You are on page 1of 80

LỜI NÓI ĐẦU

Điện năng là nguồn năng lượng sạch được dùng rộng rãi trong các
ngành công nghiệp và đời sống, phát triển rộng khắp trên cả nước. Do vậy
việc thiết kế cung cấp điện đóng vai trò vô cùng quan trọng đưa nguồn
điện từ các nhà máy điện đến các nhà máy xí nghiệp cũng như các hộ tiêu
thụ điện, đảm bảo yêu cầu chất lượng, an toàn với giá thành hợp lý
Công nghiệp luôn là hộ tiêu thụ điện lớn nhất trong tình hình kinh tế
hiện nay, do các nhà máy xí nghiệp đã điện khí hóa, sử dụng các loại máy
sản xuất dùng điện năng để chuyển đổi thành các dạng năng lượng khác
phục vụ cho công cuộc sản xuất, kinh doanh do vậy chất lượng điện áp
kém sẽ làm ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả kinh tế của từng nhà máy,
phân xưởng cũng như của toàn ngành công nghiệp. Do vậy để đảm bảo độ
tin cậy cấp điện và nâng cao chất lương điện áp là mối quan tâm hàng đầu
của các đề án thiết kế cung cấp điện cho xí nghiệp công nghiệp
Thương mại - dịch vụ chiếm một tỷ trong ngày càng tăng trong nền
kinh tế quốc dân như khách sạn, siêu thị ….cần đáp ứng nguồn điện năng
có chất lượng cao
Khu vực nông thôn chiếm tỷ trong phụ tải tương đối lớn với 70%
dân số cả nước. Điện năng sử dụng là điện năng sinh hoạt thiết kế cung
cấp điện cho nông thôn cần phải lưu ý hai đặc điểm quan trọng:
Thứ nhất: Đồ thị phụ tải không bằng phẳng do phụ tải sinh hoạt tập
chung vào buổi tối và các trạm bơm thì theo mùa có nghĩa là thời gian sử
dụng công suất cực đại Tmax nhỏ
Thứ hai: So với đô thị thì phụ tải nhỏ các đối tượng sử dụng điện
cách xa nhau nên chú ý đến sụt áp trên các đường dây do đường dây rất
dài
Mặt khác đời sống kinh tế của đại bộ phận người dân cũng tăng cao
nên nhu cầu về điện để phục vụ đời sống ngày càng cao do đó đòi hỏi
ngành điện cần phải đáp ứng được nhu cầu sử dụng điện, bên cạnh đó là
cần phải có được những bản thiết kế cung cấp điện sao cho đáp ứng được
các yêu cầu khắt khe như:
Đảm bảo chất lượng điện áp, công suất đủ đáp ứng cho nhu cầu sử
dụng tại thời điểm thiết kế và không bị quá tải khi phát sinh phụ tải trong
một quãng thời gian nhất định (3 ÷ 5) năm, nhưng cũng không nên để dư
quá nhiều công suất gây lãng phí những chi phí khi chọn thiết bị đi kèm
dẫn đến đầu tư kém hiệu quả bởi chi phí kinh tế quá cao
Do vậy cần phải tính toán thiết kế sao cho kết hợp giữa kỹ thuật và
kinh tế
Với đề tài “ Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy sản xuất máy kéo”
Trong thời gian làm bài với sự cố gắng của bản thân và được sự hướng
dẫn tận tình của thầy Ngô Hồng Quang và các thầy cô trong bộ môn em đã
hoàn thành đồ án cung cấp điện, tuy nhiên em cũng không tránh khỏi
những thiếu sót. Do vậy em kính mong nhận được sự góp ý, chỉ dạy của
các thầy cô để em có được những kinh nghiệm quý báu chuẩn bị cho công
việc sau này
Em xin trân thành cảm ơn thầy giáo cùng các thầy cô trong bộ môn

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY

Nhà máy có nhiệm vụ chế tạo, sản xuất ra các loại máy kéo để cung cấp cho
các ngành kinh tế trong nước và xuất khẩu .Đứng về mặt tiêu thụ điện năng thì nhà
máy là một trong những hộ tiêu thụ điện năng lớn. Do tầm quan trọng của nhà máy
nên ta có thể sếp nhà máy vào hộ tiêu thụ loại I. Cần được cấp điện liên tục và an
toàn
Nhà máy được làm việc theo chế độ 2 ca, thời gian sử dụng công suất cực đại
Tmax = 4500h. Trong nhà máy có ban quả lý, phân xưởng sửa chữa cơ khí và kho vật
liệu là hộ loại II, các phân xưởng còn lại đều là hộ loại I
Đứng về phương diện kỹ thuật thì việc thiết kế điện phải đảm bảo sự gia tăng
phụ tải trong tương lai, về kinh tế kỹ thuật phải đề ra phương án sao cho không gây
quá tải sau vài năm sản xuất và cũng không quá dư thừa công suất dự trữ gây ra hậu
quả đầu tư không hiệu quả
Bảng 1.1: Danh sách các phân xưởng và nhà làm việc trong nhà máy
Diện tích
2
Số trên Tên phân xưởng Công suất đặt mặt bằng m
mặt bằng kW
Ban quản lý và phòng thiết 80 chưa thiết kế
1 kế chiếu sáng 2312

2 Phân xưởng cơ khí số 1 1500 3500

3 Phân xưởng cơ khí số 2 1800 3912

4 Phân xưởng luyện kim 2100 4150


mầu

5 Phân xưởng luyện kim đen 2300 6900

6 Phân xưởng sửa chữa cơ Theo tính toán 2000


khí

7 Phân xưởng rèn 1350 4156

8 Phân xưởng luyện kim 1200 5031

9 Bộ phận nén khí 1700 2656

10 Kho vật liệu 60 3900

11 Chiếu sáng các phân Xác định theo


xưởng diện tích
CHƯƠNG I
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
I) CÁC CÔNG THỨC XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
I.I.1) Phương pháp xác định công suất phụ tải theo công suất đặt và hệ số nhu cầu:
Lúc đó phụ tải động lực của mỗi phân xưởng được xác định theo công thức
Pđl = ksd.knc.Pđ ( I.1)
Qđ = P tt.tgϕ (I.2)
2 2 Pt t
Stt = P tt+Q tt = (I.3)
cosϕ
Trong công thức trên knc là hệ số nhu cầu được tra trong sổ tay kỹ thuật
Cosϕ: Hệ số công suất tính toán tra từ sổ tay kỹ thuật sau đó tính tgϕ
Pđl và Qđl chỉ là công suất động lực.
+ Ưu điểm: phương pháp này đơn giản tinh toán nhanh
+ Nhược: phương pháp này độ chính xác không cao
I.I.2) Xác định phụ tải tính toán theo điện tích sử dụng:
Còn phụ tải chiếu sáng của các phân xưởng được xác định theo công suất chiếu
sáng trên một đơn vị diện tích theo công thức
Pcs = P0.D (I.4)
Trong đó P0 là công suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích với P0 = (10,15,20)
W
( 2 )
m
2
D: là diện tích chiếu sáng được tính bằng m
Qcs = Pcs.tgϕ (I.5)
Cosϕ = 1 nếu sử dụng đèn sợi đốt
Cosϕ = 0,6 ÷ 0,8 nếu sử dụng đèn huỳnh quang
Công suất tính toán của phân xưởng là :
Ptt = Pđl + Pcs (I.6)
Qtt = Qđl + Qcs (I.7)
Từ đó ta có
2 2
Stt = P tt+Q tt (I.8)
I.I.3) Xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình:
i=n
Pđmnhóm = kmax.Ptb = kmax. Σ Pđm (I.9)
i=1

Pđmnhóm = Pđlnhóm.tgϕ (I.10)


Số máy trong một nhóm từ 8 ÷ 12 máy
Nếu trong nhóm máy làm việc có thiết bị một pha phải quy đổi về 3 pha
Thiết bị đầu vào Upha (quạt gió)
Pqđ = 3.Pđm (I.11)
Thiết bị dầu vào Udây :
Pqđ = 3 Pđm (I.12)
Nếu trong nhóm có thiết bị làm việc ở chế độ lặp lại phải quy đổi về dài hạn
Pqđ = Pđm. kđ% ( kđ % hệ số đóng điện %)
tlv t
kđ % = . 100 = lv .100 (I.13)
tlv+tnghỉ tΣ
Khi đã biết được phụ tải tính toán của từng phân xưởng ta có thể có phụ tải
toàn nhà máy bằng cách lấy tổng phụ tải từng phân xưởng có thể kể đến hệ số đồng
thời
i=n
Pttxn =kđt Σ Pttxni (I.14)
i=1

i=n

Qttxn = kđt Σ Qttxni (I.15)


i=1

Pttxn
Cosϕ = (I.16)
Qttxn
kđt: là hệ số đồng thời ( xét phụ tải không đồng thời cực đại)
kđt = 0,9 ÷ 0.95 khi phân xưởng n = 2 ÷ 4
kđt = 0,8 ÷ 0,85 khi phân xưởng n = 5 ÷ 10
II) XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TỪNG PHÂN XƯỞNG
1) Ban quản lý và phòng thiết kế
Công suất đặt 80kW
2
Diện tích D = 2312 m
Tra bảng được knc = 0,8; cosϕ = 0,8

W
Tra bảng PL1.7 được công suất chiếu sáng P 0 = 15( m2 ), ở đây sử dung đèn huỳnh
quang nên cosϕcs = 0,85
• Công suất động lực: Pđl = knc.Pđ = 0,8.80 = 64 (kW)
• Công suất phản kháng: Qđl = Pđl.tgϕ = 64.0,75 = 48 (kVAr)
• Công suất chiếu sáng: Pcs = P0.D = 15.2312 = 34,68 (kW)
• Công suất phản kháng chiếu sáng: Qcs = Pcs.tgϕcs = 0 (kVAr)
• Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng:
Ptt = Pđl + Pcs = 64 + 34,68 = 98,68 (kW)
• Công suất phản kháng của phân xưởng
Qtt = Qđl = 48 (kAVr)
• Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng:
2 2 2 2
Stt = P tt+Q tt = 98,68 +48 = 109,7 (kVA)
109,7
Itt = Stt = = 167 (A)
U 3 3.0,38
2) Phân xưởng cơ khí số 1
Công suất đặt: 1500 (kW)
2
Diện tích: D = 3500 (m )
Tra bảng PL1.3(TL1) với phân xưởng cơ khí ta tìm được knc = 0,3; cosϕ = 0,6
W
Tra bảng PL 1.7(TL1) ta được công suất chiếu sáng P0 = 14 ( ), ở đây dùng đèn sợi
m2
đốt nên cosϕ = 1
• Công suất động lực: Pđl = knc.Pđ = 0,3.1500 = 450 (kW)
• Công suất phản kháng: Qđl = Pđl.tgϕ = 450.1,33 = 589,5 (kVAr)
• Công suất chiếu sáng: Pcs = P0.D = 14.3500 = 49 (kW)
• Công suất phản kháng chiếu sáng: Qcs = Pcs.tgϕcs = 0 (kVAr)
• Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng:
Ptt = Pđl + Pcs = 450 + 49 = 499 (kW)
• Công suất phản kháng của phân xưởng
Qtt = Qđl = 589,5 (kAVr)
• Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng:
2 2 2 2
Stt = P tt+Q tt = 499 +589,5 = 772,3 (kVA)
S tt 772,3
Itt = = =1173,4(A)
3.0,38 3.0,38
3) Phân xưởng cơ khí số 2:
Công suất đặt: 1800 (kW)
2
Diện tích: 3912 m
Tra bảng PL1.3 (TL1) với phân xưởng cơ khí ta tìm được knc = 0,3; cosϕ = 0,6
W
Tra bảng PL 1.7 (TL1) ta được công suất chiếu sáng P0 = 14 ( ), ở đây dùng đèn
m2
sợi đốt nên cosϕ = 1
• Công suất động lực: Pđl = knc.Pđ = 0,3.1800 = 540 (kW)
• Công suất phản kháng: Qđl = Pđl.tgϕ = 540.1,33 = 718,2 (kVAr)
• Công suất chiếu sáng: Pcs = P0.D = 14.3912 = 54,7 (kW)
• Công suất phản kháng chiếu sáng: Qcs = Pcs.tgϕcs = 0 (kVAr)
• Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng:
Ptt = Pđl + Pcs = 540 + 54,7 = 594,7 (kW)
• Công suất phản kháng của phân xưởng
Qtt = Qđl = 718,2 (kAVr)
• Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng:
2 2 2 2
Stt = P tt+Q tt = 594,7 +718,2 = 932,4 (kVA)
S tt 932,4
Itt = = = 1416,6 (A)
3.0,38 3.0,38
4) Phân xưởng luyện kim màu:
Công suất đặt: 2100 (kW)
2
Diện tích: 4150 (m )
Tra bảng PL1.3 (TL1) với phân xưởng cơ khí ta tìm được knc = 0,6; cosϕ = 0,8
W
Tra bảng PL1.7 (TL1) ta được công suất chiếu sáng P0 = 15 ( ), ở đây dùng đèn sợi
m2
đốt nên cosϕ = 1
• Công suất động lực: Pđl = knc.Pđ = 0,6.2100 = 1260 (kW)
• Công suất phản kháng: Qđl = Pđl.tgϕ = 1260.0,75 = 945 (kVAr)
• Công suất chiếu sáng: Pcs = P0.D = 15.4150 = 62,25 (kW)
• Công suất phản kháng chiếu sáng: Qcs = Pcs.tgϕcs = 0 (kVAr)
• Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng:
Ptt = Pđl + Pcs = 1260 + 62,25 = 1322,25 (kW)
• Công suất phản kháng của phân xưởng
Qtt = Qđl = 945 (kAVr)
• Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng:
2 2 2 2
Stt = P tt+Q tt = 1322,25 +945 = 1625,22 (kVA)
S tt 1625,22
Itt = = = 2469,26 (A)
3.0,38 3.0,38
5) Phân xưởng luyện kim đen:
Công suất đặt: 2300 (kW)
2
Diện tích: 6900 (m )
Tra bảng PL1.3 (TL1) với phân xưởng cơ khí ta tìm được knc = 0,6; cosϕ = 0,8
W
Tra bảng PL1.7 (TL1) ta được công suất chiếu sáng P0 = 15 ( ), ở đây dùng đèn sợi
m2
đốt nên cosϕ = 1
• Công suất động lực: Pđl = knc.Pđ = 0,6.2300 = 1380(kW)
• Công suất phản kháng: Qđl = Pđl.tgϕ = 1380.0,75 = 1035 (kVAr)
• Công suất chiếu sáng: Pcs = P0.D = 15.6900 = 103,5 (kW)
• Công suất phản kháng chiếu sáng: Qcs = Pcs.tgϕcs = 0 (kVAr)
• Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng:
Ptt = Pđl + Pcs = 1380 + 103,5 = 1483,5 (kW)
• Công suất phản kháng của phân xưởng
Qtt = Qđl = 1035 (kAVr)
• Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng:
2 2 2 2
Stt = P tt+Q tt = 1483,5 +1035 = 1809 (kVA)
St t 1809
Itt = = = 2748 (A)
3.0,38 3.0,38
6) Phân xưởng rèn:
Công suất đặt: Pđ = 1350 (kW)
2
Diện tích : D = 4156 (m )
Tra bảng PL1.3 (TL1) với phân xưởng cơ khí ta tìm được knc = 0,5; cosϕ = 0,6
W
Tra bảng PL1.7 (TL1) ta được công suất chiếu sáng P0 = 15 ( ), ở đây dùng đèn sợi
m2
đốt nên cosϕ = 1
• Công suất động lực: Pđl = knc.Pđ = 0,5.1350 = 675 (kW)
• Công suất phản kháng: Qđl = Pđl.tgϕ = 675.1,33 = 897,75 (kVAr)
• Công suất chiếu sáng: Pcs = P0.D = 15.4156= 62,34(kW)
• Công suất phản kháng chiếu sáng: Qcs = Pcs.tgϕcs = 0 (kVAr)
• Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng:
Ptt = Pđl + Pcs = 675 + 62,34 = 737,34 (kW)
• Công suất phản kháng của phân xưởng
Qtt = Qđl = 897,75 (kAVr)
• Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng:
2 2 2 2
Stt = P tt+Q tt = 737,34 +897,75 = 1161,7 (kVA)
Stt 1161,7
Itt = = = 1765 (A)
3.U 3.0,38
7) Phân xưởng nhiệt luyện:
Công suất đặt: Pđ = 1200 (kW)
2
Diện tích : D = 5013 (m )
Tra bảng PL1.3 (TL1) với phân xưởng cơ khí ta tìm được knc = 0,6; cosϕ = 0,8
W
Tra bảng PL1.7 (TL1) ta được công suất chiếu sáng P0 = 15 ( ), ở đây dùng đèn sợi
m2
đốt nên cosϕ = 1
• Công suất động lực: Pđl = knc.Pđ = 0,6.1200 = 720 (kW)
• Công suất phản kháng: Qđl = Pđl.tgϕ = 720.0,75 = 540 (kVAr)
• Công suất chiếu sáng: Pcs = P0.D = 15.5013= 75,2 (kW)
• Công suất phản kháng chiếu sáng: Qcs = Pcs.tgϕcs = 0 (kVAr)
• Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng:
Ptt = Pđl + Pcs = 720 + 75,2 = 795,2 (kW)
• Công suất phản kháng của phân xưởng
Qtt = Qđl = 540 (kAVr)
• Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng:
2 2 2 2
Stt = P tt+Q tt = 795,2 +540 = 961,2 (kVA)
Stt 961,2
Itt = = = 1460,3 (A)
3.U 3.0,38
8) Bộ phận nén khí:
Công suất đặt: Pđ = 1700 (kW)
2
Diện tích : D = 2656 (m )
Tra bảng PL1.3 (TL1) với phân xưởng cơ khí ta tìm được knc = 0,6; cosϕ = 0,8
W
Tra bảng PL1.7 (TL1) ta được công suất chiếu sáng P0 = 10 ( ), ở đây dùng
m2
đèn sợi đốt nên cosϕ = 1
• Công suất động lực: Pđl = knc.Pđ = 0,6.1700 = 1020 (kW)
• Công suất phản kháng: Qđl = Pđl.tgϕ = 1020.0,75 = 765 (kVAr)
• Công suất chiếu sáng: Pcs = P0.D = 10.2656= 26,56 (kW)
• Công suất phản kháng chiếu sáng: Qcs = Pcs.tgϕcs = 0 (kVAr)

Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Đình Dũng Thiết Kế Hệ Thống Cung Cấp Điện
Lớp T2 K47 10
• Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng:
Ptt = Pđl + Pcs = 1020 + 26,56 = 1046,56 (kW)
• Công suất phản kháng của phân xưởng
Qtt = Qđl = 765(kAVr)
• Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng:
2 2 2 2
Stt = P tt+Q tt = 1046,56 +765 = 1296,2 (kVA)
S tt 1296,2
Itt = = = 1969,3(A)
3.U 3.0,38
9) Kho vật liệu:
Công suất đặt: Pđ = 60 (kW)
2
Diện tích : D = 3900 (m )
Tra bảng PL1.3 (TL1) với phân xưởng cơ khí ta tìm được knc = 0,7; cosϕ = 0,8
W
Tra bảng PL1.7 (TL1) ta được công suất chiếu sáng P0 = 10 ( ), ở đây dùng
m2
đèn sợi đốt nên cosϕ = 1
• Công suất động lực: Pđl = knc.Pđ = 0,7.60 = 42 (kW)
• Công suất phản kháng: Qđl = Pđl.tgϕ = 42.0,75 = 31,5 (kVAr)
• Công suất chiếu sáng: Pcs = P0.D = 10.3900= 39 (kW)
• Công suất phản kháng chiếu sáng: Qcs = Pcs.tgϕcs = 0 (kVAr)
• Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng:
Ptt = Pđl + Pcs = 42 + 39 = 81 (kW)
• Công suất phản kháng của phân xưởng
Qtt = Qđl = 31,5(kAVr)
• Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng:
2 2 2 2
Stt = P tt+Q tt = 81 +31,5 = 86,9(kVA)
Stt 86,9
Itt = = = 132 (A)
3.U 3.0,38
tgϕ và cosϕ đặc trưng cho nhóm hộ tiêu thụ điện
10) Phụ tải xưởng sửa chữa cơ khí:
10.1) Phân nhóm phụ tải:
Để phân nhóm phụ tải ta dựa vào các nguyên tắc sau:
- Các thiết bị trong một nhóm phải có vị trí gần nhau trên mặt bằng( điều này
thuận tiện cho việc đi dây không chồng chéo, giảm tổn thất…)
- Các thiết bị trong một nhóm có cùng chế độ làm việc ( điều này thuận tiện cho
việc tính toán CCĐ sau này)
- Các thiết bị trong các nhóm nên được phân bổ sao cho tổng công suất các
nhóm chênh lệch ít nhất ( điều này tạo nên tính đồng loạt của thiết bị )
- Ngoài ra số thiết bị trong nhóm không nên quá nhiều vì số lộ của tủ động lực
bị hạn chế ( thông thường số lộ lớn nhất của tủ động lực được chế tạo sẵn có số lộ
nhỏ hơn 8 lộ), tuy nhiên số thiết bị một nhóm quá nhiều sẽ làm độ tin cậy CCĐ giảm
Căn cứ vào nguyên tắc phân nhóm phụ tải quyết định chia phụ tải xưởng sửa
chữa cơ khí thành 5 nhóm trong (bảng II.6.1)
Vì đã biết được các thông tin về phụ tải có thể xác định phụ tải theo công suất
trung bình và hệ số cực đại.Tra bảng với nhóm máy cơ khí được:
Ksd = 0,16; cosϕ = 0,6
Bảng phụ tải xưởng sửa chữa cơ khí II.6.1

Số Ký hiệu Công suất(kW)


Tên nhóm Tên thiết bị trong nhóm lượng trên mặt
bằng Một TB Tổng TB
Máy cưa kiểu đai 1 1 1 1
Khoan bàn 1 3 0,65 0,65
Máy mài thô 1 5 2,8 2,8
Nhóm I Máy khoan đứng 1 6 2,8 2,8
Máy bào ngang 1 7 4,5 4,5
Máy xọc 1 8 2,8 2,8
Máy tròn vạn năng 1 9 2,8 2,8
Cộng theo nhóm I 7 - 17,35 17,35
Máy phay răng 1 10 4,5 4,5
Máy phay vạn năng 1 11 7 7
Máy tiện ren 1 12 8,1 8,1
Nhóm II Máy tiện ren 1 13 10 10
Máy tiện ren 1 14 14 14
Máy tiện ren 1 15 4,5 4,5
Máy tiện ren 1 16 10 10
Máy tiện ren 1 17 20 20
Máy khoan đứng 1 18 0,85 0,85
Cộng theo nhóm II 9 - 78,95 78,95
Máy khoan bàn 1 22 0,85 0,85
Bể dầu có tăng nhiệt 1 26 2,5 2,5
Máy cạo 1 27 1,0 1,0
Nhóm III Máy mài thô 1 30 2,8 2,8
Máy cắt liên hợp 1 31 1,7 1,7
Máy mài phá 1 33 2,8 2,8
Quạt lò rèn 1 34 1,5 1,5
Máy khoan đứng 1 38 0,85 0,85
Công theo nhóm 8 - 14 14
Nhóm IV Bể dung dịch kiềm 1 41 3,0 3,0
Bể ngâm nước nóng 1 42 3,0 3,0
Máy cuộn dây 1 46 1,2 1,2
Máy cuộn đây 1 47 1,0 1,0
Bể ngâm có tăng nhiệt 1 48 3,0 3,0
Tủ sấy 1 49 3,0 3,0
Máy khoan bàn 1 50 0,65 0,65
Nhóm IV Máy mài thô 1 52 2,5 2,5
Bể khử dầu mỡ 1 55 3,0 3,0
Lò điện để luyện khuôn 1 56 5,0 5,0
Cộng nhóm theo nhóm 10 - 25,35 25,35
Cẩu trục 1 19 24,2 24,2
Bản thử nghiêm TBĐ 1 53 7,0 7,0
Lò điện để nấu chảy 1 57 10,0 10,0
babit
Lò điện để mạ thiếc 1 58 3,5 3,5
Nhóm V Quạt lò đúc đồng 1 60 1,5 1,5
Máy khoan bàn 1 62 0,65 0,65
Máy uốn các tấm mỏng 1 64 1,7 1,7
Máy mài phá 1 65 2,8 2,8
Máy hàn điểm 1 66 25,0 25,0
Chỉnh lưu se-le-nium 1 69 0,6 0,6
Cộng nhóm 10 76,95 76,95
10.2) Tính phụ tải cho các nhóm:
a) Tính phụ tải nhóm I:

Số Ký hiệu Công suất(kW)


Tên nhóm Tên thiết bị trong nhóm lượng trên mặt
bằng Một TB Tổng TB
Máy cưa kiểu đai 1 1 1 1
Khoan bàn 1 3 0,65 0,65
Máy mài thô 1 5 2,8 2,8
Nhóm I Máy khoan đứng 1 6 2,8 2,8
Máy bào ngang 1 7 4,5 4,5
Máy xọc 1 8 2,8 2,8
Máy tròn vạn năng 1 9 2,8 2,8
Cộng theo nhóm I 7 - 17,35 17,35

Tổng số thiết bị trong nhóm I là n = 7


Tổng công suất của thiết bị trong nhóm P = 17,35kW
Số thiết bị có công suất lớn hơn một nửa công suất của thiết bị có công suất lớn
nhất là n1 = 5
Tổng công suất của n1 thiết bị là: P1 = 15,7 kW
* * *
Tra bảng B.1.5 ( Bảng tính n qh theo n và P ) ta được ksd = 0,15;cosϕ = 0,6 ⇒
tgϕ = 1,33
- Xác định n* và P*
n1 5
- n* = = =0,71
n 7
15,7
- P* = P1 = = 0,9
P 17,35
Tra sổ tay Cung Cấp Điện được nhq* = 0,81 nên nhq = n.nhq* = 0,81.7 = 5,67 ≅ 6
ksd = 0,15 và nhq = 6 ⇒ kmax = 2,64
phụ tải tín toán của nhóm I:
i=n
Ptt = kmax.ksd. Σ Pđm = 2,64.0,15.17,35 = 6,87(kW)
i=1

Qtt = Ptt.tgϕ = 6,87.1,33 = 9,14 (kVAr)


2 2
Stt = P tt+Q tt = 6,872+9,142 = 11,45 (kVA)
Vậy dòng điện tính toán :
S tt 11,45
Itt = = = 17,39 (A)
3.U 3.0,38

b) Tính phụ tải nhóm II:

Ký hiệu Công suất(kW)


Tên nhóm Tên thiết bị trong nhóm Số trên mặt
lượng bằng Một TB Tổng TB
Máy phay răng 1 10 4,5 4,5
Máy phay vạn năng 1 11 7 7
Máy tiện ren 1 12 8,1 8,1
Nhóm II Máy tiện ren 1 13 10 10
Máy tiện ren 1 14 14 14
Máy tiện ren 1 15 4,5 4,5
Máy tiện ren 1 16 10 10
Máy tiện ren 1 17 20 20
Máy khoan đứng 1 18 0,85 0,85
Cộng theo nhóm II 9 - 78,95 78,95

Tổng số thiết bị trong nhóm II là n = 9


Tổng công suất của thiết bị trong nhóm P = 78,95kW
Số thiết bị có công suất lớn hơn một nửa công suất của thiết bị có công suất lớn
nhất là n1 = 4
Tổng công suất của n1 thiết bị là: P1 = 54 kW
Tra sổ tay Cung Cấp Điện ta được ksd = 0,15; cosϕ = 0,6 ⇒ tgϕ = 1,33
- Xác định n* và P*
n1 4
- n* = = = 0,4
n 9
54
- P* = P1 = = 0,68
P 78,95
*
Tra sổ tay Bảng tính n hq : được nhq* = 0,75 nên nhq = n.nhq* = 0,75.9 = 6,75 ≅ 7
ksd = 0,15 và nhq = 7 ⇒ kmax = 2,48
phụ tải tín toán của nhóm II:
i=n
Ptt = kmax.ksd. Σ Pđm = 2,48.0,15.78,95 = 29,36(kW)
i=1

Qtt = Ptt.tgϕ = 29,36.1,33 = 39,06 (kVAr)


2 2
Stt = P tt+Q tt = 29,362+39,062 = 48,86(kVA)
Vậy dòng điện tính toán :
S tt 48,86
Itt = = = 74,24 (A)
3.U 3.0,38
c) Tính phụ tải nhóm III:

Ký hiệu Công suất(kW)


Tên nhóm Tên thiết bị trong nhóm Số trên mặt
lượng bằng Một TB Tổng TB
Máy khoan bàn 1 22 0,85 0,85
Bể dầu có tăng nhiệt 1 26 2,5 2,5
Máy cạo 1 27 1,0 1,0
Nhóm III Máy mài thô 1 30 2,8 2,8
Máy cắt liên hợp 1 31 1,7 1,7
Máy mài phá 1 33 2,8 2,8
Quạt lò rèn 1 34 1,5 1,5
Máy khoan đứng 1 38 0,85 0,85
Công theo nhóm 8 - 14 14

Tổng số thiết bị trong nhóm III là n = 8


Tổng công suất của thiết bị trong nhóm P = 14kW
Số thiết bị có công suất lớn hơn một nửa công suất của thiết bị có công suất lớn nhất
là n1 = 5
Tổng công suất của n1 thiết bị là: P1 = 11,3 kW
Tra sổ tay Cung Cấp Điện ta được ksd = 0,15;cosϕ = 0,6 ⇒ tgϕ = 1,33
- Xác định n* và P*
n1 5
- n* = = = 0,625 ≅ 0,6
n 8
11,3
- P* = P1 = = 0,8
P 14
Tra bảng B.1.5 được nhq* = 0,81 nên nhq = n.nhq* = 0,81.8 = 6,48 ≅ 6
ksd = 0,15 và nhq = 6 ⇒ kmax = 2,64
phụ tải tín toán của nhóm III:
i=n
Ptt = kmax.ksd. Σ Pđm = 2,64.0,15.14 = 5,54(kW)
i=1

Qtt = Ptt.tgϕ = 5,54.1,33 = 7,37(kVAr)


2 2
Stt = P tt+Q tt = 5,542+7,372 = 9,22(kVA)
Vậy dòng điện tính toán :
S tt 9,22
Itt = = = 14,0 (A)
3.U 3.0,38
d) Tính phụ tải nhóm IV:
Ký hiệu Công suất(kW)
Tên nhóm Tên thiết bị trong nhóm Số trên mặt
lượng bằng Một TB Tổng TB
Bể dung dịch kiềm 1 41 3,0 3,0
Bể ngâm nước nóng 1 42 3,0 3,0
Máy cuộn dây 1 46 1,2 1,2
Máy cuộn đây 1 47 1,0 1,0
Nhóm IV Bể ngâm có tăng nhiệt 1 48 3,0 3,0
Tủ sấy 1 49 3,0 3,0
Máy khoan bàn 1 50 0,65 0,65
Máy mài thô 1 52 2,5 2,5
Bể khử dầu mỡ 1 55 3,0 3,0
Lò điện để luyện khuôn 1 56 5,0 5,0
Cộng nhóm theo nhóm 10 - 25,35 25,35

Tổng số thiết bị trong nhóm IV là n = 10


Tổng công suất của thiết bị trong nhóm P = 25,35kW
Số thiết bị có công suất lớn hơn một nửa công suất của thiết bị có công suất lớn nhất
là n1 = 7
Tổng công suất của n1 thiết bị là: P1 = 22,5 kW
Tra sổ tay Cung Cấp Điện ta được ksd = 0,15;cosϕ = 0,6 ⇒ tgϕ = 1,33
- Xác định n* và P*
n1 7
- n* = = =0,7
n 10
22,5
- P* = P1 = = 0,88 ≅ 0,9
P 25,35
Tra bảng B.1.5 được nhq* = 0,8 nên nhq = n.nhq* = 0,8.10 = 8
ksd = 0,15 và nhq = 8 ⇒ kmax = 2,31
phụ tải tín toán của nhóm IV:
i=n
Ptt = kmax.ksd. Σ Pđm = 2,31.0,15.25,35 = 8,78(kW)
i=1

Qtt = Ptt.tgϕ = 8,78.1,33 = 11,67(kVAr)


2 2 2 2
Stt = P tt+Q tt = 8,78 +11,67 = 14,6(kVA)
Vậy dòng điện tính toán :
S tt 14,6
Itt = = =22,18 (A)
3.U 3.0,38

Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Đình Dũng Thiết Kế Hệ Thống Cung Cấp Điện
Lớp T2 K47 20
d) Tính phụ tải nhóm V:

Tên Tên thiết bị trong nhóm Số Ký hiệu Công suất(kW)


nhóm lượng trên mặt
bằng Một TB Tổng TB
Cẩu trục 1 19 24,2 24,2
Bản thử nghiêm TBĐ 1 53 7,0 7,0
Lò điện để nấu chảy babit 1 57 10,0 10,0
Lò điện để mạ thiếc 1 58 3,5 3,5
Quạt lò đúc đồng 1 60 1,5 1,5
Nhóm V Máy khoan bàn 1 62 0,65 0,65
Máy uốn các tấm mỏng 1 64 1,7 1,7
Máy mài phá 1 65 2,8 2,8
Máy hàn điểm 1 66 25,0 25,0
Chỉnh lưu se-le-nium 1 69 0,6 0,6
Cộng theo nhóm 10 76,95 76,95

Tổng số thiết bị trong nhóm V là n = 10


Tổng công suất của thiết bị trong nhóm P = 76,95kW
Số thiết bị có công suất lớn hơn một nửa công suất của thiết bị có công suất lớn nhất
là n1 = 2
Tổng công suất của n1 thiết bị là: P1 = 49,2 kW
Tra sổ tay Cung Cấp Điện ta được ksd = 0,15;cosϕ = 0,6 ⇒ tgϕ = 1,33
- Xác định n* và P*
n1 2
- n* = = = 0,2
n 10
49,2
- P* = P1 = = 0,63 ≅ 0,65
P 76,95
Tra bảng B.1.5 được nhq* = 0,42 nên nhq = n.nhq* = 0,42.10 = 4,2 ≅ 4
ksd = 0,15 và nhq = 4 ⇒ kmax = 3,11
phụ tải tín toán của nhóm V:
i=n
Ptt = kmax.ksd. Σ Pđm = 3,11.0,15.76,95 = 35,89(kW)
i=1

Qtt = Ptt.tgϕ = 35,89.1,33 = 47,7(kVAr)


2 2
Stt = P tt+Q tt = 35,892+47,72 = 59,69(kVA)
Vậy dòng điện tính toán :
S tt 59,69
Itt = = = 90,68 (A)
3.U 3.0,38

10.3) Bảng kết quả tính toán xưởng sửa chữa cơ khí

Nhóm Ptt (kW) Qtt (kVA) Stt (kVA) Itt (A)

I 6,87 9,14 11,45 17,39


II 29,36 39,06 48,86 74,24
III 5,54 7,37 9,22 14
IV 8,78 11,67 14,6 22,18
V 35,89 47,7 59,69 90,68
Tổng 86,44 114,94 143,82 218,49

10.4) Tính toán phụ tải chiếu sáng cho xưởng cơ khí:
Pcs = P0.D
2
D = 598 m diện tích phân xưởng
W
P0 =15 (m2) công suất chiếu sáng tra theo bảng PL 12

Psc = 15.598 = 8964 (W) = 8,964 (kW)


Qttcs = Pttsc.tgϕ = 0 chọn đèn sợi đốt nên cosϕ = 1
10.5) Xác định phụ tải tính toán của toàn phân xưởng
Phụ tải tác dụng của phân xưởng:
i=5
Pttđlpx = kđl. Σ Pttni = 0,85.86,34 = 73,38 (kW)
i=1

Phụ tải phản kháng của phân xưởng:


Qttđlpx = Pttđlpx.tgϕ = 73,38.1,33= 97,6 (kVAr)
Phụ tải toàn phần của cả phân xưởng kể cả chiếu sáng
2 2 2 2
Stt = (Ppx+Pcs) +Q px = (73,38+8,964) +97,6 = 127,7 (kVA)
S tt 127,7
Itt = = = 194 (A)
3.U 3.0,38

cosϕpx = Ppx+Pcs 73,4+8,964


= = 0,64
Spx 127,7
Kết quả tính toán cho ở bảng dưới đây
Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Đình Dũng

GV Hướng Dẫn : Thầy Ngô Hông Quang


Số Tên phân xưởng Pđ F(m
2
Knc cosϕ P0 Pđl Pcs Ptt Qtt Stt Itt (A) tgϕ
trên m kW ) W/m kW kW kW kVA kVA
bằng 2
r
Lớp T2 K47

Ban quản lý, phòng thiết 80 2312 0,8 0,8 15 64 34,7 98,7 48 109 167 0,75
1 kế
2 Phân xưởng cơ khí số 1 1500 1500 0,3 0,6 14 450 49 499 589 772 1173 1,33

3 Phân xưởng cơ khí số 2 1800 3912 0,3 0,6 14 540 54,7 595 719 933 1416 1,33

4 Phân xưởng luyên kim 2100 4150 0,6 0,8 15 1260 62,2 1322 945 1625 2469 0,75
mầu
5 Phân xưởng luyện kim 2300 6900 0,6 0,8 15 1380 103 1483 1035 1809 2748 1,33
đen
24

Phân xưởng sửa chữa cơ _ 325 _ 0,64 15 73,4 4,87 86,4 97,6 144 218 0,75
Thiết Kế Hệ Thống Cung Cấp Điện

6 khí
7 Phân xưởng rèn 1350 4156 0,5 0,6 15 675 62,3 737 898 1162 1765 1,33

8 Phân xưởng nhiệt luyện 1200 5013 0,6 0,8 15 720 75,2 795 540 961 1460 0,75

Đồ Án Cung Cấp Điện


9 Bộ phận nén khí 1700 2656 0,6 0,8 10 1020 26,6 1046 765 1286 1969 0,75

10 Kho vật liệu 60 3900 0,7 0,8 10 42 39 81 31,5 86,9 132 0,75

Tổng cộng 6743 5668 8888 13517


III) XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TOÀN NHÀ MÁY
Phụ tải tính toán tác dụng của toàn nhà máy
i = 10
Pttnm = kđt. Σ Ptti = 0,85.6743 = 5731,5 (kW)
i=1

Phụ tải tính toán phản kháng của toàn nhà máy:
i = 10
Qttnm = kđt. Σ Qtti = 0,85.5668 = 4817,8 (kVAr)
i=1

Phụ tải tính toán toàn phần toàn nhàn máy:


2 2 2 2
Sttnm = P ttnm+Q ttnm = 5731,5 +4817,8 = 7487,4(kVA)
Hệ số công suất toàn nhà máy:
Pttnm 5731,5
cosϕ =
Sttnm = 7487,4 = 0,765
Sttnm 7487,4
Ittnm = = = 11 375,9 (A)
3.Uđm 3.0,38

IV) XÁC ĐINH TÂM PHỤ TẢI VÀ BIỂU ĐỒ PHỤ TẢI ĐIỆN
IV.1) Xá định tâm phu tải điện:
Tâm phụ tải điện là điểm quy ước nào đấy sao cho
i=n

Σ Pi .li → min (IV.1.a)


i=1

Trong đó Pi, li là công suất tác dụng và khoảng cách từ tâm phụ tải điện đến tải
thứ i
Tâm quy ước của phụ tải xí nghiệp được xác định bởi một điểm có tọa độ (theo
trục tọa độ tùy ý) M(x0,y0,z0 )

Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Đình Dũng Thiết Kế Hệ Thống Cung Cấp Điện
Lớp T2 K47 25
i=n i=n i=n
Σ Si X Σ Σ
i=1
Với : x0 = : y0 = Si.Yi : z0 = Si.Zi (IV.1.b)
i=n i=1 i=1

Σ Si i=n i=n
i=1
Σ Si Σ Si
i=1 i=1

Tâm phụ tải nhà máy:


i=n
Σ Si X
i=1
x0 = = 3,926
i=n
Σ Si
i=1

i=n
Σ
y0 = Si.Yi = 4,82
i=1

i=n
Σ Si
i=1

Vậy M(3,926; 4,82) là tọa độ đặt biến áp trung tâm là hợp lý nhát cho phân xưởng
Trong đó Si là phụ tải tính toán phân xưởng i
xi ,yi, zi là tọa độ của phân xưởng i theo hệ tọa độ tùy chọn
n: là số phân xưởng có phụ tải trong xí nghiệp
Thực tế bỏ qua tọa độ z. Tâm phụ tải điện là vị trí tốt nhất đặt trạm biến áp, trạm
phân phối, tủ động lực nhằm mục đích tiết kiệm chi phí cho dây dẫn và giảm tốn thất
trên lưới điện
IV.2) Biểu đồ phụ tải
Việc xác định biểu đồ phụ tải trên mặt bằng nhà máy có mục đích để phân bố
hợp lý các trạm biến áp trong phạm vi nhà máy,chọn các vị trí đặt biến áp sao cho đạt
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cao nhất
Biểu đồ phụ tải của mỗi phân xưởng là vòng tròn có diện tích bằng phụ tải tính
toán của phân xưởng đó theo tỷ lệ lựa chọn. Nếu coi phụ tải mỗi phân xưởng là đồng
đều theo diện tích phân xưởng thì tâm vòng tròn phụ tải trùng với tâm của phân
xưởng đó
Mỗi vòng tròn phụ tải chia làm hai thành phần;
+ Phụ tải động lực
+ Phụ tải chiếu sáng
a) Bán kính phụ tải:

Si
Ri = (IV.2.a) trong đó m là tỉ lệ xích, chọn m = 5kVA/mm 2
π.m
b) Góc chiếu sáng của biểu đồ phụ tải;
360.Pcs
αcs =
Ptt
(IV.2.b) dựa vào công thức (IV.1.a) và IV.2.b) cùng bảng số liệu dưới đây để xây
dựng biểu đồ phụ tải cho các phân xưởng và cho toàn nhà máy

STT Tên phân xưởng Pcs Ptt Stt R α


0
cs
(kW) (kW) (kVA) (mm)
1 Ban quản lý và phòng thiết kế 34,7 98,7 109 2,63 126,56
2 Phân xưởng cơ khí số 1 49 499 772 7,02 35,35
3 Phân xưởng cơ khí số 2 54,7 595 933 7,71 33,09
4 Phân xưởng luyện kim mầu 62,2 1322 1265 8,97 16,93
5 Phân xưởng luyện kim đen 103 1483 1809 10,73 25
6 Phân xưởng sửa chữa cơ khí 4,87 86,4 144 3,02 20,29
7 Phân xưởng rèn 62,3 737 1162 8,60 30,43
8 Phân xưởng nhiệt luyện 75,2 795 961 7,82 34,05
9 Bộ phận nén khí 26,6 1046 1286 9,05 9,15
10 Kho vật liệu 39 81 86,9 2,35 173,33
Tổng 6743 8527,9
Từ đây có thể vẽ biểu đồ phụ tải
0 0
173,33 35,35
y

10

126,56
0
.

x
CHƯƠNG II
THIẾT KẾ MẠNG CAO ÁP

Dựa vào công thức: U = 4,34. l+0,016P (kV)


Trong đó: P là công suất tính toán của nhà máy
L: là khoản cách từ biến áp trung gian vế nhà máy
L = 4,5 (km)
Như vậy cáp điện áp hợp lý để truyền tải điện năng về nhà máy là:
U = 4,34. 4,5+0,016.5731,5 = 42,56(kV)
Với quy mô nhà máy sản xuất máy kéo kéo như trên thì chỉ cần một trạm biến
áp phân phối trung tâm nhận điện năng từ trạm biến áp trung gian về phân phối cho
các trạm biến áp phân xưởng. Điện năng cung cấp cho hệ thống biến áp phân xưởng
thông qua trạm phân phối trung tâm(TPPTT). Nhờ vậy việc quản lý vận hành mạng
cao áp nhà máy thuận lợi hơn, tẩn thất điện năng giảm,độ tin cậy về cung cấp điện
tăng, song vốn đầu tư cũng lớn hơn. Trong thực tế đây là phương án thường được sử
dụng khi nguồn không cao(≤ 35kV) công suất các phân xưởng tương đối lớn

II) CÁC PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY

a) Phương án 1:
Phương án này sử dụng trạm phân phối trung tâm nhận điện từ hệ thống điện về
cấp cho các trạm biến áp phân xưởng. Các trạm biến áp phân xưởng
B1,B2,B3,B4,B5,B6 hạ áp từ 10 kV xuống 0,4 kV cấp điện cho các phân xưởng
b) Phương án 2: Phương án náy sử dụng trạm phân phối trung tâm nhận điện từ
hệ thống điện về cấp cho các trạm biến áp phân xưởng. Các trạm biến áp phân xưởng
B1,B2,B3,B4,B5 hạ áp từ 10 kV xuống 0,4 kV cáp điện cho các phân xưởng

II.1) Xác định vị trí đặt trạm phân phối trung tâm
Vị trí tốt nhất để đặt trạm phân phối trung tâm( TPPTT) là tâm phụ tải theo tính
toán ở trên tâm phụ tải tìm được là: M(3,92;4,82)

II.2) Số lượng và dung lượng của các trạm biến áp phân xưởng:
1) Số lượng máy biến áp
- Các trạm biến áp được chọn theo các nguyên tắc sau:
Vị trí đặt trạm biến phải thỏa mãn yêu cầu: gần tâm phụ tải, thuận tiện cho việc vận
chuyển, lắp đặt vân hành sửa chữa bảo dưỡng, an toàn và kinh tế
- Số lượng máy biến áp được lựa chọn căn cứ vào yêu cầu cung cấp của phụ
tải,điều kiện vận chuyển lắp đặt, chế độ làm việc của phụ tải
- Trong mọi trường hợp trạm biến áp chỉ đặt một máy biến áp sẽ kinh tế và vận
hành thuận tiện nhưng độ tin cây không cao.Các trạm biến áp cung cấp điện cho hộ
loại I, loại II nên dùng hai máy biến áp còn cung cấp điện cho hộ loại III nên dùng
một máy biến áp
Công suất máy biến áp được chọn theo điều kiện sau:
n.khc.SđmB ≥ Stt
Và kiểm ra điều kiện sự cố một biến áp(trong trạm có nhiều máy biến áp)
(n-1).khc.kqt.SđmB = Sttsc
Trong đó: n là số máy biến áp trong trạm biến áp
khc: là hê số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường, ta chọn máy biến áp do Việt Nam
sản xuất nên hệ số hiệu chỉnh bằng 1
kqt: là hệ số quá tải sự cố kqt = 1,4 trong 5 ngày, 5 đêm và mỗi ngày không quá 6 giờ
Sttsc: là công suất tính toán sự cố. Khi sự cố một máy biến áp có thể bỏ một số phụ
tải không quan trọng để giảm nhẹ công suất các máy biến áp làm giảm vốn đầu tư và
tổn thất của trạm trong điều kiện làm việc bình thường . Giả thiết trong các hộ loại I
có 30% là phụ tải loại III nên Sttsc = 0,7Stt
Đồng thời cũng cần hạn chế chủng loại máy biến áp dùng trong nhà máy để tọa
điều kiện thuận lợi cho việc mua sắm, lắp đặt, vận hành, sửa chữa, thay thế
Căn cứ vào vị trí,công suất của nhà máy nên chọn phương án 4

2) Dung lượng của máy biến áp:


- Trạm biến áp B1 cấp điện cho ban quản lý và phòng thiết kế, phân xưởng cơ
khí số 2 đặt 2 máy biến áp làm việc song song
n.khc.SđmB ≥ Stt = 1042 (kVA)
Stt 1042
Với n = 2 ; khc = 1 nên SđmB = = = 521 (kVA)
2 2
Chọn máy biến áp tiêu chuẩn SđmB = 750 (kVA)
Kiểm tra điều kiện sự cố: Sttsc chính là công suất tính toán của phân xưởng cơ
khí số 2 sau khi đã cắt bớt một số phụ tải không quan trọng trong phân xưởng, còn
ban quản lý và phòng thiết kế là hộ loại III nên khi có sự cố có thể tạm ngừng cấp
điện:
(n -1).kqt.SđmB > Sttsc = 0,7Stt
⇒ (2-1).1,4.SđmB > 0,7(1042-109)
0,7(1042-109)
⇒ SđmB > = 466,5 (kVA)
1,4
Vậy chọn 2 máy biên áp 750 (kVA) là hợp lý
- Trạm biến áp B2 cấp điên cho xưởng cơ khí số 1 và phân xưởng luyện kim
màu. Tram biến áp số 2 đặt 2 máy làm việc song song nhau
n.khc.SđmB ≥ Stt = 2028(kVA)
S 2028
Với n = 2 ; khc = 1 nên SđmB = tt = = 1014 (kVA)
2 2
Chọn máy biến áp tiêu chuẩn SđmB = 1250 (kVA)
Kiểm tra điều kiện sự cố: Sttsc
(n -1).kqt.SđmB > Sttsc = 0,7Stt
⇒ (2-1).1,4.SđmB > 0,7.2028
0,7.2028
⇒ SđmB > = 709 (kVA)
1,4
Vậy chọn 2 máy biên áp 1250 (kVA) là hợp lý
- Trạm biến áp B3 cấp điện cho xưởng sửa chữa cơ khí và xưởng nhiệt luyện đặt
2 máy biến áp làm việc song song nhau
n.khc.SđmB ≥ Stt = 1105(kVA)
S 1105
Với n = 2 ; khc = 1 nên SđmB = tt = = 552.5(kVA)
2 2
Chọn máy biến áp tiêu chuẩn SđmB = 560 (kVA)
Kiểm tra điều kiện sự cố: Sttsc
(n -1).kqt.SđmB > Sttsc = 0,7Stt
⇒ (2-1).1,4.SđmB > 0,7.(1105- 144)

Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Đình Dũng Thiết Kế Hệ Thống Cung Cấp Điện
Lớp T2 K47 30
0,7(1105-144)
⇒ SđmB > = 480,5 (kVA)
1,4
Vậy chọn 2 máy biên áp 560 (kVA) là hợp lý

Trạm biến áp B4 cấp điện cho phân xưởng luyện kim đen. Trạm đặt 2 máy biến áp
làm việc song song nhau
n.khc.SđmB ≥ Stt = 1809(kVA)
S 1809
Với n = 2 ; khc = 1 nên SđmB = tt = = 904(kVA)
2 2
Chọn máy biến áp tiêu chuẩn SđmB = 1000(kVA)
Kiểm tra điều kiện sự cố: Sttsc
(n -1).kqt.SđmB > Sttsc = 0,7Stt
⇒ (2-1).1,4.SđmB > 0,7.1809
0,7.1809
⇒ SđmB > = 904 (kVA)
1,4
Vậy chọn 2 máy biên áp 1000 (kVA) là hợp lý
Trạm biến áp B5 Trạm biến áp B5 cấp điện cho phân xưởng rèn, bộ phận nén
khí và kho vật liệu. Trạm đặt 2 máy biến áp làm việc song song nhau
n.khc.SđmB ≥ Stt = 2534.9 (kVA)
S 2534,9
Với n = 2 ; khc = 1 nên SđmB = tt = = 1267,45(kVA)
2 2
Chọn máy biến áp tiêu chuẩn SđmB = 1600(kVA)
Kiểm tra điều kiện sự cố: Sttsc
(n -1).kqt.SđmB > Sttsc = 0,7Stt
⇒ (2-1).1,4.SđmB > 0,7.(2534,9-86,9)
0,7(2534,9-86,9)
⇒ SđmB > = 1224 (kVA)
1,4
Vậy chọn 2 máy biên áp 1600 (kVA) là hợp lý
chọn các máy biến áp do Việt Nam sản xuât nên không cần hiệu chỉnh theo nhiệt độ
Kết quả lựa chọn
Tên Sđm ∆P0 ∆PN UN I0 Số Đơn giá Thành
3 3
MBA (kVA) (kW) (kW) (%) (%) máy (10 ) tiền(10 )

B1 750 1,36 6,78 5,5 1,4 2 75000 150000


B2 1250 1,81 14,1 6 1 2 180000 360000
B3 560 0,96 5,47 6,6 6,5 2 60000 120000
B4 1000 2,1 12,6 6,5 1,5 2 121800 243600
B5 1600 2,8 18 6,5 1,4 2 202500 405000

II.3) Các phương án đi đây mạng cao áp:

Vì nhà máy là hộ loại một nên ta dùng đường dây trên không lộ kép để truyền
tải điện từ trạm biến áp trung gian về trạm biến áp phân phối trung tâm nhà máy. Các
trạm phân phối đến các trạm biến áp phân xưởng đều là đường dây tải hộ loại một
nên tất cả đi dây lộ kép. Để đảm bảo mỹ quan và an toàn ta dùng cáp ngầm
Căn cứ vào vị trí trạm phân phối trung tâm và trạm biến áp có các phương án đi
dây như sau:
Phương án 1: Các trạm được cấp điện trực tiếp từ trạm biến áp phân phối trung tâm
Phương án 2: Các trạm ở xa trạm phân phối trung tâm được nối liên thông với các
trạm ở gần
Chiều dài từ trạm biến áp trung gian về trạm phân phối trung tâm nhà máy là
4,5 (km) ta sử dung đường dây trên không là dây nhôm lõi thép
Tra sổ tay cung cấp điện có Tmax = 4000 → 4500h
2
Với giá trị Tmax như vậy được mật độ dòng kinh tế Jkt = 1,1(A/ mm )
Sttnm
Ittnm = với n=1 là lộ đơn, n=2 lộ kép
n. 3.Uđm
Sttnm 7487,4
Ittnm = = = 98,24(A)
2. 3.Uđm 2. 3.22
I 98,24
Fkt = ttnm = = 89,3 (mm 2)
Jkt 1,1
Chọn dây AC- 95
Kiểm tra dòng sự cố:
Tra bảng được Icp = 330(A)
Isc = 2Ittnm = 2.98,24= 196,48(A)
Thỏa mãn
Sau khi chọn được đường đây từ trạm biến áp trung gian về ta tiến hành tính
toán cụ thể từng phương án
I
Fkt = max (mm2)
jkt
III) TÍNH TOÁN LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU
1) Phương án số 1:
a) Sơ đồ đi dây:

b) Lựa chọn biến áp và dây dẫn:


*) Trạm B1:
SB 1 1042
Itt1 = = = 30,08(A)
2. 3.Uđm 2. 3.10
Itt1 30,08 2
F= J = = 9,7 (mm )
kt 3,1
2
Chọn dây có tiết diện F = 16 (mm )
Kiểm tra dòng điện cho phép
Icp =110(A)
Isc = 2.Itt1 = 2.30,08 = 60,16 (A)
Để đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật
Isc < khc.Icp
Khc = k1.k2 = 1.0,93 = 0,93 (do lô kép đi ngầm)
⇒ Ics = 60,16 < 0,93.Icp = 0,93.110 = 102,3(A)
Vậy dây đã chọn đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật
Còn ∆Ucp không cần kiểm tra vì đường dây ngắn
Dây cấp điện từ trạm phân phối cho trạm biến áp B1 là dây 2xXLPE(3x16)
*) Trạm B2:
SB 2 2028
Itt1 = = = 58,5(A)
2. 3.Uđm 2. 3.10
Itt1
F = Jkt = 58,53,1 =18,88 (mm2 )
2
Chọn dây có tiết diện F = 25 (mm )
Kiểm tra dòng điện cho phép
Icp=170(A)
Isc = 2.Itt1 = 2.58,5 = 117 (A)
Để đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật
Isc < khc.Icp
khc = k1.k2 = 1.0,93 = 0,93 (do lô kép đi ngầm)
⇒ I cs = 60,16 < 0,93.I cp = 0,93.140 = 130,2(A)
Vậy dây đã chọn đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật
Còn ∆Ucp không cần kiểm tra vì đường dây ngắn
Dây cấp điện từ trạm phân phối cho trạm biến áp B2 là dây 2xXLPE(3x25)

*) Trạm B3:
SB 3 1105
Itt1 = = = 31,89(A)
2. 3.Uđm 2. 3.10
I tt1 31,89 2
F= J = =10,2 (mm )
kt 3,1
2
Chọn dây có tiết diện F = 16 (mm )
Kiểm tra dòng điện cho phép
Icp =110(A)
Isc = 2.Itt1 = 2.31,89 = 63,78(A)
Để đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật
Isc < khc.Icp
khc = k1.k2 = 1.0,93 = 0,93 (do lô kép đi ngầm)
Ics= 63,78 < 0,93.Icp = 0,93.110 = `102,3(A)
Vậy dây đã chọn đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật
Còn ∆Ucp không cần kiểm tra vì đường dây ngắn
Dây cấp điện từ trạm phân phối cho trạm biến áp B3 là dây 2xXLPE(3x16)

*) Trạm B4:
SB 4 1809
Itt1 = = = 52,2(A)
2. 3.U 2. 3.10
Itt1 52,3 2
F= J = = 16,84 (mm )
kt 3,1
2
Chọn dây có tiết diện F = 25 (mm )
Kiểm tra dòng điện cho phép
Icp =140(A)
Isc = 2.Itt1 = 2.52,2 = 104,4(A)
Để đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật
Isc < khc.Icp
khc = k1.k2 = 1.0,93 = 0,93 (do lô kép đi ngầm)
Ics= 104,4 < 0,93.Icp = 0,93.140 = 130,2A. Vậy dây đã chọn đáp ứng được yêu cầu
kỹ thuật
Còn ∆Ucp không cần kiểm tra vì đường dây ngắn
Dây cấp điện từ trạm phân phối cho trạm biến áp B4 là dây 2xXLPE(3x35)

*) Trạm B5:
SB 5 2534.9
Itt1 = = = 73,17(A)
2. 3.U 2. 3.10
Itt1 73,17 2
F= = = 23,6 (mm )
Jkt 3,1
2
Chọn dây có tiết diện F = 35 (mm )
Kiểm tra dòng điện cho phép
Icp =170(A)
Isc = 2.Itt1 = 2.73,17 = 146,3(A)
Để đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật
Isc < khc.Icp
khc = k1.k2 = 1.0,93 = 0,93 (do lô kép đi ngầm)
Ics= 146,3 < 0,93.Icp = 0,93.170 = 158,1 A
Vậy dây đã chọn đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật
Còn ∆Ucp không cần kiểm tra vì đường dây ngắn
Dây cấp điện từ trạm phân phối cho trạm biến áp B5 là dây 2xXLPE(3x35)
*) Chọn cáp hạ áp từ trạm biến áp phân xưởng đến các phân xưởng. Cáp được
chọn theo điều kiện phát nóng cho phép. Các đường cáp đều rất ngắn nên tổn thất
điện áp nhỏ có thể bỏ qua không cần kỉểm tra theo điều kiện ∆Ucp. Cáp hạ áp đều
chọn loại cáp 4 lõi do hãng LENS sản xuất, riêng đoạn từ trạm B5 đến phân xưởng
rèn và bộ phận nén khí do dòng lớn:
Sttpx 2448
Imax = = = 1766,7(A)
2. 3.Uđm 2. 3.0,4
2
Nên mỗi dây sử dụng hai cáp đồng hạ áp một lõi F = 630(mm ) với dòng cho phép
2
Icp = 1088( A) và 1 cáp đồng hạ áp một lõi F = 630 (mm ) làm dây trung tính do
hãng LENS sản xuất. trong trường hợp này hệ số hiệu chỉnh khc = 0,83
Kết quả chọn cáp cao áp 10 kVcủa phương án một
2
Đường cáp F (mm ) L (m) R0(Ω/km) Đơn giá Thành tiền
3 3
(10 đ/m) (10 đ)
TPPTT- B1 3x16 80 1,47 48 11 520
TPPTT- B2 3x25 100 0,93 75 22 500
TPPTT- B3 3x16 90 1,47 48 12 960
TPPTT- B4 3x35 50 0,67 105 15 750
TPPTT- B5 3x35 100 0,67 105 31 500
B1- 1 3x50+35 60 0,38 84 10080
B2- 4 3x630+630 30 0,047 726 43560
B3 - 6 3x120 +70 35 0,153 205 7175

c) Tính toán kinh tế - kỹ thuật


* Xác định tổn thất công suất tác dụng ∆P trên đường dây theo công thức
S2 R
∆P = 2 .10 -3 (kW)
U n
• Tổn thất công suất tác dụng trên đoạn đường dây cáp từ TPPTT- B1
2
S2 R 1042 1,47
∆P = U2 n .10 =  10  . 2 .80.10 .10 = 0,64 (kW)
-3 -3 -3
 
• Tổn thất công suất tác dụng trên đoạn đường dây cáp từ TPPTT - B2
-3 2028
2
S2 R 0,93
 
-3 -3
∆P = U2 n .10 = 10 . 2 .100.10 .10 = 1,9 (kW)
 
• Tổn thất công suất tác dụng trên đoạn đường dây cáp từ TPPTT - B3
1105
2
S2 R 1,47
∆P = U2 n .10 =  10  . 2 .90.10 .10 = 0,8 (kW)
-3 -3 -3
 
• Tổn thất công suất tác dụng trên đoạn đường dây cáp từ TPPTT - B4
1809 0,67
2
S2 R
∆P = U2 n .10 =  10  . 2 .50.10 .10 = 0,55 (kW)
-3 -3 -3
 
• Tổn thất công suất tác dụng trên đoạn đường dây cáp từ TPPTT - B5
2534,9 0,67
2
S2 R
∆P = U2 n .10 =  10  . 2 .100.10 .10 = 2,15 (kW)
-3 -3 -3
 
• Tổn thất công suất tác dụng trên đoạn đường từ B1- 1
• Tương tự tổn thất công suất trên đoạn B1-1 là: ∆P = 0,821 (kW)
• B2-4: ∆P = 2,8(kW)
• B3-6: ∆P = 1,7(kW)
Qua tính toán có bảng tổng kết:
2
Đường cáp F (mm ) L (m) R0(Ω/km) R(Ω) ∆P(kW)
TPPTT- B1 3x16 80 1,47 0,117 0,64
TPPTT- B2 3x25 100 0,93 0,093 1,9
TPPTT- B3 3x16 90 1,47 0,132 0,8
TPPTT- B4 3x35 50 0,67 0,033 0,55
TPPTT- B5 3x35 100 0,67 0,067 2,15
B1- 1 3x50+35 60 0,38 0,0022 0,821
B2- 4 3x630+630 30 0,047 0,0014 2,8
B3 - 6 3x120 +70 35 0,153 0,0053 1,7

* Tính toán về kinh tế


Để lựa chọn một phương án tối ưu về kinh tế ta dựa vào hàm chi phí tính toán hàng
năm Z. Ta chỉ tính phần khác nhau giữa hai phương án
Àm chi phí tíh toán :Z= (avh +atc ).K +∆A.C + ∆AB.C
Trong đó : avh là hệ số vận hành
atc là hê số tiêu chuẩn atc = 0,2
K : vốn đầu tư biến áp và đường dây
i=n
K= Σ Koi.Li
i=1

Trong đó:
Koi: giá tiền 1m cáp tiết diện i
Li: chiều dài tuyến cáp có tiết diện i
∆A: tổn thất điện năng trong mạng cáp xí nghiệp
∆A= ∆Pmax .‫ح‬
i=n
∆Pmax= Σ ∆Pi
i=1

‫ح‬: thời gian tổn thất lớn nhất


-4 2
0,124) = ‫ ح‬+ Tmax.10 ) .8760(h)
C: giá 1 kWh điện năng C = 650 (đ/kWh)
2
 S 
∆AB = n.∆P0.T + 1 .∆PN.  tt  . ‫ح‬
n SđmB

Trong đó n = 2 số máy biến áp chạy song song


T = 8760h số thời gian máy biến áp chạy trong một năm
-4 2 -4 2
0,124) = ‫ ح‬+ Tmax.10 ) .8760(h) = (0,124+4500.10 ) .8760 = 2886 (h)
2
1 5731,5
∆AB = 2.9,03.8760 + .56,95.  .2886 = 259596(kWh)
2  5160 

Tính toán chi tiết cho phương án 1


K = ( 11520+22500+12960+15750+31500+10080+43560+7175+405000) =
3
4205045.10 (đ)
∆A = (0,64+1,9+0,8+0,55+2,15+0,821+2,8+1,7) = 11,4(kW)
3
Z = (0,1+0,2).4205045.10 +11,4.650+259596.650 = 1430258310(đ)
2) Phương án số 2:
a) Sơ đồ đi dây:

b) Dung lượng của máy biến áp:


* Trạm biến áp B1 cấp điện cho ban quản lý và phòng thiết kế, phân xưởng có khí
số 1 đặt 2 máy biến áp làm việc song song
n.khc.SđmB ≥ Stt = 881 (kVA)
kiểm tra điều kiện sự cố
(n -1).kqt.SđmB > Sttsc = 0,7Stt
Với n= 2; khc = 1 nên SđmB = (2-1).1,4.SđmB > 0,7.881 (kVA)
0,7.891
⇒ SđmB > = 445 (kVA)
1,4
Kiểm tra điều kiện sự cố: Sttsc chính là công suất tính toán của phân xưởng cơ khí số
1 sau khi đã cắt bớt một số phụ tải không quan trọng trong phân xưởng, còn Ban
quản lý và phòng thiết kế là hộ loại III nên khi có sự cố có thể tạm ngừng cấp điện:
(n -1).kqt.SđmB > Sttsc = 0,7Stt
⇒ (2-1).1,4.SđmB > 0,7(881-109)
0,7(881-109)
⇒ SđmB > = 386 (kVA)
1,4
Vậy chọn 2 máy biên áp 560 (kVA) là hợp lý
* Trạm biến áp B2 cấp điện cho xưởng sửa chữa cơ khí và xưởng luyện kim
màu đặt 2 máy biến áp làm việc song song nhau
n.khc.SđmB ≥ Stt = 1769(kVA)
S 1769
Với n = 2 ; khc = 1 nên SđmB = tt = = 884 (kVA)
2 2
Chọn máy biến áp tiêu chuẩn SđmB = 1000(kVA)
Kiểm tra điều kiện sự cố: Sttsc
(n -1).kqt.SđmB > Sttsc = 0,7Stt
⇒ (2-1).1,4.SđmB > 0,7.1769
0,7.1769 = 884 (kVA)
⇒ SđmB >
1,4
Vậy chọn 2 máy biên áp 1000 (kVA) là hợp lý
* Trạm biến áp B3 cấp điện cho phân xưởng cơ khí số 2 trạm đặt hai máy biến áp
chạy song nhau:
n.khc.SđmB ≥ Stt = 933(kVA)
S 933
Với n = 2 ; khc = 1 nên SđmB = tt = = 466(kVA)
2 2
Chọn máy biến áp tiêu chuẩn SđmB = 560(kVA)
Kiểm tra điều kiện sự cố: Sttsc
(n -1).kqt.SđmB > Sttsc = 0,7Stt
0,7.933
⇒ SđmB > = 466 (kVA)
1,4
Vậy chọn 2 máy biên áp 560 (kVA) là hợp lý

* Trạm biến áp B4 cấp điện cho phân xưởng luyện kim đen. Trạm đặt 2 máy biến
áp làm việc song song nhau

n.khc.SđmB ≥ Stt = 1809(kVA)


S 1809
Với n = 2 ; khc = 1 nên SđmB = tt = = 904(kVA)
2 2
Chọn máy biến áp tiêu chuẩn SđmB = 1000(kVA)
Kiểm tra điều kiện sự cố: Sttsc
(n -1).kqt.SđmB > Sttsc = 0,7Stt
⇒ (2-1).1,4.SđmB > 0,7.1809
0,7.1809
⇒ SđmB > = 904 (kVA)
1,4
Vậy chọn 2 máy biên áp 1000 (kVA) là hợp lý

* Trạm biến áp B5 cấp điện cho phân xưởng rèn, bộ phận nén khí và kho vật liệu.
Trạm đặt 2 máy biến áp làm việc song song nhau
n.khc.SđmB ≥ Stt = 2534.9 (kVA)
S 2534,9
Với n = 2 ; khc = 1 nên SđmB = tt = = 1267,45(kVA)
2 2
Chọn máy biến áp tiêu chuẩn SđmB = 1600(kVA)
Kiểm tra điều kiện sự cố: Sttsc
(n -1).kqt.SđmB > Sttsc = 0,7Stt
⇒ (2-1).1,4.SđmB > 0,7.(2534,9-86,9)
0,7(2534,9-86,9)
⇒ SđmB > = 1224 (kVA)
1,4
Vậy chọn 2 máy biên áp 1600 (kVA) là hợp lý
* Trạm B6 cấp điện cho phân xưởng nhiệt luyện. Trạm đặt hai biến áp làm việc
song song nhau
n.khc.SđmB ≥ Stt = 961 (kVA)
S 961
Với n = 2 ; khc = 1 nên SđmB = tt = = 480,5(kVA)
2 2
Chọn máy biến áp tiêu chuẩn SđmB = 500 (kVA)
Kiểm tra điều kiện sự cố: Sttsc
(n -1).kqt.SđmB > Sttsc = 0,7Stt
⇒ (2-1).1,4.SđmB > 0,7.961
0,7.961
⇒ SđmB > = 480,5 (kVA)
1,4
Chọn hai máy biến áp có công suất mỗi máy là 560 (kVA)
Chọn các máy biến áp do Việt Nam sản xuât nên không cần hiệu chỉnh theo nhiệt độ

Kết quả lựa chọn


Tên Sđm ∆P0 ∆PN UN I0 Số Đơn giá Thành
3 3
MBA (kVA) (kW) (kW) (%) (%) máy (10 ) tiền(10 )

B1 560 1,36 6,78 5,5 1,4 2 75000 150000


B2 1000 1,81 14,1 6 1 2 180000 360000
B3 560 0,96 5,47 6,6 6,5 2 60000 120000
B4 1000 2,1 12,6 6,5 1,5 2 121800 243600
B5 1600 2,8 18 6,5 1,4 2 202500 405000
B6 560 1,36 6,78 5,5 1,4 2 75000 150000

Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Đình Dũng Thiết Kế Hệ Thống Cung Cấp Điện
Lớp T2 K47 40
c) Lựa chọn biến áp và dây dẫn :
*) Trạm biến áp B1 cấp điện cho ban quản lý và phòng thiết kế, phân xưởng có khí
số 1 đặt 2 máy biến áp làm việc song song
SB 1 881
Itt1 = = = 25,4(A)
2. 3.Uđm 2 3.10
I tt1 25,4 2
F= J = = 8,2 (mm )
kt 3,1
2
Chọn dây có tiết diện F = 16 (mm )
Kiểm tra dòng điện cho phép
Icp =110(A)
Isc = 2.Itt1 = 2.25,4 = 50,8 (A)
Để đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật
Isc < khc.Icp
Khc = k1.k2 = 1.0,93 = 0,93 (do lô kép đi ngầm)
⇒ Ics = 50,8< 0,93.Icp = 0,93.110 = 102,3(A) Vậy
dây đã chọn đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật Còn
∆Ucp không cần kiểm tra vì đường dây ngắn
Dây cấp điện từ trạm phân phối cho trạm biến áp B1 là dây 2xXLPE(3x16)
*) Trạm B2:
SB 2 1769
Itt2 = = = 51,06(A)
2. 3.Uđm 2. 3.10
Itt2 51,06
F= J = =16,4 (mm2 )
kt 3,1
2
Chọn dây có tiết diện F = 25 (mm )
Kiểm tra dòng điện cho phép
Icp=170(A)
Isc = 2.Itt2 = 2.51,06 = 102,1 (A)
Để đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật
Isc < khc.Icp
khc = k1.k2 = 1.0,93 = 0,93 (do lô kép đi ngầm)
⇒ Isc = 102,1 < 0,93.Icp = 0,93.140 = 130,2(A)
Vậy dây đã chọn đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật
Còn ∆Ucp không cần kiểm tra vì đường dây ngắn
Dây cấp điện từ trạm phân phối cho trạm biến áp B2 là dây 2xXLPE(3x25)

*) Trạm B3:
SB 3 933
Itt3 = = = 26,9(A)
2. 3.Uđm 2. 3.10
Itt3 26,9 2
F= J = =8,67 (mm )
kt 3,1
2
Chọn dây có tiết diện F = 16 (mm )
Kiểm tra dòng điện cho phép
Icp =110(A)
Isc = 2.Itt3 = 2.26,9 = 53,6(A)
Để đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật
Isc < khc.Icp
khc = k1.k2 = 1.0,93 = 0,93 (do lô kép đi ngầm)
Ics= 53,6 < 0,93.Icp = 0,93.110 = `102,3(A)
Vậy dây đã chọn đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật
Còn ∆Ucp không cần kiểm tra vì đường dây ngắn
Dây cấp điện từ trạm phân phối cho trạm biến áp B3 là dây 2xXLPE(3x16)

*) Trạm B4:
SB 4 1809
Itt4 = = = 52,2(A)
2. 3.U 2. 3.10
Itt4 52,3 2
F= = = 16,84 (mm )
Jkt 3,1
2
Chọn dây có tiết diện F = 25 (mm )
Kiểm tra dòng điện cho phép
Icp =140(A)
Isc = 2.Itt4 = 2.52,2 = 104,4(A)
Để đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật
Isc < khc.Icp
khc = k1.k2 = 1.0,93 = 0,93 (do lô kép đi ngầm)
Ics= 104,4 < 0,93.Icp = 0,93.140 = 130,2A Vậy dây đã chọn đáp ứng được yêu cầu kỹ
thuật
Còn ∆Ucp không cần kiểm tra vì đường dây ngắn
Dây cấp điện từ trạm phân phối cho trạm biến áp B4 là dây 2xXLPE(3x25)

*) Trạm B5:
SB5 2534.9
Itt5 = = = 73,17(A)
2. 3.U 2. 3.10
Itt5 73,17 2
F= = = 23,6 (mm )
Jkt 3,1
2
Chọn dây có tiết diện F = 35 (mm )
Kiểm tra dòng điện cho phép
Icp =170(A)
Isc = 2.Itt5 = 2.73,17 = 146,3(A)
Để đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật
Isc < khc.Icp
khc = k1.k2 = 1.0,93 = 0,93 (do lô kép đi ngầm)
Ics= 146,3 < 0,93.Icp = 0,93.170 = 158,1 A
Vậy dây đã chọn đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật
Còn ∆Ucp không cần kiểm tra vì đường dây ngắn
Dây cấp điện từ trạm phân phối cho trạm biến áp B5 là dây 2xXLPE(3x35)
*) Trạm B6:
SB 6 961
Itt6 = = = 27,7(A)
2. 3.Uđm 2. 3.10
I tt6 27,7 2
F= J = = 8,94 (mm )
kt 3,1
2
Chọn dây có tiết diện F = 16 (mm )
Kiểm tra dòng điện cho phép
Icp =110(A)
Isc = 2.Itt6 = 2.8,94= 17,89(A)
Để đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật
Isc < khc.Icp
khc = k1.k2 = 1.0,93 = 0,93 (do lô kép đi ngầm)
Ics= 17,89< 0,93.Icp = 0,93.110 = 102,3A
Vậy dây đã chọn đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật
Còn ∆Ucp không cần kiểm tra vì đường dây ngắn
Dây cấp điện từ trạm phân phối cho trạm biến áp B6 là dây 2xXLPE(3x16)
*) Chọn cáp hạ áp từ trạm biến áp phân xưởng đến các phân xưởng. Cáp được
chọn theo điều kiện phát nóng cho phép. Các đường cáp đều rất ngắn nên tổn thất
điện áp nhỏ có thể bỏ qua không cần kỉểm tra theo điều kiện ∆Ucp. Cáp hạ áp đều
chọn loại cáp 4 lõi do hãng LENS sản xuất
St t p x 2448
Imax = = = 1766,7(A)
2. 3.Uđm 2. 3.0,4

Kết quả chọn cáp của phương án số 2

Đơn giá Thành tiền


2 3 3
Đường cáp F (mm ) L (m) R0(Ω/km) (10 đ/m) (10 đ)
TPPTT- B1 3x16 120 1,47 48 11 520
TPPTT- B2 3x25 100 0,93 75 22 500
TPPTT- B3 3x16 60 1,47 48 12 960
TPPTT- B4 3x25 50 0,67 105 15 750
TPPTT- B5 3x35 100 0,67 105 31 500
TPPTT- B6 3x16 60 1,47 48 12 960
B1- 1 3x50+35 40 0,38 84 6720
B3 - 6 3x120 +70 30 0,153 205 6150

d) Tính toán kinh tế - kỹ thuật


* Xác định tổn thất công suất tác dụng ∆P trên đường dây theo công thức
S2 R
∆P = 2 .10 -3 (kW)
U n
• Tổn thất công suất tác dụng trên đoạn đường dây cáp từ TPPTT- B1
2
S2 R 881 1,47 -3 -3
 
-3
• ∆P = U2 n .10 = 10 . 2 .120.10 .10 = 0,68 (kW)
 
• Tổn thất công suất tác dụng trên đoạn đường dây cáp từ TPPTT - B2
2
S2 R 1769 0,93 -3 -3
∆P = U2 n .10 =  10  . 2 .100.10 .10 = 1,91 (kW)
-3

 
• Tổn thất công suất tác dụng trên đoạn đường dây cáp từ TPPTT - B3
2
S2 R 933 1,47 -3 -3
∆P = U2 n .10 =  10  . 2 .60.10 .10 = 0,38(kW)
-3

 
• Tổn thất công suất tác dụng trên đoạn đường dây cáp từ TPPTT - B4
2
S2 R 1809 0,67 -3 -3
∆P = U2 n .10 =  10  . 2 .50.10 .10 = 0,55 (kW)
-3

 
• Tổn thất công suất tác dụng trên đoạn đường dây cáp từ TPPTT - B5
2
S2 R 2534,9 0,67
∆P = U2 n .10 =  10  . 2 .100.10 .10 = 2,15 (kW)
-3 -3 -3

 
• Tổn thất công suất tác dụng trên đoạn đường dây cáp từ TPPTT - B6
2
S2 R 961 1,47 -3 -3
 
-3
• ∆P = U2 n .10 = 10 . 2 .60.10 .10 = 0,407 (kW)
 
• Tổn thất công suất tác dụng trên đoạn đường từ B1- 1
• Tương tự tổn thất công suất trên đoạn B1-1 là: ∆P = 0,55 (kW)
• B3-6: ∆P = 1,44(kW)
Qua tính toán có bảng tổng kết

2
Đường cáp F (mm ) L (m) R0(Ω/km) R(Ω) ∆P(kW)

TPPTT- B1 3x16 120 1,47 0,176 0,86


TPPTT- B2 3x25 100 0,93 0,093 1,91
TPPTT- B3 3x16 60 1,47 0,088 0,38
TPPTT- B4 3x25 50 0,67 0,033 0,55
TPPTT- B5 3x35 100 0,67 0,67 2,15
TPPTT- B6 3x16 60 1,47 0,088 0,407
B1- 1 3x50+35 40 0,38 0,015 0,55
B3 - 6 3x120 +70 30 0,153 0,004 1,44
* Tính toán về kinh tế
Để lựa chọn một phương án tối ưu về kinh tế ta dựa vào hàm chi phí tính toán hàng
năm Z. Ta chỉ tính phần khác nhau giữa hai phương án
Àm chi phí tíh toán: Z = (avh +atc ).K +∆A.C
Trong đó : avh là hệ số vận hành
atc là hê số tiêu chuẩn atc = 0,2
K : vốn đầu tư biến áp và đường dây
i=n
K= Σ Koi.Li
i=1

Trong đó:
Koi: giá tiền 1m cáp tiết diện i
Li: chiều dài tuyến cáp có tiết diện i
∆A: tổn thất điện năng trong mạng cáp xí nghiệp
∆A= ∆Pmax .‫ح‬
i=n
∆Pmax= Σ ∆Pi
i=1

‫ح‬: thời gian tổn thất lớn nhất


-4 2
0,124) = ‫ ح‬+ Tmax.10 ) .8760(h)
C: giá 1 kWh điện năng C = 650 (đ/kWh)
T = 8760h số thời gian máy biến áp chạy trong một năm
-4 2 -4 2
0,124) = ‫ ح‬+ Tmax.10 ) .8760(h) = (0,124+4500.10 ) .8760 = 2886 (h)
Tính toán chi tiết phương án
K=(11520+22500+12960+15750+31500+12960+6720+6150+243600+405000+1500
3 3
00).10 = 918660.10 (đ)
∆AD = (0,86+1,91+0,38+0,55+2,15+0,407+0,55+1,44).2886 = 23800(kWh)
2
1 5731,5
∆AB = 2.9,03.8760 + .56,95.  .2886 = 259596(kWh)
2  5160 

∆A = ∆AB+∆AD = 23800+259596 = 283396(kWh)


3
Z = (avh +atc ).K +∆A.C = (0,1+0,2)918660.10 +283396.650 =459805400(đ)
3
Phương án K(10 đ) ∆A(kWh) Z(đ)
Phương án 1 4205045 256907 1430258310
Phương án 2 918660 283396 459805400
Từ kết quả tính toán trên ta chọn phươn án 2 là phương án khả thi về cả kinh tế và
kỹ thuật
V) THIẾT KẾ CHI TIẾT MẠNG ĐI DÂY
1) Trạm phân phối trung tâm:
Là nơi trực tiếp nhận điện áp từ trạm tung gian về cấp điện cho nhà máy. Nhà
máy thuộc hộ tiêu thụ điện loại một nên trạm phân phối trung tâm được cung cấp bởi
hai thanh góp phân đoạn, liên lạc giữa hai thanh góp bằng một máy cắt hợp bộ liên
lạc giữa hai phân đoạn
• Trên mỗi phân đoạn thanh góp đươc đặt một máy biến áp đo lường cấp
nguồn cho các mạch đo lường, bảo vệ, điều khiển,tín hiệu …Ngoài ra còn cuộn tam
giác hở để báo chạm đất một pha
• Đường dây đi từ trạm biến áp trung gian về là đường đây trên không nên
trên mỗi phân đoạn thanh góp ta đặt các van chống sét
• Trên các lộ của đầu đường dây đi tới trạm biến áp phân xưởng đặt các tủ
phân phối do hãng SIEMEN sản xuất máy cắt loại 8DC11 với các thông số sau
Loại máy cắt Cách điện Iđm (A) Uđm (kV) Icđm(kA) Icmax (kA)
8DC11 SF6 1250 12 25 63

2) Chọn dây dẫn từ trạm biến áp trung gian về trạm biến áp phân phối trung
tâm
Đường dây dẫn từ trạm biến áp trung gian về tạm biến áp trung tâm dài 4,5 km sử
dung đường dây trên không dây nhôm lõi thép lộ kép
• Với mạng cao áp có Tmax lớn dây dẫn được chọn với mật độ dòng kinh tế
jkt tra bảng với dây AC có thời gian sử dụng công suất lớn nhất Tmax = 4500h ta có
2
jkt = 1,1 (A/mm )
• Dòng điện tính toán chạy trên mỗi dây là
Sttnm 7487,4
Ittnm = = = 216,1(A)
2. 3.Uđm 2. 3.10
Tiết diện kinh tế
Ittnm 216,1
Fkt = = = 196,4 (mm2 )
jkt 1,1
2
Chọn dây nhôm lõi thép tiết diện 240 (mm )
• Kiểm tra theo điều kiện sự cố đứt dây
Isc = 2.Ittnm = 2.216,1 = 432,2 (A)
Isc = 432,2<Icp = 605 (A)
Dây dẫn thỏa mãn điều kiện sựcố đứt dây
• Kiểm tra dây dẫn theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép
Với dây ACO-240có r0 = 0,13 (Ω/km) và x0 = 0,357 (Ω/km)

Pttnm.R+Qttnm.X = 7487,4.0,13+4817,8.0,357 = 134,66(V)


∆U = Uđm 2.10
Vậy ∆U < ∆Ucp = 500(V)
Vậy dây dẫn thảo mãn điều kiện về độ sụt áp trên đường dây
3) Tính toán lựa chọn thiết bị
a) Tính toán ngắn mạch phía cao áp
Mục đích của việc tính toán ngắn mạch dùng để kiểm tra điều kiện ổn định tĩnh và ổn
định động của thiết bị, dây dẫn đã chọn có ngắn mạch trong hệ thống không
Sơ đồ tnhs toán ngắn mạch được tha thế như sau

N là điểm ngắn mạch trên thanh cái trạm phân phối


Ni : Điểm ngắn mạch phía cao áp các trạm biến áp phân xưởng để kiểm tra cáp và
các thiết bị cao áp của trạm
Điện kháng của trạm được tính theo công thức sau:
2
U
Xht =
SN
Trong đó SN là công suất ngắn mạch phía hạ áp của máy biến áp trung gian
SN = 3.Iđmc.Uđm
Zd = Rd +jXd
Rd ,Xd là điện trở điện kháng dây dẫn từ trạm biến áp trung gian về trạm biến áp
phân phối trung tâm
Rci,Xci là điện trở điện kháng của đường dây cáp từ trạm phân phối trung tâm về
trạm biến áp phân xưởng
U
IN =
3.ZN
ZN: Tổng trở ngắn mạch là tổng trở từ điểm ngắn mạch đến hệ thống
U: Là điện áp đường dây(kV)
ixk = 1,8. 2.IN
*) Tính ngắn mạch tại thanh góp trạm PPTT
2 2
U 10,5
Xht = = = 0,1 (Ω)
SN 3.10.63
Thông số các lộ dây
2 -3 -3
Đường cáp F(mm ) L R0 X0 R10 X10
(m) (Ω/km) (Ω/km) (Ω/km) (Ω/km)
BATG- PPTT AC-240 4500 0,13 0,357 585 1606,5
PPTT- B1 3X16 120 1,47 0,142 176 17,04
TPPTT- B2 3x25 100 0,93 0,118 93 11,8
TPPTT- B3 3x16 60 1,47 0,142 88,2 8,52
TPPTT- B4 3x25 50 0,67 0,118 33,5 5,9
TPPTT- B5 3x35 100 0,67 0,113 67 11,3
TPPTT- B6 3x16 60 1,47 0,142 88,2 8,52

RN = Rd = 0,585 (Ω)
XN = Xht +Xd = 0,1+1,6 = 1,7 (Ω)
2 2
ZN = R N+X N
U 10
IN = = 2 2 = 3,2 (kA)
3.ZN 3. 0,585 +1,7
ixk = 1,8 2.IN = 1,8. 2.3,2 = 8,1 (kA)
*) Tính toán ngắn mạch N1:
(N1 là điểm ngắn mạch tại thanh cái phân xưởng B1)
RN1= Rd+ Rc1 = 0,585+0,176 = 0,761 (Ω)
XN1= Xht + Xd+Xc1 = 0,1+1,6+0,017= 1,717 (Ω)
2 2
ZN1= 0,761 +1,717 = 1,87(Ω)
U 10
IN1 = = = 3,08(kA)
3.ZN1 3.1,87
ixk1= 1,8. 2.IN1 = 1,8. 2.3,08 =7,8(kA)
*) Tính toán ngắn mạch N2 :
(N2 là điểm ngắn mạch tại thanh cái phân xưởng B2)
RN2 = Rd+Rc2 = 0,585+0,093 = 0,678 (Ω)
XN2 = Xht + Xd+Xc2 = 0,1+1,6+0,0118 = 1,711 (Ω)
2 2 2 2
ZN2 =Z N2+X N2 = 0,678 +1,711 = 1,84(Ω)
U 10
IN2 = = = 3,13(kA)
3.ZN2 3.1,84
ixk2 = 1,8. 2.IN2 = 1,8. 2.3,13 =7,96(kA)
*) Tính toán ngắn mạch N3 :
(N3 là điểm ngắn mạch tại thanh cái phân xưởng B3)
RN3 = Rd +Rc3 = 0,585+0,088 = 0,673 (Ω)
XN3 = Xht + Xd+Xc3 = 0,1+1,6+0,0085= 1,708 (Ω)
2 2 2 2
ZN3 = R N3+X N3 = 0,673 +1,708 = 1,83(Ω)
U 10
IN3 = = = 3,15(kA)
3.ZN3 3.1,83
ixk3 = 1,8. 2.IN1 = 1,8. 2.3,15 = 8,01(kA)
*) Tính toán ngắn mạch N4 :
(N4 là điểm ngắn mạch tại thanh cái phân xưởng B4)
RN4 = Rd +Rc4 = 0,585+0,033 = 0,618 (Ω)
XN4 = Xht + Xd+Xc4 = 0,1+1,6+0,0059= 1,705 (Ω)
2 2
ZN4 = Z N4 +X N4 = 0,6182+1,7052 = 1,81(Ω)
U 10
IN4 = = = 3,18(kA)
3.ZN4 3.1,81
ixk4 = 1,8. 2.IN1 = 1,8. 2.3,18 =8,11(kA)
*) Tính toán ngắn mạch N5 :
(N5 là điểm ngắn mạch tại thanh cái phân xưởng B5)
RN5 = Rd +Rc5 = 0,585+0,067 = 0,652 (Ω)
XN5 = Xht + Xd+Xc5 = 0,1+1,6+0,011= 1,711 (Ω)
2 2
ZN5 = 0,652 +1,711 = 1,83(Ω)
U 10
IN5 = = = 3,15(kA)
3.ZN5 3.1,83
ixk5 = 1,8. 2.IN5 = 1,8. 2.3,15 = 8,01(kA)
*) Tính toán ngắn mạch N6 :
(N6 là điểm ngắn mạch tại thanh cái phân xưởng B6)
RN6 = Rd +Rc6 = 0,585+0,088 = 0,673 (Ω)
XN6 = Xht + Xd+Xc6 = 0,1+1,6+0,0085= 1,708 (Ω)
2 2 2 2
ZN6 = R N6+X N6 = 0,673 +1,708 = 1,83(Ω)
U 10
IN6 = = = 3,15(kA)
3.ZN6 3.1,83
ixk6 = 1,8. 2.IN6 = 1,8. 2.3,15 = 8,01(kA)
* Kết quả ta có bảng tính toán ngắn mạch như sau:

Điểm ngắn IN(kA) ixk(kA)


mạch
N 3,2 8,2
N1 3,08 7,8
N2 3,13 7,96
N3 3,15 8,01
N4 3,18 8,11
N5 3,15 8,01
N6 3,15 8,01

b) Lựa chọn thiết bị điện:


* Máy cắt loại 8DC11
Lựa chọn theo dữ liêu sau
Uđmmc ≥ Uđmmạng
Iđmmc = 1250 A ≥ 2.Ittnm = 2.216,1 = 432,2 (A)
Icđm = 25kA ≥ IN = 3,2 (kA)
Icmax = 633 kA ≥ Ixk = 8,2 (kA)
* Biến áp đo lường BU
Lựa chọn theo tiuêu chuẩn sau
UđmBU ≥ Uđmmạng = 10(kV)
Chọn loại ba pha năm trụ ta chọn 4MS32 có các thông số kỹ thuật như sau
Uđm = 12 (kV)
Uxung = 75 (kV)
12
U1đm = (kV)
3
100
U2đm = (kV)
3
Sđm = 400(VA)
* Lựa chọn chống sét:

Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Đình Dũng Thiết Kế Hệ Thống Cung Cấp Điện
Lớp T2 K47 50
Uđmmax = 10 (kV)
Chọn chống sét do hãng COOPER sản xuất có Uđmmax = 10 (kV) giá đỡ ngang
AZLD501B10
4) Trạm biến áp phân xưởng:
Vì trạm biến áp phân xưởng đặt rất gần trạm biến áp phân phối trung tâm nên phía
cao áp chỉ cần đặt dao cách ly và cầu chì để bảo vệ quá tải và ngắn mạch cho biến áp
Phía hạ áp đặt Áptomat tổng và Áptomat nhánh. Trên thanh cái hạ áp được phân
đoạn bằng một Áptomat liên lạc
* Lựa chọn dao cách ly cao áp
Uđmdcl ≥ Uđmmạng
Iđmdcl ≥ Ilvmax
Iđmđóng ≥ ixk = 3,2 (kA)
Chọn dao cách ly do hangx SIEMEN sản xuất với các thông số như sau

U đm(kV) I đm(kA) INt (kA) INmax (kA)


12 400 10→ 63 40→ 160
* Lựa chọn cầu chì cao áp
Lựa chọn theo các số liệu sau và dùng cho tất cả các trạm
Uđmcc ≥ Uđnmạng = 10(kV)
Iđmcc ≥ Ilvmax = kqt.SđmB = 1,3.1600 = 120,1(A)
3.Uđm 3.10
I cđm ≥ INmax = 4(kA)
Lựa chọn cầu chì do hãng SIEMEN sản xuất chọn loại GD1232-4D có các thông số
như sau:

Uđm (kV) Iđm (A) IcminN(A) IcN (A)


12 160 875 40

* Lựa chọn Áptomát:


Chọn Áptomát do hãng MERLIN GERIN sản xuất
Trong phần này chỉ chọn Áptomat tổng và Áptomat phân đoạn
Chọn Áptomát theo thông số sau:
UđmA ≥ Uđmmạng = 0,38 (kV)
I .S
IđmA ≥ Ilvmax = qt đmB
3.Uđm
Ta tiến hành chọn trạm như sau:
Với trạm B1,B3,B6
I .S 1,3.560
Ilvmax = qt đmB = = 1106,08(A)
3.Uđm 3.0,38
Với trạm B2,B4:
I .S 1,3.1000
Ilvmax = qt đmB = = 1975,1(A)
3.Uđm 3.0,38
Với trạm B5
Iqt.SđmB 1,3.1600
Ilvmax = = = 3160,2(A)
3.Uđm 3.0,38
Ta có bảng tổng kết sau:

Tên trạm Loại Số lượng Uđm(V) Iđm(A) INc(kA) Số cực


B1,B3,B6 CM1250N 3 690 1250 50 3
B2,B4 CM2000N 3 690 2000 50 3
B5 CM3200N 3 690 3200 50 3

Như vậy ta có thể áp dụng phương án này để cung cấp điện cho các trạm biến
áp phân xưởng để từ đó cung cấp điện cho nhà máy sản xuất máy kéo, ở đây ta chỉ
tính toán với mạng cao áp. Các thiết bị đã chọn cho mạng cao áp của nhà máy đều
thỏa mãn các điều kiện kỹ thuật cần thiết

CHƯƠNG III
THIẾT KẾ MẠNG HẠ ÁP PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ
2
Phân xưởng sửa chữa cơ khí có diện tích 589m công suất tính toán của phân
xưởng 86,4(kW) trong đó 8,964 (kW) là công suất chiếu sáng phân xưởng các thiết
bị được chia thành 5 nhóm
Để cung cấp điện cho các động cơ máy công cụ, trong xưởng dự định đặt một tủ
phân phối nhận điện từ trạm biến áp về và cấp điện cho 5 tủ động lực đặt rải rác cạnh
tường phân xưởng, mỗi tủ động lực cấp điện cho một nhóm phụ tải
Đặt tại tủ phân phối của trạm biến áp một Áptomat đầu nguồn, dây dẫn điện về
xưởng bằng cáp ngầm
Tủ phân phối của xưởng đặt 1 Áptomat tổng và 6 Áp tomat nhánh cấp điện cho
5 tủ động lực và 1 tủ chiếu sáng
Tủ động lực được cấp điện bằng đường cáp hình tia,đầu vào đặt dao cách ly -
cầu chì, các nhánh đặt cầu chì
Mỗi động cơ máy công nghiệp được điều khiển bằng khởi động từ đặt trong tủ
động lực hoặc trên thân máy, trong khởi động từ có Rơle nhiệt bảo vệ quá tải. Các
cầu chì trong tủ động lực chủ yếubảo vệ ngắn mạch, đồng thời làm dự phòng cho bảo
vệ quá tải của khởi đông từ
Các phần tử của hệ thống cấp điện cho phân xưởng sửa chữa cơ khí đều được
chọn thiết bị của Nga và Nhật Bản
1) Lựa chọn các phần tử của hệ thống cấp điện:
a) Chọn cáp từ trạm biến áp về tủ phân phối của xưởng
Sxưởng 127,7
Ixưởng = = = 194,02(A)
3.Uđm 3.0,38
2
Chọn cáp đồng 4 lõi cách điện cao su có vỏ thép tiết diện 70mm , có
Icp = 260A → CPг (3x70+1x50)
b) Chọn Áptomat đầu nguồn đặt tại trạm biến áp loại A3140có Iđm = 300A
c) Chọn tủ phần phối của xưởng
- Ápomat tổng chọn A3140 như Apatomat đầu nguồn
- 6 nhánh ra chọn Áptomat A3120 có Iđm = 100A
Tra bảng tủ phân phối chọn loại ΠP-9322
d) Chọn cáp từ tủ phân phối đến tủ động lực
Cáp từ tủ phân phối đến tủ động lực 1(ĐL1)
khc.Icp ≥ Itt = 17,39 (A)
1,25.100
khc.Icp ≥ Ikđnh = =83,3 A
1,5
Vì dây cáp chôn ngầm dưới đất riêng từng tuyến nên chọn khc = 1
2
Kêt hợp hai điều kiện chọn cáp đồng bốn lõi tiết diện 10 mm có Icp = 85A→
CPг(3x10 + 1x6)
Các tuyến khác chọn tưng tự kết quả được ghi trong bảng sau
2
Tuyến cáp Itt (A) Fcáp, mm Icp,A

PP- ĐL1 17,39 10 85


PP- ĐL2 74,24 10 85
PP- ĐL3 14 10 85
PP- ĐL4 22,18 10 85
PP- ĐL5 90,68 16 107

Vì trạm biến áp cách xửng 200m nên không cần tính toán ngắn mạch để kiểm
tra cáp và Áptomat đã chọn
e) Lựa chọn các tủ động lực
Các tủ động lực đều được chọn loại tủ do Liên Xô(cũ) sản xuất CΠ62-7/1, đầu vào
cầu dao- cầu chì 400A tám đầu ra 100A: 8x100A
+ Chọn cầu chì cho tủ ĐL1
- cầu chì bảo vệ máy cưa kiểu đai 1kW
- Idc ≥ Iđm = 2,53A
2,53.5
- Idc ≥ = 5,06A
2,5
Chọn Idc = 30A
+ Cầu chì bảo vệ máy khoan bàn 0,65kW
- Idc ≥ Iđm = 1,65A
5.1,65
- Idc ≥ =3,3A
2,5
Chọn Idc = 30A
+ Chọn cầu chì bảo vệ máy mài thô 2,3kW
- Idc ≥ Iđm = 5,82A
5.5,82
- Idc ≥ = 11,64A
2,5
Chọn Idc = 30A
+ Chọn cầu chì bảo vệ máy khoan đứng 4,5kW
- Idc ≥ Iđm = 11,39A
5.11,39
- Idc ≥ = 22,78A
2,5
Chọn Idc = 30A
+ chọn cầu cgì bảo vệ máy bào ngang 4,5kW
Chọn Idc = 30A
+ Chọn cầu chì bảo vệ máy xọc 2,8kW
- Idc ≥ Iđm = 7,09A
5.7,09
- Idc ≥ = 14,18A
2,5
Chọn Idc = 30A
+ chọn càu chì máy mài tròn vạn năng 2,8kW
Chọn Idc = 30A
+ Chọn cầu chì tổng tủ ĐL1:
- Idc≥ Ittnhóm = 17,39A
5.11,39+(17,39-0,16.11,39)
- Idc ≥ = 29A
2,5
Chọn Idc = 200A
Các nhóm khác chọn tưng tự kết quả ghi trong bảng
g) Lựa chọn dây dẫn từ tủ động lực đến từng động cơ
Tất cả các dây dẫn trong xưởng chọn loại dây bọc do Liên Xô(cũ) sản xuất đặt trong
ống sắt kích thước 3/4” khc = 0,95
Chọn dây cho nhóm 1
- Dây từ tủ Đl1 đến máy cư kiểu đai 1kW
2
- Chọn dây 2,5 mm có dòng Icp = 25A
0,95.25>2,53A
Kết hợp với Idc = 30A
30
0,95.25≥ = 10A
3
- Dây từ tủ ĐL1 đến máy khoan bàn 0,65kW
2
Chọn dây 2,5 mm không cần kiểm tra
- Dây từ tủ ĐL1 đến máy khoan đứng 4,5kW
2
Chọn dây 2,5 mm
0,95.25 > 11,39A
30
0,95.25≥ = 10A
3
- Dây từ tủ ĐL1 đến các động cơ khác có công suất bằng hoặc bé hơn 4,5kW, tất
2
cả đề chọn dây 2,5 mm
Các nhóm khác cũng chọn tương tự
Theo yêu cầu an toàn điện, các thiết kế cũ, vỏ các thiết bị điện bằng kim loại
bình thường không mang điện đươc nối rực tiếp với dây trung tính máy biến áp (N)
trong mạng 3 pha 4 dây. Để an toàn hơn, sử dụng mạng 3 pha 5 dây người ta kéo
thêm một dây trung tính gọi là dây đất kí hiệu là E. Tiết diện dây E bằng tiết diện dây
N và vỏ các thiết bị điện bằng kim loại không mang điện được nối trực tiếp với dây E
- Khi thi công, người ta kéo cáp 4 lõi và dây E đi song song với cáp 4 lõi
- Cách nối dây: ba cực cáp chính nối với 3 cực Áptomat, dây N nối vào thanh
dẫn dặt ở dưới tủ và cách điện với vỏ tủ. Dây E được nối vào vỏ tủ điện. Từ vỏ tủ
điện nối vào vỏ động cơ
Bảng chọn cầu chì và dây dẫn

Phụ tải Dây dẫn Cầu chì


Tên máy Pđm IđmA Mã Tiết Đ/k ống Mã I vỏ
kW hiệu diện thép hiệu Idc

Máy cưa kiểu đai 1 2,53 ΠPTO 2,5 3/4” ΠH-2 100/30
Khoan bàn 0,65 5,06 ΠPTO 2,5 3/4” ΠH-2 100/30
Máy mài thô 2,3 5,82 ΠPTO 2,5 3/4” ΠH-2 100/30
Máy khoan đứng 4,5 11,39 ΠPTO 2,5 3/4” ΠH-2 100/30
Máy bào ngang 4,5 11,39 ΠPTO 2,5 3/4” ΠH-2 100/30
Máy xọc 2,8 7,09 ΠPTO 2,5 3/4” ΠH-2 100/30
Máy tròn vạn năng 4,5 11,39 ΠPTO 4 3/4” ΠH-2 100/40
Máy phay răng 4,5 11,39 ΠPTO 4 3/4” ΠH-2 100/40
Máy phay vạn năng 7 11,7 ΠPTO 4 3/4” ΠH-2 100/50
Máy tiện ren 8,1 20,5 ΠPTO 4 3/4” ΠH-2 100/60
Máy tiện ren 10 25,32 ΠPTO 4 3/4” ΠH-2 100/60
Máy tiện ren 14 35,5 ΠPTO 6 3/4” ΠH-2 250/100
Máy tiện ren 4,5 11,39 ΠPTO 2,5 3/4” ΠH-2 100/30
Máy tiện ren 10 25,32 ΠPTO 4 3/4” ΠH-2 100/60
Máy tiện ren 20 50,64 ΠPTO 16 3/4” ΠH-2 250/150
Máy khoan đứng 0,85 2,152 ΠPTO 2,5 3/4” ΠH-2 100/30
Máy khoan bàn 0,85 2,152 ΠPTO 2,5 3/4” ΠH-2 100/30
Bể dầu có tăng nhiệt 2,5 6,33 ΠPTO 2,5 3/4” ΠH-2 100/30
Máy cạo 1 2,53 ΠPTO 2,5 3/4” ΠH-2 100/30
Máy mài thô 2,8 7,09 ΠPTO 2,5 3/4” ΠH-2 100/30
Máy cắt liên hợp 1,7 4,305 ΠPTO 2,5 3/4” ΠH-2 100/30
Máy mài phá 2,8 7,09 ΠPTO 2,5 3/4” ΠH-2 100/30
Quạt lò rèn 1,5 3,798 ΠPTO 2,5 3/4” ΠH-2 100/30
Máy khoan đứng 0,85 2,152 ΠPTO 2,5 3/4” ΠH-2 100/30
Bể dung dịch kiềm 3 7,16 ΠPTO 2,5 3/4” ΠH-2 100/30
Bể ngâm nước nóng 4 10,13 ΠPTO 2,5 3/4” ΠH-2 100/30
Máy cuộn dây 1,2 3,04 ΠPTO 2,5 3/4” ΠH-2 100/30
Máy cuộn đây 1 2,53 ΠPTO 2,5 3/4” ΠH-2 100/30
Bể ngâm có tăng nhiệt 4 10,13 ΠPTO 2,5 3/4” ΠH-2 100/30
Tủ sấy 3 7,6 ΠPTO 2,5 3/4” ΠH-2 100/30
Máy khoan bàn 0,65 1,65 ΠPTO 2,5 3/4” ΠH-2 100/30
Máy mài thô 2,8 7,09 ΠPTO 2,5 3/4” ΠH-2 100/30
Bể khử dầu mỡ 4 10,13 ΠPTO 2,5 3/4” ΠH-2 100/30
Lò điện để luyện khuôn 3 7,6 ΠPTO 2,5 3/4” ΠH-2 100/30
Cẩu trục 24,2 61,28 ΠPTO 16 3/4” ΠH-2 250/150
Bản thử nghiệm TBĐ 7 17,73 ΠPTO 2,5 3/4” ΠH-2 100/40
Lò điện để nấu chảy babit 10 25,32 ΠPTO 2,5 3/4” ΠH-2 100/60
Lò điện để mạ thiếc 3,5 6,33 ΠPTO 2,5 3/4” ΠH-2 100/30
Quạt lò đúc đồng 1,5 3,8 ΠPTO 2,5 3/4” ΠH-2 100/30
Máy khoan bàn 0,65 1,65 ΠPTO 2,5 3/4” ΠH-2 100/30
Máy uốn các tấm mỏng 1,7 4,305 ΠPTO 2,5 3/4” ΠH-2 100/30
Máy mài phá 2,8 7,09 ΠPTO 2,5 3/4” ΠH-2 100/30
Máy hàn điểm 13 32,92 ΠPTO 4 3/4” ΠH-2 100/80
Chỉnh lưu se-le-nium 0,6 1,52 ΠPTO 4 3/4” ΠH-2 100/30

h) Lựa chọn khởi động từ cho các động cơ điện:


Khởi đông từ bằng công tắc tơ + rơle nhiệt. Vì vậy chọn khởi động từ chính là
chọn công tăc tơ và rơle nhiệt.
Chọn khởi động từ cho động cơ máy cưa đai:
PđmK ≥ Pđm
IđmRN = Iđm = 2,53A
Tra bảng công tăc tơ S-N10 KP(cx) PđmK = 4kW, IđmK = 20A
Role nhiệt TH-N18KP(cx), IđmRN = 2÷ 3(2,5A)
+ Chọn khởi động từ kép (đảo chiều quay) cho động cơ khoan bàn:
PđmK ≥ Pđm = 0,65kW
IđmRN = Iđm = 1,65A
Tra bảng chọn 2 công tắc tơ S-2xN10KP(cx), PđmK = 4kW, IđmK = 20A
Rơle nhiệt Th-N12KP(cx), IđmR = 1,4÷ 2(1,7A)
Khóa liên động cơ khí UN-ML11(cx)
+ Chọn khởi động từ kép cho động cơ máy mài thô:
PđmK ≥ Pđm = 2,3kW
IđmRN = Iđm = 5,82A
Tra bảng chọn 2 công tắc tơ S- 2xN10KP(cx); P =4kW,IđmK = 20A
Rơle nhiệt TH-N12KP(cx), IđmRN = 4÷ 6(5A)
Khóa liên động cơ khí UN-ML11(cx)
+ Chọn khởi động từ kép cho đông cơ máy khoan đứng:
PđmK ≥ Pđm = 4,5kW
IđmRN = Iđm = 11,93A
Tra bảng chọn 2 công tắc tơ S-2xN11KP(cx), PđmK = 5,5kW, IđmK = 20A
Rơle nhiệt TH-N18KP(cx), IđmRN = 9÷ 13(11A)
Khóa liên hợp cơ khí UN-ML11(cx)
+ Chọn khởi động từ cho động cơ máy bào ngang:
PđmK≥ Pđm = 4,5kW
IđmRN = Iđm = 11,93A
Tra bảng chọn 2 công tắc tơ S-2xN11KP(cx), PđmK = 5,5kW, IđmK = 20A
Rơle nhiệt TH-N18KP(cx), IđmRN = 9÷ 13(11A)
Khóa liên hợp cơ khí UN-ML11(cx)
+ Chọn khởi động từ kép cho động cơ máy xọc:
PđmK≥ Pđm = 2,8kW
IđmRN = Iđm = 7,09A
Tra bảng chọn 2 công tắc tơ S-2xN10KP(cx), PđmK = 4kW, IđmK = 20A
Rơle nhiệt TH-N12KP(cx), IđmRN = 5,2÷ 8(6,6A)
Khóa liên hợp cơ khí UN-ML11(cx)
Chú ý:
- Điện áp cách điện(Uđmcđ) giữa các pha và giữa pha với đất là 690V
- Điện áp làm viẹc định mức(Ulvđm)= 380÷ 440V. Với điện áp này công tắc
tơcó thể đóng cắt ở công suất định mức (PđmK) mà tiếp điểm của nó không bị mài
mòn, đảm bảo tuổi thọ
- Điện áp định mức cuộn dây(Uđmcd) nam châm điện để đóng cắt công tắc tơ
được chọn gióng nhau là 220VAC
- Công tắc tơ khóa liên động cơ khí,role nhiệt khi mua riêng biệt nhau, sau đó
được ráp lại với nhau theo trình tự:
- Nếu là khởi động từ đơn, ta lắp công tắc tơ với rơle nhiệt bằng khớp nối, kí
hiệu MSO-ND
- Nếu là khởi động từ kép, khóa liên động bằng cơ khí được lắp giữa hai công
tắc tơ bằng khớp nối, sau lắp rơle nhiệt vào 1 trong 2 công tác tơ bằng khớp nối. Nhà
sản xuất đã chế tạo khới nối phù hợp, chính xác, chắc chắn, kí hiệu MSO-2xND
Các nhóm khác chọn tương tự các kết quả ghi vào bảng (thêm bảng)
Mặt bằng đi dây xưởng cơ khí vẽ trên hình (thêm bảng)

CHƯƠNG IV
THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ

1) Xác định số lượng công suất bóng đèn


Vì là xưởng sửa chữa cơ khí nên dự định dùng đèn sợi đốt. Chọn độ rọi
E = 30 lx
Căn cứ vào trần nhà cao 4,5 m,mặt công tác h2 = 0,8 m độ cao treo đèn cách trần 0,7
m. Vậy H= 4,5 - 0,8 - 0,7 = 3m .
Tra bảng với đèn sợi đốt bóng vạn năng có L/H xác định được khoảng cách giữa các
đèn
L = 1,8H = 5,4
Căn cứ vào bề rộng phân xưởng (16,6m)chọn L=4m
Đèn được bố trí làm 3 dẫy cách nhau 4m cách tường 2m tổng cộng 32 bóng
Xác định chỉ số phòng
a.b 16,6.36
ϕ = H(a+b) = 3(16,6+36) = 3,78 ≅ 4
Lấy hệ số phản xạ của tường 50% của trần 30% tìm hệ số sử dụng ksd = 0,48
Lấy hệ số dự trữ k = 1,3 hệ số tính toán Z= 1,1 xác định được quang thông mỗi đèn
là:
kESZ 1,3.30.598.1,1
F= = = 1670 lumen
nksd 32.0,48
Tra bảng chọn bóng 150W có F = 1722lume. Ngoài chiếu sáng trong khu sửa
chữa còn đặt thêm 4 bóng cho hai phòng thay đồ và phòng WC. Tổng cộng công suất
toàn phân xưởng cần 32 bóng 150W + 4 bóng 100W = 5,2 kW

Hình IV.1
2) Thiết kế mạng điện chiếu sáng
Đặt rêng một tủ chiếu sáng cạnh cửa ra vào, lấy điện từ tủ PP của xưởng. Tủ gồm
một áp tô mát tổng 3 pha và 9 áp tô mát nhánh một pha, mỗi áp tô mát nhánh cấp
điện cho 4 bóng đèn. Sơ đồ nguyên lý như hình IV.1
a) Chọn cáp từ tủ PP đến tủ công suất
Pcs 5,2
Ics = = = 7,9 A
3.Uđm 3.0,38
Dùng đèn sợi đốt nên cosϕ = 1
2
Chọn cáp đồng, 4 lõi vỏ PVC do Clipsal sản xuất; tiết diện 6 mm có
Icp = 45 A → Cu PVC(3x6+1x4)
b) Chọn á tômát tổng
Với Itt = 7,9 A chọn áptômát tổng 50A 3 pha do Đài loan sản xuất TO-50EC-50A
c) Chọn các á tômát nhánh
Các áptômát nhánh chọn giống nhau, mỗi áptômát cấp điện cho 4 bóng. Dòng qua
áptômát 1 (pha)
4.0,15
In = =2,72A
0,22
Chọn 9 áp tô mát 1 pha, Iđm = 10Ado Đài loan sản xuất 9xQC-10A
d) Chọn dây dẫn từ á t mát nhánh đến cụm 4 đèn
2
Chọn dây đồng bọc, tiết diện 2,5 mm → Cu PVC(2x2,5) có Icp = 27A
đ) Kiểm tra điều kiện chọn dây kết hợp với áp tô mát
- Kiểm tra cáp Cu PVC (3x6+1x4) hệ số hiệu chỉnh k =1
1,25.50
45A > = 41,6A
1,5
2
- Kiểm tra dây 2,5 mm

1,25.10
27A > = 8,33A
1,5
e) Kiểm tra độ lệch điện áp
Vì đường dây ngắn các dây đều được chọn vượt cấp nên không cần kiểm tra sụt áp

CHƯƠNG 5
BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG
( bù cosϕ)
Vấn đề sử dụng, hợp lý và tiết kiệm nguồn điện năng trong các xí nghiệp công
nghiệp nói riêng và trong toàn ngành công nghiệp quốc gia nói chung có ý nghĩa rất
lớn đối với nền kinh tế quốc dân. Hệ số công suất cosϕ là một trong các chỉ tiêu để
đánh giá xí nghiệp dùng điện có hợp lý và tiết kiệm hay không
Phần lớn các thiết bị dùng điện đều tiêu thụ cả công suất tác dụng P và công suất
phản kháng Q. Công suất tác dụng P là công suất được biến thành cơ năng trên trục
đông cơ hoặc nhiệt năng trong các thiết bị sử dụng điện, còn công suất phản kháng Q
là công suất để từ hóa lõi thép trong các máy điện xoay chiều, không sinh ra công.
Việc tạo ra công suất phản kháng không đòi hỏi tiêu tán năng lượng của đông

Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Đình Dũng Thiết Kế Hệ Thống Cung Cấp Điện
Lớp T2 K47 60
cơ sơ cấp quay máy phát điện, mặt khác công suất phản kháng cung cấp cho hộ tiêu
thụ điện không nhất thiết phải lấy tử nguồn
Vì vậy để tránh phải truyền tải một lượng công suất phản kháng khá lớn trên
đường dây người ta đặt gần hộ tiêu thụ điện một máy phát sinh ra công suất phản
kháng Q ( như tụ điện,máy bù đòng bộ...). Khi bù công suất phản kháng Q thì góc
lệch pha dòng điện và điện áp trong mạch sẽ nhỏ đi, do đó hệ số công suất cosϕ của
mạng điện đươc nâng cao giưa P,Q và góc ϕ có mối quan hệ :
P
ϕ = arctg Q
Khi lương P không đổi, nhờ có bù công suất phản kháng nên lượng Q truyền tải
trên đường dây giảm xuống kết quả là ki giá trị cosϕ tăng nên sẽ đem lại nhiều lợi ích
cho ngành điện như:
- Giảm được tổn thất điên áp trong mạng điện
- Giảm được công suất và tổn thất điện năng trong mạng điện
- Tăng khả năng truyền tải của đường dây vào máy biến áp
- Tăng khả năng phát điện của máy phát điện
V.1: XÁC ĐỊNH DUNG LƯỢNG BÙ
Dung lương bù cần thiết cho nhà máy được tính theo công thức:
Qbù = Pttnm( tgϕ1 - tgϕ2 ).
Trong đó; Pttnm là phụ tải tác dụng
tgϕ1: tương ứng với hệ số cosϕ1 trước khi bù
tgϕ2: tươgng ứng với cosϕ2 sau khi bù
Ta bù đến cosϕ2 đạt giá trị không bị phạt từ (0,85 ÷ 0,95) ta bù cosϕ2 = 0,95
cosϕ1 = 9,71 ⇒ tgϕ1 = 0,991
cosϕ2 = 0,95 ⇒ tgϕ2 = 0,329
⇒ Qbù = 5731,5(0,991- 0,329) = 3794,253 (kVAr)
V.2: XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VÀ THIẾT BỊ BÙ
V.2.1: Chọn thiết bị bù:
Để bù công suất phả kháng cho xí nghiệp có thể dùng các thiết bị bù sau:
- Máy bù đồng bộ
+ Có khả năng điều chỉnh trơn
+ Tự động với với công suất phản phát ra ( có thể tiêu thụ công suất phản kháng)
+ Công suất phản kháng không phụ thuộc vào điện áp đặt vào chủ yếu phụ thuộc
vào dòng kích từ
+ Giá thành cao
- Tụ điện
+ Tổn thất công suất tác dụng ít
+ Lắp đặt, vận hành đơn giản, ít bị sự cố
+ Công suất phải kháng phát ra phụthuộc vào điện áp đặt nên tụ
+ Có thể sử dụng ở nơi khô giáo bất kỳ để đặt bộ tụ điện
+ Giá thành rẻ công suất phat ra theo bậc và không thay đổi
- Thời gian phục vụ
+ Độ bền kém
- Động cơ không đồng bộ được hòa đồng bộ hóa không kinh tế
+ Giá thành đắt không kinh tế
+ Tổn hao công suất lớn chỉ dùng trong trường hợp cần điều chỉnh chơn hoặc
công suất lớn
Ngoài ra người ta còn dùng máy phát điện phát ra công suất phản kháng tuy
nhiên không kinh tế
Theo phân tích ở trên thì tụ bù thường hay được dùng để lắp đặt để nâng cao hệ
số công suất cho các xí nghiệp
V.2.1: Vị trí đặt thiết bị bù:
Về nguyên tắc đẻ giảm tổn thất điện áp, điện năng cho đối tượng dùng điện là
đặt phân tán các bộ tụ bù cho từng động cơ điện, tuy nhiên nếu đặt phân tán sẽ làm
nâng cao chi phí đầu tư, lắp đặt và quản lý vận hành vì vậy việc đặt các bộ tụ bù là
tùy thuộc vào cấu trúc hệ thống cung cấp điện của đối tượng theo kinh nghiệm
thường hay đặt tụ bù ở phần hạ áp của trạm biến thế phân xưởng cụ thể tại tử phân
phối, ở đây ta coi giá tiền đơn vị là (đ/kVA) thiết bị bù hạ áp lớn không đáng kể so
với giá trị tiền tổn thất điện năng qua máy biến áp
Chọn thiết bị bù
Như đã phân tích ở trên và từ các đặc điểm ở trên tacó thể lựa chọn thiết bị bù là
tụ điện tĩnh. Nó có ưu điểm là giá rị đầu tư một đơn vị công suất bù không phu thuộc
vào dung lượng tụ bù nên thuận tiện cho việc chia nhỏ thành nhóm và đặt các phụ tải
mặt khác tụ điện tĩnh tiêu thụ công suất ít công suất tiêu thụ từ 0,003 ÷ 0,005 kW và
vận hành đơn giản ít sự cố

V.3 TÍNH TOÁN DUNG LƯỢNG BÙ

Tính dung lượng bù cho toàn mạch


Công thức: phân phối dung lượng bù cho một nhánh của mạch hình tia:
R
Qbi = Qi - (Qxn - QbΣ) tđ (kVA)
Ri
Trong đó
- Qi : Công suất phản kháng tiêu thụ của nhánh i (kVA)
- Qxn : Công suất phản kháng toàn xí nghiệp (kVA)
- QbΣ : Công suất phản kháng bù tổng (kVA). Điện trở tương đương của toàn
mạch
1 = 1 + 1 + …..+ 1 ( 1 )
Rtđ R1 R2 Ri Ω
Trong đó
- Ri = (Rci + Rbi )điện trở tương đương của nhánh thứ i (kVA)
- Rci : Điện trở cáp nhánh thứ i (Ω)
2
∆PN.U
- Rbi = (Ω) điện trở máy biến áp phân xưởng
S2đm
Số liệu tính toán các trạm biến áp phân xưởng:
Tên Stt,kVA Sđm Số RB
trạm ,kVA máy ,Ω
B1 704 + j528 560 2 1,5
B2 1415 + j1061 1000 2 0,75
B3 746 + j559 560 2 1,5
B4 1447 + j1085 1000 2 0,75
B5 2027 + 1520 1600 2 0,6
B6 768 + j576 560 2 1,5

Kết quả tính toán điện trở các nhánh

STT Tên nhánh RB,Ω RC,Ω R = RB+RC


1 PPTT- B1 1,5 0,0368 1,5368
2 PPTT- B2 0,75 0,0515 0,8015
3 PPTT- B3 1,5 0,0735 1,5735
4 PPTT- B4 0,75 0,0588 0,8088
5 PPTT- B5 0,6 0,0882 0,6882
6 PPTT- B6 1,5 0,0368 1,5368

Điện trở tương đương toàn mạng cao áp


1 = 1 + 1 + …..+ 1
Rtđ R1 R2 Ri
⇒ Rtđ = 0,1702(Ω)
Xác định công suất tính toán và cosϕ toàn nhà máy
S = 7107 + j5329 (kVA)

7107
cosϕ = 2 2= 0,78
7107 +5329
Từ đây tính được tông r công suất phản kháng bù để nâng cosϕ của nhà máy từ 0,78
nên 0,95

Qb = P(tgϕ1 - tgϕ2) = 7107(0,935- 0,3) =4512(kVA)


Áp dụng công thức
R
Qbi = Qi -(QΣ - Qb) tđ xác định được dung lượng bù từng trạm biến áp phân phối
Ri
như sau:
0,1702
Qb1 = 704 - (5329 - 4512). = 613,5 (kVA)
1,5368
0,1702
Qb2 = 1061 - (5329 - 4512). = 887,5 (kVA)
0,8015

0,1702
Qb3 = 559 - (5329 - 4512). = 470,6 (kVA)
1,573

0,1702
Qb4 = 1085 - (5329 - 4512). = 913 (kVA)
0,8088
0,1702
Qb5 = 1520 - (5329 - 4512). = 1317,9 (kVA)
0,688
0,1702
Qb6 = 576 - (5329 - 4512) = 485,5 (kVA)
1,5368
Tại trạm biến áp vì phía 0,4 kV dùng thanh cái phân đoạn, nên dung lượng bù được
chia đều cho hai nửa thanh cái. Chọn dùng các loại tủ điện bù 0,38 kVcủa Liên Xô
(cũ) đang bán tại Việt Nam
Kết quả tính toán và đặt tủ tụ bù cosϕ tại trạm biến áp phân xưởng

Tên trạm Qbù, kVA Loại tủ Số pha Q kVA Số lượng


theo tính toán

B1 613,5 KC2-0,38-50-3Y3 3 50 12
B2 887,5 KC2-0,38-50-3Y3 3 50 17
B3 470,6 KC2-0,38-50-3Y3 3 50 9
B4 913 KC2-0,38-50-3Y3 3 50 18
B5 1317,9 KC2-0,38-50-3Y3 3 50 26
B6 485,5 KC2-0,38-40-3Y1 3 40 12
Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Đình Dũng Thiết Kế Hệ Thống Cung Cấp Điện
Lớp T2 K47 70
Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Đình Dũng Thiết Kế Hệ Thống Cung Cấp Điện
Lớp T2 K47 71
Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Đình Dũng Thiết Kế Hệ Thống Cung Cấp Điện
Lớp T2 K47 72
Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Đình Dũng Thiết Kế Hệ Thống Cung Cấp Điện
Lớp T2 K47 73
Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Đình Dũng Thiết Kế Hệ Thống Cung Cấp Điện
Lớp T2 K47 74
Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Đình Dũng Thiết Kế Hệ Thống Cung Cấp Điện
Lớp T2 K47 75
Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Đình Dũng Thiết Kế Hệ Thống Cung Cấp Điện
Lớp T2 K47 76
Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Đình Dũng Thiết Kế Hệ Thống Cung Cấp Điện
Lớp T2 K47 77
Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Đình Dũng Thiết Kế Hệ Thống Cung Cấp Điện
Lớp T2 K47 78
Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Đình Dũng Thiết Kế Hệ Thống Cung Cấp Điện
Lớp T2 K47 79
Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Đình Dũng Thiết Kế Hệ Thống Cung Cấp Điện
Lớp T2 K47 80

You might also like