You are on page 1of 5

Cơ hội giáo dục môi trường trong dạy học Địa lý lớp 8.

Phần 1: Thiên nhiên và con người ở các châu lục


Bài – Mục Nội dung giáo dục môi trường
Bài 1: Vị trí địa - - Kiến thức: Tài nguyên khoáng sản phong phú
lý, địa hình và tuy nhiên tài nguyên thì có hạn nên cần phải khai thác
khoáng sản.
và sử dụng hợp lí tài nguyên.
2. Đặc điểm
của địa hình và - - Thái độ: Có nhận thức đúng đắn giá trị của tài
khoáng sản nguyên và có ý thức về việc khai thác và bảo vệ.

Bài 2: Khí - Kiến thức: Khí hậu Châu Á phân hóa đa dạng trong đó
hậu châu Á khí hậu gió mùa thường xuyên xảy ra các thiên tai như:
lũ lụt, bão, hạn hán làm ảnh hưởng tới môi trường sống.
- Thái độ: Có ý thức đúng đắn về hậu quả do khí hậu
mang lại đồng thời có biện pháp để khắc phục.
Bài 3: Sông - Kiến thức: Cần phải sử dụng hợp lý tài nguyên nước
ngòi và cảnh ( xây dụng nhà máy, tưới tiêu, sinh hoạt…)
quan Châu + Nguồn nước ngày càng bị ô nhiễm do con người gây
Á. nên.
1. Đặc điểm + Các đới cảnh quan bị con người khai phá ngày càng
sông ngòi. cạn kiệt, hiện tượng hoang mạc hóa ngầy càng gia tăng
2. Các đới làm cho môi trường ngày càng bị suy giảm
cảnh quan tự - Thái độ: + Có ý thức bảo vệ nguồn nước và khai thác
nhiên đúng mức.
+ Có ý thức bảo vệ cảnh quan tự nhiên, khai
thác hợp lí cùng với việc trồng cây gây rừng
Bài 5: Đặc - Kiến thức: Dân số đông gây sức ép lên tài nguyên moi
điểm dân cư trường làm cho môi trường ngày càng bị ô nhiễm và cạn
xã hội châu kiệt.
Á. - Thái độ: Có ý thức về vấn đề dân số từ đó có những
1. Một số biện pháp để khắc phục.
châu lục
đông dân
nhất thế giới
Bài 8: Tình - Kiến thức: Một số loại tài nguyên đã bị con người khai
hình phát thác dẫn đến cạn kiệt như rừng, khoáng sản…
triển kinh tế + Các hoạt động kinh tế công nghiệp nông nghiệp dịch
xã hội ở các vụ… phát triển làm gia tăng ô nhiễm môi trường và mất
nước châu Á dần cân bằng sinh thái.
- Thái độ: Có ý thức đúng đắn về việc phát triển các
ngành kinh tế đi đôi với việc sử dụng hợp lí, cải tạo và
bảo vệcác nguồn tài nguyên
Bài 9: Khu - Kiến thức: + Tây Nam Á có vị trí chiến lược quan
vực Tây Nam trọng, nguồn tài nguyên dầu mỏ phong phú, là nơi xuất
Á khẩu dàu mỏ lớn nhất thế giới.
+ Tình hình chính trị , kinh tế của khu vực có nhiều bất
ổn
- Thái độ: Ý thức khai thác hợp lí TNTN và bảo vệ
MTTN đồng thời tôn trọng các nền văn hóa của các dân
tộc.

Bài 10: Điều - Kiến thức: Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
kiện tự nhiên khu vực này rất phong phú và đa dạng. Địa hình, khí
khu vực Nam hậu, song ngòi có ảnh hưởng lớn tới nhịp điệu sản xuất
Á và hoạt động của nhân dân và môi trường tự nhiên.
- Thái độ: Cần phải thích nghi với điều kiện tự nhiên ở
từng vùng từ đó có những biện pháp khắc phục những
hạn chế.

Bài 12: Đặc - Kiến thức: Tự nhiên có sự biến đổi sâu sắc dẫn tới
điểm tự nhiều thiên tai như khô hạn, hoang mạc, bán hoang
nhiên khu mạc… Sự khai thác tài nguyên quá mức của con
vực Đông Á người…
2. Đặc điểm - Thái độ: Có ý thức về tác động của tự nhiên và tài
tự nhiên nguyên thiên nhiên
- Kiến thức:

Phần 2. ĐỊA LÍ VIỆT NAM


Bài – Mục Nội dung giáo dục môi trường
Bài 23: Vị trí, giới - Kiến thức: Giúp cho các em biết được đặc điểm của
hạn, hình dạng vị trí địa lí – giới hạn lãnh thổ và ảnh hưởng của nó tới
lãnh thổ Việt Nam MTTN Việt Nam. Qua đây giáo dục cho các em biết
1. Vị trí, giới hạn được những thuận lợi và khó khăn của MTTN nước ta.
lãnh thổ - Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức được sự cần thiết
phải bảo vệ MTTN và khai thác sử dụng hợp lí các
nguồn tài nguyên trong phát triển kinh tế.
Bài 24. Vùng biển - Kiến thức: Tài nguyên biển VN phong phú, có giá trị
Việt Nam to lớn trong phát triển kinh tế nhưng không phải là vô
2. Tài nguyên và tận.
bảo vệ môi trường - Thái độ: Giáo dụng cho các em ý thức được vai trò to
biển VN lớn của nguồn tài nguyên biển trong việc phát triển
kinh tế đất nước từ đó có ý thức bảo vệ môi trường
biển trong sạch, khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên
hợp lí đi đôi với việc phát triển bền vững.
Bài 25. Lịch sử - Kiến thức: Tự nhiên VN được hình thành và phát
phát triển lãnh triển qua một quá trình lâu dài.
thổ Việt Nam. - Thái độ: Có ý thức bảo vệ MTTN, tôn trọng tự nhiên
khi tham gia sản xuất, khai thác TNTN
Bài 26. Đặc điểm - Kiến thức: KS là tài nguyên không thể phục hồi, một
tài nguyên khoáng số loại KS của nước ta đang có nguy cơ bị cạn kiệt.
sản VN. - Thái độ: + Ủng hộ các hoạt động, các chính sách bảo
3. Vấn đề khai vệ TNKS, nâng cao hiểu biết về vai trò của TNKS
thác và bảo vệ TN trong phát triển kinh tế đất nước
khoáng sản + Thái độ đúng đắn về khai thác và sử dụng TNKS
Bài 28: Đặc điểm - Kiến thức: Địa hình nước ta luôn biến đổi do tác
địa hình Việt động mạnh mẽ của môi trường nhiệt đới gió mùa ẩm
Nam. và do sự khai phá của con người ( Rừng bị tàn phá
3. Địa hình nước nặng nề dẫn đến xói mòn rửa trôi,…)
ta mang tính chất - Thái độ: Bảo vệ tài nguyên rừng để hạn chế những
nhiệt đới gió mùa tác động xấu của địa hình.
và chịu tác động
mạnh mẽ của con
người.
Bài 33: Đặc điểm - Kiến thức: Sông ngòi nước ta có giá trị rất to lớn, con
song ngòi Việt người từ lâu đã khai thác và sử dụng từ lâu đời. Các
Nam. hoạt động kinh tế của con người đã làm cho song ngòi
2. Khai thác kinh bị ô nhiễm nặng nề. Giáo dục cho các em biết được
tế và bảo vệ sự những nguyên nhân gây ô nhiễm sông ngòi cũng như
trong sạch của các nguyên nhân gây lũ lụt gây thiệt hại lớn đến đời sống
dòng sông. của con người.
- Thái độ: + Có ý thức bảo vệ khai thác hợp lí nguồn
lợi từ sông ngòi.
+ Tích cực chủ động trong phòng chống lũ lụt, đặc biệt
là ý thức bảo vệ rừng đầu nguồn.
Bài 36: Đặc điểm - Kiến thức: Biết được vai trò to lớn của đất đối với
đất Việt Nam cuộc sống con người, vấn đề khai thác và sử dụng đất
2. Vấn đề sử dụng của nước ta còn chưa hợp lí : Tài nguyên đất bị suy
và cải tạo đất ở giảm, nhiều nơi bị thoái hóa, xói mòn rửa trôi mạnh
Việt Nam mẽ…
- Thái độ: Có ý thức sử dụng đất hợp lí, bảo vệ rừng
chống xói mòn rửa trôi đất, có các biện pháp cải tạo
đất.
Bài 38: Bảo vệ tài - Kiến thức:+ Giúp HS biết được vai trò, giá trị to lớn
nguyên sinh vật của sinh vật tới đời sống con người và MTTN.
Việt Nam + TNSV nước ta vô cùng phong phú và đa dạng song
không phải là vô tận. TNSV đang bị suy giảm nghiêm
trọng, một số loại đã và đang bị tuyệt chủng.
+ Nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên SV
- Thái độ: Có ý thức đúng đắn trong vấn đề khai thác,
sử dụng và bảo vệ, phục hồi tài nguyên SV, hình thành
cho các em tình yêu thiên nhiên từ đó có tính tôn trọng
và BVTN sinh vật
Bài 41. Miền Bắc - Kiến thức: + Giúp cho các em nắm được những tiềm
và Đông Bắc Bắc năng thế mạnh của vùng về cảnh quan,, tài nguyên
Bộ thiên nhiên và các vấn đề khai thác để góp phần phát
triển kinh tế xã hội đất nước.
+ Những khó khăn của vùng: bão lụt,hạn hán giá rét,
cân bằng sinh thái tự nhiên bị đảo lộn do rừng bị tàn
phá, đất đai xói mòn, ô nhiễm môi trường biển…
- Thái độ: Ý thức được sự cần thiết phải BV MTTN
của vùng. Nhận thức được những việc phải làm nhằm
giúp cho môi trường ở đây trong sạch để phát triển
kinh tế bền vững
Bài 42: Miền Tây - Kiến thức: Nắm được những tiềm năng thế mạnh của
Bắc và Bắc Trung vùng ( TN sông ngòi, biển…) Biết được đây là vùng
Bộ thường có nhiều thiên tai, rừng ở đây bị tàn phá
nghiêm trọng nhất cả nước…
- Thái độ: Ý thức được vai trò của việc BV và phát
triển rừng đối với việc xây dựng phát triển kinh tế bền
vững
Bài 43. Miền Nam - Kiến thức: + Nắm được những tiềm năng thế mạnh
Trung Bộ và Nam của vùng ( TN đất đai, sông ngòi, biển…)
Bộ + Việc khai thác thế mạnh của vùng đem lại hiệu quả
kinh tế cao.
- Thái độ: Nhận thức đúng đắn về vai trò của việc bảo
vệ các nguồn TNTN của vùng để phát triển kinh tế. Có
ý thức bảo vệ và sử dụng hợp lí TNTN ở địa phương.

You might also like