You are on page 1of 5

Chương 8

HÀM NHIỀU BIẾN


(Functions of Several Variables)

1. Hàm của hai dạng nhiều biến độc lập:

+ Hàm của 2 biến độc lập: j = f(x,y) → S = xy


+ Hàm của nhiều biến độc lập: u = f(x,y,z) → V = xyz
u = f(w,x,y,z)
Ví dụ: Hàm chi phí của hai sản phẩm
Một Công ty sản xuất 2 loại sản phẩm A và B. Hàm chi phí mỗi tuần của mỗi loại sản
phẩm như sau:
Sản phẩm A: C(x) = 500 + 70x , x số lượng sản phẩm A
Sản phẩm B: C(y) = 200 + 100y , y số lượng sản phẩm B
Hàm chi phí của hai sản phẩm A và B là C(x,y)
C(x,y) = C(x) + C(y)
C(x,y) = 700 + 70x + 100y
Tính chi phí để sản xuất ra 10 sản phẩm A và 5 sản phẩm B:
C(10,5) = 700 = 70*10 + 100*5 = 1900$
C(20,10) = 3100$

Ví dụ: Các hàm doanh thu, chi phí và lợi nhuận


Gọi p là giá của sản phẩm A
q là giá của sản phẩm B
p và q được xác định như sau:
⎧ p = 210 − 4 x + y ⎧ 4 x − y = 210 − p
⎨ ⇒ ⎨
⎩q = 300 + x − 12 y ⎩ x − 12 y = q − 300
210 − p −1 4 210 − p
q − 300 − 12 1 q − 300
x= y=
4 −1 4 −1
1 − 12 1 − 12
a/ Hàm doanh thu hàng tuần R(x,y)

R(x,y) = px + qy = (210-4x+y)x + (300+x-12y)y


R(x,y) = 210x+300y-4x2+2xy-12y2
Xác định doanh thu ở mức 20m sản phẩm A và 10 sản phẩm B.
R(20,10) = 4800$

Cao Hào Thi 79


b/ Hàm lợi nhuận hàng tuần P(x,y)
P(x,y) = R(x,y) - C(x,y)
P(x,y) = 140x+200y-4x2+2xy-12y2-700
P(20,10) = 1700$

2. Đạo hàm riêng phần: (Partial Derivatives)

2.1 Đạo hàm riêng phần bậc 1


Cho z = f(x,y)
∂Ζ
a. Đạo hàm riệng phần theo biến x được ký hiệu: , fx hay fx(x,y)
∂Χ
∂Ζ f ( x + ∆x , y ) − f ( x , y )
= lim ∆Χ→0
∂Χ ∆x
∂Ζ
b. Đạo hàm riêng phần theo biến y được ký hiệu , fy hay fy(x,y)
∂Υ
∂Ζ f ( x , y + ∆y ) − f ( x , y )
= lim ∆Υ →0
∂Υ ∆y
Ví dụ:
P(x,y) = 140x+ 200y-4x2+2xy-12y2-700
∂Ρ
= Px(x,y) = 140-8x+2y
∂Χ
Px(15.10) = 40
Ở mức sản lượng A là 15,B = 10. Nếu gửi nguyên sản lượng B, khi sản lượng A
tăng 1 đơn vị thì chi phí tăng 40$.

2.2 Đạo hàm riêng phần 2: (Second order Partial Derivative)

Cho z = f(x,y) thì ta có các đạo hàm riêng phần như sau:
∂ 2 z ∂ ⎛ ∂z ⎞
= ⎜ ⎟ = f ΧΞ ( x , y ) = f ΧΧ
∂x 2 ∂x ⎝ ∂x ⎠
∂ 2 z ∂ ⎛ ∂z ⎞
= ⎜ ⎟ = f ΥΥ ( x , y ) = f ΥΥ
∂y 2 ∂y ⎝ ∂y ⎠
∂ 2z ∂ ⎛ ∂z ⎞ ⎫
= ⎜ ⎟ = f ΧΥ ( x , y ) = fxy ⎪
∂xyz ∂x ⎝ ∂y ⎠ ⎪
⎬ f ΧΥ = f ΥΧ
∂ z2
∂ ⎛ ∂z ⎞
= ⎜ ⎟ = f ΥΧ ( x , y ) = f ΥΧ ⎪
∂ y∂ x ∂ y ⎝ ∂ x ⎠ ⎪⎭

Cao Hào Thi 80


Ví dụ: Cho z=f(x,y) = 3x2-2xy3+1. Tìm
∂ 2z ∂ 2z ∂ 2 ∂ 2z
a/ , fxy(2,1) b/ 2 , 2
∂xyz ∂y∂x ∂x ∂ y
Giải:
∂z ∂ 2z ∂
a/ = −6 xy ⇒
2
= ( −6 xy 2 ) = −6 y 2
∂y ∂ x∂ y ∂ x
∂z ∂ 2z ∂
= +6 x − 2 y 3 ⇒ = ( −6 x 2 − 2 y 3 ) = − 6 y 2
∂y ∂ x∂ y ∂ y
fxy(2,1) = fyx(2,1) = -6*12 = -6
∂ 2 z ∂ ⎛ ∂z ⎞ ∂
b/
∂x 2
= ⎜ ⎟=
∂x ⎝ ∂x ⎠ ∂x
( )
+ 6 x − 2 y 3 = +6

∂ 2 z ∂ ⎛ ∂z ⎞
= ⎜ ⎟ = −6 xy 2 = −12 xy
∂y 2
∂y ⎝ ∂y ⎠

3. Cực trị của hàm hai biến:

3.1 Cực trị của hàm 2 biến:

Nếu:
1. z = f(x,y)
2. fx(a,b) = 0 và fy(a,b) = 0 ⇒ (a,b) là điểm dừng.
3. Tồn tại các đạo hàm bậc 2 của f tại vùng xung quanh điểm (a,b)
4. A = fxx(a,b), B = fxy(a,b), C = fyy(a,b)
Thì

6447 448
1. Nếu AC − B > 0 và A<0 thì (a,b) là điểm cực đại địa phương (Local Maximum)
2

2. Nếu AC -B2 > 0 và A>0 thì (a,b) là điểm cực tiểu địa phương
3. Nếu AC - B2 ≤ 0 thì không có điểm cực trị.
AC - B2 < 0 thì (a,b) là điểm yên ngựa (Saddle Point)
AC - B2 = 0 không có cực trị

Ví dụ: Cho hàm lợi nhuận P(x,y) = -2x2+2xy-y2+10x-4y +107. Tìm mức sản lượng (x,y)
sao cho lợi nhuận lớn nhất.
Bước 1 : Tìm điểm dừng (Critical Point)
∂p
= PΧ ( x , y ) = −4 x + 2 y + 10 = 0
∂x ⎧x = 3
⇒⎨
∂p ⎩y = 1
= PΥ ( x , y ) = 2 x − 2 y − 4 = 0
∂y
(3,1) là điểm dừng

Cao Hào Thi 81


Bước 2: Tính A = fxx(3,1), B = fxy(3,1), C = fyy(3,1)
Pxx(x,y) = -4 = A
Pxy(x,y) = 2 = B
Pyy(x,y) = -2 = C
Bước 3
⎧ AC − B 2 = 4 > 0
⎨ ⇒ (3,1) là điểm cực đại địa phương
⎩ A = −4 < 0
P(3,1) = 120$

3.2 Cực trị có điều kiện - Phương pháp nhân tử Lagrange (Lagrange Multiplier Method)

1. Thành lập bài toán


Cực đại hay cực tiểu z = f(x,y)
(Maximize or Minimize)
Với điều kiện (Ràng buộc) g(x,y) = 0
(Subject to)
2. Thành lập hàm Lagrange
F(x,y,λ) = f(x,y) + λg(x,y)
λ là hằng số chưa được xác định
3. Tìm các điểm dừng, tọa độ (x,y) của điểm lừng danh là nghiệm của hệ phương trình

F ( x , y , λ ) = FΧ ( x , y , λ ) = 0
∂x

F ( x , y , λ ) = FΥ ( x , y , λ ) = 0
∂y

F ( x , y , λ ) = Fλ ( x , y , λ ) = 0 hay g(x,y) = 0
∂λz
4. Tìm giá trị của hàm z = f(x,y) tại các điểm dừng
5. Tìm giá trị biên của miền xác định.
6. Giá trị lớn nhất hay bé nhất trong các điểm vừa tìm sẽ là cực trị có điều kiện.

Ví dụ:
Hàng rào hiện hữu

Diện tích = xy
x x x Chiều dài = 3x+y=720
Kẽm gai hiện có
y

Giả sử có sẵn 720m kẽm gai, người ta muốn rào 1 khu đất như hình vẽ. Hãy xác định x và
y để diện tích được rào có giá trị lớn nhất.

Cao Hào Thi 82


Giải:
Bước 1: Thành lập bài toán
Maximize A = f(x,y) = x,y
Điều kiện g(x,y) = 3x+y-720 = 0
Bước 2: Hàm lagrange
F(x,y, λ) = f(x,y) +Vg(x,y)
= xy + λ(3x+y-720)
Bước 3: Tìm điểm dừng
Fx = y+3λ = 0
⎧λ = −120

Fy = x+λ = 0 ⇒ ⎨ x = 120
⎪ y = 360

λ = 3x+y-720 = 0
Bước 4: A(120,360) = f(120,360) = 43200m2
Bước 5: A(0,0) = f(0,0) = 0
Kết luận: (120.360) là điểm cực đại
Diện tích lớn nhất là 43200m2

Cao Hào Thi 83

You might also like