Professional Documents
Culture Documents
Một bất phương trình vô nghiệm thì tập nghiệm của nó là tập nào? Một bất phương trình có vô số
nghiệm thì tập nghiệm của nó là R, đúng hay sai?
Đáp án:
Một bất phương trình vô nghiệm thì tập nghiệm của nó là tập rỗng (tập ∅ ).
Một bất phương trình có vô số nghiệm thì tập nghiệm của nó chưa chắc đã là R. Chẳng hạn, bất
phương trình x > 2 có vô số nghiệm (mọi số lớn hơn 2 đều là nghiệm).
Nhưng R không phải là tập nghiệm của bất phương trình này, vì các số âm không là nghiệm của bất
phương trình đã nêu.
Biết rằng ∀x ∈ R, f ( x ) < 0 . Hãy viết tập nghiệm của bất phương trình (1).
Đáp án:
Vì ∀x ∈ R đều có f ( x ) < 0 nên mọi số thực đều là nghiệm của bất phương trình (1). Mặt khác, mọi
nghiệm (nếu có) của bất phương trình (1) đều là số thực. Vậy tập nghiệm của bất phương trình (1)
là R.
a) Hãy cho biết phần tử nào của A là nghiệm của bất phương trình x < 3 (1)?
b) Chứng tỏ rằng mọi phần tử của A đều là nghiệm của bất phương trình
x ≤3 (2)
c) Có thể kết luận tập nghiệm của bất phương trình (2) là A được không? Nêu mối quan hệ giữa A
và tập nghiệm của (2).
Đáp án:
a) Các số −2; −1;0;1; 2 là nghiệm của bất phương trình (1).
b) Ngoài các số nói ở câu a), các số −3 và 3 cũng thỏa mãn bất phương trình (2). Vậy mọi phần tử
của A đều là nghiệm của bất phương trình (2).
c) Có những giá trị của x là nghiệm của bất phương trình (2) nhưng không thuộc A, chẳng hạn
1
x= .
2
Vì vậy, A không phải là tập nghiệm của bất phương trình (2), A chỉ là tập con của tập nghiệm của
bất phương trình (2).
a) ( x − 2 ) ≥ 0
2
b) x 2 + 6 x + 10 > 0
x2
c) <1
x2 + 1
d) x − 1 < x 2
Đáp án:
a) Bình phương của một số bất kì luôn không âm.
b) x 2 + 6 x + 10 = ( x + 3) + 1 > 0∀x .
2
x2
<1.
x2 + 1
Vậy bất phương trình nghiệm đúng với mọi x .
2
1 3
d) Xét hiệu x 2 − ( x − 1) = x2 − x + 1 = x − + > 0∀x . Bất đẳng thức đúng với mọi giá trị của x ,
2 4
tức là bất phương trình nghiệm đúng với mọi x .
c) ( x + 1) ≤ 2 x
2
d) x 4 − 2 x 2 + 3 ≤ 0
Đáp án:
a) Ta có x 2 ≥ 0∀x . Như vậy, không có giá trị nào của x thỏa mãn bất phương trình đã cho, do đó
bất phương trình vô nghiệm.
b) − x + 2 x − 2 = ( − x + 2 x − 1) − 1
2 2
= − ( x 2 − 2 x + 1) − 1
= − ( x − 1) − 1 .
2
c) ( x + 1) ≤ 2 x ⇔ x 2 + 2 x + 1 ≤ 2 x ⇔ x2 + 1 ≤ 0
2
Như vậy, không có giá trị nào của x thỏa mãn bất phương trình đã cho, do đó bất phương trình vô
nghiệm.
c) x − 5 < 0 và ( x − 5 ) < 0
2
d) x 2 + 1 > 0 và x 2 + x + 1 > 0
Đáp án:
a) x ≥ 3 ⇔ 3 ≤ x (có cùng tập nghiệm { x | x ≥ 3} .
b) Giá trị x = −2 là nghiệm của bất phương trình x ≤ −2 nhưng không là nghiệm của bất phương
trình x + 2 < 0 , do đó hai bất phương trình không tương đương.
c) Bất phương trình đầu có tập nghiệm { x | x < 5} , bất phương trình sau vô nghiệm. Vậy hai bất
phương trình không tương đương.
d) Hai bất phương trình tương đương vì cùng có tập nghiệm là R.
Theo tính chất của bất đẳng thức, suy ra f ( x0 ) + c < c với c bất kì. Do đó x0 cũng là nghiệm của
phương trình (2).
Ngược lại, giả sử x0 là nghiệm của bất phương trình (2).
Từ bất phương trình f ( x0 ) + c < c suy ra f ( x0 ) < 0 , do đó x0 cũng là nghiệm của bất phương
trình (1).
Như vậy, hai bất phương trình (1) và (2) có cùng tập nghiệm nên chúng tương đương. Tức là: Khi
cộng cả hai vế của bất phương trình với cùng một số, ta nhận được bất phương trình mới tương
đương với bất phương trình ban đầu.
Trường hợp đặc biệt: Quy tắc chuyển vế.
Vậy nghiệm của bất phương trình là x < −1 hay tập nghiệm của bất phương trình là { x | x < −1} .
3
b) 3 − 2 x ≤ 0 ⇔ −2 x ≤ −3 ⇔ x ≥
2
(chia hai vế cho −2 và đổi chiều bất phương trình).
3
Tập nghiệm của bất phương trình là x | x ≥ .
2
c) 1,5 x + 7,5 > 2,5 x − 0,5 ⇔ 7,5 + 0,5 > 2,5 x − 1,5 x (chuyển vế) ⇔ 8 > x .
Vậy nghiệm của bất phương trình là x < 8 .
1 1 3 1 3 1
d) x+ ≥ ⇔ x≥ −
2 2 4 2 4 2
1 3 1
⇔ x≥ −
2 4 2
1 1
⇔ x≥
2 4
1 1
⇔ 2. x ≥ 2.
2 4
1
⇔x≥ .
2
1
Tập nghiệm của bất phương trình là x | x ≥ .
2
⇔ 3x − 3 < 2 x − 8
⇔ x < −5 .
4 + x 3 − 2x
d) <
3 5
4+ x 3 − 2x
⇔ 15. < 15. (nhân cả hai vế với 15)
3 5
⇔ 5 ( 4 + x) < 3( 3 − 2x )
⇔ 20 + 5 x < 9 − 6 x
⇔ 11x < − 11
⇔ x < −1 .
3 − 5x 3
d) ≤ 0 ⇔ 3 − 5x ≤ 0 ⇔ 3 ≤ 5x ⇔ x ≥
17 5
3
Vậy: Tập nghiệm của bất phương trình là x ∈ ¡ | x ≥ .
5
b) x ( x − 2 ) < ( x − 1)
2
c) ( x + 1) ( x − 3) ≤ ( x + 2 ) ( x − 4 )
d) ( x − 1) ( x − 5 ) + 4 ≤ 0
Đáp án:
a) x ( x + 2 ) > x ( x − 3) ⇔ x + 2 x > x − 3 x
2 2
⇔ x 2 + 2 x − x2 + 3 x > 0
⇔ 5x > 0
⇔ x > 0.
Vậy bất phương trình nghiệm đúng với mọi giá trị của x .
c) ( x + 1) ( x − 3) ≤ ( x + 2 ) ( x − 4 ) ⇔ x − 3 x + x − 3 ≤ x − 4 x + 2 x − 8
2 2
⇔ x 2 − 2 x − 3 ≤ x2 − 2 x − 8
⇔ −3 ≤ − 8 .
Vì −3 ≤ −8 là sai nên bất phương trình vô nghiệm.
d) ( x − 1) ( x − 5 ) + 4 ≤ 0 ⇔ x − 5 x − x + 5 + 4 ≤ 0
2
⇔ x2 − 6x + 9 ≤ 0
⇔ ( x − 3) ≤ 0
2
⇔ 30 x + 15 ≥ 32 x − 4
⇔ 30 x − 32 x ≥ −4 − 15
19
⇔ −2 x ≥ −19 ⇔ x ≤ ⇔ x ≤ 9,5 .
2
Vậy tập các nghiệm nguyên âm của bất phương trình là { −4; −3; −2; −1} .
2
c) Trước hết ta giải bất phương trình 5 x − 2 ≤ 0 ⇔ x ≤ = 0, 4 .
5
Bất phương trình có một nghiệm tự nhiên duy nhất thỏa mãn là x = 0 .
x + a2 > ax + a
⇔ x – ax > a – a2
⇔ (1 – a)x > a(1 – a).
⇔ x < a vì 1 – a < 0.
Đáp án:
Giải bất phương trình sau:
3x + 7
0≤ – x < 1 với x là số nguyên, ta được:
12
5 7
− < x ≤ và x ∈ Z, do đó x = 0.
9 9
Đáp án:
x = -1.
Đáp án:
Giải bất phương trình sau:
3x + 1
0≤ − (2 x − 1) < 1 (1)
5
Với 2x – 1 ∈ Z (2)
Nghiệm của (1) là:
1 6 5 5
< x ≤ . Từ đó − < 2 x − 1 ≤
7 7 7 7
1
Do (2) nên 2x – 1 = 0. Vậy x =
2