Professional Documents
Culture Documents
H2SO4 ®
Æc
+ HONO2 + H2O
Có giáo viên đã giải thích vai trò của H2SO4 trong phản ứng này là để hút nước, làm cho phản ứng diễn ra theo chiều thuận.
Ý kiến của anh (chị) về vấn đề này như thế nào?
Câu 3: (3điểm)
1. Pha chế dung dịch gồm: 25 ml dd Fe(NO3)2 0,1M, 25 ml dd Fe(NO3)3 1M và 50 ml dd AgNO3 0,6M thu được 100ml dung dịch A.
Cho vào A một số mảnh vụn Ag.
Biết: E Ag / Ag = 0,8V ; E Fe / Fe = 0,77V
o 0
+ 3+ 2+
1
- Ở 35oC hỗn hợp khí trong bình có tỷ khối so với H2 bằng 36,225.
- Ở 45oC hỗn hợp khí trong bình có tỷ khối so với H2 bằng 33,4.
- Trong cả hai trường hợp áp suất chung của hệ đều bằng 1atm.
Xác định độ phân li của N2O4 và KP ở mỗi nhiệt độ trên? Phản ứng theo chiều nghịch là toả nhiệt hay thu nhiệt? Giải thích.
Câu 4: Anh ( chị) hướng dẫn học sinh giải các bài tập sau:
Bài 1. (3điểm)
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Zn, FeCO3, Ag bằng lượng dư dung dịch HNO3, thu được hỗn hợp khí A gồm 2 hợp chất khí có
tỷ khối đối với H2 bằng 19,2 và dung dịch B. Cho B tác dụng hết với dung dịch NaOH dư tạo kết tủa. Lọc kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao
đến khối lượng không đổi thu được 5,64 gam chất rắn. Tính khối lượng hỗn hợp X. Biết trong X khối lượng FeCO 3 bằng khối lượng Zn;
mỗi chất trong X khi tác dụng với dung dịch HNO3 ở trên chỉ cho 1 sản phẩm khử.
Bài 2: (4điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 0,486 gam một chất hữu cơ A thu được sản phẩm cháy gồm 403,2ml CO2 (đktc) và 0,27g H2O.
1. Xác định CTPT của A biết tỷ khối hơi của A so với H2 nhỏ hơn 85.
2. Cho biết:
- A tác dụng với NaHCO3 hoặc Na đều thu được số mol khí bằng số mol A phản ứng.
- A tác dụng với dung dịch NaOH theo hệ số tỷ lượng: A + 2NaOH → 2D + H2O.
Xác định CTCT của A, D.
( Cho C = 12, N = 14, O=16, Fe = 56, Ag = 108, Zn = 65)
= Hết =
Thí sinh không được sử dụng bất kỳ tài liệu nào, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
2
HĐ3. GV lưu ý HS về chú ý đảm
bảo an toàn (chuẩn bị thêm chậu
ddHC®
Æc
thủy tinh đựng dd kiềm loãng).
ddHCl ®
Æc HĐ4. Tiến hành thí nghiệm
HĐ5. HS viết tường trình thí
Cl 2 nghiệm 1,0
MnO 2
Cl 2 Cl 2
B«ngtÈmNaOH
Cl 2 kh« 2,0
ddNaCl ®
Ógi÷HCl
H2SO4 ®
Æc®
Ógi÷h¬
i ní c
1.2 Sơ đồ điều chế tơ lapsan từ CH4 HĐ1: Phân tích công thức của
COOH
3đ
CH3
lapsan. Xác định các monome
cần điều chế. 0,25
HĐ2 : Thiết lập sơ đồ điều chế
CH3
COOH (-OC-C 6H4-COO-CH 2-CH 2-O-) n
các monome từ metan. 0,25
CH4 HC CH H2C CH2
H 2C
OH
CH 2
0,5
OH
Phương trình phản ứng : HĐ3. Viết các phương trình 0,25
1.75 phản ứng theo sơ đồ.
1500oC
2 CH4 HC CH + 3H2 GV lưu ý HS:
- Điều kiện phản ứng
- Quy tắc phản ứng
- Phản ứng oxi hóa paraxilen.
3
600 oC; C
3 HC CH
CH3
AlCl 3 to
+ 2CH 3Cl + 2HCl
CH3
CH3 COOH
CH3
COOH
Pd/PbCO3 to
HC CH +H2 H2C CH2
Vai trò của H2SO4 không phải như ý kiến đã nêu. Vì:
- Phản ứng nitro hóa không phải là phản ứng thuận nghịch, sản phẩm nitro hóa
4
(nitrobenzen) không tác dụng với nước. 0,5
- Chất hút nước khác ( ví dụ P2O5) không xúc tiến đáng kể phản ứng nitro hóa; Axit mạnh
nhưng không hút nước (ví dụ HClO4) xúc tiến đáng kể phản ứng nitro hóa.
0,5
Quan điểm đúng: Vai trò của H2SO4 là xúc tiến việc chuyển hóa HNO3 thành tác nhân
electronphin mạnh NO2(+).
Vì:
- Trong hỗn hợp phản ứng với vai trò là một axit mạnh, H2SO4 sẽ tác dụng với HNO3 để
tạo ra tác nhân electronphin NO2(+)
HNO3 + H2SO4 H2O(+) -NO2 + HSO4_ 1,0
H2O(+) -NO2 + H2SO4 → H3O(+) + HSO4(-) + NO2(+)
Hay HONO2 + 2H2SO4 H3O(+) + 2HSO4(-) + NO2(+)
- Sự có thực của phản ứng trên và nhất là sự có mặt của cation NO2(+) được xác nhận bằng
các kết quả nghiên cứu hàn nghiệm và nghiên cứu quang phổ của hỗn hợp H2SO4+ HNO3.
Mặt khác người ta còn tách riêng được một số muối của ion nitroni, ví dụ [NO2]+[ClO4]-. 0,5
3.1a Nồng độ ban đầu của các chất sau khi trộn lẫn:
0,75đ [Fe2+] = (25 x 0,1)/100 = 0,025M; [Fe3+] = (25 x 1)/100 = 0,25M;
[Ag+] = (50 x 0,6)/100 = 0,3M
E Fe 3+ / Fe 2 + = 0,77 +
0,059
lg
Fe 3+ [ ]
= 0,77 +
0,059 0,25
= 0,829 V 0.25
1 Fe 2+
[ ] 1
lg
0,025
0,059 0,059
E Ag + / Ag = 0,8 + lg[ Ag + ] = 0,8 + lg 0,3 = 0,769 V 0.25
1 1
Vì E Fe 3+
/ Fe 2 +
> E Ag + / Ag nên có phản ứng sau xảy ra: Fe3+ + Ag → Fe2+ + Ag+
0.25
3.1b Để phản ứng đổi chiều thì
0,25 đ E 0,059 [ Fe 3+ ] [ Fe 3+ ]
3+
Fe / Fe
≤ E
2+
Ag / Ag
⇔ 0, 77 +
+ lg 2+
≤ 0, 769 ⇔ 2+
≤ 0,9617
1 [ Fe ] [ Fe ]
3+
[ Fe ]
Vậy để phản ứng đổi chiều thì giá trị lớn nhất của tỷ số là 0,9617
[ Fe 2 + ] 0.25
3.2 N2O4 2NO2. Giả sử ban đầu N2O4 có 1mol
2đ Ban đầu 1
Phân li x 2x
Cân bằng 1-x 2x
Số mol hỗn hợp ở trạng thái cân bằng 1- x +2x = 1+ x.
5
92 0,5
ở 35oC: M = = 36,225 .2 ⇒ x = 0,2698 ⇒ α = 26,98%
1+ x
92
ở 45oC: M = = 33,4.2 ⇒ x = 0,3772 ⇒ α = 37,72% 0,5
1+ x
1 − 0,2698
ở 350C: PN O = 1 + 0,2698 = 0,575 ; PNO2 = 1 − 0,575 = 0,425
2 4
0,425 2
KP = = 0,314 (atm )
0,575 0,25
1 − 0,3772
ở 450C: PN 2O4 = 1 + 0,3772 = 0,452 PNO2 = 1 − 0,452 = 0,548
0,548 2
KP = = 0,664 (atm )
0,452
Phản ứng theo chiều nghịch là toả nhiệt. Vì khi tăng nhiệt độ từ 35oC lên 45oC ỏ tăng → 0,25
chiều thuận là phản ứng thu nhiệt.
0,5
4.1 M A =19 ,2.2 = 38 ,4. A gồm 2 hợp chất khí, trong đó 1là CO2 ( vì ban đầu có FeCO3). Củng cố kiến thức cơ bản, rèn 1,75
3đ Khí còn lại có M<38,4 và là sản phẩm khử HNO3, đó là NO. 0,25 luyện kỹ năng, phát triển tư duy
Giả sử trong 1mol A có x mol CO2 => 44.x + 30(1-x) = 38,4 => x = 0,6 hay nCO2 = 1,5nNO. cho HS thông qua hệ thống câu
Gọi a, b, c lần lượt là số mol FeCO3, Zn, Ag trong X. hỏi nêu vấn đề và giải quyết vấn
Nếu sản phẩm khử chỉ có NO: nCO2 = nFeCO3= a (mol); đề.
nNO = (nFeCO3+2.nZn +nAg)/3= (a + 2b +c)/3 . HĐ1. Xác định 2 khí trong A.
c H1. Khi X tác dụng với dd HNO3
Mặt khác mZn= mFeCO3 => 116 .a = 65 .b ⇒ a < b nên nNO = (a + 2b +c)/3> a+ > a=nCO2 có thể tạo ra những sản phẩm khử
3
Trái với nCO2= 1,5nNO.Vậy sản phẩm khử ngoài NO còn có NH4NO3. nào? Tại sao?
Mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu chỉ khử NO3- đến 1 chất nhất định => Các phản ứng xảy H2. Căn cứ vào dữ kiện của đề
0,5
ra là: bài hãy biện luận xác định 2 khí
3FeCO3 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 3CO2 + 5H2O trong A.
3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O HĐ2. Khẳng định sản phẩm
khử có NH4NO3.
4Zn +10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
H1: Nhận xét về cách cho sản
Dung dịch B có Fe3+, Ag+, Zn2+, H+, NH4+, NO3-. Khi tác dụng với dung dịch NaOH dư có
0,25 phẩm khử của đề bài?
các phản ứng tạo kết tủa:
H2: Có thể xảy ra những trường
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 ↓
hợp nào?
2Ag+ + 2OH- → Ag2O ↓ + H2O H3: Bằng cách nào để khẳng định
6
Nung kết tủa: có NH4NO3?
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O; 2Ag2O → 4Ag + O2 HĐ3. Thực hiện lời giải.
Chất rắn thu được gồm Fe2O3 và Ag. HĐ4: Phát triển bài tập.
nCO2 = nFeCO3 = a (mol); nNO = (nFeCO3 + nAg)/3= (a+c)/3; nFe2O3= a/2
a = 1,5(a + c) / 3
1 6.a0/ 2 + 1 0.c8= 5,6 4
a= c = 0,03. Vậy hỗn hợp ban đầu có: mFeCO3 = mZn= 0,03.116 = 3,48g; mAg= 3,24g 0,25
mX = 10,2 gam
4.2 403 ,2 0,27 Củng cố kiến thức cơ bản, rèn 2,0
nC= nCO2= = 0,018 mol ; nH=2nH2O = .2 = 0,03 mol ;
4đ 22400 18 luyện kỹ năng, phát triển tư duy
0,486 − 0,018 .12 − 0,03 .1 cho HS thông qua hệ thống câu
nO= = 0,015 mol
16 hỏi nêu vấn đề và giải quyết vấn
Gọi CTPT của A CxHyOz có x:y:z=0,018:0,03:0,015 = 6:10:5 đề.
A: (C6H10O5)k 162k<170 => k =1. CTPT của A C6H10O5. 0,5 H1. HS lập CTPT
A phản ứng với NaHCO3 có khí thoát ra => A chứa COOH H2. Từ dữ kiện của đề bài xác
A phản ứng với Na => A có COOH và có thể có OH. A có dạng (HO)nR(COOH)m định nhóm chưc có thể có của A?
(HO)nR(COOH)m + m NaHCO3 → (OH)nR(COONa)m + mCO2 ↑ + mH2O H3. Xác dịnh số lượng mỗi loại
(HO)nR(COOH)m + (m+n)Na → (NaO)nR(COONa)m + (m+n)/2 H2 ↑ nhóm chức
0,5
nCO2 = m=1; nH2 = (m+n)/2=1 => n=1 H3. Viết CTCT, ptpư
to
A có dạng HO-C5H8O2 COOH và A + 2NaOH 2D + H2O
A tác dụng với NaOH theo tỷ lệ mol 1:2 nên trong A có chứa 1 nhóm chức este. 0,5
1 mol A + NaOH → 2mol D nên CTCT:
A: HO-CH2-CH2COO-CH2-CH2-COOH và D: HO-CH2-CH2-COONa 0,25
Hoặc A: HO-CH(CH3)-COO-CH(CH3)-COOH và D: D là CH3-CH(OH)-COONa 0,25
Ghi chú: Thí sinh giải cách khác nếu đúng vẫn cho đủ số điểm