You are on page 1of 64

ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

LỜI MỞ ĐẦU
Khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển đóng góp to lớn cho nền công
nghiệp nước ta nói riêng và thế giới nói chung. Một trong những ngành có
đóng góp vô cùng to lớn đó là ngành công nghiệp hoá học, đặc biệt là ngành
sản xuất các hoá chất cơ bản.

Hiện nay, các ngành công nghiệp cần sử dụng rất nhiều hoá chất có độ
tinh khiết cao. Nhu cầu này đặt ra cho các nhà sản xuất hoá chất sử dụng
nhiều phương pháp để nâng cao độ tinh khiết của sản phẩm như : trích ly,
chưng cất, cô đặc, hấp thu … Tuỳ theo đặc tính yêu cầu của sản phẩm mà ta
có sự lựa chọn phương pháp cho phù hợp. Đối với hệ benzen – toluen là hệ 2
cấu tử tan lẫn vào nhau, ta chọn phương pháp chưng cất để nâng cao độ tinh
khiết cho benzen.

Đồ án môn học Kỹ Thuật Thực Phẩm là một môn học mang tính tổng
hợp trong quá trình học tập của các kỹ sư Công nghệ Thực Phẩm tương lai.
Môn học này giúp sinh viên có thể tính toán cụ thể : quy trình công nghệ, kết
cấu của một thiết bị trong sản xuất hoá chất - thực phẩm. Đây là lần đầu tiên
sinh viên được vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề kỹ
thuật thực tế một cách tổng hợp.

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 1


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

MỤC LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................64

PHẦN I - GIỚI THIỆU CHUNG


PHẦN II - GIỚI THIỆU VỀ DÂY CHUYỀN
SẢN XUẤT
PHẦN III - TÍNH TOÁN THIẾT BỊ CHÍNH
PHẦN IV - KẾT LUẬN

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 2


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

PHẦN I
GIỚI THIỆU CHUNG
I. LÝ THUYẾT VỀ CHƯNG CẤT :
1. Khái niệm :
- Chưng cất là quá trình dùng để tách các cấu tử của hỗn hợp lỏng
cũng như hỗn hợp khí lỏng thành các cấu tử riêng biệt dựa vào độ bay hơi
khác nhau của các cấu tử trong hỗn hợp (nghĩa là khi ở cùng nhiệt độ, áp suất
hơi bão hoà của các cấu tử khác nhau).
- Thay vì đưa vào trong hỗn hợp một pha mới để tạo nên sự tiếp xúc
giữa hai pha như trong quá trình hấp thu hoặc nhả khí, trong quá trình chưng
cất pha mới được tạo nên bằng sự bốc hơi hoặc ngưng tụ.
- Chưng cất và cô đặc khá giống nhau, tuy nhiên sự khác nhau căn bản
nhất của 2 quá trình này là trong quá trình chưng cất dung môi và chất tan
đều bay hơi (nghĩa là các cấu tử đều hiện diện trong cả hai pha nhưng với tỷ
lệ khác nhau), còn trong quá trình cô đặc thì chỉ có dung môi bay hơi còn chất
tan không bay hơi.
- Khi chưng cất ta thu được nhiều cấu tử và thường thì bao nhiêu cấu
tử sẽ thu được bấy nhiêu sản phẩm. Nếu xét hệ đơn giản chỉ có 2 cấu tử thì
ta sẽ thu được 2 sản phẩm :
 Sản phẩm đỉnh chủ yếu gồm cấu tử có độ bay hơi lớn (nhiệt
độ sôi nhỏ)
 Sản phẩm đỉnh chủ yếu gồm cấu tử có độ bay hơi nhỏ (nhiệt
độ sôi lớn)
- Đối với hệ Benzen – Toluen
 Sản phẩm đỉnh chủ yếu gồm benzen và một ít toluen.
 Sản phẩm đáy chủ yếu là toluen và một ít benzen.
2. Phương pháp chưng cất :
Các phương pháp chưng cất được phân loại theo :

- Áp suất làm việc :


 Áp suất thấp
 Áp suất thường
 Áp suất cao

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 3


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

 Nguyên tắc làm việc : dựa vào nhiệt độ sôi của các cấu tử, nếu
nhiệt độ sôi của các cấu tử quá cao thì ta giảm áp suất làm việc để giảm nhiệt
độ sôi của các cấu tử.
- Nguyên lí làm việc :
 Chưng một bậc
 Chưng lôi cuốn theo hơi nước
 Chưng cất
- Cấp nhiệt ở đáy tháp :
 Cấp nhiệt trực tiếp
 Cấp nhiệt gián tiếp
Vậy : Đối với hệ Benzen – Toluen, ta chọn phương pháp chưng cất liên
tục ở áp suất thường.

3. Thiết bị chưng cất :


Trong sản xuất, người ta thường dùng nhiều loại thiết bị khác nhau để
tiến hành chưng cất. Tuy nhiên, yêu cầu cơ bản chung của các thiết bị vẫn
giống nhau nghĩa là diện tích tiếp xúc pha phải lớn. Điều này phụ thuộc vào
mức độ phân tán của một lưu chất này vào lưu chất kia. Nếu pha khí phân tán
vào pha lỏng ta có các loại tháp mâm, nếu pha lỏng phân tán vào pha khí ta
có tháp chêm, tháp phun, …Ở đây ta khảo sát 2 loại thường dùng là tháp
mâm và tháp chêm.

 Tháp mâm : thân tháp hình trụ, thẳng đứng phía trong có gắn các
mâm có cấu tạo khác nhau, trên đó pha lỏng và pha hơi đượ cho tiếp xúc với
nhau. Tuỳ theo cấu tạo của đĩa, ta có :
- Tháp mâm chóp : trên mâm bố trí có chóp dạng tròn, xupap, ….
- Tháp mâm xuyên lỗ : trên mâm có nhiều lỗ hay rãnh.
 Tháp chêm (tháp đệm) : tháp hình trụ, gồm nhiều bậc nối với nhau
bằng mặt bích hay hàn. Vật chêm được cho vào tháp theo một trong
hai phương pháp sau : xếp ngẫu nhiên hay xếp thứ tự.

II. GIỚI THIỆU VỀ NGUYÊN LIỆU :


Benzen & Toluen :
Benzen: là một hợp chất mạch vòng, ở dạng lỏng không màu và có mùi thơm
nhẹ.Công thức phận tử là C6H6. Benzen không phân cực,vì vậy tan tốt trong
các dung môi hữu cơ không phân cực và tan rất ít trong nước. Trước đây
người ta thường sử dụng benzen làm dung môi. Tuy nhiên sau đó người ta
phát hiện ra rằng nồng độ benzen trong không khí chỉ cần thấp khoảng 1ppm
cũng có khả năng gây ra bệnh bạch cầu, nên ngày nay benzen được sử dụng
hạn chế hơn

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 4


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

Các tính chất vật lí của benzen:

o Khối lượng phân tử: 78,11


0
o Tỉ trọng(20 C): 0,879
o
o Nhiệt độ sôi: 80 C
0
o Nhiệt độ nóng chảy: 5,5 C
Toluen: là một hợp chất mạch vòng,ở dạng lỏng và có tính thơm ,công thức
phân tử tương tự như benzen có gắn thêm nhóm –CH3. Không phân cực,do
đó toluen tan tốt trong benzen.Toluen có tính chất dung môi tương tự benzen
nhưng độc tính thấp hơn nhiều, nên ngày nay thường được sử dụng thay
benzen làm dung môi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

Các tính chất vật lí của toluen:

o Khối lượng phân tử : 92,13


o
o Tỉ trọng (20 C) : 0,866
o
o Nhiệt độ sôi : 111 C
o
o Nhiệt độ nóng chảy : -95 C

Các phương thức điều chế :

o Đi từ nguồn thiên nhiên


Thông thường các hidrocacbon ít được điều chế trong phòng thí
nghiệm, vì có thể thu được lượng lớn nó bằng phương pháp chưng cất
than đá, dầu mỏ….

o Đóng vòng và dehiro hóa ankane


o Các ankane có thể tham gia đóng vòng và dehidro hóa tạo thành hidro
cacbon thơm ở nhiệt độ cao và có mặt xúc tác như Cr 2O3, hay các lim
loại chuyển tiếp như Pd, Pt
CH3(CH2)4CH3    → C6H6
Cr O / Al O2 3 2 3

o Dehidro hóa các cycloankane


Các cycloankane có thể bị dehidro hóa ở nhiệt độ cao với sự có mặt
của các xúc tác kim loại chuyển tiếp tạo thành benzen hay các dẫn
xuất cảu benzen

C6H12  Pt/P d→ C6H6

o Đi từ acetylen
Đun acetane trong sự có mặt cảu của xúc tác là than hoạt tính hay
phức của niken như Ni(CO)[(C6H5)P] sẽ thu được benzen

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 5


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

3C2H2 x t→ C6H6

o Từ benzen ta có thể điều chế được các dẫn xuất của benzen như toluen
bằng phản ứng Friedel-Crafts (phản ứng ankyl hóa benzen bằng các
dẫn xuất ankyl halide với sự có mặt cảu xúc tác AlCl3 khan
C6H6 + CH3- Cl  A l C →l C6H5-CH3
3

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 6


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

PHẦN II
GIỚI THIỆU VỀ DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT

Ta thiết kế hệ thống chưng luyện liên tục loại tháp đĩa chóp để tách hỗn
hợp 2 cấu tử benzen – toluen ở áp suất thường.

Sơ đồ nguyên lý dây chuyền sản xuất được trình bày trên ( Hình 1 )

Quá trình làm việc của dây chuyền như sau :

Nguyên liệu đầu vào F đưa vào thùng chứa nguyên liệu (1) được bơm (2)
bơm lên thùng cao vị (3) . Từ thùng cao vị nguyên liệu qua van lưu lượng (4)
vào thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu (5) < Đây là thiết bị trao đổi nhiệt dạng ống
trùm > . Nguyên liệu được đi trong ống từ dưới lên , gia nhiệt bằng hơi nước
bão hòa ở nhiệt độ sôi sau đó vào tháp chưng luyện (6).

Tháp chưng luyện gồm 2 phần :

Phần từ đĩa tiếp liệu trở lên : Đoạn luyện

Phần từ đĩa tiếp liệu trở xuống : Đoạn chưng

Trong tháp , hơi đi từ dưới lên gặp chất lỏng đi từ trên xuống vì theo chiều cao
của tháp , nhiệt độ càng lên cao càng thấp nên khi hơi qua các đĩa từ dưới lên
, cấu tử có nhiệt độ sôi cao sẽ ngưng tụ lại và cuối cùng ở trên đỉnh ta thu
được hỗn hợp gồm hầu hết các cấu tử dễ bay hơi là Benzen . Hơi này đi vào
thiết bị ngưng tụ hơi (7) < hơi đi ngoài ống , nước lạnh đi trong ống và từ dưới
lên > ở đây được hơi ngưng tụ lại . Một phần chất lỏng sau khi ngưng tụ đi về
tháp ở đĩa trên cùng , 1 phần khác đi qua thiết bị làm lạnh (9) để làm lạnh đến
nhiệt độ cần thiết rồi đi vào thùng chứa sản phẩm đỉnh (10) , được bơm (11)
đưa ra ngoài .Chất lỏng đi từ trên xuống dưới gặp hơi có nhiệt độ cao hơn , 1
phần cấu tử có nhiệt độ sôi thấp (cấu tử dễ bay hơi ) được bốc hơi và do đó
nồng độ cấu tử khó bay hơi trong chất lỏng ngày càng tăng . Cuối cùng ở đáy

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 7


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

tháp ta thu được hỗn hợp lỏng gồm hầu hết các cấu tử khó bay hơi là Toluen .
Sản phẩm đáy đi qua van điều chỉnh (14) ra thiết bị trao đổi nhiệt . Để đun sôi
tuần hoàn và bốc hơi hỗn hợp đáy tháp . Một phần khác tháo ra liên tục đưa
vào thùng chứa sản phẩm đáy (15) khống chế bằng các van .

Nước ngưng của các thiết bị gia nhiệt (5),(12) được tháo qua các thiết bị tháo
nước ngưng (16),(13) ở thiết bị chưng luyện này : hỗn hợp đầu đưa vào liên
tục , các sản phẩm đỉnh , đáy lấy ra liên tục

Chú thích:

1. Thùng chứa nguyên liệu đầu

2. Bơm sản phẩm đỉnh

3. Thùng cao vị

4. Van đo lưu lượng

5. Thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu

6. Tháp chưng luyện

7. Thiết bị ngưng tụ hồi lưu

8. Van điều chỉnh hồi lưu

9. Thiết bị ngưng tụ làm sạch sản phẩm đỉnh

10. Thùng chứa sản phẩm đỉnh

11. Bơm sản phẩm đỉnh

12. Thiết bị gia nhiệt sản phẩm đáy

13,16 . Van tháo nước ngưng

14.Van điều chỉnh sản phẩm đáy

15.Thùng chứa sản phẩm đáy

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 8


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

PHẦN III
TÍNH TOÁN THIẾT BỊ CHÍNH
I.TÍNH CÂN BẰNG VẬT LIỆU TRONG THÁP CHƯNG
LUYỆN
1. Cân bằng vật liệu:
F=P+W (1)

Cân bằng vật liệu cho cấu tử dễ bay hơi ( Benzen )

F.xf = P.xp + W.xw (2)

Trong đó : - F : Hỗn hợp đầu ( Kg/h)

- P : Lượng sản phẩm đỉnh (Kg/h)

- W : Lượng sản phẩm đáy (Kg/h)

Xf : Nồng độ hỗn hợp đầu tính theo % khối lượng cấu tử dễ bay
hơi (%)

Xp : Nồng độ hỗn hợp sản phẩm đỉnh tính theo % khối lượng của
cấu tử dễ bay hơi

Xw : Nồng độ hỗn hợp sản phẩm đáy tính theo % khối lượng của
cấu tử dễ bay hơi

Thay số liệu đã cho vào 2 phương trình (1) , (2) theo giả thiết :

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 9


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

F = 2,7 Kg/s = 9720 Kg/h

Xf = 25% = 0,25

Xp= 98% = 0,98

Xw = 1,5% = 0,015

Ta có hệ :

 P + W = 9720

0,98 P + 0, 015W = 9720.0, 25
 P = 2367, 047( Kg / h)

W = 7352,953( Kg / h)
2.Tính chuyển nồng độ
+ Chuyển nồng độ khối lượng sang nồng độ phần mol
Ta có công thức chuyển đổi :

xA xA
MA MA
XA = =
xA x xA 1 − xA
+ B +
M A MB MA MB

Trong đó : x A ; xB nồng độ của cấu tử dễ bay hơi và khó bay hơi


MA , MB khối lượng của cấu tử dễ bay hơi và khó bay hơi

MA=Mbenzen= 78 ; ts=81,1oC

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 10


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

MB=Mtoluen= 92 ; ts = 110oC

Áp dụng công thức trên ta có :

Nồng độ phần mol hỗn hợp đầu

0, 25
xf = 78 = 0, 2822 ( Phần mol )
0, 25 0, 75

78 92
Nồng độ phần mol của sản phẩm đỉnh theo benzen :

0,98
xp = 78 = 0,9830 ( Phần mol )
0,98 0, 02

78 92
Nồng độ phần mol của sản phẩm đáy theo benzen :

0, 015
xw = 78 = 0, 0176 ( Phần mol )
0, 015 0,985

78 92
+Xác định số bậc thay đổi nồng độ :
Ta có bảng số liệu :
X 0 5 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
y 0 11,8 21,4 38 51,1 61,9 71,2 79 85,4 91 95,9 100
ts 110,6 108,3 106,1 102,2 98,6 95,2 92,1 89,4 86,8 84,4 82,3 80,2

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 11


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

Dựa vào bảng số liệu ta vẽ được đường cân bằng

Đường làm việc của đoạn luyện đi qua điểm:

x=y=xp=0,9830

Đường làm việc của đoạn chưng đi qua điểm :

x=y=xw=0,0176

Giao điểm của 2 đường làm việc có tọa độ :

x=y=xf=0,2822

Giả sử:

- Hỗn hợp đầu đi vào tháp ở nhiệt độ sôi

- Số mol của pha hơi đi từ dưới lên trên bằng nhau


trong mọi tiết diện tháp

- Hơi đi ra khỏi tháp được ngưng tụ hoàn toàn

- Đun sôi ở đáy tháp bằng hơi gián tiếp .

- Số mol chất lỏng không đổi theo chiều cao trong


đoạn chưng và đoạn luyện

- Sản phẩm đáy đi ra khỏi tháp hoàn toàn lỏng

Đo trực tiếp trên đồ thị ta có : y*f= 0,492

x p − y* f 0,9830 − 0, 492
 Rmin = = = 2,34
y* f − x f 0, 492 − 0, 2822
Ta lấy các giá trị Rx>Rmin trên đồ thị ta vẽ được các đường làm việc khác nhau
của đoạn chưng và đoạn luyện với tung độ B khác nhau :

+ Rx=Rmin .b

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 12


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

xp
+ B=
Rx + 1
( b = 1,2 …. 2,5 )

b = 1,3 => Rx= 3,042 , B = 0,243

b = 1,6 => Rx= 3,744 , B = 0,207

b = 1,9 => Rx= 4,446 , B = 0,180

b = 2,2 => Rx= 5,118 , B = 0,159

b = 2,5 => Rx= 5,85 , B = 0,143

Từ đó với mỗi đường nồng độ làm việc , ta tìm được 1 số đĩa lý thuyết
khác nhau.

Ta có bảng số liệu

Rx 3,042 3,744 4,446 5,118 5,85


Nx 19 15 15 13 12
Nx(Rx+1) 76,798 71,16 81,69 79,924 82,2

Từ số liệu trên ta dựng đồ thi quan hệ giữa Nx(Rx +1) và Rx .

Từ điểm cực tiểu của đồ thị ta tìm được

Rth = 3,744

Từ đồ thị ta tìm được số bậc thay đổi nồng độ :

Nx = 15

Ta có phương trình đường làm việc của đoạn luyện

Rx xp
y= x+
Rx + 1 Rx + 1

3, 744 0,9830
y= x+
3, 744 + 1 3, 744 + 1
SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 13
ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

y = 0,789 x + 5,727

Ta có phương trình đường làm việc của đoạn chưng

Rx + f ' 1 − f
y =
'
x+ xw
Rx + 1 Rx + 1
F 0, 2822
Với f = = = 0, 287
P 0,9830

3, 744 + 0, 287 ' 1 − 0, 287


y' = x + .0, 0176
3, 744 + 1 3, 744 + 1
y ' = 0,849 x ' + 0, 0026

II. TÍNH ĐƯỜNG KÍNH THÁP


Đường kính được xác định theo công thức :

gtb
D = 0, 0188 ( m)
( ρ y .ω y )tb
Trong đó : gtb lượng hơi trung bình đi trong tháp (kg/h )

( ρ y .ω y ) tb tốc độ hơi trung bình đi trong tháp ( kg/m2s)

1. Tình đường kính đoạn luyện

a, Lượng hơi trung bình đi trong đoạn luyện

Có thể tính gần đúng bằng trung bình cộng của lượng hơi đi ra
khỏi đĩa trên cùng của tháp (gd ) và lượng hơi đi vào đĩa dưới cùng của
đoạn luyện (g1)

g d − g1
gtb = (kg / h )
2
Lượng hơi đi vào đoạn luyện được xác định theo hệ phương trình
cần bằng vật liệu và hệ phương trình cân bằng nhiệt lương sau :

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 14


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

 g1 = G1 + p

 g1 y1 = G1 x1+ px p

 g1r1 = g d rd
Coi x1=xf , yd= xp

Với r1 ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp đi vào đĩa thứ nhất

rd ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp đi ra khỏi đỉnh tháp

g1 lượng hơi đi vào đĩa cuối của đoạn luyện

r1 = ra y1 + (1 − y1) rb
Ta có : 
rd = ra yd + (1 − yd ) rb
Với ra , rb là ẩn nhiệt hóa hơi của các cấu tử nguyên chất benzene , toluene .

Nhiệt độ sôi của hỗn hợp benzene – toluene ở áp suất

- P = 1 atm

- Nồng độ benzen 25% là 100,4oC ( Nội suy [II-146])

Tra bảng [I-254] và nội suy ta có :

ra = 90,421 = 378,574.103 (J/kmol )

rb = 87,941 = 368,191 .103 (J/kmol)

< 1 kcal/kg = 4,1868.103 J/kg >

r1 = 378,574.103. y1 + (1 − y1 ).368,191.103
(J/Kg)
r1 = 368,191.10 + 10,383.10 . y1
3 3

Ở đỉnh tháp ứng với nồng độ benzen 98% thì nhiệt độ sôi của hỗn hợp
benzen – toluen là : 80,62oC

Tra bảng [I-254] và nội suy ta có :

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 15


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

ra = 94,108 = 394,013.103 (J/kmol)

rb = 90,3265 = 378,175.103 ( J/kmol )

 rd = 394,013.103.0,9830 + (1- 0,9830).378,175.103

= 393,744.103 (J/kmol)

Ta có lượng hơi đi ra khỏi đỉnh tháp gd (kg/h)

gd= Gr + Gp = Gp(1+Rth) [II-181]

 gd = 2367,047(1+3,744) = 11229,291 (Kg/h)

Vậy lượng lỏng hồi lưu

Gr = 11229,291 – 2367,047 = 8862,224 (Kg/h)

Phân tử lượng trung bình của hỗn hơp ở đỉnh tháp :

78.0,9830 + 92 (1-0,9830) = 78,238

11229, 291
=> gd = = 143,527(kmol / h )
78, 238

2367, 047
Gp = = 30, 254(kmol / h )
78, 238
8862, 224
Gr = = 113, 272(kmol / h )
78, 238
Thay vào hệ phương trình ta có :

 g1 = G1 + 30, 254

 g1. y1 = G1.0, 2822 + 30, 254.0,9830

 g1 (368,191.10 + 10,383.10 . y1 ) = 56512895, 09
3 3

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 16


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

Giải hệ phương trình ta có :

G1 = 121, 429



 g1 = 151, 683( kmol / h)
 y = 0, 422
 1
Vậy lượng hơi trung bình đi trong đoạn luyện là :

g d + g1
g tb = [II-181]
2
143,527 + 151, 683
 gtb = = 147, 605(kmol / h )
2

Nồng độ trung bình đoạn luyện :

yd + y1 0,9830 + 0, 422
ytb = = = 0, 7025(mol )
2 2
Phân tử lượng trung bình của hơi trong đoạn luyện :

78.0,7025 + 92(1-0,7025) = 82,165

=> gtb = 82,165 . 147,605 = 12127,965 (Kg/h)

- Khối lượng riêng trung bình

+ Với pha hơi

Khối lượng riêng trung bình của hỗn hợp được xác định theo công
thức :

[ytb M 1 + (1 − ytb1) M 2 ].273


ρ ytb = )kg / m 3 [II-183]
22, 4.T

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 17


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

Trong đó M1,M2 khối lượng mol của benzen và toluen


T : nhiệt độ trung bình làm việc của tháp , hay của
đoạn chưng , đoạn luyện tính theo %
ytb1: Nồng độ phần mol của benzen

yd 1 + yc1
ytb1 = (mol )
2
yd 1, yc1 nồng độ đầu và cuối của đoạn luyện

ytb1.M 1 + (1 − ytb1 )M 2 là phân tử lượng trung bình


của đoạn luyện = 82,165
Nhiệt độ trung bình của hỗn hợp trong đoạn luyện

80, 62 + 100, 4
ttb = = 90,51o C
2

Thay vào công thức ta có :

82,165.273
ρ ytb = = 2, 7547( kg / m 3)
22, 4.(90,51 + 273)
+ Với pha lỏng

Khối lượng riêng trung bình của hỗn hợp được tính theo công thức

1 x 1 − xtb1
+ tb1 + [II −183]
ρ xtb ρxtb1 ρxtb2

Trong đó : xtb1 phần khối lượng trung bình của benzen trong
pha lỏng

ρ xtb : khối lượng riêng trung bình của pha lỏng


tính theo nhiệt độ trung bình

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 18


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

Ở đoạn luyện với t = 90,51oC ta có :

ρ xtb1 = 803, 439(kg / m3 )


[I-9]
ρ xtb 2 = 797, 49(kg / m3 )

ρ xtb1 , ρ xtb 2 là khối lượng riêng trung bình của benzen – toluen
tinh khiết của pha lỏng theo nhiệt độ trung bình

Nồng độ lỏng trung bình của đoạn luyện :

25% + 98%
= 61,5%
2
Thay vào công thức [II-183] ta có :

1 0, 615 1 − 0, 615
= +
ρ xtb 803, 439 797, 49
⇒ ρ xtb = 801,138(kg / m3 )

Vận tốc khí đi trong tháp được xác định theo công thức

( ρ y .ω y )tb = 0, 065 ϕ[σ ] h ( ρxtb . ρytb )(kg / m2 s ) [II-184]

Trong đó : ρ xtb , ρ ytb : Khối lượng riêng trung bình của pha lỏng và pha khí
theo nhiệt độ trung bình (kg/m3)

h : Khoảng cách giữa các đĩa (m)

giá trị h chọn theo đường kính tháp

ϕ[σ ] : hệ số sức căng bề mặt

Khi σ < 20 đyn/cm thì ϕ[σ ] = 0,8


σ < 20 đyn/cm thì ϕ[σ ] = 1

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 19


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

1 a a
= 1+ 2
σ hh σ 1 σ 2
Ở đoạn luyện với t = 90,51oC theo [I-300] có

σ 1 = σ benzen = 19,98.10−3 ( N / m )
σ 2 = σ toluen = 20.396.10−3 ( N / m )
1 0, 615 1 − 0, 615
⇒ = +
σ hh 19,98.10−3 20,396.10−3
⇒ σ hh = 20,138.10−3 ( N / m 2 ) = 20.138(dyn / cm ) > 20
⇒ ϕ [σ ] = 1
Chọn h = 0,45

( ρ y .ω y )tb = 0, 065.1 0, 45(801,138.2, 7547)(kg /m2 s )


Vậy
( ρ y .ω y )tb = 2, 048(kg / m2 .s )

Thay vào công thức tính D ta có :

12127,965
D = 0, 0188 = 1, 4467( m)
2, 048
Chọn D = 1,4 , h =0,45 là phù hợp

Vậy vận tốc khí đi qua đoạn luyện là :

0, 01882.gtb 0,1882.12127, 965


ω ytb1 = = =0, 7939(m / s )
1, 42.ρ ytb 1, 42.2, 7547

2. Tính đường kính đoạn chưng

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 20


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

Lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng được xác định gần
đúng theo công thức

g 'n + g '1
'
g tb = [II-182]
2
Trong đó : g 'tb là lượng hơi đi vào đoạn chưng .

Vì lượng hơi ra khỏi đoạn chưng = lượng hơi đi vào đoạn luyện g n = g1
'

nên ta có thể viết :

g1 + g '1
'
g tb = [II-182]
2
'
Trong đó : g 1 : là lượng hơi đi vào đoạn chưng

G '1 : lượng lỏng . Hàm lượng lỏng x '1 được xác định
theo phương trình cân bằng vật liệu và cân bằng nhiệt lượng sau :

G '1 = g '1 + Gw
 ' '
G 1 x 1 = g 1 yn + Gw .xw
'
[II-182]
 ' '
g
 1 1.r = g '
n .r '
n = g1 r1

Trong đó : y 1 = y w tìm trên đường cân bằng ứng với xw= 0,0176 -> yw= 0,015
'

(phần mol )

r '1 = ra .y '1 + (1− y '1 ).rb


Trong đó : r '1 ẩn nhiệt hóa hơi ở hỗn hợp đầu và đĩa thứ nhất của
đoạn chưng

Nhiệt độ sôi của hỗn hợp đĩa thứ nhất của đoạn chưng với nồng độ
benzen là 1,5% là tw = 109,91oC

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 21


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

Dựa vào [I-254] và nội suy ta có :

ra = 88,543(Kcal / kg ) = 370, 710.10 3( J / kmol )


rb = 86,538( Kcal / kg ) = 362,318.10 3( J / kmol )
r '1 = 370, 710.103.0, 015 + (1− 0, 015).362,318.103
r '1 = 362, 444.103

Phân tử lượng trung bình của hỗn hợp ở đáy :

M= 78.0,0176+92.(1-0,0176) = 91,7536

7352,953
Gw = = 80,138( kmol / h)
91, 7536

r1 = r 'n = ra .y ' n + (1− y 'n )rb là ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp đi vào đĩa trên
cùng của đoạn chưng [II-182]

Thay vào hệ phương trình ta được :

G '1 = g '1 + 80,138


 ' '
G 1 x 1 = g 1.0, 015 + 80,138.0, 0176
'

 '
 g 1.362, 444.10 = 151, 683.(368,191.10 + 10,383.10 .0, 422)
3 3 3

Giải hệ phương trình ta có :

G '1 = 234, 24(kmol / h)


 '
 g 1 = 154,1(kmol / h)
 '
 x 1 = 0, 016(mol )
Lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng là :

g1 + g '1 151, 683 + 154,1


'
g tb = = = 152,8915(kmol / h )
2 2
Nồng độ trung bình của đoạn chưng là :

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 22


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

y1 + y '1 0, 422 + 0, 015


ytb 2 = = = 0, 2185(mol )
2 2
Phân tử lượng trung bình của hơi đi trong đoạn chưng :

M =78.0,2185+92(1-0,2185) = 88,941

 g’tb= 152,8915.88,941 = 13598,3229 (Kg/h)

Khối lượng riêng trung bình .

+ Với pha hơi

Khối lượng riêng trung bình được tính theo công thức :

[ytb 2 .M 1 + (1 − ytb 2 ).M 2 ].273


ρ 'tb = (kg / m 3 )
22, 4.T
Trong đó : M1 , M2 khối lượng mol của benzen – toluen

T : nhiệt độ làm việc của đoank chưng ( oK)

ytb 2 : Nồng độ phần mol của benzen

y d 2 + yc 2
ytb 2 = ( mol )
2
yd 2 , yc 2 Nồng độ tại 2 đầu đoạn chưng

Nhiệt độ trung bình của hỗn hợp trong đoạn chưng :.

100, 4 + 109,91
ttb = = 105,155oC
2
88,941.273
 ρ 'tb = = 2,866( kg / m3 )
22, 4.(105,155 + 273)

Vì thay M = [ytb 2 .M 1 + (1 − ytb 2 ).M 2 ]=88,941 là phân tử lượng trung


bình của hơi trong đoạn chưng

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 23


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

+ Với pha lỏng

Khối lượng riêng trung bình được tính theo công thức :

1 x 1 − xtb 2
= tb 2 + [II −183]
ρ xtb ρxtb1 ρxtb2

ρ xtb : khối lượng riêng trung bình của pha lỏng tính
theo nhiệt độ trung bình .

Ở đoạn chưng t = 105,155oC

ρbenzen = ρxtb1 = 787,33(kg / m3 )


[I-9]
ρtoluen = ρ xtb2 = 782,845(kg / m3 )
Nồng độ trung bình của đoạn chưng là

25% + 1,5%
= 13, 25%
2

Thay vào công thức ta có :

1 0,1325 1− 0,1325
= +
ρ xtb 787,33 782,845
ρ xtb = 783, 436(kg / m2 )

Vận tốc khí đi trong tháp :

( ρ y .ω y )tb = 0, 065 ϕ[σ ] h ( ρxtb . ρytb )(kg / m2 s ) [II-184]

Trong đó : ρ xtb , ρ ytb : Khối lượng riêng trung bình của pha lỏng và
pha khí theo nhiệt độ trung bình (kg/m3)

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 24


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

h : Khoảng cách giữa các đĩa (m)

giá trị h chọn theo đường kính tháp

ϕ[σ ] : hệ số sức căng bề mặt

Khi σ < 20 đyn/cm thì ϕ[σ ] = 0,8


σ < 20 đyn/cm thì ϕ[σ ] = 1

1 a1 a2
= +
σ hh σ 1 σ 2
Ở đoạn chưng t = 105,155oC

σ 1 = σ benzen = 18,155.10−3 ( N / m )
σ 2 = σ toluen = 18,859.10−3 ( N / m )
1 0,1325 1 − 0,1325
⇒ = +
σ hh 18,155.10−3 18,859.10−3
⇒ σ hh = 18, 762.10−3 ( N / m 2 ) = 18, 762(dyn / cm ) < 20
⇒ ϕ[σ ] = 0,8
Chọn h =0,45 (m)

( ρ y .ω y )tb = 0, 065.0,8 0, 45(783, 436.2,866)(kg /m2 s )


( ρ y .ω y )tb = 1, 653(kg / m2 .s )
Thay vào công thức tính D ta có :

13598,3229
D = 0, 0188 =1, 705( m)
1, 653
Chọn D = 1,7 (m)

Vậy vận tốc khí trong đoạn chưng là :


SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 25
ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

0, 01882.g 'tb 0, 01882.13598,3229


ω ytbc = = =0,58(m / s )
1, 7 .ρ ytb
2 2
1, 7 .2,866

III. TÍNH CHIỀU CAO THÁP


Chiều cao tháp được xác định bằng phương pháp đường cong động
học .

H = N t ( H d + δ ) + (0,8 ÷ 1), m [II-169]

Trong đó : H : Chiều cao tháp

Nt : Số đĩa thực tế

Hd : khoảng cách giữa các đĩa

Theo bảng IX4a [II-169] chọn Hd = 0,45 (m)

δ : Chiều dày của đĩa . Chọn δ = 10( mm) = 0, 01( m)

Để xác định số đĩa thực tế ta xác định đường cong động học và tính toán khi
chuyển hệ số chuyển khối thay đổi không tính đến ảnh hưởng kéo theo chất
lỏng

(gt) : - Chỉ có sự thay đổi của hơi trong khí

(yn+1 -> yn) : trên mỗi đĩa

Nồng độ chất lỏng xn thực tế coi như không t hay đổi trong tất cả các điểm của
đĩa

• Đối với đoạn luyện

Ta có :

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 26


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

M hh = 82,165
gtb = 12127,965( Kg / h)
ρ ytb = 2, 7547kg / m3
ytb = 0, 7025
ttb = 90,51o C
ρ xtb = 801,138( Kg / m3 )

x f + xp 0, 2822 + 0,9830
xtb = = = 0, 6326(mol )
2 2
1.1. Độ nhớt

a, Pha hơi : Có :

M hh m1M m2 M
= + [I-85]
µhh µ1 µ2
Mhh , M1 , M2 : khối lượng mol của hỗn hợp khí và cấu tử trong hỗn
hợp benzen – toluen

µ hh , µ1 , µ2 : độ nhớt tương ứng


m1,m2 phần thể tích của các cấu tử trong hỗn hợp

m1=ytb ; m2=1-ytb < coi là hơi lý tưởng >

Ở 90,51oC ta nội suy theo [I-117] ta có :

µbenzen = 0, 0096.10−3 (Ns / m 2 )


µtoluen = 0, 0089.10−3 (Ns / m 2 )

Thay vào công thức

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 27


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

82,165 78.0, 7025 92(1 − 0, 7025)


= + = 8783093,399
µ hh 0, 0096.10 −3
0, 0089.10 −3

⇒ µ hh = 0, 00935.10−3 ( Ns / m 2 )
b, Pha lỏng

Độ nhớt tính theo công thức :

lg µhh = x1 lg µ1 + x2 lg µ 2 [I-84]

Trong đó µ1 , µ 2 độ nhớt của benzen ,toluen .


x1, x2 nồng độ mol của benzen toluen trong hỗn
hợp

Ở 90,51oC ta nội suy từ [I-91]

µ1 = µbenzen = 0, 287.10−3 ( Ns / m 2 )
µ2 = µtoluen = 0, 294.10−3 ( Ns / m2 )
⇒ lg µ hh = 0, 6326 lg 0, 287.10 −3 + (1 − 0, 6326) lg 0, 294.10 −3
⇒ µ hh = (0, 287.10−3 )0,6326 .(0, 294.10 −3 ) (1−0,6326)
⇒ µ hh = 0, 289.10 −3 ( Ns / m2 )
1.2. Hệ số khuyếch tán

a, Hệ số khuyếch tán của pha khí và pha hơi

0, 0043.10−4.T 1,5 1 1
Dy = 1 1
+ ( m2 / s) [II-127]
MA MB
p.(v A + vB )
3 3 2

Tháp làm việc ở áp suất thường p=1at

Dy : Hệ số khuyếch tán trong pha khí (m2/s)

MA,MB : khối lượng mol của benzen và toluene (Kg/kmol)

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 28


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

VA,VB : thể tích mol của các khí benzen , toluen (cm3/mol)

Thể tích mol khí tính theo công thức :

V = n ∑Vi
n: số nguyên tử cùng loại

Vi : thể tích nguyên tử thứ i.

Theo VIII.2 [II-127] ta có :

Vbenzen = 6.14,8 + 6.3, 7 −15 = 96( cm2 / mol )


Vtoluen = 7.14,8 + 7.3, 7 −15 =118, 2( cm2 / mol )

0, 0043.10 −4.(90,51 + 273)1,5 1 1


Dy = 1 1
+ = 5, 097.10 −6
78 92
1.(96 + 118, 2 )
3 3 2

b, Pha lỏng

Hệ số khuyếch tán được tính theo công thức

Dt = D20 [1 + b (t − 20)] [II-134]

0, 2 µ
Với b= [II-135]
3 ρ
µ : độ nhớt của dung môi ở 20 C , hoặc 10
o -3
(Ns/m2)

ρ : khối lượng riêng của dung môi ở 20 C (Kg/m )


o 3

D20 : hệ số khuyếch tán ở 20oC được tính theo công thức

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 29


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

1 1
1.10 −6 +
MA MB [II-133]
D20 = 1 1
AB µ B (v A + v B )
3 3 2

Với D20 hệ số khuyếch tán của khí trong lỏng (m2/s)

MA, MB : khối lượng của các cấu tử benzen – toluen (Kg/kmol )

A,B : hệ số điều chỉnh của khí khuyếch tán của dung môi

Vì dung dịch tiêu chuẩn A=1 , B=1

VA = 96(cm2 / mol )



VB = 118, 2(cm / mol )
2

Ở 20oC tra [I-91] có :

µ B = 0, 65.10−3 Ns / m 2 = 0, 65cp
ρ = 879kg / m3
Thay vào công thức ta có :

1 1
1.10 +
D20 = 78 92 = 21, 214.10 −10 (m 2 / s )
1 1
1.1. 0, 65.(96 + 118, 2 )
3 3 2

0, 2 0, 65
Và b= 3
= 0, 0168
879
Trong pha lỏng có

xtb = 0, 6326( mol )


ttb = 90,51o C

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 30


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

Vậy hệ số khuyếch tán :

Dt = D20 [1 + b (ttb − 20)]


Dt = 21, 214.10 −4 [1 + 0, 0168(90,51− 20)]
Dt = 46, 63.10 −10 (m 2 / s )
1.3. Hệ số cấp khối

a, Trong pha hơi tính cho 1m2 diện tích làm việc của đĩa
chóp

Dy kmol
βy = (0, 79.Re y + 11000)( )
22, 4 kmol
m2 s
kmol
Trong đó : Dy : Hệ số cấp khuyếch tán trung bình trong pha hơi
2
m /s

Dy = 6,007.10-6 (m2/s)

ω y .h. ρ y
Rey =
µy

ω y : tốc độ hơi tính cho mặt cắt tự do của tháp (m/s)


h: kích thước dải chấp nhận bằng 1m

ρ y : khối lượng riêng trung bình của hơi (kg/m3)

µ y : độ nhớt trung bình của hơi (Ns/m2)

Trong đó

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 31


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

µ y = 0, 00935.10−3 ( Ns / m 2 )
ρ y = 2, 7547 kg / m3
ω y = 0, 7939(m / s)
0, 7939.1.2, 7547
⇒ Re y = −3
= 233,9.103
0, 00935.10
5, 097.10−6 kmol
βy = (0, 79.223,9.103 + 11000) = 0, 043( )
22, 4 kmol
m2 s
kmol
b, Pha lỏng

Hệ số cấp khối được tính theo công thức

38000.ρ x .Dx kmol


βx = .P.rx 0,62 ( )
M x .h 2 kmol [II-165]
m s.
kmol
Với Mx : khối lượng mol trung bình của lỏng

M x = M benzen. xtb + M toluen(1 − xtb)( kg / mol)


M x = 78.0, 6326 + 92.(1 − 0, 6326) = 83,1436( kg / kmol )
h : kích thước dài , chấp nhận h=1m

ρx : là khối lượng riêng trung bình của lỏng (Kg/m3)

Dx : hệ số khuyếch tán trung bình của pha lỏng (m2/s)

µx
Prx = [II-165]
ρ x .Dx
Prx : là chuẩn số pran đối với pha lỏng

µ x : là độ nhớt trung bình của lỏng

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 32


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

ρ x : 801,138 (kg/m3)

Dx : 46,63.10-10 (m2/s)

µ x = 0, 289.10 −3( Ns / m 2)

Thay số vào công thức ta được

38000.801,138.46, 63.10 −10 0, 289.10 − 3 kmol


βx = .( −10
) 0,62
( )
83,1436 801,138.46, 63.10 kmol
m 2 s.
kmol
kmol
β x = 0, 0253( )
kmol
m2 s
kmol
1.4. Hệ số chuyển khối

Công thức tính :

1 kmol
Ky = ( )
1 m kmol
+ m 2 s.
βy βx kmol

K y : hệ số cấp khối
m : hệ số phân bố vật chất phụ thuộc vào nhiệt độ áp suất
nồng độ .

β y : hệ số cấp khối phía pha hơi (kmol/m2s)

β x : hệ số cấp khối phía pha lỏng (kmol/m2s)


Thay vào công thức ta có

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 33


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

1
Ky =
1 mi
+
0, 043 0, 0253
1.5. Đường kính ống chảy chuyền

Công thức

4Gx
dc = ( m)
3600πρ x ωc z c
Zc : số ống chảy chuyền , zc = 1

ωc : tốc độ chất lỏng trong ống chảy chuyền . Chọn


ωc = 0,1 ÷ 0, 2( m / s)

ở đây chọn ωc = 0,15(m / s )

ρ x : khối lượng riêng của chất lỏng trong từng đoạn

ρ x = 801,138 (Kg/m3)

Gx : lưu lượng lỏng trung bình trong từng đoạn :

G1 + Gr 113,372 + 121, 429


Gxtb = = = 117, 4(kmol / h )
2 2
⇒ Gxtb = 117, 4.82,165 = 9646,171( Kg / h)
4.9646,171
⇒ dc = = 0,168(m )
3600.π .801,138.0,15.1

Quy chuẩn dc=0,168(m)

4Gx 4.9646,171
⇒ ωc = = = 0,1508
d c 2 .3600.π .ρx .zc 0,1682.3600.π .801,138.1

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 34


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

Diện tích ống chảy chuyền

π d c 2 π .0,1682
fc = = = 0, 022(m 2 )
4 4

1.6. Số đơn vị chuyển khối

Công thức tính

ky. f
my = [II − 173]
Gy
f = F − ( f c m + f hn)

Với

π D 2 π .1, 42
F= = = 1,54(m 2 )
4 4

fc : tiết diện ngang ống chảy chuyền


2
fc =0,022 (m )

fh : tiết diện mặt ngang các ống hơi chọn dh=0,1m

π .0,12
fh = = 0, 00785(m 2 )
4

n : số ống hơi trên mỗi đĩa

0,1.D 2 0,1.1, 42
n= 2
= 2
=19, 6[ II −236]
dh 0,1

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 35


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

Quy chuẩn n = 20

Số ống chảy chuyền trên mỗi đĩa chọn m=1

⇒ F = 1,54 − (0, 022.1+ 0, 00785.20)= 1,361(m 2)


k y .1,361
⇒ my = ,Gy = 147, 605(kmol / h )= 0, 041(kmol / s )
Gy
⇒ m y = 33,195.k y

• Đối với đoạn chưng

Ta có các số liệu

g 'tb = 152,8915(kmol / h)
ytb = 0, 2185(mol )
ttb = 105,155o C
ρ xtb = 783, 436( Kg / m 2 )
ρ ytb = 2,866( Kg / m 2 )
M = 88,941
0, 2822 + 0, 0176
xtb = = 0, 00248
2

2.1. Độ nhớt

a. Pha hơi
o
Ở 105,155 C nội suy theo [I-11] có

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 36


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

µ1 = µbenzen = 0, 00985.10−3 (Ns / m 2 )


µ 2 = µtoluen = 0, 009.10−3 (Ns / m 2 )
88,941 78.0, 2185 92(1− 0, 2185)
= + = 9718920, 474
µ hh 0, 00985.10−3 0, 009.10−3
⇒ µhh = 0, 00915.10−3 ( Ns / m 2 )

b. Pha loãng
o

Ở 105,155 C nội suy theo bảng [I-91]

µ1 = µbenzen = 0, 2468.10−3 ( Ns / m 2 )
µ 2 = µtoluen = 0, 2586.10−3 ( Ns / m 2 )

lg µhh = x1 lg µ 1 + x2 lg µ 2
⇒ lg µhh = 0, 00248lg 0, 2468.10 −3+ (1− 0, 00248) lg 0, 2586.1 0− 3
⇒ µhh = (0, 2468.10 −3) 0.00248.(0, 2586.10− 3) 1− 0,00248
⇒ µhh = 0, 258.10 −3( Ns / m2)
[I-84]

2.2. Hệ số khuyếch tán

a, Hệ số khuyếch tán của pha khí và pha hơi

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 37


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

0, 0043.10 −4.T 1,5 1 1


Dy = 1 1
+ (m 2 / s )
MA MB
p.(v A + vB )
3 3 2

0, 0043.10 −4.(105,155 + 273)1,5 1 1


Dy = 1 1
+ (m 2 / s )
78 92
1.(96 + 118, 2 )
3 3 2

Dy = 5, 408.10 −6
o

b Pha lỏng . Tra ở 20 C theo [I-92]

µ 2 = µtoluen = 0,586.10−3 ( Ns / m 2 ) = 0, 586cp


ρ = 866kg / m3

1 1
1.10 −6 +
M A MB
D20 = 1 1
AB µ B (v A + vB )3 3 2

1 1
1.10 −6 +
D20 = 78 92
1 1
0,586(96 + 118, 2 )
3 3 2

D20 = 22,342.10 −10

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 38


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

0, 2 µ
b=
3 ρ
0, 2 0,586
b= 3
= 0, 016
866
Vậy hệ số khuyếch tán :

Dt = D20 [1 + b (ttb − 20)]


Dt = 22,342.10 −10 [1 + 0, 016(105,155 − 20)]
Dt = 5, 278.10 −9 (m 2 / s )

2.3. Hệ số cấp khối

a, Trong pha hơi

ω y = 0,58(m / s )
ttb = 105,155o C
ρtb = 2,866(kg / m3 )
ytb = 0, 2185
µ y = 0, 00915.10−3
Dy = 5, 408.10 −6
0,58.2,866
Re y = = 181669,9454
0, 00915.10−3

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 39


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

Dy
βy = (0, 79.Re y + 11000)
22, 4
5, 408.10 −6
βy = (0, 79.181669,9454 + 11000)
22, 4
β y = 0, 00373( kmol / m 2 s)

b. Trong pha lỏng

xtb = 0, 00248
µ x = 0, 258.10 −3
Dx = 5, 278.10 −9
ρ x = 783, 436
M = 78.0, 00248 + 92.(1− 0, 00248) = 91,965(kg / kmol )

38000.ρ x .Dx
βx = .P.rx 0,62
M x .h
38000.783, 436.5, 278.10 −9 0, 258.10 − 3
βx = .( ) 0,62

91,965.1 783, 436.5, 278.10 −9


β x = 0, 0221( kmol / m 2 s)

2.4. Hệ số chuyển khối

1
Ky =
1 m
+
β y βx
1
Ky =
1 m
+
0, 00373 0, 0221

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 40


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

2.5. Đường kính ống chảy chuyền

G1 + G '1 + G f 234, 24 + 110,392 + 121, 429


Gxtb = = =233, 03
2 2
Gxtb = 233, 03.91, 96528 = 21430, 6692( Kg / h)

4Gx
dc =
3600πρ x ωc z c
4.21430, 6692
dc =
3600.π .783, 436.0,15
d c = 0, 253( m)
c
Quy chuẩn d = 0,25 (m)

4Gx 4.21430, 6692


⇒ ωc = = = 0,1548
d c .3600.π .ρ x .zc 0, 25 .3600.π .783, 436.1
2 2

π d c 2 π .0, 252
⇒ fc = = = 0,049(m 2 )
4 4

2.6. Số đơn vị chuyển khối

ky. f
my = [II − 173]
Gy
f = F − ( f c m + f hn)
f = 2, 27 − (0, 049 + 0, 00785.29)
f = 1,99(m 2 )

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 41


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

k y .1,99
⇒ my = , G y = 152,8915(kmol / h) = 0, 0424( kmol / s)
Gy
⇒ m y = 46,85.k y
3.
Tìm giá trị nghiêng của đường cân bằng (mi)

cb
Vẽ đường cong cân bằng y =f(x)

th
Vẽ đường làm việc đoạn chưng , đoạn luyện với R

Phương trình làm việc của đoạn chưng

y ' = 0,849 x ' + 0, 0026

Phương trình làm việc của đoạn luyên

y = 0,789 x + 5,727

Đường thẳng vuông góc với Ox tại các điểm có hoành độ : 0,1 ;

0,2 ; ….. ; 0,8

1 9
+ Cắt đường làm việc tại A -> A

1 9
+ Cắt đường cân bằng tại C -> C

+ Tại mỗi giá trị của x tìm được tg của góc nghiêng của

đường cân bằng


SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 42
ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

ycb − y
mi = tgα = [II − 173]
x − xcb

Trong đó y được xác định từ phương trình nồng độ đường làm

việc

cb
y lấy từ bảng cân bằng ứng với mỗi giá trị x

cb
x xác định trên đồ thị

Từ mi xác định được ky tương ứng dựa vào phương trình

1
K yl =
1 mi
+
0, 043 0, 0253

1
K yc =
1 mi
+
0, 00373 0, 0221

Kết quả ghi lại ở bảng phía dưới

Ta có

m y l = 33,195.k y

m y c = 46,85.k y

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 43


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

my c + my l
⇒ my =
2
C y = e my [II − 172]

Ai ci = ycb − yi
Ai ci
Bi ci = [II − 173]
Cy

Bảng số liệu

x 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9


cb
y 0,214 0,380 0,511 0,619 0,712 0,790 0,854 0,910 0,959

y 0,087 0,172 0,257 0,342 0,427 0.512 0,597 0,682 0,767


cb
x 0,031 0,072 0,121 0,173 0,229 0,296 0,376 0,468 0,564
i
m 1,84 1,625 1,142 1,22 0,152 0,914 0,793 0,687 0,571
K yl 0,0104 0,0114 0,0146 0,014 0,034 0,0168 0,0183 0,0198 0,022
K yc 0,0028 0,0029 0,0031 0,00309 0,0036 0,0032 0,00329 0,0034 0,003402
my l
0,345 0,378 0,485 0,4647 1,1286 0,5577 0,6075 0,6573 0,7303
my c 0,1312 0,1359 0,1452 0,1448 0,1687 0,1499 0,1541 0,1593 0,1594
my
0,2381 0,2569 0,1351 0,3047 0,6485 0,3538 0,3808 0,8166 0,4448
Cy
1,269 1,293 1,154 1,356 1,913 1,424 1,463 2,263 1,56
Ai ci 0,127 0,208 0,254 0,277 0,285 0,278 0,257 0,228 0,192

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 44


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

Bici 0,1 0,16 0,22 0,204 0,149 0,195 0,176 0,1 0,123

Từ bảng số liệu tìm được ta vẽ đường cong động học và đường cong phụ qua
i
các điểm B tìm được

Vẽ số bậc nằm giữa đường cong phụ và đường làm việc số bậc bằng số đĩa

thực tế của tháp

Từ đồ thị ta xác định được :

Số đĩa thực tế của tháp : 64 đĩa . Trong đó có :

- Đoạn luyện : 25 đĩa

- Đoạn chưng : 39 đĩa

4. Chiều cao tháp

Chiều cao tháp được xác định

H = N t ( H d + δ ) + (0,8 ÷ 1), m

Với Hd = 0,45m ,

δ = 0, 01(m)

Chọn khoảng cách ở đỉnh và đáy thiết bị là 0,8 (m)

Thay số :

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 45


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

H T = 64.(0, 45 + 0, 01) + 0,8.2 = 31, 04(m)


H C = 39.(0, 45 + 0, 01) = 17,94(m)
H L = 25.(0, 45 + 0, 01) = 11,5(m)

IV.TÍNH TRỞ LỰC CỦA THÁP


Trở lực của tháp chóp được xác định theo công thức :

∆p = N t .∆pd ( N / m 2 ) [II-192]

Trong đó : Nt : số đĩa thực tế của tháp ( 64 đĩa )

∆pd : tổng trở lực của 1 đĩa

∆pd = ∆ pk + ∆ ps + ∆ pt [II − 192]


Trong đó : ∆pk : trở lực của đĩa khô

∆ps : trở lực của đĩa do sức căng bề mặt

∆pt : trở lực của chất lỏng trên đĩa

1. Trở lực của đĩa khô.

ρ y .ωo 2
∆pk =ξ (N/m 2 )[II − 192]
2
Trong đó : ξ : hệ số trở lực ( ξ = 4,5 ÷ 5 ) . Chọn ξ = 4,5

ρ y : khối lượng riêng của pha hơi ( khí ) (kg/m3)

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 46


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

ωo : vận tốc khí qua rãnh chóp (m/s)


4Vy
ωo = (m / s ) [II-236]
3600.π .d h 2 .n

Vy : lưu lượng hơi đi trong tháp (m3/h)

g ytb
Vy = ( m3 / h)
ρy

g ytb : lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng

Chọn dh = 0,1 (m) . dh : đường kính trong của ống hơi

1.1. Đoạn luyện

g ytb = 12127,965( Kg / h)
ρ ytb = 2, 7547( Kg / m3 )
12127,965
Vy = = 4402, 645( m3 / h)
2, 7547
4.4402, 645
⇒ ωo = = 7, 7856(m / s )
3600.π .0,1 .20
2

n: Số ống hơi trên mỗi đĩa . (n=20)

2, 7547.7, 7856 2
∆pk =4,5
l
=375,7(N/m 2)
2
1.2. Đoạn chưng

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 47


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

g ytb = 13598,3229( Kg / h)
ρ ytb = 2,866( Kg / m3 )
13598, 3229
Vy = = 4744, 704( m3 / h)
2,866
4.4744, 704
⇒ ωo = = 5, 7865(m / s )
3600.π .0,12.29
n: Số ống hơi trên mỗi đĩa . (n=29)

2,866.5, 7865 2
∆pk =4,5
c
=215,92(N/m 2)
2
2. Trở lực của đĩa do sức căng bề mặt


∆Ps = (N / m 2 ) [II-192]
dtd

σ : sức căng bề mặt

dtd : đường kính tương đương của rãnh chóp (m)

Khi rãnh chóp mở hoàn toàn

4 fx
dtd = [II − 194]
Π
Ở đây fx diện tích tiết diện từ do của rãnh fx = hr.b

hr : chiều cao rãnh , hr = 10 ÷ 50mm , chọn hr = 0,02 (m)

b : chiều rộng rãnh , b = 2 ÷ 7mm , chọn b = 0,004 (m)


Π : chu vi rãnh

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 48


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

⇒ f x = 0, 02.0, 004 = 8.10−5 (m 2 )


Π = 2.(0, 02 + 0, 004) = 0, 048( m)
4.8.10−5
⇒ dtd = = 0, 0067(m)
0, 048
2.1. Đoạn luyện

t = 90,51oC , σ = 20,138.10 −3( N / m)

4.20,138.10 −3
∆p s =
l
= 12, 023( N / m 2 )
0, 0067
2.2. Đoạn chưng

t = 105,155 oC , σ= 18, 762.10 −3(N / m )

4.18, 762.10 −3
∆p s =
c
= 11, 201(N / m 2 )
0, 0067
3. Trở lực của lớp chất lỏng trên đĩa

Ta có :

hr
∆pt = ρ b .g .(hb − )( N / m 2 ) [II-194]
2
hr : chiều cao của khe rãnh (m) , hr = 0,02 (m)

ρb : khối lượng riêng của bọt , thường ρb = (0, 4 ÷ 0,6)ρ x , chọn

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 49


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

ρb = 0, 5 ρx
g : gia tốc trọng trường , g=9,81(m/s2)

hb : chiều cao lớp bọt trên đĩa

(hc + ∆ − hx )( F − f ) ρx + hx . ρb . f + (hch − hx ) f .ρb


hb = (m )
F .ρb
[II-185]

hc : chiều cao ống chảy chuyền lên trên đĩa (m)

hc = (h1 + b + S )− ∆ h [II-237]

h1 : chiều cao mức chất lỏng trên khe chóp


h1 = 15 ÷ 40(mm ) , chọn h1= 40mm = 0,04(m)

b : Chiều cao khe chóp (m)

b = 10 ÷ 50(mm) , chọn b = 0,02m

S : Khoảng cách mặt đĩa tới chân chóp s = 0,01 m

∆h : chiều cao mức chất lỏng bên trên ống chảy


chuyền

V
∆h = 3 ( )2 [II-237]
3600.1,85.d c

V : thể tích chất lỏng chảy qua

dc : đường kính ống chảy chuyền (m)

hc : Chiều cao lớp chất lỏng không bọt

F : phần bề mặt có gắn chóp (m2)

∆ : chiều cao lớp chất lỏng trên ống chảy


SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 50
ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

ρb : khối lượng riêng của bọt , chọn ρb = 0,5 ρx

f : tổng diện tích các chóp trên đĩa (m2)

f = 0, 785d ch 2 .n(m 2 )

d ch : đường kính ngoài của chóp

d ch = d h2 + ( d h + 2δ ch ) 2 [II-236]

δ ch : chiều dày chóp , δ ch = 2 ÷ 3( mm) , chọn


δ ch = 2( mm) = 0, 002( m)

dh: đường kính ống hơi (m) chọn dh = 0,1m

Thay số : d ch = 0,12 + (0,1 + 2.0, 002) 2 =0,144( m)


3.1. Đoạn luyện

f = 0, 785.0,12.20 = 0,157(m 2 )
ρ x = 801,138( kg / m 3)
ρb = 0,5ρ x = 0,5.801,138 = 400,569( kg/ m 3)
g l xtb 9646,171
V = l =
l
= 12, 0406(m 3 / h )
ρ xtb 801,138
d c = 0,168
12, 0406
⇒ ∆ = ∆h = 3 ( ) 2 = 0, 023( m)
3600π .1,85.0,168
⇒ hc = (h1 + b + s ) − ∆ h = 0, 04+ 0, 02+ 0, 01 − 0, 023 = 0, 047
Chiều cao lớp chất lỏng trên đĩa

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 51


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

hr 0, 02
hx = s + = 0, 01 + = 0, 02( m)
2 2

Chiều cao tháp chóp

hch = hH + h2

hH = 1, 2.dh = 1, 2.0,1= 0,12(m )

h2 = 0, 25.d h = 0, 25.0,1 = 0, 025(m)

hch = 0,12 + 0, 025 = 0,145(m)

Phần bề mặt có gắn chóp :

π D2
F= − 2 f cc
4

f c c = Squat − SOAB

Lc chiều dài của chảy tràn

Lc = AB = 1(m)

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 52


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

D 1, 4
OA = OB == = = 0, 7(m )
2 2
AB
OH = OA 2 − ( ) = 0, 72 − 0,52 = 0, 49(m )
2
1 1
⇒ SOAB = OH .AB = .0, 49.1= 0, 245(m 2 )
2 2
πD β
2
π .1, 42 β
S quat = . = .
4 360 4 360
β 0,5
sin = = 0, 714 ⇒ β = 91,17 o
2 0, 7
π .1, 42 91,17
⇒ S quat = . = 0,39(m 2 )
4 360
f c c = 0,39 − 0, 245 = 0,145(m 2 )
π .1, 4 2
⇒F= − 2.0,145 = 1, 25( m 2 )
4

Do đó :

(0, 047 + 0, 023 − 0, 02)(1, 25 − 0,157).801,138+ 0, 02. 400,569.0,157


hb =
1, 25.400,569
(0,145 − 0, 02).0,157.400,569
+
1, 25.400,569
hb = 0,1056(m )

Vậy :

0, 02
∆pt l = 400,569.9,81.(0,1056 − ) = 375, 67( N / m2 )
2
3.2. Đoạn chưng

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 53


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

f = 0, 785.0,12.29 = 0, 228(m 2 )
ρ x = 783, 436( kg / m 3)
ρb = 0,5ρ x = 0,5.783, 436 = 391, 718( kg / m 3)
g l xtb 21430, 6692
V = l =
l
= 27,3547(m 3 / h )
ρ xtb 783, 436
d c = 0, 25
27,3547
⇒ ∆ = ∆h = 3 ( ) 2 = 0, 03( m)
3600π .1,85.0, 25
⇒ hc = (h1 + b + s ) − ∆ h = 0, 04+ 0, 02+ 0, 01− 0, 03 = 0, 04
Do đó :

(0, 04 + 0, 03 − 0, 02)(1, 25 − 0, 228).783, 436+ 0, 02.39 1, 718.0, 228


hb =
1, 25.391, 718
(0,145 − 0, 02).0, 228.391, 718
+
1, 25.391, 718
hb = 0,1082(m )

Vậy :

0, 02
∆pt c = 391, 718.9,81.(0,1082 − ) = 377,358( N / m2 )
2

Tổng trở lực của 1 đĩa :

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 54


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

• Đối với đoạn luyện :

∆p l d = 375,7+ 12, 023+ 375, 67= 763,393(N / m 2)


Với :

N l t = 25 ⇒ ∆p l = 25.763,393= 19084,825

• Đối với đoạn chưng

∆p c d = 215,92+ 11, 201+ 377,358= 604, 479(N / m 2)


Với :

N c t = 39 ⇒ ∆p l = 39.604, 479= 23574, 681

IV.CÂN BẰNG NHIỆT

1. Thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu

Phương trình cân bằng nhiệt lượng:

QD1 + Q f = QF + Qng1 + Qxq1 [II − 196]


D1
Q : Nhiệt lượng hơi đốt mang vào (J/h)
f
Q : Nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang vào (J/h)
SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 55
ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

F
Q :Nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang ra (J/h)
ng1
Q : Nhiệt lượng do nước ngưng mang ra (J/h)
xq1
Q : Nhiệt lượng mất mát (J/h)
o o
s
Chọn hơi đốt là hơi nước bão hòa ở áp suất p =2at , t = (119,62 C)

a, Nhiệt lượng do hơi đốt mang vào

QD1 = D1 λ1 = D1 (r1 + θ1C1 )(J / h )[II − 196]


1
D : Lượng hơi đốt (Kg/h)
1
λ : Nhiệt lượng riêng của hơi đốt (J/kg)
o

θ =119,62 C : Nhiệt nước ngưng


1
r : ẩn nhiệt hóa hơi (J/kg)
o
1
Tại t = θ , nội suy ta có r = 526,247 (kcal/kg)
3 3
1
r = 526,247.4,1868.10 =2203,29.10 (J/kg)

C : nhiệt dung riêng của nước ngưng

b, Nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang vào

Q f = G f .c f .t f

Trong đó : f : lượng hỗn hợp đầu vào

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 56


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

f = 9720
o
f
t = 20 C
f
C : Nhiệt dung riêng của hỗn hợp
o
f B
Ở t = 20 C , C = 1730 (J/Kg độ )
T
C = 1710 (J/Kg độ )

Ta có :

C f = a f C B + (1− a f )CT = 0, 25.1730+ (1− 0, 25).1710= 1715(J / Kgdo )

Vậy :
Q f = G f .t f .c f = 9720.20.1715= 33,3396.10 7(J / h )

c, Nhiệt độ hỗn hợp đầu mang ra

QF = G f .c f .t f
o
f
Trong đó : t = 99,05 C ( suy từ đồ thị T-x,y) : Nhiệt độ của hỗn hợp đầu mang

sau khi đun nóng


f
C : Nhiệt dung riêng của hỗn hợp đầu khi đi ra ( J/kg độ )

Theo bảng [II-171]


o
B
+ Đối với benzen ở : 80 C : C = 2035
o
B
100 C : C = 2120 ( J/Kg độ )

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 57


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI
o
T
+ Đối với toluen ở : 80 C : C = 1980
o
T
100 C : C = 2070

Ta có :

100 − t
C x = C2 + ( C1 − C2 )
100 − 80
o

Ở 99,05 C :

100 − 99, 05
CB = 2120 + (2120 − 2035) = 2124, 0375( J / Kgdo)
100 − 80
100 − 99, 05
CT = 2070 + (2070 − 1980) = 2074, 275( J / Kgdo )
100 − 80
f
Với x = 0,25

C f = 0, 25.2124, 0375+ (1− 0, 25).2074, 275= 2086, 7156


(J/Kg độ )

Vậy
QF = 9720.2086, 7156.99, 05= 200,902.10 7(J / h )
d, Nhiệt do nước ngưng mang ra

Qng1 = D1C1θ1 ( J / h )

đ, Nhiệt lượng mất mát

Qxq = 0, 05.D 1.r 1(J / h )


e, Lượng hơi đốt cần thiết

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 58


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

QF + Qng1 + Qxq1 − Q f QF − Q f 200,902.107 − 33,3396.107


D1 = = = =800,537( Kg/ h)
λ1 0,95.r1 0,95.2203, 29.10−3

2. Tháp chưng luyện

Phương trình cân bằng nhiệt lượng:

QD 2 + QF + Qr = Q y + Qw + Qng 2 + Qxq 2 [II − 197]


D2
Q : Nhiệt lượng hơi đốt mang vào (J/h)
r
Q : Nhiệt lượng do lỏng hồi lưu mang vào tháp (J/h)
F
Q :Nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang vào tháp (J/h)
y
Q :Nhiệt lượng do hơi mang ra ở đỉnh tháp (J/h)
w
Q :Nhiệt lượng do sản phẩm đáy mang ra (J/h)
ng2
Q : Nhiệt lượng do nước ngưng mang ra (J/h)
xq2
Q : Nhiệt lượng mất mát (J/h)
o o
s
Chọn hơi đốt là hơi nước bão hòa ở áp suất p =2at , t = (119,62 C)

a, Nhiệt lượng do hơi đốt mang vào

QD 2 = D2 λ2 = D2 (r2 + θ 2C2 )(J / h )[II − 197]


2
D : Lượng hơi đốt (Kg/h)

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 59


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

2
λ : Hàm nhiệt của hơi đốt (J/kg)
o

θ =119,62 C : Nhiệt nước ngưng


2
r : ẩn nhiệt hóa hơi (J/kg)
3 3
2 1
r =r = 526,247.4,1868.10 =2203,29.10 (J/kg)
2
C : Nhiệt dung riêng của nước ngưng(J/Kg độ )

b, Nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang vào

Qr = Gr .cr .t r

Trong đó : G : lượng lỏng hồi lưu


Gr = 8862,224 (Kg/h)
o
f
t = 80,56 C ( suy từ đồ thị T-x,y)
f
C : Nhiệt dung riêng của hỗn hợp
o
f B
Ở t = 80,56 C , C = 2037,38 (J/Kg độ )
T
C = 1982,52 (J/Kg độ )

Ta có :

Cr = xrC B + (1− xr )CT = 0,98.2037,38+ (1− 0,98).1982,52= 2036, 283(J Kgdo


/ )

Vậy :
Qr = Gr .t r .cr = 8862, 224 .80,56.2036, 283= 145,3785.10 (7J / h )
c, Nhiệt lương do hơi đốt mang ra ở đỉnh tháp :
SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 60
ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

Qy = G p .(1+ Rx ) λd (J / h ) [II-197]

Trong đó :

λd : Hàm nhiệt của hơi ở đỉnh tháp

λd = aλ 1 + (1− a )λ 2 (J / kg )
λ1 , λ2 : Nhiệt lượng riêng của benzen và toluene

λ1 = r1 + C1 .θ1
λ2 = r2 + C2 .θ 2
θ1 = θ 2 = tr = 80,56 o C
C1 = C B = 2037,38
C2 = CT = 1982,52
Nội suy theo [I-254] ta có :

r1 = rB = 393148,8936( J / Kg )
r2 = rT = 378205,367( J / Kg )
λ1 = r1 + C1.θ1 = 393148,8936 + 2037,38.80,56 =557280, 2264( J / kg )
λ2 = r2 + C2 .θ2 = 378205,367 +1982,52.80,56 =537917,1782( J / kg )
λ = 0,98.557280, 2264 + (1− 0,98).537917,1782 = 55689 2,9654(
Vậy

Qy = 2367, 047.(1+ 3, 744).556892,9654 = 625,350.10 7( J /h )

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 61


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

d, Nhiệt lượng do sản phẩm đáy mang ra

Qw = Gw .cw .t w

Trong đó : G : lượng lỏng hồi lưu


Gr = 7352, 953 (Kg/h)

o
f
t = 109,4 C ( suy từ đồ thị T-x,y)
f
C : Nhiệt dung riêng của hỗn hợp
o
f B
Ở t = 109,4 C , C = 2148,2 (J/Kg độ )
T
C = 2098,2 (J/Kg độ )

Cw = xwC B + (1− xw )C T = 0,015.2148, 2+ (1− 0, 015).2098, 2= 2098,95(J / Kgdo )


Vậy:

Qw = 7352,953.2098,95.104,9= 161,9.10 7(J / h )


đ, Nhiệt lượng mất mát

Qxq = 0,05.D 2.r 2(J / h )


e, Nhiệt do nước ngưng mang ra

Qng 2 = D2C 2θ 2 ( J / h )

f, Lượng hơi đốt cần thiết

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 62


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

D2 = Qy + Qw + Qng 2 + Qxq 2 − Q f − Qr
Qy + Qw − Q f − Qr
D2 =
0,95.r2
625,350.107 + 161,9.10 7 − 33,3396.10 7 −145,3785.10 7
D2 =
0,95.2203, 29.103
D2 = 2907, 29(kg / h)

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 63


ĐỒ ÁN : KTTP GVHD : PHẠM THỊ THU HOÀI

PHẦN IV
KẾT LUẬN
Do đặc điểm quá trính chưng luyên là hệ số phân bố thay đổi theo chiều
cao tháp đồng thời quá trình truyền nhiệt diễn ra song song với quá trình
chuyển khối vì vậy làm cho quá trình tính toán trở nên phức tạp .

Trong phạm vi khuôn khổ đồ án môn học và thời gian hạn chế , đông
thời đây là lần đầu tiên em làm đồ án nên không tránh khỏi sai sót

Em xin cảm ơn cô giáo Phạm Thị Thu Hoài cùng các thầy cô giáo bộ
môn trong khoa Công Nghệ Thực Phẩm - trường Đại học Kinh Tế Kỹ Thuật
Công Nghiệp đã giúp đỡ em tận tình trong quá trình học tập cũng như quá
trình làm đồ án .

Em xin cảm ơn

Hà Nội , 05/2011

Sv : Nguyễn Đức Thái

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ môn qua trình và thiết bị công nghệ hóa chất

2. Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất tập I vs II

3. Cơ sở các quá trình và thiết bị công nghệ hóa học

SV: NGUYỄN ĐỨC THÁI – ĐHTP3A - ĐHKTKTCN Page 64

You might also like