You are on page 1of 7

KỲ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI THPT CHU KỲ 2008-2011

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA


SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN GIÁO VIÊN DẠY GIỎI TỈNH BẬC THPT
CHU KỲ 2008-2011
ĐỀ CHÍNH
MÔN THI: HÓA HỌC
THỨC
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1. (6điểm) . Anh (chị) hãy hướng dẫn học sinh:
1. Làm thí nghiệm điều chế clo trong phòng thí nghiệm.
2. Lập sơ đồ và viết phương trình phản ứng điều chế tơ lapsan ( -OC-C6H4-COO-CH2CH2-O-)n từ metan. (Các chất vô cơ và điều
kiện cần thiết có đủ).
Câu 2. (4điểm)
1. Trong dạy học hóa học một giáo viên nói: “Phương pháp chung để điều chế MCO3 ( M thuộc IIA) là cho dung dịch chứa M2+ tác
dụng với dung dịch muối cacbonat của kim loại kiềm”.
Anh ( chị) nhận xét ( phân tích đúng – sai, cho thí dụ cụ thể) ý kiến trên.
2. Khi dạy bài benzen, với phản ứng:
NO2

H2SO4 ®
Æc
+ HONO2 + H2O

Có giáo viên đã giải thích vai trò của H2SO4 trong phản ứng này là để hút nước, làm cho phản ứng diễn ra theo chiều thuận.
Ý kiến của anh (chị) về vấn đề này như thế nào?
Câu 3: (3điểm)
1. Pha chế dung dịch gồm: 25 ml dd Fe(NO3)2 0,1M, 25 ml dd Fe(NO3)3 1M và 50 ml dd AgNO3 0,6M thu được 100ml dung dịch A.
Cho vào A một số mảnh vụn Ag.
Biết: E Ag / Ag = 0,8V ; E Fe / Fe = 0,77V
o 0
+ 3+ 2+

a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.


[ Fe 3+ ]
b. Với giá trị lớn nhất của tỷ số [ Fe 2+ ] trong dung dịch A là bao nhiêu thì phản ứng đổi chiều.
2. Khí N2O4 kém bền, bị phân li theo phương trình N2O4 2NO2 (1)
Cho biết khi (1) đạt tới cân bằng:

1
- Ở 35oC hỗn hợp khí trong bình có tỷ khối so với H2 bằng 36,225.
- Ở 45oC hỗn hợp khí trong bình có tỷ khối so với H2 bằng 33,4.
- Trong cả hai trường hợp áp suất chung của hệ đều bằng 1atm.
Xác định độ phân li của N2O4 và KP ở mỗi nhiệt độ trên? Phản ứng theo chiều nghịch là toả nhiệt hay thu nhiệt? Giải thích.
Câu 4: Anh ( chị) hướng dẫn học sinh giải các bài tập sau:
Bài 1. (3điểm)
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Zn, FeCO3, Ag bằng lượng dư dung dịch HNO3, thu được hỗn hợp khí A gồm 2 hợp chất khí có
tỷ khối đối với H2 bằng 19,2 và dung dịch B. Cho B tác dụng hết với dung dịch NaOH dư tạo kết tủa. Lọc kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao
đến khối lượng không đổi thu được 5,64 gam chất rắn. Tính khối lượng hỗn hợp X. Biết trong X khối lượng FeCO 3 bằng khối lượng Zn;
mỗi chất trong X khi tác dụng với dung dịch HNO3 ở trên chỉ cho 1 sản phẩm khử.
Bài 2: (4điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 0,486 gam một chất hữu cơ A thu được sản phẩm cháy gồm 403,2ml CO2 (đktc) và 0,27g H2O.
1. Xác định CTPT của A biết tỷ khối hơi của A so với H2 nhỏ hơn 85.
2. Cho biết:
- A tác dụng với NaHCO3 hoặc Na đều thu được số mol khí bằng số mol A phản ứng.
- A tác dụng với dung dịch NaOH theo hệ số tỷ lượng: A + 2NaOH → 2D + H2O.
Xác định CTCT của A, D.
( Cho C = 12, N = 14, O=16, Fe = 56, Ag = 108, Zn = 65)
= Hết =
Thí sinh không được sử dụng bất kỳ tài liệu nào, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Nội dung Điểm PP Điểm


Câu
1.1 Thể hiện qua hình vẽ HĐ1. Yêu cầu HS nêu nguyên tắc
3đ và PP điều chế Cl2 trong phòng
thí nghiệm.
HĐ2. GV giới thiệu cho HS bộ
dụng cụ. Yêu cầu HS cho biết tác
dụng của các bình

2
HĐ3. GV lưu ý HS về chú ý đảm
bảo an toàn (chuẩn bị thêm chậu
ddHC®
Æc
thủy tinh đựng dd kiềm loãng).
ddHCl ®
Æc HĐ4. Tiến hành thí nghiệm
HĐ5. HS viết tường trình thí
Cl 2 nghiệm 1,0

MnO 2

Cl 2 Cl 2

B«ngtÈmNaOH

Cl 2 kh« 2,0

ddNaCl ®
Ógi÷HCl
H2SO4 ®
Æc®
Ógi÷h¬
i n­í c

1.2 Sơ đồ điều chế tơ lapsan từ CH4 HĐ1: Phân tích công thức của
COOH

CH3
lapsan. Xác định các monome
cần điều chế. 0,25
HĐ2 : Thiết lập sơ đồ điều chế
CH3
COOH (-OC-C 6H4-COO-CH 2-CH 2-O-) n
các monome từ metan. 0,25
CH4 HC CH H2C CH2
H 2C
OH
CH 2
0,5
OH

Phương trình phản ứng : HĐ3. Viết các phương trình 0,25
1.75 phản ứng theo sơ đồ.
1500oC
2 CH4 HC CH + 3H2 GV lưu ý HS:
- Điều kiện phản ứng
- Quy tắc phản ứng
- Phản ứng oxi hóa paraxilen.

3
600 oC; C
3 HC CH

CH3

AlCl 3 to
+ 2CH 3Cl + 2HCl

CH3
CH3 COOH

5 +12KMnO4 + 18H2SO4 5 +12MnSO4 + 6K2SO4+ 28H2O

CH3
COOH

Pd/PbCO3 to
HC CH +H2 H2C CH2

3CH2=CH2 + 2KMnO4 +4H2O → 3HO-CH2CH2-OH + 2MnO2 + 2KOH


nHOOC-C6H4-COOH + nHO-CH2CH2OH → (-OC-C6H4-COO-CH2CH2-O-)n + 2nH2O
2.1 Phương pháp đã nêu chỉ đúng với việc điều chế muối cacbonat của các kim loại Ca, Ba,
1,5đ Sr; không đúng cho việc điều chế các muối cacbonat của Mg, Be. 0.5
Thí dụ để có MgCO3 thay vì cho Mg2+ tác dụng với dung dịch Na2CO3 người ta phải dùng
phản ứng: MgCl2 + 2NaHCO3 → MgCO3 + 2NaCl + H2O + CO2.
Sở dĩ như vậy vì tránh xảy ra phản ứng:
0,5
CO32- + H2O HCO3- + OH-
Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2 Do T(Mg(OH)2> TMgCO3
0,5
NO2
2.2
2,5đ H2SO4 ®
Æc
+ HONO2 + H2O

Vai trò của H2SO4 không phải như ý kiến đã nêu. Vì:
- Phản ứng nitro hóa không phải là phản ứng thuận nghịch, sản phẩm nitro hóa

4
(nitrobenzen) không tác dụng với nước. 0,5
- Chất hút nước khác ( ví dụ P2O5) không xúc tiến đáng kể phản ứng nitro hóa; Axit mạnh
nhưng không hút nước (ví dụ HClO4) xúc tiến đáng kể phản ứng nitro hóa.
0,5
Quan điểm đúng: Vai trò của H2SO4 là xúc tiến việc chuyển hóa HNO3 thành tác nhân
electronphin mạnh NO2(+).
Vì:
- Trong hỗn hợp phản ứng với vai trò là một axit mạnh, H2SO4 sẽ tác dụng với HNO3 để
tạo ra tác nhân electronphin NO2(+)
HNO3 + H2SO4 H2O(+) -NO2 + HSO4_ 1,0
H2O(+) -NO2 + H2SO4 → H3O(+) + HSO4(-) + NO2(+)
Hay HONO2 + 2H2SO4 H3O(+) + 2HSO4(-) + NO2(+)
- Sự có thực của phản ứng trên và nhất là sự có mặt của cation NO2(+) được xác nhận bằng
các kết quả nghiên cứu hàn nghiệm và nghiên cứu quang phổ của hỗn hợp H2SO4+ HNO3.
Mặt khác người ta còn tách riêng được một số muối của ion nitroni, ví dụ [NO2]+[ClO4]-. 0,5
3.1a Nồng độ ban đầu của các chất sau khi trộn lẫn:
0,75đ [Fe2+] = (25 x 0,1)/100 = 0,025M; [Fe3+] = (25 x 1)/100 = 0,25M;
[Ag+] = (50 x 0,6)/100 = 0,3M
E Fe 3+ / Fe 2 + = 0,77 +
0,059
lg
Fe 3+ [ ]
= 0,77 +
0,059 0,25
= 0,829 V 0.25
1 Fe 2+
[ ] 1
lg
0,025
0,059 0,059
E Ag + / Ag = 0,8 + lg[ Ag + ] = 0,8 + lg 0,3 = 0,769 V 0.25
1 1
Vì E Fe 3+
/ Fe 2 +
> E Ag + / Ag nên có phản ứng sau xảy ra: Fe3+ + Ag → Fe2+ + Ag+
0.25
3.1b Để phản ứng đổi chiều thì
0,25 đ E 0,059 [ Fe 3+ ] [ Fe 3+ ]
3+
Fe / Fe
≤ E
2+
Ag / Ag
⇔ 0, 77 +
+ lg 2+
≤ 0, 769 ⇔ 2+
≤ 0,9617
1 [ Fe ] [ Fe ]
3+
[ Fe ]
Vậy để phản ứng đổi chiều thì giá trị lớn nhất của tỷ số là 0,9617
[ Fe 2 + ] 0.25
3.2 N2O4 2NO2. Giả sử ban đầu N2O4 có 1mol
2đ Ban đầu 1
Phân li x 2x
Cân bằng 1-x 2x
Số mol hỗn hợp ở trạng thái cân bằng 1- x +2x = 1+ x.

5
92 0,5
ở 35oC: M = = 36,225 .2 ⇒ x = 0,2698 ⇒ α = 26,98%
1+ x
92
ở 45oC: M = = 33,4.2 ⇒ x = 0,3772 ⇒ α = 37,72% 0,5
1+ x
1 − 0,2698
ở 350C: PN O = 1 + 0,2698 = 0,575 ; PNO2 = 1 − 0,575 = 0,425
2 4

0,425 2
KP = = 0,314 (atm )
0,575 0,25
1 − 0,3772
ở 450C: PN 2O4 = 1 + 0,3772 = 0,452 PNO2 = 1 − 0,452 = 0,548

0,548 2
KP = = 0,664 (atm )
0,452
Phản ứng theo chiều nghịch là toả nhiệt. Vì khi tăng nhiệt độ từ 35oC lên 45oC ỏ tăng → 0,25
chiều thuận là phản ứng thu nhiệt.
0,5
4.1 M A =19 ,2.2 = 38 ,4. A gồm 2 hợp chất khí, trong đó 1là CO2 ( vì ban đầu có FeCO3). Củng cố kiến thức cơ bản, rèn 1,75
3đ Khí còn lại có M<38,4 và là sản phẩm khử HNO3, đó là NO. 0,25 luyện kỹ năng, phát triển tư duy
Giả sử trong 1mol A có x mol CO2 => 44.x + 30(1-x) = 38,4 => x = 0,6 hay nCO2 = 1,5nNO. cho HS thông qua hệ thống câu
Gọi a, b, c lần lượt là số mol FeCO3, Zn, Ag trong X. hỏi nêu vấn đề và giải quyết vấn
Nếu sản phẩm khử chỉ có NO: nCO2 = nFeCO3= a (mol); đề.
nNO = (nFeCO3+2.nZn +nAg)/3= (a + 2b +c)/3 . HĐ1. Xác định 2 khí trong A.
c H1. Khi X tác dụng với dd HNO3
Mặt khác mZn= mFeCO3 => 116 .a = 65 .b ⇒ a < b nên nNO = (a + 2b +c)/3> a+ > a=nCO2 có thể tạo ra những sản phẩm khử
3
Trái với nCO2= 1,5nNO.Vậy sản phẩm khử ngoài NO còn có NH4NO3. nào? Tại sao?
Mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu chỉ khử NO3- đến 1 chất nhất định => Các phản ứng xảy H2. Căn cứ vào dữ kiện của đề
0,5
ra là: bài hãy biện luận xác định 2 khí
3FeCO3 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 3CO2 + 5H2O trong A.
3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O HĐ2. Khẳng định sản phẩm
khử có NH4NO3.
4Zn +10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
H1: Nhận xét về cách cho sản
Dung dịch B có Fe3+, Ag+, Zn2+, H+, NH4+, NO3-. Khi tác dụng với dung dịch NaOH dư có
0,25 phẩm khử của đề bài?
các phản ứng tạo kết tủa:
H2: Có thể xảy ra những trường
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 ↓
hợp nào?
2Ag+ + 2OH- → Ag2O ↓ + H2O H3: Bằng cách nào để khẳng định

6
Nung kết tủa: có NH4NO3?
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O; 2Ag2O → 4Ag + O2 HĐ3. Thực hiện lời giải.
Chất rắn thu được gồm Fe2O3 và Ag. HĐ4: Phát triển bài tập.
nCO2 = nFeCO3 = a (mol); nNO = (nFeCO3 + nAg)/3= (a+c)/3; nFe2O3= a/2

 a = 1,5(a + c) / 3

 1 6.a0/ 2 + 1 0.c8= 5,6 4
a= c = 0,03. Vậy hỗn hợp ban đầu có: mFeCO3 = mZn= 0,03.116 = 3,48g; mAg= 3,24g 0,25
mX = 10,2 gam
4.2 403 ,2 0,27 Củng cố kiến thức cơ bản, rèn 2,0
nC= nCO2= = 0,018 mol ; nH=2nH2O = .2 = 0,03 mol ;
4đ 22400 18 luyện kỹ năng, phát triển tư duy
0,486 − 0,018 .12 − 0,03 .1 cho HS thông qua hệ thống câu
nO= = 0,015 mol
16 hỏi nêu vấn đề và giải quyết vấn
Gọi CTPT của A CxHyOz có x:y:z=0,018:0,03:0,015 = 6:10:5 đề.
A: (C6H10O5)k 162k<170 => k =1. CTPT của A C6H10O5. 0,5 H1. HS lập CTPT
A phản ứng với NaHCO3 có khí thoát ra => A chứa COOH H2. Từ dữ kiện của đề bài xác
A phản ứng với Na => A có COOH và có thể có OH. A có dạng (HO)nR(COOH)m định nhóm chưc có thể có của A?
(HO)nR(COOH)m + m NaHCO3 → (OH)nR(COONa)m + mCO2 ↑ + mH2O H3. Xác dịnh số lượng mỗi loại
(HO)nR(COOH)m + (m+n)Na → (NaO)nR(COONa)m + (m+n)/2 H2 ↑ nhóm chức
0,5
nCO2 = m=1; nH2 = (m+n)/2=1 => n=1 H3. Viết CTCT, ptpư
to
A có dạng HO-C5H8O2 COOH và A + 2NaOH 2D + H2O
A tác dụng với NaOH theo tỷ lệ mol 1:2 nên trong A có chứa 1 nhóm chức este. 0,5
1 mol A + NaOH → 2mol D nên CTCT:
A: HO-CH2-CH2COO-CH2-CH2-COOH và D: HO-CH2-CH2-COONa 0,25
Hoặc A: HO-CH(CH3)-COO-CH(CH3)-COOH và D: D là CH3-CH(OH)-COONa 0,25
Ghi chú: Thí sinh giải cách khác nếu đúng vẫn cho đủ số điểm

You might also like