bản tác phẩm Đường kách mệnh
- 1929, …hoạt động ở Xiêm
- Ngày 3/2/1930, Người triệu tập và chủ trì Hội nghị thành lập Đảng…(0,5)
1
Câu 2 Công lao lớn nhất:
- Người đã tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho công cuộc đấu tranh giải phóng dân
tộc Việt Nam: đó là con đường kết hợp độc lập dân tộc với CNXH ; giữa tinh thần yêu nước
với tinh thần quốc tế vô sản. (0,75)
- Nhờ tìm được con đường cứu nước đúng dắn nên mới dẫn tới việc thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam năm 1930; làm cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công; tiến hành cuộc kháng
chiến chống Pháp và chống Mỹ thắng lợi…(0,75)
PHẦN RIÊNG
Câu 3a
- Ở Nhật, con người được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu(0,25)
- Vai trò lãnh đạo,…của Nhà nước(0,25)
- Các công ty có tầm nhìn…có sức cạnh tranh cao(0,25)
- Biết áp dụng KHKT(0,25)
- Chi phí cho quốc phòng thấp (0,25)
- Tận dụng tốt cơ hội và yếu tố bên ngoài(0,25)
Nguyên nhân quan trọng nhất là chú trọng giáo dục con người, giáo dục là “chìa khóa”cho việc
phát triển(0,5); trong đó, đặc biệt là giúp mọi người tiếp cận, ứng dụng KHKT (0,5)
Giúp ích cho các nước đang phát triển: nhận rõ sự phối hợp giữa con người với KHKT; nhận
rõ vai trò quan trọng của cuộc cách mạng KHKT trong việc xây dựng nền kinh tế của mình.
(0,5)
Câu 3b
1. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội :
- Nông nghiệp: Chính phủ chủ trương khuyến khích sản xuất, chú trọng chăn nuôi, sản
xuất, thâm canh tăng vụ (5 tấn/ha), sản lượng lương thực năm 1970 tăng hơn 60 vạn tấn so với
1968. (0,5)
- Công nghiệp : Khôi phục và xây dựng, ưu tiên thủy điện Thác Bà (Hòa Bình) (phát
điện tháng 10/1971). Giá trị sản lượng 1971 tăng 142% so với 1968. (0,5)
- Giao thông vận tải : nhanh chóng khôi phục. (0,25)
- Văn hóa, giáo dục, y tế: phục hội và phát triển. (0,25)
2. Miền Bắc chi viện miền Nam :
- Đảm bảo tiếp nhận hàng viện trợ từ bên ngoài và chi viện theo yêu cầu của tiền tuyến
miền Nam, cả Lào và Campuchia. (0,5)
- 1969 - 1971: hàng chục vạn thanh niên nhập ngũ 60% vào miền Nam, Lào,
Campuchia. Năm 1972, 22 vạn thanh niên nhập ngũ vào chiến trường Đông Dương. (0,5)
- Viện trợ khối lượng vật chất tăng 1,6 lần trước kia (1972 : tăng 1,7 lần so với 1971). (0,5)

ĐỀ 2
I – PHẦN CHUNG DÀNH CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (7đ)
Câu 1(4,5 điểm): Trong thời kỳ từ 1954-1975, phong trào đấu tranh nào đánh dấu bước phát
triển của cách mạng ở miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? Trình
bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả của phong trào đó?
Câu 2(2,5 điểm): Tình hình nước ta sau 1954 và nhiệm vụ cách mạng trong thời kỳ mới 1954-
1975.
II – PHẦN RIÊNG (3đ)
Thí sinh chỉ được chọn một phần riêng thích hợp để làm bài; nếu làm cả hai phần riêng
thì cả hai phần riêng đều không được chấm.
Câu 3a :Sau Thế chiến thứ hai, kinh tế Mỹ phát triển như thế nào. Phân tích những nhân tố chủ
yếu thúc đẩy kinh tế Mỹ phát triển nhanh trong giai đoạn 1945 – 1973. Những thành tựu của
khoa học kỹ thuật ở Mỹ?
Câu 3b Theo chương trình nâng cao ( Ban khoa học Xã hội và Nhân văn)

2
Nêu nội dung, thành tựu và hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội và chiến lược kinh tế
hướng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN.
Đáp án đề 2
I – PHẦN CHUNG
Câu 1(4,5)
a) Phong trào Đồng Khởi (1959 -1960) đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam
Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. (0,5)
Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ, làm lung lay chế độ Ngô
Đình Diệm. (0,25)
Cũng từ khí thế đó, ngày 20/12/1960, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
ra đời. (0,25)
b) Nguyên nhân :
Từ 1957 – 1959, Mỹ - tăng cường khủng bố cách mạng. Sự đàn áp khủng bố tàn bạo
của Mĩ -Diệm đã buộc nhân dân miền Nam vùng lên đấu tranh. (0,5)
Tháng 1/1959, Hội nghị trung ương Đảng lần thứ 15 xác định con đường phát triển của
cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền bằng con đường đấu tranh chính trị của
quần chúng là chủ yếu kết hợp với lực lượng vũ trang. (0,5)
d) Diễn biến :
- Từ các cuộc nổi dậy lẻ tẻ ở các địa phương : Bắc Ái (2-1959), Trà Bồng (8-1959) đã
lan rộng khắp miền Nam thành cao trào cách mạng. Tiêu biểu là phong trào ở Bến Tre(0,5)
- Ngày 17-1-1960, Tỉnh ủy Bến Tre đã lãnh đạo 3 xã ở huyện Mỏ Cày đồng loạt nổi
dậy, chính quyền dịchở đây tan vỡ. Phong trào lan ra toàn huyện Mỏ Cày và toàn tỉnh Bến Tre.
(0,5)
UBND tự quản và lực lượng vũ trang được thành lập; tịch thu ruộng đất chia cho nông
dân(0,5)
e) Kết quả: Từ Bến Tre, phong trào “Đồng khởi” lan ra khắp Nam Bộ, Tây Nguyên và các tỉnh
miền Trung Trung Bộ. (0,5)
Ở Nam bộ, cách mạng đã làm chủ 600 xã, 3200 thôn ở Tây Nguyên và 904 thôn ở
Trung bộ(0,5)
Câu 2: Tình hình và nhiệm vụ…(2,5)
1. Tình hình
a)Miền Bắc :
- Ngày 10/10/1954, quân ta tiếp quản Hà Nội. (0.25)
- Ngày 1/1/1955, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh trở về Thủ đô. (0.25)
- Ngày 16/5/1955, lính Pháp cuối cùng rời khỏi Hải Phòng, miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
(0.25)
b)Miền Nam :
- Tháng 5/1956, Pháp rút khỏi miền Nam khi chưa thực hiện Hiệp thương – Tổng tuyển cử
thống nhất Việt Nam theo điều khoản của Hiệp định Giơnevơ. (0.25)
- Mỹ thay Pháp, Mỹ đưa Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền ở MN, âm mưu chia cắt
VN(0.25);
- Biến MN thành thuộc địa, thành căn cứ quân sự của Mỹ ở Đông Dương và Đông Nam Á.
(0.25)
2. Nhiệm vụ :
Cả nước : Do âm mưu của Mỹ - Diệm, sự nghiệp cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân của cả
nước chưa hoàn thành ; Cả nước tiếp tục Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện hòa
bình thống nhất nước nhà.(0.5)
Ở miền Bắc : nhân dân ta phải hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế, đưa MB tiến
lên CNXH.(0.25)
Ở miền Nam : tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân (0.25)
II – PHẦN RIÊNG
Câu 3a :
3
* Sự phát triển kinh tế:
Trong những năm 1945 – 1949, sản lượng công nghiệp Mỹ luôn chiếm hơn một nửa sản lượng
công nghiệp toàn thế giới. (0,25) nông nghiệp bằng hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức,
Italia, Nhật cộng lại. (0.25)
Nắm ¾ trữ lượng vàng thế giới ; cóhơn 50% tàu bè đi lại trên biển. (0.25) chếm 40% tổng sản
phẩm kinh tế thế giới. (0.5
Trong khoảng hai thập kỷ đầu sau chiến tranh, Mỹ là trung tâm kinh tế tài chính giàu mạnh
nhất thế giới. (0,25)
* Nhân tố
- Lãnh thổ Mỹ rộng …tài nguyên… nguồn nhân lực….có trình độ kỹ thuật(0,25)
- Mỹ giàu nhanh nhờ thu lợi nhuận từ việc bán vũ khí trong hai cuộc Thế chiến(0,25)
- Mỹ ứng dụng nhanh các thành tựu KHKT trong SX…(0,25)
- Các tổ hợp CN-QS, các công ty có sức cạnh tranh…, có …trong và ngoài nước. (0,25)
- Nhà nước có chính sách và biện pháp điều tiết kịp thời cho nền kinh tế. (0,25)

* Khoa học kỹ thuật:


Mỹ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật và đạt được nhiều thành tựu lớn :
Công cụ sản xuất mới, năng lượng mới, vật liệu mới, khoa học vũ trụ, giao thông và thông tin
liên lạc, cách mạng xanh và khoa học cơ bản. (0,25)
Nhờ những thành tựu đó, nền kinh tế Mỹ phát triển nhanh chóng và đời sống vật chất tinh thần
của người dân Mỹ đã có nhiều cải thiện. (0,25)
Câu 3b :* Chiến lược kinh tế hướng nội
- Năm nước sáng lập ASEAN (In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin và Thái Lan)
sau khi giành độc lập đều tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu (chiến lược kinh tế
hướng nội) trong khoảng những năm 50 – 60 của thế kỉ XX.(0.25)
- Nội dung chủ yếu: đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội
địa thay thế hàng nhập khẩu, lấy thị trường trong nước làm trọng tâm để phát triển sản xuất. .
(0.25)

- Thành tựu: đáp ứng được nhu cầu của nhân dân, phát triển một số ngành chế biến, chế tạo,
bước đầu tạo ra công ăn việc làm, giải quyết nạn thất nghiệp….(0.5)

+ Xin-ga-po xây dựng được cơ sở hạ tầng (đường sá, cầu cảng…) tốt nhất khu vực.

+ Sau 11 năm phát triển, kinh tế Thái Lan có bước tiến dài: kế hoạch kinh tế 6 năm (1961 –
1966) đã tăng thu nhập quốc dân lên 7,6%, dự trữ ngoại tệ và vàng tăng 15%.

+ Sau kế hoạch 5 năm (1966 – 1970), miền Tây Ma-lai-xi-a đã tự túc được lương thực, miền
Đông giảm nhập gạo.

+ In-đô-nê-xi-a xây dựng được các khu công nghiệp có quy mô lớn, sản xuất thay thế được
một phần các mặt hàng nhập khẩu….

- Hạn chế: thiếu nguồn vốn, nguyên liệu và công nghệ; chi phí cao dẫn tới làm ăn thua lỗ; tệ
tham nhũng, quan liêu phát triển; đời sống người lao động mặc dù được cải thiện nhưng vẫn
còn nhiều khó khăn, chưa giải quyết được vấn đề tăng trưởng với công bằng xã hội. .(0.5)

* Chiến lược kinh tế hướng ngoại

- Chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo (chiến lược kinh tế hướng ngoại) thực
hiện khoảng những năm 60 – 70 của thế kỉ XX

4
- Nội dung chủ yếu: "mở cửa" nền kinh tế, thu hút vốn, kĩ thuật của nước ngoài, tập trung sản
xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương. .(0.5)

- Thành tựu: nền kinh tế theo khuynh hướng hiện đại (tỉ trọng công nghiệp trong nền kinh tế
quốc dân đã lớn hơn nông nghiệp), mậu dịch đối ngoại tăng nhanh (tổng kim ngạch xuất khẩu
của 5 nước đạt 130 tỉ USD vào năm 1980); tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao (In-đô-nê-xi-a: 7
– 7,5% trong thập niên 1970; Thái Lan: 9% (1985 – 1995), Ma-lai-xi-a: 6,3% - 8,5% (1960 –
1990), Xin-ga-po: 12% (1968 – 1973) và trở thành "con rồng" kinh tế nổi trội nhất ở Đông Á;
vấn đề tăng trưởng với công bằng xã hội được cải thiện,… .(0.5)

- Hạn chế: phụ thuộc vào vốn và thị trường nước ngoài quá lớn, đầu tư bất hợp lý. Biểu hiện
của hạn chế này là cuộc khủng hoảng tài chính – tiền tệ năm 1997 tác động vào nền kinh tế các
nước sáng lập ASEAN rất lớn, dẫn đến tình trạng bất ổn của một số nước. Mãi tới những năm
1999 – 2000, kinh tế các nước này mới được khôi phục. .(0.5)

Hết
ĐỀ 3
I – PHẦN CHUNG DÀNH CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (7 điểm)
Câu1(5,5 điểm): Quân và dân miền Nam đã đánh bại chiến lược “chiến tranh đặc biệt “ như thế
nào?
Câu 2(1,5 điểm): Theo anh (chị), những nguyên nhân chủ yếu nào đã dẫn đến thắng lợi của
quân dân miền Nam trong việc chống lại “chiến tranh đặc biệt”?
II – PHẦN RIÊNG (3 điểm):
Thí sinh chỉ được chọn một phần riêng thích hợp để làm bài; nếu làm cả hai phần riêng
thì cả hai phần riêng đều không được chấm.

Câu 3a: Tại sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai kinh tế Mỹ phát triển mạnh mẽ? Em có suy
nghĩ gì về việc phát triển nền kinh tế nước ta? Chính sách của Mỹ đối với Việt Nam trong
những năm 1945 – 1975. Xu thế phát triển của thế giới hiện nay.
Câu 3b:Theo chương trình nâng cao ( Ban khoa học Xã hội và Nhân văn)
Những biến đổi chính của tình hình thế giới, sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt? Liên hệ với
công cuộc đổi mới ở nước ta.
Đáp án đề 3
I –PHẦN CHUNG ( 7 điểm)
Câu 1: Miền Nam chiến đấu chống “chiến lược chiến tranh đặc biệt” của Mỹ
- Mặt trận dân tộc giải phóng MNVN và Đảng lãnh đạo nhân dân ta : (0.5)
Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang(0.5)
Nổi dậy tiến công địch trên ba vùng chiến lược với ba mũi giáp công. (0.5)
- Cuộc đấu tranh chống và phá “Ấp chiến lược” diễn ra gay go quyết liệt, đến cuối 1962, trên
nửa tổng số ấp với 70% nông dân vẫn do cách mạng kiểm soát. (0.5)
- Trên mặt trận quân sự, ngày 2/1/1963, ta thắng lợi vang dội trong trận Ấp Bắc (Mỹ Tho).
(0.5)
- Chiến thắng này chứng minh quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại Chiến
tranh đặc biệt của Mỹ và quân đội Sài Gòn, mở ra phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập
công”. (0.5)
- Phong trào đấu tranh chính trị ở các đô thị lớn như Huế, Sài Gòn, Đà Nẵng có bước phát triển
nổi bật là cuộc đấu tranh chính trị của các tín đồ Phật giáo”, của “đội quân tóc dài”. (0.5)
- Phong trào đấu tranh của quân dân MN đã đẩy nhanh quá trình suy sụp của chính quyền Ngô
Đình Diệm. (0.5)
- Ngày 1/11/1963, Mỹ đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm. (0.5)
- Đông – Xuân 1964-1965, ta tiến công địch ở Đông Nam Bộ, mở màn là trận Bình Giã
(2/12/1964) thắng lợi. (0.5)
5
- Tiếp đó giành thắng lợi ở An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài...làm phá sản hoàn toàn Chiến tranh
đặc biệt của Mỹ(0.5)
Ý nghĩa :
- Đây là thất bại có tính chất chiến lược lần thứ hai của Mỹ, buộc Mỹ phải chuyển sang “Chiến
lược chiến tranh Cục bộ”, trực tiếp đưa quân Mỹ vào tham chiến ở miền Nam(0.5)
Câu 2:Những nguyên nhân chủ yếu
- Sự lãnh đạo của Đảng…(0,5)
- Căm thù trước những tội ác tày trời của Mỹ và tay sai, nhân dân ta đã quyết tâm chiến
đấu, sẵn sàng hy sinh…(0,5)
- Sự đồng tình ủng hộ của nhân dân yêu chuộng hòa bình thế giới. (0,5)
II – PHẦN RIÊNG
Câu 3a. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai kinh tế Mỹ phát triển mạnh:
- Lãnh thổ Mỹ rộng …Tài nguyên… nguồn nhân lực….có trình độ kỹ thuật
- Mỹ giàu nhanh nhờ thu lợi nhuận từ việc bán vũ khí trong hai cuộc Thế chiến(0,25)
- Mỹ ứng dụng nhanh các thành tựu KHKT trong SX…(0,25)
- Các tổ hợp CN-QS, các công ty có sức cạnh tranh…, có …trong và ngoài nước. (0,25)
- Nhà nước có chính sách và biện pháp điều tiết kịp thời cho nền kinh tế. (0,25)
* Em có suy nghĩ gì về việc phát triển kinh tế nước ta?
- Trước xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới và những bài học lịch sử từ các nước trong
khu vực, sự phát triển kinh tế của Việt Nam cần được điều chỉnh để phù hợp với cơ cấu kinh tế
thế giới. (0,5)
- Cần có một chiến lược khai thác thế mạnh về thiên nhiên và con người ở Việt Nam một cách
bền vững và hợp lý(0,5)
- Muốn bắt kịp tốc độ phát triển của thế giới, Việt Nam phải sử dụng những thành tựu mới nhất
của khoa học kỹ thuật(0,5)
- Đa dạng hóa quan hệ với các nước trên thế giới để tranh thủ sự ủng hộ về kinh tế, chính trị
và thu hút vốn đầu tư. (0,5)
** Chính sách của Mỹ đối với Việt Nam trong những năm 1945 – 1975:
- Từ năm 1945, Mỹ can thiệp vào chiến tranh của Pháp ở Đông Dương (0,25)
- Từ năm 1954, Mỹ xâm lược miền Nam Việt Nam(0,75)
+ Biến MNVN thành thuộc địa của Mỹ
+ Làm bàn đạp tiến công MBVN
+ Lập phòng tuyến để ngăn chặn CNXH tràn xuống Đông Nam Á
- Mỹ đã lần lượt thực hiện: (0,75)
+ Chiến lược “chiến tranh đặc biệt”
+ Chiến lược “chiến tranh cục bộ ”
+ Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh ”
- Kết cục các chiến lược trên đều lần lượt thất bại, quân đội Mỹ đã rút về nước(0,25)

*** Xu thế phát triển của thế giới hiện nay:


- Sau “chiến tranh lạnh” các nước đều lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. (0,25)
- Quan hệ giữa các nước lớn được điều chỉnh theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung
đột. (0,25)
- Ở nhiều nơi nội chiến xung đột, khủng bố ở các khu vực, báo hiệu nguy cơ mới với thế
giới(0,25)
- Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh, ảnh hưởng đến nhiều quốc gia, dân tộc, nên các nước đang
phát triển phải đứng trước những thời cơ thách thức rất lớn. (0,25)
Câu 3b :
Cuối năm 1989, Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt “chiến tranh lạnh “. Quan hệ quốc tế
bước vào một thời kỳ mới : thời kỳ “sau chiến tranh lạnh”. (0.5)
Từ năm 1991, tình hình thế giới có nhiều thay đổi lớn.. (0.25)
Trật tự hai cực Ianta sụp đổ, một trật tự mới đang hình thành... (0.25)
6
Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, trong đó trọng tâm là phát triển kinh
tế (0.25)
Giới cầm quyền Mỹ đang ra sức thiết lập một trật tự “một cực”, Mỹ làm bá chủ thế
giới(0.25)
Sau chiến tranh lạnh, hòa bình đang được củng cố, nhưng tại nhiều khu vực vẫn có
những bất ôn. (0.25)
Bước sang thế kỷ XXI, xu thế của thế giới là hòa bình, hợp tác, phát tirển..nhưng cũng
gặp không ít thử thách(0.25)

Đại hội lần VI (1986) đã mở ra thời kỳ đổi mới mạnh mẽ, với cơ cấu kinh tế nhiều
thành phần , hoạt động với cơ chế thị trường, có sự quản lý, điều tiết của nhà nước(0.25)
Kinh tế thế giới đang có nhiều biến chuyển ; một nền kinh tế mang tính toàn cầu đang
được hình thành rõ nét, có ảnh hưởng đến nền kinh tế các quốc gia (0.25)
Trên bình diện phát triển kinh tế, đây là thách thức, nhưng cũng là cơ hội nếu các quốc
gia biết tận dụng những cơ hội ấy. (0.25)
Việt Nam cọi trọng phát triển kinh tế, việc hiện đại hóa, công nghiệp hóa, coi trọng hòa
bình, chủ động hội nhập các tổ chức quốc tế và khu vực(0.25)
Hết
Đề 4
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (6 ĐIỂM)

Câu 1: (3 điểm)
Nêu hoàn cảnh lịch sử, thành tựu, ý nghĩa công cuộc xây dựng cơ sở vật chất- kĩ thuật của
CNXH ở Liên Xô từ 1945 đến nửa đầu những năm 70?

Câu 2: (3 điểm)
Hãy trình bày hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa lịch sử của Hội nghị thành lập Đảng cộng sản
Việt Nam?

II. PHẦN RIÊNG (4 ĐIỂM)


Thí sinh chỉ được chọn một phần riêng thích hợp để làm bài; nếu làm cả hai phần
riêng thì cả hai phần riêng đều không được chấm.

Câu 3a: Trình bày chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947 ở bốn nội dung sau:
 Hoàn cảnh lịch sử
 Âm mưu của pháp
 Diễn biến
 Kết quả, ý nghĩa

Câu 3b: Theo chương trình nâng cao ( Ban khoa học Xã hội và Nhân văn)
Trình bày chiến dịch Biên Giới thu- đông 1950 ở năm nội dung sau:
 Hoàn cảnh lịch sử
 Âm mưu của Pháp
 Chủ trương của ta
 Diễn biến
 Kết quả, ý nghĩa
-Hết-

Đấp án đề 4
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (6 ĐIỂM)

Câu 1: (3 điểm)
7
a. Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 - 1950)
* Bối cảnh:
- Bị tổn thất nặng do Chiến tranh thế giới thứ hai.(0,25)
- Các nước tư bản bao vây kinh tế, cô lập chính trị. (0,25)
- Phải tự lực tự cường khôi phục kinh tế, củng cố quốc phòng. (0,25)
* Thành tựu:
- Kinh tế: Hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế trong 4 năm 3 tháng. Năm
1950, sản lượng công nghiệp tăng 73%, nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh. (0,5)
- Khoa học kỹ thuật: Năm 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc
quyền nguyên tử của Mỹ. (0,5)
b. Liên Xô từ 1950 đến giữa những năm 70
- Công nghiệp: Những năm 70, là cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới, đi đầu
trong công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân…(0,25)
- Nông nghiệp: sản lượng tăng trung bình hàng năm 16%.(0,25)
- Khoa học kỹ thuật:
+ Năm 1957 phóng vệ tinh nhân tạo đầu tiên của trái đất. (0,25)
+ Năm 1961, phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành Gagarin bay vòng quanh Trái đất, mở
đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài ngoài. (0,25)
- Xã hội: chính trị ổn định ; Có sự thay đổi rõ rệt về cơ cấu giai cấp và dân trí ; công nhân
chiếm 55% lao động cả nước ; trình độ học vấn của người dân được nâng cao (3/4 số dân có
trình độ trung học và đại học). (0,25)

Câu 2: ( 3 điểm)
a. Hoàn cảnh
- Ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam ra đời năm 1929 họat động riêng rẽ, tranh giành ảnh
hưởng của nhau, làm phong trào cách mạng trong nước có nguy cơ chia rẽ lớn. (0,25)
- Nguyễn Ai Quốc được tin Hội Việt Nam cách mạng thanh niên phân liệt thành hai
Đảng cộng sản, liền rời khỏi Xiêm, sang Trung Quốc để thống nhất các tổ chức cộng sản.
(0,25)
b. Nội dung hội nghị
Với cương vị là phái viên của Quốc tế cộng sản, Nguyễn Ai Quốc triệu tập Hội nghị
hợp nhất Đảng ở Cửu Long (Hương Cảng) từ ngày 6/1/1930(0,5) .
- Nguyễn Ai Quốc phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản riêng
lẻ và nêu chương trình hội nghị.. (0,5)
- Hội nghị đã nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam,
thông qua Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt của Đảng do Nguyễn Ai Quốc sọan thảo
(Cương lĩnh chính trị dầu tiên của Đảng cộng sản VN). (0,5)
- Ngày 08/02/1930, các đại biểu về nước. Ban chấp hành Trung ương lâm thời của
Đảng thành lập gồm 7 ủy viên do Trịnh Đình Cửu đứng đầu. (0,25)
- 24/02/1930, Đông Dương cộng sản Liên đoàn được kết nạp vào Đảng cộng sản Việt
Nam. (0,25)
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III quyết định lấy ngày 3/2/1930 làm ngày kỉ niệm
thành lập Đảng. (0,25)
c. Ý nghĩa: Hội nghị mang tầm vóc của một Đại hội thành lập Đảng. (0,25)

II. PHẦN RIÊNG (4 ĐIỂM)

Câu 3a: (4 điểm)


a. Hoàn cảnh lịch sử

8
Tháng 3/1947, Bolaert (Bô-la-e)sang làm Cao ủy Pháp ở Đông Dương, vạch kế hoạch
tiến công Việt Bắc, tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và quân chủ lực(0,5), triệt đường
liên lạc quốc tế của ta, nhanh chóng giành thắng lợi quân sự(0,5), lập chính phủ bù nhìn và kết
thúc chiến tranh. (0,25)
b. Âm mưu của Pháp: Huy động 12.000 quân và hầu hết máy bay ở Đông Dương tiến công
Việt Bắc.
- Sáng ngày 07/10/1947:
+ Quân dù Pháp chiếm Bắc Cạn , Chợ Mới , Chợ Đồn …(0,25)
+ Quân cơ giới từ Lạng Sơn theo đường số 4 lên Cao Bằng, rồi vòng xuống Bắc Cạn
theo đường số 3, bao vây phía đông và bắc Việt Bắc. (0,25)
- Ngày 09/10/1947, bộ binh và lính thủy đánh bộ Pháp từ Hà Nội ngược sông Hồng,
sông Lô lên Tuyên Quang, đánh Đài Thị, bao vây phía tây Việt Bắc. (0,25)
Tạo thế gọng kìm bao vây Việt Bắc.
c. Diễn biến
- 15/10/1947, Đảng chỉ thị: “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”.
(0,25)
- Trên khắp các mặt trận, quân dân ta anh dũng chiến đấu đẩy lui địch:
+ Mặt trận đường số 3, ta đánh hơn 20 trận, buộc Pháp rút khỏi Chợ Đồn, Chợ Rã...
cuối tháng 11/1947.
+ Mặt trận đường số 4, ta phục kích ở Bản Sao – đèo Bông Lau (30/10/1947), phá hủy
27 xe, bắt sống 240 địch. Đường số 4 trở thành “con đường chết”, địch lâm vào thế cô lập phải
rút khỏi Bản Thi. (0,25)
+ Mặt trận sông Lô, ta chặn đánh địch ở Đoan Hùng (25/10), Khe Lau (10/11), đánh
chìm nhiều tàu chiến, canô địch . (0,25)
Bẻ gãy hai gọng kìm Đông - Tây của Pháp. Ngày 19/12/947, Pháp phải rút khỏi Việt
Bắc. (0,25)
- Ở các mặt trận khác: quân ta kiềm chế, không cho địch tập trung binh lực vào các
chiến trường chính (0,25)
d. Kết quả và ý nghĩa:
- Ta tiêu diệt hơn 6000 tên địch, bắn rơi 16 máy bay, bắn chìm 11 tàu chiến và ca nô. (0,25)
- Cơ quan đầu não kháng chiến được bảo toàn, bộ đội chủ lực của ta trưởng thành. (0,25)
- Cuộc kháng chiến chống Pháp chuyển sang giai đoạn mới: Pháp buộc phải chuyển từ “đánh
nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” với ta. (0,25)

Câu 3b: (4 điểm)


1. Hoàn cảnh lịch sử:
* Thuận lợi : (0,5)
- 1/10/1949, cách mạng Trung Quốc thành công, nước CHND Trung Hoa ra đời và đặt
quan hệ ngoại giao với ta (18.01.1950)
- Từ tháng 1/1950 Liên Xô và các nước XHCN đặt quan hệ ngoại giao với ta. Cuộc
kháng chiến của ta được sự ủng hộ và đồng tình của nhân dân thế giới.
* Khó khăn (0,5)
- Mỹ can thiệp sâu vào Đông Dương:
+ Công nhận chính phủ Bảo Đại
+ Tháng 5.1950, đồng ý viện trợ cho Pháp
+ Lập phái đoàn cố vấn quân sự (MAAG) ở Việt Nam
- 13/5/1949. Mỹ giúp Pháp thực hiện kế hoạch Revers:
+ Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4, cắt đứt liên lạc của ta với quốc tế.
+ Lập hành lang Đông – Tây (Hải Phòng-Hà Nội-Hòa Bình-Sơn La)
+ Cô lập và chuẩn bị tấn công Việt Bắc lần thứ hai, kết thúc chiến tranh.
2. Cuộc tiến công địch ở biên giới phía bắc của quân ta
a. Chủ trương của Ta: (0,5)
9
Tháng 6/1950, ta chủ động mở chiến dịch Biên giới nhằm:
- Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch
- Khai thông biên giới, mở đường thông sang Trung Quốc và thế giới dân chủ
- Mở rộng và củng cố căn cứ Việt Bắc, tạo đà thúc đẩy kháng chiến tiến lên.
b. Diễn biến :
- Ngày 16/09/1950, ta tiến công Đông Khê, đến ngày 18/09, ta chiếm Đông Khê =>
Thất Khê bị uy hiếp, Cao Bằng bị cô lập, hệ thống phòng ngự của Pháp trên đường số 4 bị cắt
làm đôi. (0,5)
- Pháp phải rút quân từ Cao Bằng về theo đường số 4 và từ Thất Khê lên chiếm lại
Đông Khê và đón cánh quân từ Cao Bằng về. (0,25)
- Từ ngày 1 đến ngày 8/10, ta chặn đánh, tiêu diệt hai binh đoàn địch, buộc chúng phải
rút khỏi Thất Khê về Na Sầm (08.10).
- Ngày 13.10, địch rút khỏi Na Sầm, cuộc hành quân của địch ở Thái Nguyên cũng bị
đập tan. (0,25)
- Từ 17 - 22.10, Pháp rút khỏi Đồng Đăng, Lạng Sơn, Lộc Bình, Đình Lập, An Châu.
(0,25)
- Phối hợp với mặt trận Biên giới, ta hoạt động mạnh ở tả ngạn sông Hồng, Tây Bắc,
Đường số 6, số 12, buộc địch phải rút khỏi thị xã Hoà Bình. Phong trào du kích phát triển
mạnh ở Bình - Trị - Thiên, Liên khu V và Nam Bộ. (0,25)
c. Kết quả: Kế hoạch Rơ-ve phá sản. (0,5)
- Ta đã loại khỏi vòng chiến đấu 8.000 địch, thu trên 3.000 tấn vũ khí và phương tiện
chiến tranh.
- Giải phóng biên giới Việt - Trung dài 750 km với 35 vạn dân, khai thông con đường
nối nước ta với các nước XHCN.
- Chọc thủng “hành lang Đông - Tây” của Pháp
d. Ý nghĩa(0,5)
- Pháp: bị động, lúng túng nhiều mặt.
- Ta: mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến :
+ Quân đội trưởng thành,
+ Giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc bộ.

-Hết-

Đề 5:

I.PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7 ĐIỂM)

Câu 1: (3 điểm)
Trình bày quá trình phát triển của cách mạng Lào từ năm 1945 đến 1975?

Câu 2: (2 điểm)
Chứng minh Xô Viết Nghệ-Tĩnh là hinh thái sơ khai của chính quyền công nông, là chính
quyền của dân, do dân và vì dân?

Câu 3: (2 điểm)
Ý nghĩa lịch sử sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam?

II. PHẦN RIÊNG (3 ĐIỂM)


Thí sinh chỉ được chọn một phần riêng thích hợp để làm bài; nếu làm cả hai phần riêng
thì cả hai phần riêng đều không được chấm.

10
Câu 4a:
Cuộc chiến đấu của nhân dân ta ở Miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất, sản xuất
và làm nghĩa vụ hậu phương diễn ra như thế nào?

Câu 4b: Theo chương trình nâng cao ( Ban khoa học Xã hội và Nhân văn)
Vì sao Đảng và Chính phủ quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc? Nêu tóm tắt nội
dung cơ bản và ý nghĩa lời kêu gọi: “ Toàn quốc kháng chiến” ngày 19/12/1946 của Chủ tịch
Hồ Chí Minh?

-Hết-

ĐÁP ÁN 5

I.PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (6 ĐIỂM)

Câu 1: (3 điểm)
a.Từ: 1945 – 1954: Kháng chiến chống Pháp
− Tháng 8/1945, thừa cơ Nhật đầu hàng Đồng minh, nhân dân Lào nổi dậy và thành lập
chính quyền cách mạng. Ngày 12/10/1945, chính phủ Lào ra mắt quốc dân và tuyên bố độc
lập. (0,5)
−Tháng 3/1946 Pháp trở lại xâm lược, nhân dân Lào cầm súng bảo vệ nền độc lập. Dưới sự
lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương và sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam, cuộc
kháng chiến chống Pháp ở Lào ngày càng phát triển, lực lượng cách mạng trưởng thành. (0,5)
- Từ 1953 – 1954, liên quân Lào – Việt phối hợp mở các chiến dịch Trung, Thượng và Hạ
Lào…, giành các thắng lợi lớn, góp phần vào chiến thắng Điện Biên Phủ (Việt Nam), buộc Pháp
ký Hiệp định Giơnevơ (20/7/1954) thừa nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Lào,
công nhận địa vị hợp pháp của các lực lượng kháng chiến Lào. (0,5)
b.Từ: 1954 – 1975: Kháng chiến chống Mỹ
- Năm 1954, Mỹ xâm lược Lào. Đảng Nhân dân cách mạng Lào (thành lập ngày
22/3/1955) lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mỹ trên cả ba mặt trận: quân sự - chính trị -
ngoại giao, giành nhiều thắng lợi. Đến đầu những năm 1960 đã giải phóng 2/3 lãnh thổ và 1/3
dân số cả nước. Từ 1964 −1973, nhân dân Lào đánh bại các chiến lược “chiến tranh đặc biệt” và
“chiến tranh đặc biệt tăng cường” của Mỹ(0,5)
- Tháng 02/1973, các bên ở Lào ký Hiệp định Vientian lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp
dân tộc ở Lào. (0,5)
− Thắng lợi của cách mạng Việt Nam 1975 tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân Lào nổi
dậy giành chính quyền trong cả nước. Ngày 2/12/1975 nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào
chính thức thành lập. Lào bước vào thời kỳ mới: xây dựng đất nước và phát triển kinh tế-xã
hội. (0,5)

Câu 2: (2 điểm)
Tại Nghệ An, Xô viết ra đời sau biểu tình từ tháng 09/1930 ở Thanh Chương, Nam
Đàn, Anh Sơn, Nghi Lộc, Hưng Nguyên, Diễn Châu. Ở Hà Tĩnh, Xô viết hình thành ở Can
Lộc, Nghi Xuân, Hương Khê …(0,5)
- Chính trị: quần chúng tự do họat động trong các đoàn thể cách mạng. Các đội tự vệ đỏ
và tòa án nhân dân thành lập(0,5) .
- Kinh tế: tịch thu ruộng đất công, tiền, lúa công chia cho dân cày nghèo, bãi bỏ thuế
thân, thuế chợ, thuế đò, thuế muối, xóa nợ cho người nghèo. (0,5)

11
- Văn hóa, xã hội: tệ nạn xã hội cũ bị xóa bỏ như: mê tín, dị đoan, rượu chè, cờ bạc,
trộm cắp, trật tự trị an giữ vững, biết đoàn kết giúp đỡ nhau. (0,5)

Câu 3: (2 điểm)
Ý nghĩa việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam :
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc đấu tranh giai cấp
quyết liệt (0.25)
- Là sự sàng lọc nghiêm khắc của lịch sử Việt Nam đầu thế kỷ XX. (0.25)
- Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong
trào yêu nước ở Việt Nam trong thời đại mới. (0.5)
- Là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam :
Từ đây, cách mạng GPDT của nhân dân VN, đặt dưới sự lãnh đạo duy nhất của Đảng
Cộng sản VN. (0.25)
Từ đây, Đảng có đường lối cách mạng khoa học, đúng đắn, sáng tạo. (0,25)
Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt
mới trong lịch sử tiến hóa của dân tộc VN. (0.25)
Từ đây, cách mạng VN là một bộ phận của cách mạng thế giới.(0.25)

II. PHẦN RIÊNG (3 ĐIỂM)

Câu 4a: (3 điểm)


a. Miền Bắc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại
− Chuyển mọi hoạt động sang thời chiến, quân sự hóa toàn dân, đắp công sự, đào hầm,
sơ tán... để tránh thiệt hại về người và của, tiếp tục chiến đấu và sản xuất. Hễ địch đến là đánh,
ai không trực tiếp chiến đấu thì phục vụ sản xuất. (0,25)
− Chú trọng : đẩy mạnh kinh tế địa phương (công − nông nghiệp, giao thông vận tải)
đảm bảo phục vụ chiến tranh. (0,25)
- Với tinh thần “Không có gì quý hơn độc lập tự do”, quân dân miền Bắc thi đua chống
Mỹ, đạt nhiều thành tích lớn trong chiến đấu và sản xuất. Sau hơn 4 năm (5.08.1964 − 01.11.
1968), miền Bắc bắn rơi 3.243 máy bay (6 B52, 3 F111), loại khỏi vòng chiến hàng ngàn phi
công, bắn chìm 143 tàu chiến. Ngày 1/11/1968, Mỹ buộc phải ngưng ném bom miền Bắc. (0,5)
b. Miền Bắc vừa sản xuất vừa làm nghĩa vụ hậu phương:
* Sản xuất
- Nông nghiệp: diện tích canh tác được mở rộng, năng suất tăng, đạt “ba mục tiêu” (5
tấn thóc, 2 đầu lợn, 1 lao động/ 1ha/1 năm). (0,25)
- Công nghiệp: năng lực sản xuất ở một số ngành được giữ vững, đáp ứng nhu cầu thiết
yếu của sản xuất và đời sống. (0,25)
- Giao thông vận tải: đảm bảo thường xuyên thông suốt. (0,5)
* Làm nghĩa vụ hậu phương
- Miền Bắc phấn đấu “Mỗi người làm việc bằng hai”. Vì tiền tuyến kêu gọi, hậu phương
sẵn sàng đáp lại: “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”. (0,5)
- Tuyến đường Hồ Chí Minh trên bộ và trên biển bắt đầu khai thông (tháng 5.1959), nối liền
hậu phương với tiền tuyến. Trong 4 năm (1965 – 1968) đưa hơn 30 vạn cán bộ, bộ đội vào
Nam chiến đấu và xây dựng vùng giải phóng, cùng hàng chục vạn tấn vũ khí, đạn dược, lương
thực, thuốc men…, tăng gấp 10 lần so với trước. (0,5)

Câu 4b: (3 điểm)


- Sau Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946, Pháp vẫn chuẩn bị xâm lược nước ta.
(0,5)
+ Tiến công các phòng tuyến của ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
+ Tháng 11 1946, Pháp khiêu khích ta ở Hải Phòng, Lạng Sơn.

12
+ Ở Hà Nội, Pháp nổ súng, đốt nhà Thông tin, chiếm đóng Bộ tài chính, tàn sát đẫm
máu ở một số nơi.
- 18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi ta để Pháp giữ gìn trật tự ở Hà Nội, nếu không,
chậm nhất sáng 20/12/1946, Pháp sẽ chuyển sang hành động. (0,5)
Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng
- Ngày 18 và 19/12/1946, Hội nghị bất thường Trung ương Đảng quyết định phát động
cả nước kháng chiến. (0,5)
- 20 giờ ngày 19/12/1946, công nhân nhà máy điện Yên Phụ ( Hà Nội) phá máy, tắt điện
làm tín hiệu tiến công, cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp bùng nổ. Hồ Chủ tịch ra Lời
kêu gọi toàn quốc kháng chiến: (0,5)
“ Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng
nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa !
Không ! Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất
định không chịu làm nô lệ.
… Bất kỳ đàn ông, đàn bà, bất kỳ người già, người trẻ, không chia tôn giáo,
đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu
Tổ quốc. Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc,
thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống giặc Pháp cứu nước”. (0,5)
* Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống Pháp
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946), Chỉ thị Toàn dân
kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12/12/1946) và tác phẩm Kháng chiến
nhất định thắng lợi ( 9/1947) là những văn liện lịch sử về đường lối kháng chiến, nêu rõ tính
chất, mục đích, nội dung và phương châm của cuộc kháng chiến chống Pháp: kháng chiến
toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế . (0,5)

- Hết -

Đề 6:

I.PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (6 ĐIỂM)

Câu 1: (3 điểm)
Trình bày sự thành lập nước Cộng Hoà nhân dân Trung Hoa? Nước CHND Trung Hoa ra đời
có ý nghĩa gì?

Câu 2: (3 điểm)
Hãy so sánh Cương lĩnh chính trị tháng 2/1930 với Luận cương chính trị tháng 10/1930? Nêu
những điểm hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/1930?

II. PHẦN RIÊNG (4 ĐIỂM)


Thí sinh chỉ được chọn một phần riêng thích hợp để làm bài; nếu làm cả hai phần riêng
thì cả hai phần riêng đều không được chấm.

Câu 3a:
Trình bày hoàn cảnh, diễn biến, nội dung, ý nghĩa lịch sử của Hội nghị Giơ-ne-vơ?

Câu 3b: Theo chương trình nâng cao ( Ban khoa học Xã hội và Nhân văn)
Nguyên nhân, âm mưu, thủ đoạn thực hiện “ chiến tranh cục bộ” của Mỹ? Cuộc chiến đấu của
quân dân ta diễn ra như thế nào?

- Hết -
ĐÁP ÁN 6:
13
I.PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (6 ĐIỂM)
Câu 1: (3 điểm)
* Sự thành lập nước CHND Trung Hoa.
* Từ 1946 – 1949, ở Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến giữa Đảng Quốc dân và Đảng
Cộng sản: (0,5)
- Ngày 20/07/1946, Tưởng Giới Thạch phát động nội chiến.
- Từ tháng 7/1946 đến tháng 6/1947: Quân giải phóng thực hiện chiến lược phòng ngự
tích cực, sau đó chuyển sang phản công và giải phóng toàn bộ lục địa Trung Quốc. Cuối năm
1949, Đảng Quốc dân thất bại phải bỏ chạy ra Đài Loan.
- Cuối năm 1949, cuộc nội chiến kết thúc, lục địa Trung Quốc được giải phóng.
- Ngày 01/10/1949, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập. (0,5)
* Ý nghĩa:
+ Trong nước: Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc đã hoàn thành(0,5), chấm
dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc; xóa bỏ tàn dư phong kiến(0,5), mở ra kỷ
nguyên độc lập tự do tiến lên CNXH. (0,5)
+ Thế giới: Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc thế giới. (0,5)

Câu 2: (3 điểm)
a.Cương lĩnh chính trị tháng 2:
- Chiến lược cách mạng: tư sản cách mạng dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới x
hội cộng sản. (0,25)
- Nhiệm vụ cách mạng: đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng
làm cho nước Việt Nam độc lập tự do. (0,25)
- Lực lượng cách mạng: công, nông, tiểu tư sản, trí thức. Với phú nông, trung tiểu địa chủ
và tư sản dân tộc thì lợi dụng hoặc trung lập họ. (0,25)
- Lãnh đạo cách mạng: Đảng cộng sản Việt Nam. (0,25)
- Vị trí: cách mạng Việt Nam phải liên minh với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới.
(0,25)
b.Luân cương chính trị tháng 10:
- Chiến lược cách mạng: xác định tính chất cách mạng Đông Dương là cuộc cách mạng
tư sản dân quyền sau khi hoàn thành tiến thẳng lên con đường XHCN. (0,25)
- Nhiệm vụ cách mạng: đánh phong kiến và đế quốc, hai nhiệm vụ này có quan hệ khăng
khít với nhau. (0,25)
- Lực lượng cách mạng: công nhân và nông dân. (0,25)
- Lãnh đạo cách mạng: Đảng cộng sản Đông Dương. (0,25)
- Vị trí: cách mạng Đông Dương là một bộ phận của cách mạng thế giới. (0,25)
 Hạn chế:
- Chưa thấy được mâu thuẫn cơ bản của một dân tộc thuộc địa, vì vậy chưa đưa được
nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, còn nặng về đấu tranh giai cấp. (0,25)
- Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của các giai cấp khác ngoài công nhân và
nông dân. (0,25)

II. PHẦN RIÊNG (4 ĐIỂM)

Câu 3a:
a. Hoàn cảnh
Năm 1968, sau Mậu Thân 1968 và thắng lợi của ta trong chiến tranh phá hoại II, Mỹ
phải thương lượng với ta từ 13/5/1968 (Từ 25/1/1969, giữa 4 bên gồm Mỹ + Việt Nam Cộng
hòa và Việt Nam dân chủ cộng hòa + Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam) (0,5)

14
b. Diễn biến
- Sau nhiều cuộc tiếp xúc, lập trường hai bên quá xa nhau: Việt Nam đòi Mỹ và đồng
minh rút quân, tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản và quyền tự quyết của nhân dân Việt Nam.
Ngược lại, Mỹ đòi miền Bắc rút quân và từ chối ký dự thảo Hiệp định dù đã thỏa thuận
(10.1972) (0,25)
- Tháng 12/1972, Mỹ mở cuộc tập kích bằng máy bay chiến lược B52 vào Hà Nội và
Hải Phòng trong 12 ngày đêm. Việt Nam đập tan cuộc tập kích bằng không quân của Mỹ, làm
nên trận “Điện Biên Phủ trên không”, buộc Mỹ phải trở lại ký Hiệp định Paris. (0,5)
- Ngày 27/1/1973, Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam được ký kết
giữa 4 Bộ trưởng đại diện các Chính phủ tham dự hội nghị. (0,5)
c. Nội dung của Hiệp định Paris
- Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh
thổ của Việt Nam. (0,25)
- Hai bên ngừng bắn ở miền Nam lúc 24 giờ ngày 27/01/1973 và Hoa Kì cam kết chấm
dứt mọi hoạt động chống phá miền Bắc Việt Nam. (0,25)
- Hoa Kỳ rút hết quân viễn chinh và quân chư hầu, phá hết các căn cứ quân sự Mỹ, cam
kết không tiếp tục can thiệp vào nội bộ của miền Nam Việt Nam. (0,25)
- Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do.
(0,25)
− Các bên công nhận thực tế miền Nam Việt Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng
kiểm soát và 3 lực lượng chính trị. (0,25)
− Hai bên ngừng bắn, trao trả cho nhau tù binh và dân thường bị bắt. (0,25)
- Hoa Kỳ cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam
và Đông Dương, thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi với Việt Nam. (0,25)
d. Ý nghĩa lịch sử :
− Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị, quân sự, ngoại giao, là kết quả
của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta trên cả 2 miền đất nước. (0,25)
− Mở ra bước ngoặt mới cho cách mạng Việt Nam, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta
tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. (0,25)

Câu 3b:
a. Nguyên nhân
Giữa 1965, trước nguy cơ chiến lược “chiến tranh đặc biệt” bị phá sản, Mỹ phải chuyển
sang chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và mở rộng phá hoại ra miền Bắc. (0,25)
b. Âm mưu: Đây là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành
bằng lực lượng viễn chinh Mỹ là chủ yếu cùng quân đồng minh và quân đội Sài Gòn với
các phương tiện chiến tranh hiện đại. Quân số lúc cao nhất (1969) lên đến 1,5 triệu tên (Mỹ
hơn 0,5 triệu) (0,5)
b. Thủ đoạn
Mỹ ồ ạt đưa quân vào miền Nam và tăng cường phát triển ngụy quân. Với ưu thế về
quân sự, Mỹ cho mở cuộc hành quân “tìm , diệt” vào Vạn Tường và 2 cuộc phản công 2 mùa
khô 1965-1966 và 1966-1967 nhằm “tìm diệt” và “bình định” vào vùng căn cứ kháng chiến.
(0,5)
* Quân dân miền Nam chiến đấu chống “chiến tranh cục bộ”
Quân dân ta chiến đấu chống “chiến tranh cục bộ” bằng sức mạnh cả dân tộc, của tiền
tuyến và hậu phương với ý chí quyết chiến quyết thắng giặc Mỹ xâm lược. (0,25)
a. Quân sự
* Trận Vạn Tường ( Quãng Ngãi )
- 18/08/1965: Mỹ huy động 9000 quân tấn công Vạn Tường.
- Kết quả: Sau 1 ngày chiến đấu, ta loại khỏi vòng chiến 900 địch, 22 xe tăng, 13 máy
bay. (0,5)

15
- Ý nghĩa: Vạn Tường được coi là “Ấp Bắc” đối với Mỹ, mở đầu cho cao trào “tìm Mỹ
đánh, tìm ngụy diệt” trên khắp miền Nam. (0,5)
* Cuộc tấn công 2 mùa khô :
- 1965-1966 :
+ Mỹ huy động 72 vạn quân (22 vạn Mỹ và đồng minh), mở 450 cuộc hành quân, trong
đó có 5 cuộc hành quân “tìm diệt” lớn, nhắm vào hai hướng chiến lược chính: Liên khu V và
Đông Nam Bộ. (0,25)
+ Ta tấn công khắp nơi, giành nhiều thắng lợi, loại khỏi vòng chiến 104.000 địch (có
45.500 Mỹ và đồng minh), bắn rơi 1430 máy bay. (0,25)
- 1966-1967 :
+ Mỹ huy động 98 vạn quân (44 vạn Mỹ và đồng minh), mở 895 cuộc hành quân, có 3
cuộc hành quân “bình định” và “tìm diệt” lớn, tiêu biểu là Gian-xơn Xi-ti đánh vào căn cứ
Dương Minh Châu nhằm tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta. (0,25)
+ Ta tấn công khắp nơi, đập tan cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” của Mỹ, loại
khỏi vòng chiến 151.000 địch (73.500 Mỹ và đồng minh), bắn rơi 1231 máy bay. (0,25)
b. Chính trị
Khắp nơi từ thành thị đến nông thôn , nhân dân nổi dậy đấu tranh trừng trị ác ôn, phá
Ấp chiến lược, đòi Mỹ rút về nước , đòi tự do dân chủ. (0,25)
Uy tín mặt trận dân tộc GPMN Việt Nam lên cao. Cương lĩnh của mặt trận được 41
nước, 12 tổ chức quốc tế và 5 tổ chức khu vực ủng hộ. (0,25)

- Hết –

ĐỀ 7

I.PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (6 ĐIỂM)

Câu 1: (3 điểm)
Hoàn cảnh, nội dung công cuộc cải cách- mở cửa ở Trung Quốc(1978-2000)

Câu 2: (3 điểm)
Phân tích điểm giống và khác nhau giữa chiến lược “ chiến tranh đặc biệt” với chiến lược “
chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam Việt Nam?

II. PHẦN RIÊNG (4 ĐIỂM)


Thí sinh chỉ được chọn một phần riêng thích hợp để làm bài; nếu làm cả hai phần riêng
thì cả hai phần riêng đều không được chấm.

Câu 3a:
Hoàn cảnh ra đời và hoạt động của các tổ chức cộng sản năm 1929?

Câu 3b: Theo chương trình nâng cao ( Ban khoa học Xã hội và Nhân văn)
Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ trong chiến lược “ Việt Nam hoá chiến tranh”? Quân và dân
miền Nam đã đánh bại chiến lược “ Việt Nam hoá chiến tranh” của Mỹ như thế nào?
-Hết-
ĐÁP ÁN 7

I.PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (6 ĐIỂM)


Câu 1: (3 điểm)
a. H òan cảnh:

16
Tháng 12.1978, Đảng Cộng sản Trung Quốc đã vạch ra đường lối cải cách, đến Đại hội XIII
(10.1987), được nâng lên thành Đường lối chung của Đảng: (0,5)
b. Nội dung:
* Về kinh tế
- Phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển từ
kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN, nhằm hiện đại hóa và xây
dựng CNXH mang đặc sắc Trung Quốc, biến Trung Quốc thành nước giàu mạnh, dân chủ và
văn minh. (0,5)
- Năm 1998, kinh tế Trung Quốc tiến bộ nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất
thế giới (GDP tăng 8%/năm), đời sống nhân dân cải thiện rõ rệt. Nền khoa học – kỹ thuật, văn
hóa, giáo dục Trung Quốc đạt thành tựu khá cao (năm 1964, thử thành công bom nguyên tử;
năm 2003: phóng thành công tàu “Thần Châu 5” vào không gian) (0,5)
* Về đối ngoại
- Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam…(0,5)
- Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới, góp sức giải quyết các
vụ tranh chấp quốc tế. (0,5)
- Vai trò và vị trí của Trung Quốc nâng cao trên trường quốc tế, thu hồi chủ quyền
Hồng Kông (1997), Ma Cao (1999). (0,5)

Câu 2: (3 điểm)
a.Điểm giống nhau:
Đều là loại hình chiến tranh xm lược thực dân kiểu mới của Mỹ, nhằm biến miền Nam
thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ. (0,5)
b.Điểm khác nhau:
Chiến lược: “chiến tranh đặc biệt” được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy
của cố vấn Mỹ và dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật của Mỹ nhằm thực hiện âm mưu cơ bản
là: “ dùng người Việt đánh người Việt”. (0,75)
Chiến lược: “ chiến tranh cục bộ” được tiến hành bằng lực lượng chủ yếu là quân Mỹ, quân
chư hầu và nguy quân. (0,75)
Chiến lược: “ chiến tranh đặc biệt” được tiến hành chỉ ở miền Nam.
Chiến lược: “ chiến tranh cục bộ” được tiến hành ở miền Nam và miền Bắc. (0,5)
Quy mô của: “ chiến tranh cục bộ” lớn hơn và ác liệt hơn nhiều so với : “chiến tranh đặc
biệt”. (0,5)
II. PHẦN RIÊNG (4 ĐIỂM)

Câu 3a:
* Hoàn cảnh: Năm 1929 phong trào dân tộc dân chủ ngày càng phát triển, kết thành
làn sóng mạnh mẽ. (0,5)
* Sự thành lập các tổ chức cộng sản
- Tháng 3/1929, một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở
Bắc Kỳ họp tại số nhà 5 Đ, phố Hàm Long (Hà Nội), lập ra Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt
Nam có 7 Đảng viên, mở cuộc vận động lập Đảng cộng sản . (0,5)
- Từ ngày 01 - 09/05/1929, tại Đại hội lần thứ nhất của Hội VN cách mạng thanh niên
tại Hương Cảng (Trung Quốc), đoàn đại biểu Bắc Kỳ đặt vấn đề thành lập Đảng Cộng sản
song không được chấp nhận nên bỏ về nước. (0,5)
- Đại hội thông qua Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ của Hội, xác định cách mạng
Việt Nam là cách mạng tư sản dân quyền. (0,5)
- 17/ 6/1929 đại biểu cộng sản miền Bắc họp tại nhà số 312, phố Khâm Thiên (Hà
Nội ) quyết định thành lập Đông Dương cộng sản đảng, thông qua Tuyên ngôn, điều lệ
Đảng, ra báo Búa Liềm, cử ra Ban chấp hành Trung Ương Đảng. (0,5)

17
- 8/1929: Cán bộ tiên tiến trong Tổng bộ và kỳ bộ VN cách mạng thanh niên ở Nam kỳ
thành lập An Nam cộng sản đảng, họat động ở Trung Quốc, Nam kỳ, ra tờ báo Đỏ là cơ quan
ngôn luận. (0,5)
- 9/1929: Những người cộng sản trong Tân Việt lập Đông Dương cộng sản liên đoàn.
(0,5)
* Ý nghĩa: Sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản (1929) là một xu thế khách quan của cuộc vận
động giải phóng dân tộc ở Việt Nam. (0,5)

Câu 3b:
a. Bối cảnh
Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mỹ phải chuyển sang chiến lược
“Việt Nam hóa” và “Đông Dương hóa” chiến tranh. (0,25)
b. Âm mưu
- Đây là hình thức chiến tranh thực dân kiểu mới được tiến hành bằng quân đội Sài
Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp của hỏa lực và không quân Mỹ, vẫn do Mỹ chỉ huy bằng hệ
thống cố vấn. (0,25)
- Mở rộng xâm lược Lào và Campuchia, thực hiện âm mưu “Dùng người Đông
Dương đánh người Đông Dương”. (0,25)
- Mỹ tăng viện trợ giúp quân số ngụy tăng lên 1 triệu người cùng với trang thiết bị hiện
đại để quân ngụy tự gánh vác được chiến tranh. (0,25)
2. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh và “Đông Dương hóa” chiến
tranh của Mỹ.
- Chiến đấu chống “Việt Nam hóa chiến tranh” là chống lại cuộc chiến tranh toàn
diện được tăng cường và mở rộng ra toàn Đông Dương. Ta vừa chiến đấu trên chiến
trường vừa đấu tranh trên bàn đàm phán với địch. (0,25)
– 1969: thực hiện Di chúc của Bác Hồ, cả nước đẩy mạnh cuộc kháng chiến chống Mỹ
cứu nước. (0,25)
a. Thắng lợi về chính trị
- Ngày 6.6.1969, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam thành
lập, được 23 nước công nhận, 21 nước đặt quan hệ ngoại giao. (0,25)
- Ngày 24 đến 25.04.1970: Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương quyết tâm đoàn kết
chống Mỹ. (0,25)
- Ở các nơi khác, phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân và sinh viên, học sinh
nổ ra liên tục. (0,25)
- Quần chúng nổi dậy phá “Ấp chiến lược”, chống “bình định”. Đầu năm 1971, cách
mạng làm chủ thêm 3600 ấp với 3 triệu dân(0,25)
b. Thắng lợi quân sự
- Ngày 30.04 – 30.06.1970, quân dân Việt – Campuchia đập tan cuộc hành quân xâm
lược Campuchia của 10 vạn Mỹ và quân Sài Gòn, loại khỏi vòng chiến 17.000 địch, giải phóng
5 tỉnh đông bắc với 4,5 triệu dân. (0,25)
- Từ 12.02 đến 23.03.1971, quân dân Việt – Lào đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn
719” của Mỹ và quân Sài Gòn, loại khỏi vòng chiến 22.000 địch, giữ vững hành lang chiến
lược của cách mạng Đông Dương. (0,25)
3. Cuộc Tiến công chiến lược 1972..
– 30/3/1972: Ta bất ngờ mở cuộc tiến công chiến lược, đánh vào Quảng Trị, lấy Quảng
Trị làm hướng tấn công chủ yếu, rồi phát triển rộng khắp miền Nam, diệt 20 vạn quân Sài Gòn,
giải phóng vùng đất đai rộng lớn. Sau đó, địch phản công mạnh, gây cho ta nhiều thiệt hại. Mỹ
tiến hành trở lại chiến tranh phá hoại miền Bắc. (0,5)
* Ý nghĩa.
- Giáng đòn mạnh vào chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh. (0,25)
- Buộc Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại cuộc chiến tranh (tức thừa nhận sự thất bại
của chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh). (0,25) - Hết -
18
ĐỀ 8
I – PHẦN CHUNG DÀNH CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (6 điểm)
Câu 1 ( 3 điểm ) : Hãy trình bày mục đích và nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên Hợp
Quốc ?
Câu 2 ( 3 điểm ) Trình bày nội dung của hội nghị Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng họp
tháng 7 năm 1936 ?
II – PHẦN RIÊNG (4 điểm)
Thí sinh chỉ được chọn một phần riêng thích hợp để làm bài; nếu làm cả hai phần riêng
thì cả hai phần riêng đều không được chấm.
Câu 3a ( 4 điểm ) : Hãy nêu diễn biến , kết quả , ý nghĩa của chiến dịch Biên Giới Thu Đông
năm 1950 ?
Câu 3b Theo chương trình nâng cao ( Ban khoa học Xã hội và Nhân văn)
Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được ghi nhận như thế nào trong Hiệp định sơ bộ (6-3-
1946), Hiệp định Giơnevơ (21-7-1954) và Hiệp định Pari (27-1-1973)? Khái quát quá trình đấu
tranh của nhân dân ta để từng bước giành các quyền dân tộc cơ bản sau mỗi Hiệp định trên.

ĐÁP ÁN 8
I – PHẦN CHUNG
Câu 1
• Mục đích của tổ chức Liên Hợp Quốc :
-Mục đích của tổ chức LHQ là duy trì hòa bình , an ninh thế giới (0,5)và phát triển các quan
hệ hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia trên thế giới . (0,5)
• Nguyên tắc hoạt động của tổ chức LHQ ;
- Qui định LHQ hoạt động theo những nguyên tắc cơ bản : Bình đẳng chủ quyền giữa các nước
(0,5), tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước(0,5) ; Chung sống
hòa bình và sự nhất trí giũa 5 nước lớn ( Liên xô , Mỹ , Anh ,Pháp và Trung Quốc ) (0,5),…
(0,5)
Câu 2 ; Nội dung chính của Hội Nghị Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng họp tháng 7
năm 1936 là :
- Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương là chống đế
quốc và phong kiến (0,5)
- Nhiệm vụ trực tiếp , trước mắt là đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa ,
chống phát xít , chống chiến tranh , , đòi tự do dân sinh , dân chủ , cơm áo hòa bình
(0,5)
- Kẻ thù trước mắt là thực dân phản động Pháp và tay sai (0,5)
- Phương pháp đấu tranh là kết hợp các hình thức công khai và bí mật , hợp pháp và
bất hợp pháp(0,5)
- Hội nghị chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương ,
đến tháng 3 năm 1938 đỏi thành Mặt trận Dân chủ Đông Dương (0,5)
- Sau đó , Hội nghị Trung Ương được tiến hành các năm 1937 , 1938 đã bổ sung và
phát triển nội dung cơ bản Nghị quyết Hội Nghị trung Ương tháng 7 1936 . (0,5)
II – PHẦN RIÊNG
Câu 3a
a ) Diễn Biến của chiến dịch Biên Giới Thu Đông 1950 :
- Quân ta mở màn chiến dịch bằng trận đánh Đông Khê ngày 16 /9 / 1950 . Thất Khê bị
uy hiếp , Cao Bằng bị cô lập , Pháp phải rút khỏi Cao Bằng theo đường số 4 (1)
- Quân ta chặn đánh nhiều nơi trên đường số 4 , buộc quân Pháp phải rút khỏi Thất
Khê , Na Sầm … đường số 4 đươc giải phóng (1)

b ) Kết Quả chiến dịch Biên Giới Thu Đông 1950 :

19
Ta đã loại khỏi vòng chiến đấu 8000 tên địch , giải phóng đường biên giới Cao
Bằng đến đình lập với 35 vạn dân, chọc thủng tuyến hành lang Đông – Tây , phá thế bao vây
của địch với căn cứ Việt Bắc , kế hoạch Rove bị phá sản(1)
c ) Ý nghĩa lịch sử
+ Đướng liên lạc của ta với các nước XHCN được khai thông (0,25)
+ Bộ đội ta trưởng thành(0,25)
+ Ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc bộ(0,25)
+Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến (0,25)
Câu 3b
1. Hiệp định sơ bộ (6-3-1946)
Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam: Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam dân
chủ cộng hòa là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội tài chính riêng nằm
trong khối Liên hiệp Pháp. (0,5)
*Những nội dung trong Hiệp định sơ bộ đã là một bước tiến so với thực trạng thuộc địa
trước đây của Việt Nam. Nhưng ngay sau đó, thực dân Pháp bội ước, vì thế nhân dân ta tiếp
tục tiến hành cuộc kháng chiến 9 năm để bảo vệ độc lập dân tộc và những thành quả của Cách
mạng tháng Tám. Chiến thắng điện Biên Phủ đã tạo cơ sở vững chắc cho những thắng lợi trên
bàn đàm phán quốc tế về các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. (0,5)
2. Hiệp định Giơnevơ (21-7-1954):
Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam:
Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập,
thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam, không can thiệp vào công
việc nội bộ của Việt Nam. (0,5)
Việt Nam sẽ thống nhất bằng tổng tuyển cử tự do trong cả nước, dự kiến vào tháng 7-
1956. (0,25)
* So Hiệp định Giơnevơ với Hiệp định sơ bộ, nhân dân ta đã giành được một thắng lợi thực
chất hơn: một nửa nước đã được giải phóng, có chủ quyền có khả năng tiến lên xây dựng chủ
nghĩa xã hội. (0,5)
Tuy nhiên, đất nước vẫn chưa thống nhất, miền Nam vẫn đang bị xâm lược. Nhân dân
ta tiếp tục tiến hành cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhằm mục đích giải phóng miền
Nam, bảo vệ miền Bắc, thống nhất đất nước, tạo những cơ sở vững chắc cho cuộc đấu
tranhtrên bàn đàm phán quốc tế ở hội nghị Pari. (0,5)
3. Hiệp định Pari (27-1-973):
Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam:
Hoa Kỳ và các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là
độc lập, thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam, không tiếp tục
dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam. (0,5)
Các bên để cho nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua
hiệp thương tổng tuyển cử tự do.
Các bên côg nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai
vùng kiểm soát và ba lực lược chính trị. (0,25)
*Sau khi Hiệp định Pari được ký kết, chúng ta dã gạt bỏ được kẻ thù lớn nhất là Mỹ, nhưng
nhiệm vụ thống nhất đất nước vẫn chưa hoàn thành. Vì vậy, nhân dân ta phải tiếp tục đấu tranh
lật đổ chính quyền Sài Gòn, thống nhất hoàn toàn đất nước, hoàn thành sự nghiệp đấu tranh
giành các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. (0,5)

ĐỀ 9
I – PHẦN CHUNG DÀNH CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH( 6 điểm )
Câu 1 Hãy trình bày : Nguồn gốc, Đặc điểm của cuộc Cách mạng KH – CN nửa sau thế kỷ
XX?
Câu 2 ( 3 điểm ) : Trình bày : Âm mưu, hành động của Mỹ trong “chiến tranh cục bộ “
II – PHẦN RIÊNG (4 điểm)
20
Thí sinh chỉ được chọn một phần riêng thích hợp để làm bài; nếu làm cả hai phần riêng
thì cả hai phần riêng đều không được chấm.
Câu 3a : Trình bày : Diễn biến , kết quả , ý nghĩa , hạn chế của tổng tiến công và nổi dậy tết
mậu thân 1968 ?
Câu 3b: Theo chương trình nâng cao ( Ban khoa học Xã hội và Nhân văn)
Phân tích những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
(1965-1968) & “Việt Nam hoá chiến tranh”(1969-1973) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam?

ĐÁP ÁN 9
I – PHẦN CHUNG( 6 điểm )
Câu 1
*Nguồn gốc của cuộc cách mạng KH – CN :
- Do những đòi hỏi của cuộc sống , của sản xuất (0,75)
- Nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người(0,75)
*Đặc điểm của cách mạng KH –CN :
- Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học – kỹ thuật ngày nay là : khoa học trở
thành lực lượng sản xuất trực tiếp (0,75)
- Khoa học đi trước , mở đường cho kỹ thuật và kỹ thuật lại mở đường cho sản xuất , trở
thành nguồn gốc của mọi tiến bộ kỹ thuật và công nghệ (0,75)
Câu 2
*Âm mưu của Mỹ trong “chiến tranh cục bộ “ :
- Sau thất bại của chiến lược “ chiến tranh đặc biệt “ Mỹ phải chuyển sang chiến lược “
Chiến tranh cục bộ “ ở miền nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc (1)
- Chiến lược” chiến tranh cục bộ “ là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới
được tiến hành bằng lực lượng quân Mỹ , quân một số nước đồng minh của Mỹ và quân đội
Sài Gòn , lúc cao nhất lên gần 1,5 triệu tên (1)
`*Hành động của Mỹ trong “chiến tranh cục bộ “
- Dựa vào ưu thế quân sự với quân số đông , vũ khí hiện đại , quân Mỹ mới vừa vào
miến Nam đã mở ngay cuộc hành quân “ tìm diệt ‘ vào căn cứ quân giải phóng ở Vạn Tường
và hai cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965- 1966 và 1966- 1967 bằng hàng loạt cuộc
hành quân” tìm diệt “ và “ bình định “ vào “ Đất thánh việt cộng “(1)
II – PHẦN RIÊNG (4 điểm)
Câu 3a
*Diễn biến của cuộc tổng tấn công và nổi dậy tết mậu thân 1968 :
Cuộc tổng tiến công và nổi dậy nổ ra đồng loạt trên toàn miền Nam , trọng tâm là các đô thị
(0,75). Mở đầu bằng cuộc tập kích chiến lược của quân chủ lực vào hầu khắp các đô thị trong
đêm 30 rạng sáng 31 -1- 1968 , kéo dài trong năm
Cuộc tổng tiến công và nổi dậy diễn ra làm 3 đợt :
- Đợt 1 : Từ 30 – 1 đến 25 -2 – 1968 (0,75)
- Đợt 2 : Trong tháng 5 và tháng 6
- Đợt 3 Trong tháng 8 và tháng 9
Tại Sài Gòn , quân giải phóng tiến công các vị trí đầu não của quân địch như :
Tòa đại sứ Mỹ , Dinh độc lập , Bộ tổng tham mưu…..(0,75)
*Kết quả :
Trong đợt 1 : quân ta đã loại khỏi vòng chiến đấu 147000 tên , trong đó có 43000 tên Mỹ , phá
hủy một khối lượng lớn vật chất và phương tiện chiến tranh (0,5)
*Ý nghĩa :
Giáng cho địch những đòn bất ngờ , làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ , buộc Mỹ phải tuyên
bố “ Phi Mỹ hóa chiến tranh “, Ngừng hoàn toàn ném bom miền Bắc , chịu đàm phán với ta ở
Pari , mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mỷ (0,75)
*Hạn chế :
21
Trong đợt 2 và 3 lực lượng của ta gặp không ít khó khăn và tổn thất do ta chủ quan đánh giá
tình hình , không kịp thời kiểm điểm rút kinh nghiệm (0,5)
Câu 3b
Giống nhau ( 0.5 )
- Đều là loại hình chiến tranh xâm lược kiểu mới của Mỹ, nhằm biến MN thành thuộc địa
kiểu mới của Mỹ.
Khác nhau (2.5 )
-Lực lượng:
+ “CTCB”:Tiến hành bằng lực lượng quân Mỹ,quân đồng minh,quân đội Sài Gòn.Trong đó
quân Mỹ giữ vai trò quan trọng. ( 0.5 )
+ “VNH chiến tranh”:Tiến hành bằng quân đội Sài Gòn đựơc sự chỉ huy của hệ thống “cố
vấn” quân sự Mỹ.Trong đó quân đội Sài Gòn giữu vai trò chủ yếu. ( 0.5 )
-Biện pháp:
+ “ CTCB”: Mỹ tiến hành các cuộc hành quân “Tìm diệt” & “Bình định” vào căn cứ quân giải
phóng... ( 0.5 )
+ “VNHCT”:Rút dần quân Mỹ, tăng cường xây dựng lực lượng quân đội Sài Gòn.Tăng cường
viện trợ quân sự... ( 0.5 )
-Quy mô:
+ “CTCB”: Tiến hành chiến tranh xâm lược ở VN. ( 0.25 )
+ “VNHCT”: Mở rộng chiến tranh trên toàn Đông Dương. ( 0.25 )

ĐỀ 10

I – PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH ( 7 ĐIỂM )


Câu 1 : (3 điểm) Nêu những thành tựu của cách mạng khoa học công nghệ nửa sau thế kỷ
XX ?
Câu 2 Hãy trình bày : Âm mưu , thủ đoạn của Mỹ trong chiến lược “ Việt Nam hóa chiến
tranh “( 4 điểm)
II – PHẦN RIÊNG ( 3 điểm)
Thí sinh chỉ được chọn một phần riêng thích hợp để làm bài; nếu làm cả hai phần riêng
thì cả hai phần riêng đều không được chấm.
Câu 3a: Trình bày nội dung , thành tựu của đường lối đổi mới ở nước ta được đề ra trong Đại
Hội VI tháng 12 năm 1986 ?
Câu 3b: Theo chương trình nâng cao ( Ban khoa học Xã hội và Nhân văn)
Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt
Nam được thực hiện như thế nào?
ĐÁP ÁN 10
I – PHẦN CHUNG
Câu 1
* Những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật : Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật
mang lại những tiến bộ phi thường và những thành tựu kỳ diệu : (0,5)
- Những bước nhảy vọt chưa từng thấy trong các ngành khoa học cơ bản như : Toán học
, vật lý , hóa học , sinh học …(0,5)
- Những thành tựu to lớn về những công cụ sản xuất mới (0,25), những nguồn năng
lượng mới(0,5) , những vật liệu mới(0,5) , công nghệ sinh học(0,25) , thông tin liên lạc và giao
thông vận tải(0,25) , chinh phục vũ trụ (0,25).
Câu 2
• Âm mưu của Mỹ trong chiến lược VNHCT :
+ Sau thất bại của chiến lược “ CTCB “ Mỹ phải chuyển sang chiến lược “ VNHCT “
và mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương , thực hiện chiến lược “ Đông Dương hóa chiến
tranh “(0,75)
22
+ “ VNHCT” được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu , có sự phối hợp về hỏa
lực , không quân Mỹ , vẫn do cố vấn Mỹ chỉ huy (0,75)
+ Tiến hành “ VNHCT “ , Mỹ tiếp tục dùng âm mưu “ dùng người việt đánh người việt
“ , để giảm xương máu người Mỹ trên chiến trường (0,75)
+ Quân đội Sài Gòn được sử dụng như lực lượng xung kích để mở rộng xâm lược
Campuchia , tăng cường chiến tranh ở Lào , thực hiện âm mưu “ Dùng người Đông Duông
đánh người Đông Dương “(0,75)
• Thủ đoạn : Mỹ tìm cách thỏa hiệp với Trung Quốc , hòa hoãn với Liên Xô
nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước này đối với nhân dân ta (1)
II – PHẦN RIÊNG
Câu 3a
• Nội dung đường lối đởi mới :
+ Đổi mới về kinh tế : Xây dựng nền kinh tế nhiều ngành , nhiều nghề , phát triển
kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN, xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập
trung , bao cấp , hình thành cơ chế thị trường , mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại (0,5)
+ Đổi mới về chính trị : Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN , xây dựng nền dân
chủ XHCN , thực hiện quyền dân chủ nhân dân , thực hiện chính sách đại đoàn kết dân
tộc(0,5)
• Thành tựu đổi mới
+ Về lương thực – thực phẩm :Từ chỗ thiếu ăn , đến năm 1990 chung1 ta đã vươn lên
đáp ứng nhu cầu trong nước , có dự trữ và xuất khẩu , năm 1988 đạt 19,5 triệu tấn, năm 1989
là 21,4 triệu tấn(0,5)
+ Hàng hóa trên thị trường : Dồi dào , đa dạng và lưu thông tương đối thuận lợi , tiến
bộ về mẫu mã , chất lượng . Phần bao cấp của nhà nước giảm đáng kể (0,5)
+Kinh tế đối ngoại : Được mở rộng hơn trước , hàng xuất khẩu tăng gấp 3 lần , nhập
khẩu giảm đáng kể(0,5)
+ Tài chính – tiền tệ : Kiềm chế được một bước đà lạm phát . Nếu chỉ số tăng giá bình
quân hàng tháng trên thị trường năm 1986 là 20% thì năm 1990 là 4,4% . Bước đầu hình
thành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần , vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý
của nhà nước (0,5)
Câu 3b :
Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, đồng thời với nhiệm vụ khắc phục hậu quả chiến
tranh, khôi phục và phát triển kinh tế, ổn định tình hình chính trị xã hội ở miền Nam, là nhiệm
vụ hoàn toàn thống nhất về mặt nhà nước, một bước quan trọng trong quá trình thống nhất về
mặt nhà nước; Đây là bước quan trọng trong thống nhất toàn diện đất nước, được khẩn trương
thực hiện. (0,5)
Từ 15 đến 21 tháng 11 năm 1975, đại biểu hai miền Nam – Bắc họp Hội nghị hiệp
thương tại Sài Gòn, hoàn thành thống nhất về mặt nhà nước (0.5)
Ngày 25/4/1976, cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội được tổ chức trong cả nước. Hơn 23
triệu cử tri (chiếm 98,8% tổng số cử tri ) đã đi bầu.
Cuối tháng 6 đầu tháng 7, Quốc hội nước Việt Nam thống nhất với 492 đại biểu đã họp
tại Hà Nội. Quốc hội quyết định: (0.5)
- Lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam từ 2/7/1976
- Chọn Hà Nội làm thủ đô của nước Việt Nam thống nhất
- Đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định là thành phố Hồ Chí Minh
- Ông Tôn Đức Thắng được bầu làm Chủ tịch nước ; Ông Trường Chinh làm Chủ tịch
Ủy ban thường vụ Quốc hội ; Ông Phạm Văn Đồng làm Thủ tướng Chính phủ
Như vậy, công việc thống nhất về mặt nhà nước đã hoàn thành
Ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước:
- Hoàn thành thống nhất về mặt nhà nước là yêu cầu tất yếu khách quan của sự phát triển cách
mạng Việt Nam, bảo vệ thành quả nhân dân ta đã giành được trong Cách mạng tháng Tám và
hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mỹ (0.5)
23
- Thể hiện lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết, ý chí thống nhất tổ quốc, quyết tâm xây dựng
một nước Việt Nam độc lập và thống nhất của toàn thể nhân dân. (0.5)
- Tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho sự tồn tại của nước Việt Nam độc lập, thống nhất trên
trường quốc tế, đồng thời tạo ra những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn
diện của đất nước, những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội, những khả
năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.(0.5)

Hết

Đề 11 :
II – PHẦN CHUNG DÀNH CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (7 điểm)
Câu 1(3 điểm) : Phân tích thời cơ chủ quan và khách quan trong cách mạng tháng
8/1945?
Câu 2(1 điểm) : Đảng Cộng sản Đông Dương và lãnh tụ Hồ Chí Minh đã chớp thời cơ
“ngàn năm có một” để phát động quần chúng nổi dậy giành chính quyền như thế nào?
Câu 3(3 điểm) : Sự ra đời của nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa và ý nghĩa của sự
kiện đó?
II – PHẦN RIÊNG (3 điểm)
Thí sinh chỉ được chọn một phần riêng thích hợp để làm bài; nếu làm cả hai phần riêng
thì cả hai phần riêng đều không được chấm.
Câu 4a : Trình bày sự thành lập, mục tiêu của ASEAN và quá trình trở thành “ASEAN của
Đông Nam Á”. Cho biết thời cơ và thách thức đối với Việt Nam khi ra nhập ASEAN?
Câu 4b : Theo chương trình nâng cao ( Ban khoa học Xã hội và Nhân văn)
Nét chính về quá trình đấu tranh giành độc lập và xây dựng đất nước của nhân dân Ấn Độ từ
sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

ĐÁP ÁN Đề 11 :
I – PHẦN CHUNG (7 điểm)
Câu 1 :
Thời cơ lịch sử :
* Khách quan:
- Ngày 09/08/1945, Hồng quân Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật ở Đông
Bắc Trung Quốc .
- Ngày 14/08/1945, Hội đồng tối cao chiến tranh và nội các Nhật quyết định đầu hàng
Đồng minh không điều kiện. Trưa 15/08/1945, Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng. Bọn Nhật ở
Đông Dương và tay sai Nhật hoang mang. (0,75)
Như vậy, điều kiện khách quan có lợi cho Tổng khởi nghĩa đã đến. Đảng đã tận dụng
cơ hội ngàn năm có một này để tiến hành Tổng khởi nghĩa tháng Tám giành thắng lợi nhanh
chóng và ít đổ máu. (0,75)
* Chủ quan: Lực lượng cách mạng đã chuẩn bị sẵn sàng :
- Ngày 13/08/1945, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập Ủy ban khởi
nghĩa Toàn quốc, ban bố : “ Quân lệnh số 1”, phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước. (0,5)
- Từ ngày 14 đến 15/08/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (Tuyên
Quang), quyết định phát động tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành chính quyền trước khi

24
quân Đồng minh vào Đông Dương, những vấn đề đối nội, đối ngoại sau khi giành được chính
quyền. (0,5)
- Từ ngày 16 đến 17/08/1945, Đại hội quốc dân ở Tân Trào tán thành chủ trương Tổng
khởi nghĩa của Đảng, thông qua 10 chính sách của Việt Minh, cử ra Ủy ban dân tộc giải phóng
Việt Nam do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch, lấy lá cờ đỏ sao vàng năm cánh làm Quốc kỳ, bài
Tiến quân ca làm Quốc ca. (0,5)
Câu 2
- Cơ hội ngàn năm có một mà Đảng và nhân dân ta đã tận dụng khi phát động Tổng khởi nghĩa
tháng Tám năm 1945 đó là hoàn cảnh thuận lợi của Chiến tranh thế giới thứ hai: Hồng quân
Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh tan phát xít Đức, Nhật, góp phần quyết định vào thắng
lợi chung của các lực lượng hòa bình dân chủ trên thế giới. Kẻ thù chính của nhân dân Đông
Dương lúc này là phát xít Nhật đã gục ngã. (0,5)
- Tác dụng: Tổng khởi nghĩa giành chính quyền một cách nhanh chóng và ít đổ máu. (0,5)
Câu 3 :
* Sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà :
- Ngày 25/08/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh cùng với Trung ương Đảng và Ủy ban dân tộc
giải phóng Việt Nam từ Tân Trào về đến Hà Nội. (0,25)
- Ngày 28/08/1945, Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam cải tổ thành Chính phủ lâm thời
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. (0,25)
- Sau khi Cách mạng tháng Tám thành công, ngày 02/09/1945, Chính phủ lâm thời ra
mắt quốc dân ở thủ đô Hà Nội. Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ lâm thời đọc bản
Tuyên ngôn độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. (0,5)
* Ý nghĩa:
- Nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ra đời là một biến cố lịch sử vĩ đại của dân tộc, nó
phá tan xiềng xích của nô lệ Pháp - Nhật và phong kiến lập nên Việt Nam dân chủ cộng hoà.
(0,5)
- Từ một nước thuộc địa chúng ta đã giành được độc lập, tự do và chính quyền cách
mạng. (0,25)
- Mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử: kỹ nguyên độc lập, tự do gắn liền với chủ nghĩa xã
hội. (0,5)
- Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng khỏi
ách đế quốc. (0,25)
- Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời là nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở
Đông Nam Á ; đã cổ vũ mạnh mẽ tinh thần đấu tranh của nhân dân các nước thuộc địa và nữa
thuộc địa trên thế giới, nhất là ở châu Á và châu Phi. (0,5)
II – PHẦN RIÊNG (3 điểm)
Câu 4a:
* Sự thành lập ASEAN :
- Thành lập : 8/ 8/1967 tại Băng Cốc (Thái Lan), với sự tham gia của 5 nước: Inđônêxia,
Malaixia, Thái Lan, Xingapo và Philippin. Tên gọi “Hiệp hội các nước Đông Nam Á” (viết tắt
theo tiếng Anh là ASEAN ) (0,5)
* Mục tiêu của ASEAN :
- Xây dựng những mối quan hệ hòa bình, hữu nghị, hợp tác giữa các nước trong khu
vực, tạo nên một cộng đồng Đông Nam Á hùng mạnh trên cơ sở tự cường khu vực. (0,5)
- Thiết lập một khu vực hòa bình, tự do, trung lập ở Đông Nam Á(0,25)
Như vậy ASEAN là một tổ chức liên minh chính trị - kinh tế của khu vực Đông Nam Á.
(0,25)
* Quá trình trở thành “ASEAN toàn Đông Nam Á” (0,5)
- Khi mới thành lập ASEAN có 5 thành viên : Inđônêxia, Malaixia, Thái Lan, Xingapo
và Philippin. Ngày 7/1/1984 ASEAN kết nạp thêm Brunây. Tháng 2/1976, tại Hội nghị cấp

25
cao ở Bali (Inđônêxia), ASEAN tuyên bố mở rộng sự hợp tác giữa các nước trong khu vực
Đông Nam Á…
- Ngày 28/7/1995 Việt Nam trở thành thành viên chính thức thứ 7 của ASEAN.
- Ngày 23/7/1997, ASEAN kết nạp thêm Lào và Mianma. Ngày 30/4/1999, Campuchia
là thành viên thứ 10 của ASEAN. Trong tương lai, Đông Timo cũng sẽ là thành viên của “Hiệp
hội các nước Đông Nam Á”. Như vậy, ASEAN sẽ trở thành “ASEAn toàn Đông Nam Á”
* Thời cơ và thách thức khi Việt Nam ra nhập ASEAN
- Thời cơ : Tạo điều kiện cho Việt Nam được hòa nhập vào cộng đồng khu vực, vào thị
trường các nước Đông Nam Á. Thu hút được vốn đầu tư, mở rộng ra cơ hội giao lưu, học tập,
tiếp thu trình độ khoa học – kỹ thuật, công nghệ và văn hóa… để phát triển đất nước. (0,5)
- Thách thức : Việt Nam phải chịu sự cạnh tranh quyết liệt, nhất là về kinh tế. Hòa nhập
nếu không đứng vững thì dễ bị tụt hậu về kinh tế và bị “hòa tan” về chính trị, văn hòa, xã
hội…(0,5)
Câu 4b:
Cuộc đấu tranh giành độc lập :
- Ấn Độ là một nước rộng lớn và đông dân thứ hai ở châu Á(0.25)
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh chống thực dân Anh đòi độc lập của nhân dân
Ấn Độ phát triển mạnh mẽ, dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại (0.25)
- Thực dân Anh phải nhượng bộ, trao trả quyền tự trị theo phương án Maobattơn. (0.25)
- Ngày 15/8/1947, hai nhà nước tự trị Ấn Độ và Pakixtan được lập. (0.25)
- Không thỏa mãn với quy chế tự trị, ngày 26/1/1950 Ấn Độ tuyên bố độc lập, thành lập nước
Cộng hòa. (0.5)
Công cuộc xây dựng đất nước :
- Đạt nhiều thành tựu về nông nghiệp, công nghiệp, cơ sở hạ tầng. (0.25)
- Nhờ tiến hành cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp, Ấn Độ đã tự túc được lương thực,
sau đó, xuất khẩu gạo. (0.25)
- Ấn Độ đã sử dụng năng lượng hạt nhân vào SX điện, công nghiệp Ấn Độ chế tạo được máy
móc: máy bay, tàu thủy... (0.25)
- KHKT – VHGD : Ấn Độ là cường quốc về công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân, công
nghệ vũ trụ...Năm 1974 thử thành công bom nguyên tử, năm 1975 phóng thành công vệ tinh
nhân tạo. (0.25)
- Đối ngoại : thực hiện chính sách hòa bình, trung lập tích cực, luôn ủng hộ cuộc đấu
tranhgiành độc lập của các dân tộc, là một trong những nước tổ chức Phong trào không liên
kết. (0.25)
- Ngày 7/1/1972, thiết lập quan hệ với Việt Nam(0.25)
Hết

Đề 12:
I – PHẦN CHUNG CHO CÁC THÍ SINH (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm) : Âm mưu của Pháp – Mĩ trong việc chiếm đóng, xây dựng cứ điểm
Điện Biên Phủ? Tại sao ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ?
Câu 2 (3,5 điểm) : Trình bày diễn biến, ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ?
Câu 3 (1,5 điểm) : Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 –
1954)?
II – PHẦN RIÊNG (3 điểm)
Thí sinh chỉ được chọn một phần riêng thích hợp để làm bài; nếu làm cả hai phần riêng
thì cả hai phần riêng đều không được chấm.
Câu 4a : Hoàn cảnh triệu tập và nội dung chủ yếu của Hội nghị cấp cao Ianta?
26
Câu 4b : Theo chương trình nâng cao ( Ban khoa học Xã hội và Nhân văn)
Quân và dân miền Bắc đã đánh bại cuộc tập kích bằng không quân của đế quốc Mỹ cuối năm
1972 như thế nào ? Nêu kết quả và ý nghĩa của chiến thắng đó.
Hết
Đáp án Đề 12:
I – PHẦN CHUNG (7 điểm)
Câu 1 : Âm mưu của Pháp, Mỹ :
- Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược then chốt ở Đông Dương và Đông Nam Á nên Pháp
cố nắm giữ. Nava xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông
Dương. Pháp tập trung ở đây 16.200 quân, đủ loại binh chủng, được bố trí thành ba phân khu
với 49 cứ điểm.(0,5)
+ Phân khu Bắc gồm các cứ điểm Độc Lập, Bản Kéo
+ Phân khu Trung tâm Mường Thanh, nơi đặt cơ quan chỉ huy, tập trung 2/3 lực lượng,
có sân bay và hệ thống pháo binh.
+ Phân khu Nam Hồng Cúm, có trận địa pháo, sân bay.
- Pháp và Mỹ coi Điện Biên Phủ là “một pháo đài bất khả xâm phạm”, trung tâm của kế
hoạch Nava. .(0,5)
Chủ trương của ta :
- Tháng 12/1953, Đảng quyết định mở Chiến dịch Điện Biên Phủ nhằm tiêu diệt lực
lượng địch, giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện cho Lào giải phóng Bắc Lào. .(0,5)
- Ta huy động một lực lượng lớn chuẩn bị cho chiến dịch: khoảng 55.000 quân, hàng
chục ngàn tấn vũ khí, đạn dược; lương thực, cùng nhiều ô tô vận tải, thuyền bè… chuyển ra
mặt trận. .(0,25)
- Đầu tháng 3 công tác chuẩn bị mọi mặt đã hoàn tất. Quân ta nổ súng mở màn cuộc tấn
công tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ (13/3/1954). .(0,25)
Câu 2 : * Diễn biến : Chiến dịch Điện Biên Phủ diễn ra qua 3 đợt
- Đợt 1, từ ngày 13/3 đến 17/3/1954: Ta tiến công tiêu diệt các căn cứ Him Lam và toàn
bộ phân khu Bắc, loại khỏi vòng chiến 2.000 địch. .(0,5)
- Đợt 2, từ ngày 30/3 đến 26/4/1954: Ta tiến công phía đông khu Trung tâm Mường
Thanh: E1, D1, C1, C2, A1 …,chiếm phần lớn các căn cứ của địch, tạo điều kiện bao vây, chia
cắt, khống chế địch. Mỹ khẩn cấp viện trợ cho Pháp và đe dọa ném bom nguyên tử ở Điện
Biên Phủ. Ta khắc phục khó khăn về tiếp tế, quyết tâm giành thắng lợi. .(0,5)
- Đợt 3, từ ngày 1/05 đến 7/5/1954: Ta tiến công khu Trung tâm Mường Thanh và phân
khu Nam, tiêu diệt các căn cứ còn lại của địch. Chiều 7/5, ta đánh vào sở chỉ huy địch. 17 giờ
30 ngày 7/5/1954, Tướng Đơ Caxtơri cùng toàn bộ Ban tham mưu địch đầu hàng và bị bắt
sống. Lá cờ “Quyết chiến quyết thắng” của ta tung bay trên nóc hầm Tướng Đơ Caxtơri. Tập
đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ bị tiêu diệt. .(0,5)
- Các chiến trường toàn quốc đã phối hợp chặt chẽ nhằm phân tán, tiêu hao, kìm chân
địch, tạo điều kiện cho Điện Biên Phủ giành thắng lợi . .(0,5)
* Kết quả : Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 và Chiến dịch lịch sử
Điện Biên Phủ, ta đã loại khỏi vòng chiến đấu 128.000 địch, 162 máy bay, thu nhiều vũ khí,
giải phóng nhiều vùng rộng lớn. Riêng tại Điện Biên Phủ, ta loại khỏi vòng chiến 16.200 địch,
bắn rơi 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh. .(0,25)
* Ý nghĩa :
- Thắng lợi cùa cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 và Chiến dịch lịch sử
Điện Biên Phủ đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, .(0,5)
- Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở
Đông Dương, .(0,5)
- Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi. .(0,25)
Câu 3 Nguyên nhân thắng lợi :

27
- Quan trọng nhất là có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch
Hồ Chí với đường lối chính trị, quân sự và đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. .(0,5)
- Toàn dân, toàn quân ta đoàn kết dũng cảm trong chiến đấu, lao động, sản
xuất . .(0,25)
- Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, có mặt trận dân
tộc thống nhất, có lực lượng vũ trang sớm xây dựng và không ngừng lớn mạnh, có hậu phương
rộng lớn, vững chắc về mọi mặt. .(0,25)
- Việt Nam, Lào và Campuchia liên minh chiến đấu chống kẻ thù chung. .
(0,25)
- Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân
chủ nhân dân khác, của nhân dân Pháp và loài người tiến bộ. .(0,25)

II – PHẦN RIÊNG (3 điểm)


Câu 4a :
Hoàn cảnh
Vào tháng 2/1945, khi CTTG II bước vào giai đoạn cuối, nội bộ phe đồng minh chống PX cần
giải quyết ba vấn đề: (0.5)
Nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở châu Âu, châu Á – TBD
Tổ chức lại thế giới mới sau chiến tranh
Phân chia khu vực đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng
Từ 4-11/2/1945, nguyên thủ ba cường quốc Anh, Mỹ, Liên Xô họp tại Ianta(Liên Xô)(0.5)
Nội dung hội nghị
Tiêu diệt tận gốc CNPX Đức và CNQP Nhật. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh, Liên Xô tham
gia chống Nhật.(0.5)
Thành lập tổ chức Liên hiệp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.(0.5)
Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á. (0.5)
+ Đông Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô ;Tây Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng
của Mỹ ; Áo – Phần Lan trung lập
+ Giữ nguyên hiện trạng của Mông Cổ ; Khôi phục quyền lợi của Liên Xô ; Mỹ chiếm
đóng Nhật Bản, Nam Triều Tiên ; ; LX chiếm đóng Bắc Triều Tiên ; Trung Quốc thành quốc
gia thống nhất, dân chủ
+ Đông Nam Á, Tây Á, Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của phương Tây.
Ý nghĩa
Những quyết định của HN và những thỏa thuận của ba cường quốc thành khuôn khổ
của trật tự thế giới mới, gọi là trật tự hai cực Ianta.(0.5)
Câu 4b
a. Hoàn cảnh :
- Ngày 6/4/1972, Mỹ ném bom một số nơi thuộc khu IV cũ. Ngày 16/4/1972, chính thức
tiến hành chiến tranh không quân phá hoại miến Bắc lần II, sau đó phong tỏa cảng Hải Phòng,
các cửa sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc. (0,25)
b. Âm mưu :
- Phá tiềm lực kinh tế - quốc phòng và công cuộc XD CNXH ở miền Bắc. (0,25)
- Ngăn chặn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. (0,25)
- Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mỹ của nhân dân Việt Nam. (0,25)
- Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (0,25)
b. Diễn biến và kết quả :
+ Nhờ được chuẩn bị trước và với tư thế sẵn sàng chiến đấu, miền Bắc tiếp tục chuyển
sang kinh tế thời chiến, đảm bảo liên tục sản xuất và giao thông chiến lược. (0,25)
+ Từ 14/12/1972, sau 2 tháng ngưng ném bom để hỗ trợ cho mưu đồ chính trị và ngoại giao
mới, Nixon mở cuộc tập kích bắn phá dữ dội Hà Nội, Hải Phòng bằng B52 trong 12 ngày đêm (từ
18/12/1972 đến 29/12/1972) nhằm giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta ký hiệp định có lợi
cho Mỹ. (0,5)
28
- Quân dân miền Bắc đánh bại cuộc tập kích của Mỹ, làm nên trận : “Điện Biên Phủ
trên không”. Ta hạ 81 máy bay (34 chiếc B52, 5 chiếc F111), bắt sống 43 phi công. Tính
chung trong chiến tranh phá hoại lần II, ta hạ 735 máy bay (61 B52, 10 F111), 125 tàu chiến,
loại khỏi vòng chiến hàng trăm phi công. (0,5)
* Trận “Điện Biên Phủ trên không” là trận thắng quyết định của ta, đã buộc Mỹ phải tuyên
bố ngừng hẳng các hoạt động chống phá miền Bắc (15/1/1973) và kí Hiệp định Pari
(27/1/1973) (0,5)
Đề 13:
I – PHẦN CHUNG CHO CÁC THÍ SINH (7 điểm)
Câu 1(1 điểm) : Chủ trương kế hoạch giải phóng hoàn toàn Miền Nam? Tại sao Bộ
Chính trị, Trung ương Đảng ta quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công chủ yếu trong
năm 1975?
Câu 2(4 điểm) : Khái quát diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 của
quân và dân ta ở Miền Nam Việt Nam?
Câu 3(2 điểm) : Ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước?
II – PHẦN RIÊNG (3 điểm)
Thí sinh chỉ được chọn một phần riêng thích hợp để làm bài; nếu làm cả hai phần riêng
thì cả hai phần riêng đều không được chấm.
Câu 4a : Từ sau chiến tranh thế giới thứ II đến nay Đông Nam Á có những biến đổi to lớn gì?
Theo em trong những biến đổi đó thì biến đổi nào là quan trọng nhất? Tại sao?
Câu 4b : Theo chương trình nâng cao ( Ban khoa học Xã hội và Nhân văn)
Điền vào hai bảng thống kê dưới đây những sự kiện thích hợp :
Âm mưu của Mỹ trong việc thực hiện 3 chiến lược chiến tranh xâm lược ở miền Nam từ 1961
đến 1973.
TÊN CHIẾN HÌNH THỨC ÂM MƯU THỦ ĐOẠN PHẠM VI THỰC
LƯỢC HIỆN

Đáp Án Đề 13
I – PHẦN CHUNG (7 điểm)
Câu 1 :
Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam : (0,5)
Cuối năm 1974 đầu năm 1975, trong tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi
có lợi cho cách mạng, Bộ chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam
trong hai năm 1975 - 1976, nhưng nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ” và “nếu thời cơ đến
vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.
Bộ Chính trị và Trung ương Đảng quyết định chọn Tây nguyên làm hướng tấn công chủ
yếu vì(0,5)
-Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng mà ta và địch cố nắm giữ.
- Do nhận định sai hướng tiến công của ta, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng...
Bộ Chính trị quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975.
Câu 2:
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 :
29
a. Chiến dịch Tây Nguyên (4/3 đến 24/3/1975) :
- Ngày 10/3/1975, sau khi đánh nghi binh ở Pleiku, Kontum, ta tiến công và giải phóng
buôn Mê Thuột. Ngày 12.03, địch phản công chiếm lại nhưng không thành. (0,5)
- Ngày 14/3/1975, Nguyễn Văn Thiệu ra lệnh rút quân khỏi Tây Nguyên về giữ vùng
duyên hải miền Trung. Trên đường rút chạy, chúng bị quân ta truy kích tiêu diệt.
- Ngày 24/03/1975, ta giải phóng Tây Nguyên với 60 vạn dân. (0,5)
b. Chiến dịch Huế − Đà Nẵng (21/3 đến 29/03/1975) :
- Trong khi chiến dịch Tây Nguyên tiếp diễn, Bộ chính trị quyết định giải phóng hoàn toàn
miền Nam, trước hết là chiến dịch giải phóng Huế −Đà Nẵng.
- Phát hiện địch co cụm ở Huế, ngày 21/03 quân ta đánh thẳng vào căn cứ, chặn đường
rút chạy và bao vây địch trong thành phố. (0,5)
- 25/03, ta tấn công vào Huế và hôm sau (26/03) giải phóng Huế và toàn tỉnh Thừa
Thiên.
- Trong cùng thời gian, ta giải phóng thị xã Tam Kỳ, Quảng Ngãi, Chu Lai, uy hiếp Đà
Nẵng từ phía Nam. Đà Nẵng rơi vào thế cô lập, hơn 10 vạn quân địch bị dồn ứ về đây trở nên
hỗn loạn, mất hết khả năng chiến đấu.
- Sáng 29/3 quân ta tiến công Đà Nẵng, đến 3 giờ chiều ta chiếm toàn bộ thành phố.
- Cùng thời gian này, các tỉnh còn lại ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên, một số
tỉnh ở Nam Bộ lần lượt được giải phóng. (0,5)
c. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử (26/4 đến 30/4/1975) :
- Sau hai chiến dịch, Bộ chính trị nhận định: "Thời cơ chiến lược mới đã đến, ta có điều
kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam... trước tháng 5/1975" với phương châm
“ thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn được mang tên
“Chiến dịch Hồ Chí Minh”.(0,5)
- Trước khi mở chiến dịch Hồ Chí Minh, quân ta đánh Xuân Lôc, Phan Rang – những
căn cứ phòng thủ trọng yếu của địch để bảo vệ phía đông Sài Gòn, làm Mỹ – nguỵ hoảng loạn.
- 18/4/1975 : Tổng thống Mỹ ra lệnh di tản người Mỹ .
- 21/4, Nguyễn Văn Thiệu từ chức tổng thống.
- 17 giờ ngày 26/4, quân ta mở đầu chiến dịch, 5 cánh quân tiến vào trung tâm Sài Gòn,
đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch. (0,5)
- 10 giờ 45 phút ngày 30/4, xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập, bắt sống taòn bộ
Chính phủ Trung ương Sài Gòn. Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện.
- 11 giờ 30 phút cùng ngày, lá cờ cách mạng tung bay trên tòa nhà Phủ tổng thống, chiến
dịch Hồ Chí Minh toàn thắng. (0,5)
- Các tỉnh còn lại của Nam Bộ, nhân dân đã nhất tề nổi dậy và tiến công theo phương thức
xã giải phóng xã, huyện giải phóng huyện, tỉnh giải phóng tỉnh .
- Ngày 2/5/1975, miền Nam hoàn toàn giải phóng. (0,5)
Câu 3: Ý nghĩa lịch sử
- Kết thúc 21 năm chống Mỹ và 30 năm giải phóng dân tộc,chấm dứt ách thống trị của chủ
nghĩa đế quốc ở nước ta. (0,5)
- Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất
nước(0,5)
- Mở ra một kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc – Kỷ nguyên đất nước độc lập, thống nhất
và tiến bộ xã hội(0,5)
- Tác động mạnh đến tình hình nước Mỹ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với cách
mạng thế giới, và phong trào giải phóng dân tộc(0,5).
II – PHẦN RIÊNG (3 điểm)
Câu 4a :Những biến đổi to lớn
- Trước chiến tranh thế giới thứ hai, các nước trong khu vực Đông Nam Á hầu hết là
thuộc địa, hoặc phụ thuộc vào các đế quốc.

30
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước trong khu vực đều đã giành được
độc lập như Việt Nam, Inđônêxia,...(8/1945) (0,5)
- Từ sau khi giành được độc lập, các nước trong khu vực xây dựng và củng cố nền độc
lập, ra sức phát triển nền kinh tế, văn hóa và đạt được nhiều thành tựu quan trọng, nhiều nước
đã trở thành “con Rồng” kinh tế châu Á như Xingapo (0,5)
- Đời sống vật chất tinh thần của người dân các nước trong khu vực Đông Nam Á được
nâng cao hơn trước chiến tranh, phúc lợi xã hội được bảo đảm. (0,5)
- Đến tháng 4/1999, các nước ĐNA đều gia nhập Hiệp hội các nước ĐNA, gọi tắt là
ASEAN. (0,5)
- Đây là liên minh kinh tế - chính trị nhằm xây dựng những mối quan hệ hòa bình, hữu
nghị giữa các nước trong khu vực; Thúc đẩy sự hợp tác cùng nhau phát triển. (0,5)
Những biến đổi quan trọng nhất : (0,5)
- Hầu hết các nước trong khu vực đều đã giành được độc lập
- Có giành được độc lập thì mới có những điều kiện phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội.
Câu 4b
 Âm mưu của Mỹ trong việc thực hiện 3 chiến lược chiến tranh xâm lược ở miền Nam từ
năm 1961 đến năm 1973.
Tên chiến Hình Âm mưu Thủ đoạn Phạm vi
lược thức thực hiện
- Tiến hành bằng + Tăng cố vấn Mỹ: Miền
Chiến tranh Chiến quân đội ngụy + cố - 1960 : 1100 Nam
đặc biệt tranh xâm vấn Mĩ chỉ huy + - 1964 : 26.000 (0,25)
(1961 – lược thực vũ khí phương tiện + Lập Bộ chỉ huy quân đội
1965) dân kiểu chiến tranh của Mỹ Mĩ ở Sài Gòn (MACV)
mới. - Dùng người Việt 8/2/1962
(0,25) đánh người Việt. + Tăng quân ngụy :
(0,25) - 1961 : 170.000
- 1964 : 560.000
+ Đẩy mạnh “Tìm diệt và
binh định”. (0,25)
Chiến + Tiến hành bằng + Tăng quân Mĩ : - Miền
Chiến tranh tranh xâm quân viễn chinh Mĩ - 1965 : 200.000 Nam
cục bộ lược thực + quân chư hầu + - 1967 : 537.000
(1965 – dân kiểu ngụy quân. + Hành quân tìm diệt :
1968) mới. + Quân Mỹ : giữ - “Ánh sáng sao” vào Vạn
- Miền
(0,25) vai trò quan trọng Tường.
Bắc
(0,25) - 2 cuộc phản công chiến
lược mùa khô 1965 – 1967. (0,25)
- Đẩy mạnh bình định.
- Thực hiện “chiến tranh
phá hoại ở miền Bắc”.
(0,25)
Việt Nam Chiến + Tiến hành bằng + Rút quân Mĩ.
hóa chiến tranh xâm quân ngụy + cố vấn + Tăng viện trợ quân sự, Ba nước
tranh (1969 – lược thực Mĩ + vũ khí + kinh tế, đầu tư vốn kỹ Đông
1973) dân mới phương tiện chiến thuật. Dương
(0,25) tranh của Mĩ. + Mở rộng chiến tranh ra (0,25)
+ Dùng người Việt miền Bắc, Lào, Campuchia.
đánh người Việt, + Cấu kết với nước lớn xã
giảm xương máu hội chủ nghĩa cô lập ta.
người Mĩ. (0,25) (0,25)
31
Đề 14

I/ PHẦN CHUNG CHO CÁC THÍ SINH (7 điểm)


Câu 1 ( 3 điểm) Chính sách của Mỹ đối với Việt Nam trong những năm 1945 – 1975 ? Xu thế
phát triển của thế giới hiện nay.
Câu 2 ( 4 diểm) Nêu nội dung và ý nghĩa của công cuộc xây dựng chính quyền cách mạng
trong năm đầu của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (1945 – 1946)
II/ PHẦN RIÊNG (3 điểm)
Thí sinh chỉ được chọn một phần riêng thích hợp để làm bài; nếu làm cả hai phần riêng
thì cả hai phần riêng đều không được chấm.
Câu 3a (3 điểm) Con đường tìm chân lý cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì khác với con
đường của những người yêu nước đi trước.
Câu 3b Theo chương trình nâng cao ( Ban khoa học Xã hội và Nhân văn)
Trình bày những nét chính về cuộc Tiến công chiến lược đông-xuân 1953-1954 của quân dân
Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

Đáp án đề 14

I – PHẦN CHUNG
Câu 1
Chính sách của Mỹ đối với Việt Nam trong những năm 1945 – 1975:
- Từ năm 1945, Mỹ can thiệp vào chiến tranh của Pháp ở Đông Dương (0,25)
- Từ năm 1954, Mỹ xâm lược miền Nam Việt Nam(0,75)
+ Biến MNVN thành thuộc địa của Mỹ
+ Làm bàn đạp tiến công MBVN
+ Lập phòng tuyến để ngăn chặn CNXH tràn xuống Đông Nam Á
- Mỹ đã lần lượt thực hiện: (0,75)
+ Chiến lược “chiến tranh đặc biệt”
+ Chiến lược “chiến tranh cục bộ ”
+ Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh ”
- Kết cục các chiến lược trên đều lần lượt thất bại, quân đội Mỹ đã rút về nước(0,25)

Xu thế phát triển của thế giới hiện nay:


- Sau “chiến tranh lạnh” các nước đều lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. (0,25)
- Quan hệ giữa các nước lớn được điều chỉnh theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung
đột. (0,25)
- Ở nhiều nơi nội chiến xung đột, khủng bố ở các khu vực, báo hiệu nguy cơ mới với thế
giới(0,25)
- Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh, ảnh hưởng đến nhiều quốc gia, dân tộc, nên các nước đang
phát triển phải đứng trước những thời cơ thách thức rất lớn. (0,25)
Câu 2
- Ngày 6/1/1946 cả nước tiến hànhTổng tuyển cử bầu Quốc hội, 333 đại biểu trúng cử vào
Quốc hội đầu tiên của nước ta. (0,5)
- Quốc hội họp phiên đầu tiên (3/1946) thông qua danh sách Chính phủ Liên hiệp kháng chiến
do Hồ Chí Minh đứng đầu. (0,5)
- Sau đó, Hiến pháp đầu tiên của nước VNDCCH được thông qua (11/1946) (0,5)
- Ở các địa phương thuộc Bắc Bộ và Trung Bộ tiến hành bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.
(0,5)
- Quân đội Quốc gia Việt Nam ra đời (5/1946). Lực lượng dân quân tự vệ được củng cố và
phát triển(0,5)
32
Ý nghĩa:
- Ta đã xây dựng được một bộ máy chính quyền thống nhất từ Trung ương đến địa phương, tạo
cơ sở pháp lý vững chắc cho nước VNDCCH, (0,5)
- Thực hiện những nhiệm vụ đối nội và đối ngoại trong thời kỳ mới đầy chông gai, thử thách,
nâng uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế, (0,5)
- Thể hiện sức mạnh ý chí của khối đoàn kết toàn dân, giáng một đòn mạnh vào âm mưu chia
rẽ lật đổ và xâm lược của đế quốc và tay sai. (0,5)

II –PHẦN RIÊNG
Câu 3a :
Những người yêu nước đi trước, sau khi đoạn tuyệt với tư tưởng phong kiến, họ hướng đến
Nhật Bản, Trung Quốc để tìm đường GPDT(0,5). Con đường cứu nước mới của họ là con
đường DCTS phương Đông(0,5).
Trong khi đó, Nguyễn Ái Quốc rất khâm phục, nhưng không tán thành CMDCTS(0,5).
Sau nhiều năm bôn ba ở phương Tây, Người đã tìm gặp và chọn con đường CMVS(0,5), đó là:
kết hợp độc lập dân tộc với CNXH ; tinh thần yêu nước với tinh thần quốc tế vô sản(0,5).
Từ đây những người yêu nước Việt Nam hướng về Nguyễn Ái Quốc như ngọn hải đăng
chỉ đường dẫn lối cho dân tộc Việt Nam đi đến độc lập, tự do(0,5).
Câu 3b
Khi thực dân pháp thực hiện kế hoạch Nava, Bộ chính trị họp vào cuối tháng 9.1953,
bàn kế hoạch quân sự trong Đông – xuân 1953-1954 (0,25)
a. Chủ trương, kế hoạch quân sự Đông - Xuân 1953 - 1954 của ta :
Cuối tháng 9/1953, Bộ Chính trị họp bàn kế hoạch quân sự trong Đông - Xuân 1953 -
1954.
+ Nhiệm vụ: tiêu diệt địch là chính. (0,25)
+ Phương hướng chiến lược: Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những
hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt sinh lực địch, giải
phóng đất đai, buộc chúng phải phân tán lực lượng, tạo điều kiện thuận lợi để ta tiêu diệt địch.
(0,5)
b. Diễn biến :
- Ngày 10/12/1953, chủ lực ta tiến công Lai Châu, giải phóng toàn bộ thị xã (trừ Điện
Biên) Nava buộc phải đưa 6 tiểu đoàn cơ động tăng cường Điện Biên Phủ. Điện Biên Phủ
thành nơi tập trung binh thứ hai của Pháp. (0,25)
- Tháng 12/1953, liên quân Lào - Việt tiến công Trung Lào, giải phóng Thà Khẹt, uy
hiếp Xavannakhet và Sênô. Nava buộc phải tăng viện cho Sênô. Sênô trở thành nơi tập trung
binh lực thứ ba của Pháp. (0,25)
- Tháng 1/1954, liên quân Lào - Việt tiến công Thượng Lào, giải phóng lưu vực sông
Nậm Hu và toàn tỉnh Phong Xalì. Nava đưa quân từ đồng bằng Bắc Bộ tăng cường cho Luông
Phabang và Mường Sài. Luông Phabang và Mường Sài thành nơi tập trung binh lực thứ tư của
Pháp. (0,25)
- Tháng 2/1954, ta tiến công Bắc Tây Nguyên, giải phóng Kon Tum, uy hiệp Plâyku.
Pháp buộc phải tăng cường lực lượng cho Plâyku và Plâyku trở thành nơi tập trung binh lực
thứ năm. (0,25)
- Phối hợp với mặt trận chính, ở vùng sau lưng địch, phong trào du kích phát triển mạnh
ở Nam Bộ, Nam Trung Bộ, Bình - Trị -Thiên, đồng bằng Bắc Bộ…(0,5)
c. Ý nghĩa: (0,5)
- Kế hoạch Nava bước đầu phá sản: Pháp bị phân tán làm 5 nơi.
- Chuẩn bị về vật chất và tinh thần cho ta mở cuộc tiến công quyết định vào Điện Biên
Phủ.

Hết
33

You might also like