You are on page 1of 8

1.

Liên Bang Nga:


Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội
đặc điểm, ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí và lãnh thổ của Liên bang Nga:
Diện tích: 17,1 triệu Km2, lớn nhất thế giới. Lãnh thổ trải dài ở phần Đông Âu và Bắc Á,
giáp với nhiều quốc gia.
Thiên nhiên đa dạng, giàu tài nguyên.
→ Thuận lợi giao lưu, phát triển kinh tế.
những thuận lợi, khó khăn của đk tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kt
của Nga:
Miền Tây:
1. Địa hình: Đồng bằng
2. Sông ngòi: Sông Kama, sông Ôbi, sông Ênitxây.
3. Đất: Màu mỡ Thuận lợi phát triển nông nghiệp.
4. Rừng:Rừng Tai ga.
5. khoáng sản: Dầu khí.
6. Khí hậu:Ôn đới, ôn hòa hơn phía Đông.
* Hạn chế: Đầm lầy
Miền Đông:
1. Địa hình Núi, cao nguyên
Sông ngòi: Sông Nêna
3. Đất: Đất Pốt dôn, không thuận lợi phát triển nông nghiệp.
5. khoáng sản: Rừng Tai ga là chủ yếu, diện tích rộng lớn.
5. khoáng sản: Than, dầu mỏ, vàng, kim, cương, sắt, kẽm.
6. Khí hậu: Ôn đới lục địa, khắc nghiệt.
* Hạn chế: Núi cao
dân cư Nga có thuận lợi và khó khăn cho việc phát triển kinh tế:
- Dân số đông: 143 triệu người (2005), đứng thứ 8 trên thế giới.
- Dân số ngày càng giảm do tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên âm (-0,7%), nhiều người ra
nước ngoài sinh sống nên thiếu nguồn lao động.
- Dân cư phân bố không đều: Tập trung ở phía Tây.
- Tỉ lệ dân thành thị cao: 70%.
- Là quốc gia có nhiều dân tộc, 80% người Nga.
2. Xã hội
- Nhiều công trình kiến trúc, tác phẩm văn học nghệ thuật, nhiều công trình khoa học lớn
có giá trị.
- Đội ngũ khoa học, kĩ sư, kĩ thuật viên lành nghề đông đảo, nhiều chuyên gia giỏi.
- Trình độ học vấn cao, 99% dân số biết chữ.
 Thuận lợi cho Liên Bang Nga tiếp thu thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới và thu hút
vốn đầu tư của nước ngoài.
Tiết 2: Kinh tế
- Hãy nêu vai trò của Liên bang Nga trong LB Xô Viết trước đây?
. Liên Bang Nga từng là trụ cột của Liên Bang Xô Viết
- Liên Xô từng là siêu cường quốc kinh tế.
- Liên Bang Nga đóng vai trò chính, trụ cột trong việc tạo dựng nền kinh tế của Liên Xô.

- Nền kinh tế Liên bang Nga gặp những khó khăn gì trong thập niên 90 của thế kỉ XX?
. Thời kì đầy khó khăn, biến động (thập niên 90 của thế kỉ XX)
- Khủng hoảng về kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc.
- Năm 1991 Liên Xô tan rã, cộng đồng các quốc gia độc lập ra đời (SNG).
- Liên Bang Nga nền kinh tế rơi vào khó khăn, khủng hoảng: Tốc độ tăng GDP âm, sản
lượng các ngành giảm, nợ nước ngoài nhiều, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
* Nguyên nhân: Do cơ chế sản xuất cũ, đường lối kinh tế thiếu năng động không đáp ứng
nhu cầu thi trường, tiêu hao vốn lớn, sản xuất kém hiệu quả.
- Trình bày những thành tựu kinh tế của LB Nga từ sau năm 2000?
- Tình hình chính trị, xã hội ổn định.
- Sản lượng các ngành kinh tế tăng.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
- Giá trị xuất siêu tăng liên tục.
- Thanh toán nợ nước ngoài.
- Nằm trong 8 nước có nền công nghiệp hàng đầu thế giới (G8).
- Vị thế của Liên Bang Nga càng nâng cao trên trường quốc tế.

- Hãy nêu những ngành công nghiệp nổi tiếng của LB Nga và cho biết LB Nga đã hợp
tác với Việt Nam trong những ngành công nghiệp nào( trước đây và hiện nay)?
+ Công nghiệp truyền thống: Khai thác khoáng sản, năng lượng, luyện kim, khai thác gỗ và
sản xuất bột giấy.
+ Công nghiệp hiện đại: điện tử-tin học, hàng không, vũ trụ, quân sự…
+ Công nghiệp dầu khí là ngành mũi nhọn, đứng đầu thế giới về sản lượng khai thác dầu
mỏ và khí tự nhiên.
+ Là cường quốc về công nghiệp vũ trụ, nguyên tử, công nghiệp quốc phòng.
- Quan hệ truyền thống ngày càng được mở rộng, hợp tác toàn diện. Việt Nam là đối tác
chiến lược của Liên Bang Nga.
- Kim ngạch buôn bán hai chiều đạt 3,3 tỉ đô la

2. Nhật Bản
Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế
- Phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên Nhật Bản
đối với phát triển kinh tế?
*vị trí địa lí:
- Nhật là nước quần đảo, thuộc Đông Á cách không xa lục địa châu Á.
- Lãnh thổ kéo dài theo chiều bắc nam theo hướng vòng cung với 4 đảo lớn.
thuận lợi:
- Dễ dàng mở rộng quan hệ với các nước trong khu vực và trên thế giới bằng đường biển.
- Nơi giao hội các dòng biển nóng và lạnh nên có nhiều ngư trương lớn.
- Thuận lợi xây dựng các hải cảng lớn.
*điều kiện tự nhiên:
địa hình: núi cao và các cao nguyên.
khí hậu:khí hậu gió mùa. mưa nhiều.phía B:ôn đới, đông kéo dài, nhiều tuyết. phía N: cận
nhiệt,mùa đông không lạnh lắm,mùa hạ nóng, thường có mưa to và bão.
sông ngòi: hệ thống sông ngòi dày đặc. tại các vùng biển quanh quần đảo Nhật, các dòng
biển nóng và lạnh gặp nhau-> tạo ngư trường lớn vs nhiều loài cá.
khoáng sản: than đá(không đáng kể), đồng ->nghèo khoáng sản.
- Chứng minh rằng dân số Nhật Bản đang già hóa?
- Dân số đông, đứng thứ 10 trên thế giới (2005).
- Tốc độ gia tăng dân số thấp, đang giảm hàng năm
(năm 2005 chỉ 0,1%)
Khó khăn: Chi phí cho phúc lợi xã hội cao,Thiếu lao động trong tương lai.
- tình hình phát triển kinh tế:
. Tình hình kinh tế từ 1950 đến 1973
Nền kinh tế nhanh chóng khôi phục sau chiến tranh và có sự phát triển thần kì.
Sau năm 1973 mặc dù nền kinh tế Nhật Bản trải qua những bước thăng trầm nhưng Nhật
vẫn là một trong những cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
Kết luận: Nhật Bản một đất nước nhiều thiên tai, thử thách, nhưng với bản lĩnh của
mình Nhật đã vươn lên trở thành cường quốc lớn trên thế giới, hiện nay đứng thứ 2 về
kinh tế, tài chính và đạt nhiều thành tựu về khoa học công nghệ.
Tiết 2: Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế
- Chứng minh rằng Nhật Bản có nền công nghiệp phát triển cao?
Vai trò: Đứng thứ 2 thế giới.
Cơ cấu ngành:
- Có đầy đủ các ngành CN, kể cả ngành nghèo tài nguyên.
- Dựa vào ưu thế lao động (cần cù, có tinh thần trách nhiệm cao, thông minh, sáng tạo,
ham học hỏi).
Tình hình phát triển
- Giảm bớt việc phát triển các ngành CN truyền thống, chú trọng phát triển CN hiện đại và
chú trọng một số ngành mũi nhọn.
- CN tạo ra một khối lượng hàng hoá vừa đảm bảo trang bị máy móc cần thiết cho các
ngành kinh tế và cung cấp nhiều mặt hàng xuất khẩu.
Phân bố: Các trung tâm CN tập trung chủ yếu ở phía Đông Nam lãnh thổ.
- Trình bày tình hình phát triển và phân bố các ngành công nghiệp chế tạo, sản xuất
điện tử của Nhật Bản?
chiếm vị trí cao trên thế giới. phân bố chủ yếu ở miền nam Nhật Bản.
- Trình bày đặc điểm nổi bật của nền nông nghiệp Nhật Bản?
- Điều kiện phát triển:
+ Tự nhiên: đất đai màu mỡ, khí hậu thuận lợi, thiếu đất canh tác, có xu hướng thu hẹp,
chịu nhiều thiên tai…
+ Kinh tế - xã hội: CN phát triển mạnh → thực hiện hiện đại hoá trong sản xuất, lao động
và trình độ khoa học kĩ thuật.
- Tình hình phát triển:
+ Cơ cấu: đa dạng (trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản) → sản phẩm phong phú.
+ Nền nông nghiệp hiện đại, thâm canh năng suất cao, hướng vào xuất khẩu.
- Vai trò của nông nghiệp: thứ yếu.
- Tại sao diện tích trồng lúa gạo của NB giảm?
diện tích trồng lúa gạo đc chuyển sang trồng các loại cây khác.
- Tại sao nói xuất khẩu trở thành động lực của sự tăng trưởng kinh tế NB?
Chủ yếu sản phẩm công nghiệp chế biến.
- Thúc đẩy nền kinh tế trong nước phát triển mạnh
- Chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế.
- Nâng cao vị thế trên trường quốc tế.
3. Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội
- Phân tích những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên của miền Đông và miền Tây
đối với sự phát triển nông nghiệp, công nghiệp Trung Quốc?
Vị trí, diện tích, lãnh thổ: Đ: Trải dài từ miền duyên hải đến đất liền, đến kinh tuyến
1050 Đ, chiếm 50% S lãnh thổ. T: 730 Đ đến 1050 Đ
Địa hình Đ: Đồng bằng ven biển, đồi thấp phía tây. T:Núi cao, cao nguyên, bồn địa.
Thổ nhưỡng: Đ:Đất phù sa màu mỡ → trồng lương thực. T:Đất núi cao, ít có giá trị
trồng lương thực, thích hợp phát triển đồng cỏ, trồng rừng.
Khí hậu: Đ: Thuộc khu vực gió mùa, phía Bắc ôn đới, phía Nam cận nhiệt ->mưa mùa
hạ cung cấp nguồn nước quan trọng cho sinh hoạt nhưng gây lụt lội. T:Ôn đới lục
địa, khí hậu núi cao.->hoang mạc, bán hoang mạc rộng lớn.
Thuỷ văn:Sông lớn (Trường Giang, Hoàng Hà) → có giá trị về kinh tế song cũng nhiều
thiên tai. T:Sông nhỏ, dòng chảy tạm thời.
Khoáng sản:Đ:Giàu khoáng sản kim loại màu. T:Dầu khí, than, sắt.
=> Thuận lợi: Vị trí địa lí thuận lợi, thiên nhiên đa dạng, giàu tài nguyên khoáng sản,
nguồn lao động dồi dào, cần cù sáng tạo → phát triển kinh tế bền vững.
- Khó khăn: Đất nước rộng lớn, khó khăn trong quản lí xã hội, giải quyết việc làm…
- Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội của Trung Quốc?
1. Dân cư
- Đông dân nhất thế giới: 1/5 dân số thế giới, với trên 50 dân tộc.
- Đô thị hoá: 37% dân thành thị (2005), các thành phố lớn tập trung chủ yếu ở phía đông.
Càng về sau tốc độ đô thị hoá càng cao.
- Phân bố: rất không đều, chủ yếu ở phía đông, thưa thớt ở phía tây.
- Dân số trẻ → có xu hướng ổn định nhờ thực hiện chính sách dân số rất triệt để: mỗi gia
đình chỉ có 1 con.
→ Khó khăn: giải quyết lao động, tư tưởng trọng nam khinh nữ…
2. Xã hội
- Chú ý quan tâm phát triển giáo dục (90% DS biết chữ - 2005), nâng cao chất lượng lao
động.
- Là một trong những vùng văn minh sớm, nơi có nhiều phát minh quan trọng (la bàn, giấy,
in…).
- Truyền thống: lao động cần cù, sáng tạo…
- Chính sách dân số đã tác động đến dân số Trung Quốc như thế nào?
chính sách: mỗi gia đình chỉ có 1 con.-> ổn định dân số. nhưng vs tư tg? trọng nam
->ảnh hưởng đến lao động và 1 số vấn đề xã hội của đất nước.
Tiết 2: Kinh tế
- Trình bày biện pháp, chính sách và kết quả hiện đại hóa công nghiệp, nông nghiệp
của Trung Quốc?
1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới:Trung bình đạt trên 8%.
2. Cơ cấu kinh tế thay đổi rõ rệt: Tỉ trọng nông lâm, ngư nghiệp giảm, tỉ trọng công nghiệp
và dịch vụ tăng.
3. Là một nước xuất siêu thứ 3 thế giới: Giá trị xuất khẩu 266 tỉ đô la, nhập khẩu 243 tỉ đô
la.
4. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) cao: Thứ 7 thế giới.
5. Thu nhập bình quân tăng: Tăng, năm 2004: 1269 USD.
công nghiệp:
a. Thuận lợi: Khoáng sản phong phú, nguồn lao động dồi dào, tình độ KH – KT cao.
b. Đường lối phát triển:
- Thay đổi cơ chế quản lý: Các nhà máy được chủ động lập kế hoạch sản xuất và tìm thị
trường tiêu thụ.
- Thực hiện chính sách mở cửa, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- Hiện đại hoá trang thiết bị sản xuất công nghiệp, ứng dụng thành tựu khoa học công
nghệ.
- Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp hợp lí.
c. Quá trình công nghiệp hoá:
- Cơ cấu ngành công nghiệp có sự thay đổi mạnh mẽ:
+ Giai đoạn đầu: Phát triển công nghiệp nhẹ.
+ Giai đoạn giữa: Phát triển các ngành công nghiệp nặng truyền thống như luyện kim, hoá
chất.
+ Từ năm 1994: Phát triển các ngành công nghiệp hiện đại: điện tử, hoá dầu, sản xuất ô tô.
- Sản lượng nhiều ngành công nghiệp đứng đầu thế giới như: than, xi măng, thép, phân
bón, sản xuất điện…
d. Phân bố:
Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở miền Đông và đang mở rộng sang phía Tây.
- Vì sao sản lượng nông nghiệp của TQ lại tập trung chủ yếu ở miền Đông?
gần các con sông lớn, thuận lợi cho việc nuôi trồng và tưới tiêu.
4. Khu vực Đông Nam Á
Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội
- Xác định vị trí địa lí và phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của khu vực ĐNA?
- Nằm ở phía Đông Nam châu Á, tiếp giáp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
- 28,50 B - 100 N
- DT: 4,5 triệu km2, 11 quốc gia.
- Chia 2 bộ phận: Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo.
- Nằm trong khu vực nội chí tuyến.
- Tiếp giáp với hai nền văn minh lớn: Trung Quốc và Ấn Độ.
Ý nghĩa:
- Cầu nối giữa lục địa Á – Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a.
- Tạo nên sản phẩm nông nghiệp đa dạng.
- Giao lưu, phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- Tạo nên nền văn hoá đa dạng.
- Nêu những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên trong sự phát triển kinh tế của
khu vực?
a. Thuận lợi:
- Khí hậu nóng ẩm, hệ đất phong phú, sông ngòi dày đặc, thuận lợi phát triển nền nông
nghiệp nhiệt đới.
- Biển: phát triển GTVT, ngư nghiệp, du lịch...
- Khoáng sản đa dạng thuận lợi phát triển công nghiệp.
- Diện tích rừng xích đạo và rừng nhiệt đới ẩm lớn.
b. Khó khăn:
- Phát triển giao thông vận tải theo hướng Đông-Tây.
- Thiên tai: động đất, núi lửa, sóng thần, bão, lũ lụt, sóng thần…
- Hạn chế tiềm năng khai thác.
- Hãy làm rõ những trở ngại từ các đặc điểm dân cư và xã hội đối với sự phát triển kinh
tế trong khu vực?
a. Thuận lợi:
- Nguồn lao động dồi dào.
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- Hợp tác cùng phát triển.
b. Khó khăn:
- Trình độ lao động thấp.
- Việc làm, chất lượng cuộc sống chưa cao.
- Quản lí, ổn định chính trị, xã hội phức tạp.
Tiết 2: Kinh tế
- Trình bày sự phát triển nông nghiệp của khu vực ĐNA?
1. Trồng lúa nước
- Có nhiều điều kiện thuận lợi: tự nhiên, KT-XH, lịch sử.
- Khu vực đã cơ bản giải quyết được vấn đề lương thực.
- Sản lượng lương thực ngày càng tăng nhưng tỉ lệ tăng trưởng dân số cũng tăng và diện
tích gieo trồng ngày càng bị thu hẹp.
- Vấn đề an ninh lương thực vẫn cần được đặt ra.
- Phân bố: Thái Lan, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a.
2. Trồng cây công nghiệp
- Có nhiều điều kiện thuận lợi: TN, KT-XH
- Cây công nghiệp đa dạng, cung cấp 75% sản cao su, 20% sản lượng cà phê, 46% sản
lượng hồ tiêu cho thế giới.
- Việt Nam là nước xuất khẩu hồ tiêu nhiều nhất thế giới.
- Phân bố: Thái Lan, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Phi-líp-pin.
3. Chăn nuôi và thuỷ sản
- Điều kiện: đồng cỏ, SX lương thực phát triển, diện tích mặt nước lớn, lao động dồi dào...
- Chăn nuôi: cơ cấu đa dạng, số lượng đàn gia súc lớn nhưng chưa trở thành ngành chính.
- Thuỷ sản: ngành truyền thống. Sản lượng liên tục tăng.
- Những nước phát triển mạnh: In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a, Việt
Nam.
Tiết 3: ASEAN
- Nêu các mục tiêu chính của ASEAN?
- Có ba mục tiêu chính:
+ Thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội của các thành viên.
+ Xây dựng khu vực có nền hoà bình, ổn định.
+ Giải quyết các mâu thuẫn, bất đồng trong nội bộ và bất đồng, khác biệt giữa nội bộ với
bên ngoài.
- Đích cuối cùng ASEAN hướng tới là: Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hoà bình, ổn
định, cùng phát triển.
Việt Nam trong quá trình hội nhập ASEAN
1. Tham gia của Việt Nam
- Về kinh tế, giao dịch thương mại của Việt Nam trong khối đạt 30%.
- Tham gia hầu hết các hoạt động về chính trị, văn hoá, giáo dục, xã hội thể thao.
- Vị trí của Việt Nam ngày càng được nâng cao.
2. Cơ hội và thách thức
- Cơ hội: xuất được hàng trên thị trường rộng lớn.
- Thách thức: phải cạnh tranh với các thương hiệu có tên tuổi, uy tín hơn, các sản phẩm có
công nghệ cao hơn.
- Giải pháp: đón đầu, đầu tư và áp dụng các công nghệ tiên tiến để tăng sức cạnh tranh của
sản phẩm hàng hoá.
5. Ô-xtray-li-a
- Trình bày một số đặc điểm về tự nhiên, dân cư, xã hội của Ô-x tray-li-a?
1. Vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên
- Vị trí địa lí: Chiếm cả một lục địa ở Nam bán cầu, đường chí tuyến Nam chạy ngang qua
giữa lục địa.
- Diện tích lớn thứ 6 thế giới.
- Điều kiện tự nhiên:
+ Địa hình: Cao nguyên ở phía Tây, vùng đất thấp ở giữa, và núi cao ở phía Đông.
+ Cảnh quan đa dạng, nhiều động vật quý hiếm tạo lợi thế để phát triển du lịch.
+ Khí hậu: Phân hóa sâu sắc, phần lớn lãnh thổ có khí hậu hoang mạc khô hạn.
+ Giàu khoáng sản: Than, sắt, kim cương...
+ Biển rộng với nhiều tài nguyên.
- Thiên nhiên đa dạng, tài nguyên phong phú thuận lợi phát triển nền kinh tế đa ngành.
- Khó khăn: Diện tích hoang mạc rộng lớn, thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt.
2. Dân cư và xã hội
* Dân cư:
- Quốc gia đa dạng về dân tộc, văn hóa.
- Mật độ dân cư thấp nhưng phân bố không đều, tập trung đông đúc ở ven biển phía Đông,
Đông Nam và Tây.
- Tỉ lệ dân thành thị cao (85%).
- Gia tăng tự nhiên thấp, chủ yếu tăng dân số do nhập cư.
- Nguồn lao động có trình độ cao, tỉ lệ thất nghiệp thấp.
* Xã hội:
- Đầu tư lớn cho giáo dục.
- Mức sống cao.
- Hãy chứng tỏ rằng Ô-x tray-li-a là nước có nền công nghiệp phát triển cao và năng
động?
- Đứng đầu thế giới về xuất khẩu khoáng sản: Kim cương, than đá.
- Phát triển mạnh mẽ các ngành có công nghệ kĩ thuật cao: phần mềm vi tính, viễn thông,
khai thác năng lượng mặt trời, công nghiệp hàng không...
- Các trung tâm công nghiệp tập trung chủ yếu ở ven biển phía Đông, Đông Nam và Tây
Nam.

You might also like