You are on page 1of 7

Lời nói đầu

Ngày nay, với những ứng dụng của khoa học kỹ thuật tiên tiến, thế
giới của chúng ta đã và đang ngày một thay đổi, văn minh và hiện đại hơn.
Sự phát triển của kỹ thuật điện tử đã tạo ra hàng loạt những thiết bị với các
đặc điểm nổi bật như sự chính xác cao, tốc độ nhanh, gọn nhẹ là những yếu
tố rất cần thiết góp phần cho hoạt động của con người đạt hiệu quả cao.
Các bộ điều khiển sử dụng vi điều khiển tuy đơn giản nhưng để vận
hành và sử dụng được lại là một điều rất phức tạp. Các bộ vi điều khiển theo
thời gian cùng với sự phát triển của công nghệ bán dẫn đã tiến triển rất
nhanh, từ các bộ vi điều khiển 4 bit đơn giản đến các bộ vi điều khiển 32 bit,
rồi sau này là 64 bit. Điện tử đang trở thành một ngành khoa học đa nhiệm
vụ. Điện tử đã đáp ứng được những đòi hỏi không ngừng từ các lĩnh vực
công – nông – lâm – ngư nghiệp cho đến các nhu cầu cần thiết trong hoạt
động đời sống hằng ngày.
Một trong những ứng dụng thiết thực trong đó là ứng dụng về nhiệt kế điện
tử. Vì vậy em nhận đề tài bài tập lớn môn vi xử lý về :
Tìm hiểu về phương pháp chuyển đổi ADC và ứng dụng trong đo nhiệt
độ sử dụng IC LM35 hiển thị trên led 7 đoạn.
Bài tập lớn của em gồm những phần chính sau :
Chương 1 : Tổng quan về các thiết bị vi xử lý
Chương 2 : Thiết kế mạch và sơ đồ mô phỏng vi xử lý
KẾT LUẬN
Mặc dù đã rất cố gắng trong khi hoàn thành bài tập lớn nhưng do thời
gian ngắn và kiến thức còn hạn chế nên bài làm vẫn còn những thiếu sót. Em
mong thầy giáo và các bạn góp ý để bài làm của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CÁC THIẾT BỊ VI XỬ LÝ
1.1 Giới thiệu chung về vi điều khiển 8051
1.1.1 Cấu tạo và chức năng của AT89C51
1. CPU :
- Thanh ghi tích lũy A
- Thanh ghi tích lũy phụ B
- Đơn vị logic học ( ALU)
- Thanh ghi từ trạng thái chương trình
- Bốn băng thanh ghi
- Trạng thái ngăn xếp
- 4 kilobyte ROM
- Bộ nhớ dữ liệu ( RAM) gồm 128 byte.
- Bộ UART có chức năng truyền nhận nối tiếp
- Hai bộ Timer/ Counter có chức năng định thì và đếm sự kiện
- Khối điều khiển ngắt với 2 nguồn ngắt ngoài và 4 nguồn ngắt trong
- Bộ lập trình ( ghi chương trình lên ROM)
- Bộ chia tần số với hệ số chia là 12
- Bốn cổng xuất nhập với 32 chân
2. Chức năng của các chân ở AT89C51 :
+ Port 0 (P0.0-P0.7) : Port 0 có 8 chân, ngoài chức năng xuất nhập còn có
chức năng bus đa hợp dữ liệu và địa chỉ ( AD0- AD7) , chức năng này sẽ
được sử dụng khi 89C51 giao tiếp với các mạch ngoài
+ Port 1( P1.1- P1.7) : Chức năng duy nhất của port 1 là xuất nhập, port 1 có
thể xuất nhập theo bit hoặc theo byte
+ Port 2( P2.0- P2.7) : Port 2 ngoài chức năng là cổng vào ra còn là địa chỉ
chứa byte cao của bus địa chỉ khi sử dụng bộ nhớ ngoài
+ Port 3( P3.0- P3.7) : Mỗi chân trên port 3 ngoài chức năng xuất nhập còn
có chức năng riêng, cụ thể như sau:
Bit Tên Chức năng
P3.0 RXD Dữ liệu nhận cho Port nối tiếp
P3.1 TXD Dữ liệu truyền cho Port nối tiếp
P3.2 INT0 Ngắt bên ngoài 0
P3.3 INT1 Ngắt ngoài 1
P3.4 TO Ngõ vào của Timer/counter0
P3.5 T1 Ngõ vào của Timer/counter1
P3.6 /WR Xung ghi bộ nhớ dữ liệu ngoài.
P3.7 /RD Xung đọc bộ nhớ dữ liệu ngoài.
+ Chân /PSEN : là chân điều khiển đọc chương trình ở bộ nhớ ngoài.
+ Chân ALE : là tín hiệu điều khiển chốt địa chỉ có tần số bằng 1/6 tần số
dao động của vi điều khiển. Tín hiệu ALE được dùng để cho phép vi mạch
chốt bên ngoài .
+ Chân EA: Cho phép chương trình chọn bộ nhớ trong hay ngoài. EA=1 thì
thực hiện chương trình trong RAM nội. EA=0 thực hiện ở RAM ngoài.
+ Chân reset: Ngõ vào reset trên chân số 9. khi RST=1 thì bộ vi điều khiển
sẽ được khởi động lại thiết lập ban đầu
+ XTAL: Hai chân này được nối song song với thạch anh tần số max=33
Mhz. Để tạo dao động cho bộ vi điều khiển
+ VCC, GND: Cung cấp nguồn nuôi cho bộ vi điều khiển. cấp qua chân 20
và 40.
3. Nguyên lý kết nối và hoạt động các chân của AT89C51 :
+ Chân 9 được nối với mạch reset. Khi nhấn nút RESET thì bộ vi điều khiển
sẽ được khởi động lại từ đầu.
+ Chân số 31 được nối lên mức cao vì trong phạm vi đồ án này vi xử lý chỉ
truy cập RAM nội,không sử dụng RAM ngoại.
+ Chân 18-19 được nối song song với thạch anh 12Mhz. Mạch có nhiệm vụ
tạo dao động cho vi điều khiển.
+ Chân số 12,16,17(P3.2, P3.6, P3.7) lần lượt được nối với
INTR(interupt),WR(write), RD(read) của ADC0804. Có nhiệm vụ điều
khiển hoạt động của ADC0804.
+ Port 0 từ chân số 32 đến chân số 39 giao tiếp với ADC0804.Port 0 có
nhiệm vụ đọc giá trị dưới dạng số nhị phân thu được từ bộ chuyển đổ ADC.
+ Port 2 từ chân số 21 đến chân số 28 dùng để chuyển dữ liệu từ vi xử lý ra
led 7 đoạn.
+ Chân số 1,2,3(P1.0,P1.1,P1.2) được nối tương ứng với transitor điều khiển
led 7 đoạn hàng chục,hàng đơn vị và hàng thập phân.khi các chân này ở mức
thấp thì led tương ứng sẽ sáng.Ngược lại khi ở mức cao thì led tắt.
+ Chân số 4,5(P1.3,P1.4) lần lượt được nối với led đỏ và led xanh.khi nhiệt
độ đo được nhỏ hơn nhiệt độ ngưỡng cho phép thì led xanh sáng(P1.4 ở mức
cao).ngược lại,nếu lớn hơn hoặc bằng thì led đỏ sáng(P1.3 ở mức cao).
+ Chân số 6,7,8 (P1.5, P1.6, P1.7) được nối với các nút nhấn UP, DOWN,
SET. Bình thường các chân này ở mức cao, khi nhấn nút thì các chân này sẽ
xuống mức thấp, dùng để điều chỉnh giá trị hiển thị ra led 7 đoạn và điều
chỉnh ngưỡng nhiệt độ cho phép.
1.1.2 Phương pháp chuyển đổi DAC vá bộ chuyển đổi DAC

CHƯƠNG 2 – CHƯƠNG TRÌNH VÀ SƠ ĐỒ MÔ PHỎNG


2.1 Sơ đồ nguyên lý :
2.2 Chương trình :
#include <sfr51.inc>
ORG 0000H
SJMP MAIN
DELAY:
MOV TMOD,#01H
MOV TH0,#3CH
MOV TL0,#0B0H
SETB TR0
HERE: JNB TF0,HERE
CLR TF1
CLR TR0
RET
MAIN:
MOV R0,255
TIEN:
INC A
MOV P2,A
ACALL DELAY
DJNZ R0,TIEN
MOV R0,255
LUI:
DEC A
MOV P2,A
ACALL DELAY
DJNZ R0,LUI
SJMP MAIN
END

2.2 Sơ đồ mô phỏng :
C3 C4 +15V
27p 27p
X1 U4 U1 +15V
D[0..7]
19 1 20
XTAL1 AD[0..7] D[0..7] CS CS VCC
2 19
WR WR1 BYTE1/2 XFER
3 18
11.059MHz A[8..15] A[8..15] GND WR2 WR
18 4 17
XTAL2 D3 DI7 XFER
A[8..15] 5 16
D2 DI6 DI8 (DI0) D4
ALE
30
D1
6
DI5 DI9 (DI1)
15
D5 U3:A
31 7 14

8
EA D0 DI4 DI10 (DI2) D6 OP285GP
9 29 8 13
RST PSEN VREF VREF DI11(DI3) D7
C5 9
RFB IOUT2
12 3
1uF 10 11 1
GND IOUT1
2
1 10 DAC1230
P1.0/T2 P3.0/RXD
2 11
P1.1/T2EX P3.1/TXD
C2

4
3 12
P1.2/ECI P3.2/INT0
4 13 10pF
P1.3/CEX0 P3.3/INT1
R6 5
P1.4/CEX1 P3.4/T0
14 R2
20k 6 15 WR 1M
P1.5/CEX2 P3.5/T1
7
P1.6/CEX3 P3.6/WR
16
WR RV1
8 17
P1.7/CEX4 P3.7/RD 1k -15V
20%
AT89C51RD2 CS
CS
U5:A U6:A R3
24.9k

4
A15
2
A Y0
4
U7:D U3:B
3 5 2 5

S
A14 B Y1 D Q OP285GP
6 13 VOUT 6
Y2
1 7 3 11 7
E Y3 CLK
12 5
74HC139 6
Q

R
74HC00 R4
U7:C

1
74HC74 49.9k
Address: 0xF000-0xF7FF 10

U5:B U7:A
8 R5
9 49.9k
14 12 U7:B 1 XFER
A13 A Y0 -15V
13 11 4 3 74HC00
A12 B Y1 XFER
10 6 2
Y2 UNUSED GATES

1
15 9 5
A11 E Y3
74HC00
U6:B V+ U2
74HC139 74HC00 2

10
VOUT AD581
GND R1
12 9 C1 2.2k

S
D Q
0.1uF

3
11
CLK
VREF
8
Q

R
VREF
-15V +15V

13
74HC74

U4 U5 U6 U7
C8 C9 C10 C11 C7 C6
0.1uF 0.1uF 0.1uF 1uF 0.1uF 0.1uF

You might also like