You are on page 1of 73

Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông

Tin
2ƯE

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông


Khoa Công nghệ thông tin
---------------------------

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG


THÔNG TIN

ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ THƯ VIỆN

Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Trần Đình Quế


Sinh viên: Phùng Thị Huyền
Lớp: H10CN1

Hà Nội, tháng 4 năm 2010.

Phùng Thị Huyền 1


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin

Lời nói đầu


Cùng với tốc độ phát triển và ứng dụng rộng rãi của công nghệ thông tin, việc
tin học hoá trong quản lý càng trở nên cần thiết.

Trong những năm gần đây, cùng với việc phát triển trong nhiều lĩnh vực, thư
viện sách là một trong những nhu cầu cần thiết yếu trong công việc và cuộc sống của
mọi người. Số lượng sách ngày càng nhiều, bên cạnh đó nhu cầu xem và mượn sách
cũng ngày càng gia tăng. Tại các thư viện lớn như Thư viện Quốc Gia, Thư viện Hà
Nội…vấn đề mượn và đọc sách của độc giả ngày càng trở nên khó khăn hơn cho cả
độc giả lẫn thủ thư mà nguyên nhân chủ yếu là do việc tìm kiếm khó khăn, không
nắm được tình trạng sách, khó nhắc đòi sách quá hạn, quản lý bản gốc ra vào kho khó
khăn, không có khả năng liên kết giữa nhiều thư viện, làm hồ sơ sách phức tạp…

Tuy nhiên ứng dụng Công nghệ thông tin cho thư viện ở nước ta còn nằm
trong qui mô hạn hẹp. Trong bối cảnh đó, việc xây dựng chương trình quản lý thư
viện điện thử là vô cùng cần thiết nhằm nâng cao tri thức cũng như giảm thiểu những
khó khăn của thủ thư và độc giả.
Quản lý thư viện điện tử có nhiệm vụ quản lý, phục vụ công tác tra cứu,
nghiên cứu của độc giả. Hệ thống quản lý thư viện phải nắm giữ được số lượng sách
trong thư viện, phân loại sách theo từng chương mục cụ thể để có thể dễ dàng, thuận
tiện cho việc truy tìm. Quản lý mượn-trả sách, quản lý bạn đọc, quản lý được nội
dung điện tử để có thể lấy nội dung trực tiếp. Ngoài ra hệ thống cũng cần phảI biết
được tình trạng sách hiện tại (sách đang ở đâu,như thế nào…) ,phải được cập nhật
thông tin mỗi khi bổ sung các tư liệu mới hoặc thanh lý các tư liệu không còn giá trị.
Đối với việc tra cứu, hệ thống phải đưa ra biên mục các sách có trong thư viện, sao
cho độc giả dễ dàng tìm được những tư liệu cần thiết. Quản trị tự động khả năng tra
sách từ xa, liên kết các thư viện cả tra cứu và mượn sách.

Được sự giúp đỡ và sự hướng dẫn nhiệt tình của PGS. TS Trần Đình Quế. Em
đã hoàn thành đề tài “quản lý thư viện” Nhưng do thời gian còn hạn chế và sự tìm
hiểu chưa được sâu nên còn có nhiều thiếu sót. Em rất mong được sự đóng góp nhiệt
tình của thầy và bạn bè để bài làm của em có thể hoàn thiện hơn.

Phùng Thị Huyền 2


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin
Chương I. Phân tích quy trình hoạt động của hệ thống

1.1. Quy trình nhập tài liệu


 Thời gian: Thực hiện mỗi khi thư viện nhập tài liệu mới về.
Tài liệu nhập về bao gồm: Sách, báo, tạp chí, tài liệu điện tử, luận văn, đồ án,
giáo trình, đề cương, đĩa CD, DVD. Trong đó, sách là tài liệu chính.
 Tác nhân tham gia vào quá trình nhập tài liệu
Quản lý
 Vai trò của quá trình nhập tài liệu
− Tăng số lượng tài liệu đáp ứng được nhu cầu của độc giả
− Nguồn tài liệu phong phú
 Các bước tiến hành
− Phân loại tài liệu. quản lý phân tài liệu thành các loại như:
+ Sách
+ Báo, tạp chí
+ Tài liệu tham khảo…..
− Đánh mã tài liệu: Quản lý thực hiện đánh mã cho từng loại tài liệu bao
gồm cả mã số và mã chữ.
Mã được sinh ra không bị trùng lặp. Sau khi đã sinh mã họ sẽ in mã và gán mã
cho từng loại tài liệu.
1.2. Quy trình mượn tài liệu
 Thời gian: Xảy ra mỗi khi có độc giả đến mượn tài liệu (trong giờ hành
chính).
Mượn tài liệu gồm có 2 loại: mượn về và mượn đọc tại chỗ. Số lượng tài liệu được
mượn về và mượn đọc tại chỗ theo quy định của thư viện.
− Độc giả là học sinh, sinh viên: tài liệu mượn về gồm sách, giáo trình,
luận văn, đề cương.
− Độc giả là cán bộ nhân viên trong trường thì tài liệu mượn về gồm:
sách, giáo trình, luận văn, đề cương, đĩa CD, DVD.
− Tài liệu không được mượn về, chỉ mượn đọc tại chỗ là báo, tạp chí.
 Tác nhân tham gia vào quá trình mượn tài liệu
Ban thủ thư, độc giả (học sinh, sinh viên, cán bộ nhân viên trong trường).
 Vai trò của quá trình mượn tài liệu
Đáp ứng được nhu cầu của bạn đọc.
 Các bước tiến hành:
− Độc giả yêu cầu tài liệu cần mượn.
− Ban thủ thư dựa vào thông tin tài liệu đó trong hệ thống.
− Trường hợp tài liệu đó còn trong thư viện, thủ thư yêu cầu độc giả đưa
thẻ thư viện. Thủ thư sử dụng đầu đọc mã vạch để đọc mã vạch từ tài liệu
=> lấy thông tin về tài liệu đó, đọc mã vạch tù thẻ thư viện => lấy thông
tin về độc giả.
Nếu độc giả mượn về thì phiếu mượn có ghi rõ ngày phải trả tài liệu. Đối với độc giả
mượn đọc tại chỗ thì phiếu mượn không có hạn trả.
Tạo xong phiếu mượn thì thủ thư đưa tài liệu và thẻ thư viện cho độc giả.

Phùng Thị Huyền 3


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin
− Trường hợp tài liệu đó không còn thì hệ thống sẽ thông báo và thủ thư
thông báo cho độc giả “Tài liệu bạn yêu cầu không còn”.
− Trường hợp hệ thống thông báo không có tài liệu này. Thủ thư sẽ
thông báo cho độc giả “Thư viện không có tài liệu bạn yêu cầu”.
1.3. Quy trình trả tài liệu
 Thời gian: Xảy ra mỗi khi có độc giả trả tài liệu.
Trả tài liệu mượn đọc tại chỗ, trả tài liệu mượn về.
 Tác nhân tham gia vào quá trình trả tài liệu:
thủ thư, độc giả.
 Các bước tiến hành:
Trường hợp độc giả trả tài liệu mượn đọc tại chỗ
− Độc giả đưa tài liệu đã mượn và thẻ thư viện cho thủ thư.
− Thủ thư nhận tài liệu và thẻ thư viện, sử dụng đầu đọc mã vạch
để đọc thông tin tài liệu và độc giả, kiểm tra và so sánh thông tin với
phiếu mượn.
− Thông tin đúng với phiếu mượn và không xảy ra vi phạm thì
thủ thư đánh dấu phiếu mượn là đã được xử lý và trả thẻ thư viện cho độc
giả.
− Trường hợp độc giả vi phạm quy định của thư viện như: Trả tài
liệu bị rách nát, hư hỏng thì bị xử phạt.
Trường hợp độc giả trả tài liệu mượn về
− Độc giả đưa tài liệu và thẻ thư viện cho thủ thư.
− Thủ thư kiểm tra tài liệu và sử dụng đầu đọc mã vạch để kiểm tra
thông tin tài liệu và độc giả.
− Trường hợp độc giả trả tài liệu đúng thời hạn và thông tin tài liệu và
độc giả giống phiếu mượn thì thủ thư đánh dấu đã xử lý vào phiếu mượn
và trả thẻ thư viện cho độc giả.
− Trường hợp độc giả vi phạm quy định của thư viện như: trả tài liệu, tài
liệu bị rách nát, hư hỏng thì sẽ bị xử phạt.
Sau khi nhận tài liệu độc giả trả, thủ thư phân loại và sắp xếp tài liệu vào đúng vị trí
lưu trữ nó.
1.4. Quy trình xử lý tài liệu
 Thời gian: Xảy ra khi mỗi khi nhập tài liệu về, tiến hành thanh lý vào mỗi
năm.
Tài liệu cần xử lý gồm cả tài liệu mới và cũ.
 Tác nhân tham gia vào quá trình xử lý tài liệu
Quản lý
 Vai trò của việc xử lý tài liệu
− Đối với tài liệu mới: Giúp cho thủ thư dễ dàng quản lý và tìm kiếm tài
liệu.
− Đối với tài liệu cũ: Giảm bớt tài liệu không còn sử dụng được cho thư
viện.
 Các bước tiến hành
− Đối với tài liệu mới: Thực hiện như quá trình nhập tài liệu

Phùng Thị Huyền 4


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin
− Đối với tài liệu cũ: Hàng năm quản lý chọn ra các cuốn tài liệu cũ,
rách nát, lạc hậu, những cuốn không sử dụng được nữa. Những cuốn tài
liệu này sẽ được bỏ vào kho hoặc thanh lý. Sau khi bỏ các cuốn tài liệu
cũ, ban kỹ thuật phân loại và sắp xếp lại tài liệu vào mỗi tủ, mỗi giá sao
cho thuận tiện cho quá trình tìm kiếm và mượn trả.
1.5. Quy trình tìm kiếm thông tin
 Thời gian: Xảy ra vào bất cứ khi nào người dùng có nhu cầu.
 Vai trò của việc tìm kiếm
− Biết được đầy đủ thông tin về tiêu chí cần tìm
− Tìm kiếm nhanh, chính xác.
− Nâng cao hiệu quả làm việc
 Các bước thực hiện:
Người dùng lựa chọn các tiêu chí tìm kiếm:
- Tìm kiếm tài liệu: Người dùng lựa chọn tiêu chí tìm kiếm tài liệu.( Quản
lý, thủ thư và bạn đọc)
+ Tìm theo dạng tài liệu: Sách, báo - tạp chí, tài liệu điện tử, tài liệu
khác. Hệ thống sẽ hiển thị danh sách tài liệu theo từng dạng tài liệu mà người
dùng lựa chọn.
+ Tìm tài liệu theo ngành: hệ thống hiển thị danh sách tài liệu theo
từng ngành, theo từng chuyên ngành.
+ Người dùng tìm theo tên, tác giả, nhà xuất bản…Hệ thống sẽ hiển
thị cuốn tài liệu có những thông tin đó. Hệ thống sẽ thông báo “Không còn tài
liệu này” nếu tài liệu đó đã được độc giả mượn hết.
+ Người dùng có thể kết hợp nhiều tiêu chí tìm kiếm: Tìm theo dạng
tài liệu, theo ngành, theo tên…Hệ thống sẽ trả ra kết quả nếu còn tại tài liệu
đó trong thư viện.
Quá trình tìm kiếm cho biết được đầy đủ thông tin của tài liệu đó như: Tên, mã, nhà
xuất bản, năm xuất bản, ngành…ngoài ra còn cho biết số lượng của tài liệu, số lượng
còn và vị trí của tài liệu đó thuộc tầng mấy, tủ nào, giá nào.
- Tìm kiếm thông tin độc giả: Người dùng lựa chọn tiêu chí tìm kiếm độc
giả.(quản lý, thủ thư)
+ Tìm kiếm độc giả theo khoa: hệ thống sẽ hiển thị danh sách độc giả
thuộc khoa đó.
+ Tìm độc giả theo lớp. Hệ thống hiển thị danh sách độc giả thuộc lớp
mà người dùng lựa chọn.
+ Người dùng tìm theo số thẻ, họ tên, ngày cấp….Hệ thống sẽ hiển thị
danh sách độc giả có những thông tin như vậy. Ngược lại, hệ thống sẽ thông
báo “Không tồn tại độc giả này”.
+ Người dùng có thể kết hợp nhiều tiêu chí tìm kiếm: Tìm theo khoa,
theo lớp, tên, ngày cấp. Hệ thống sẽ hiển thị đầy đủ thông tin của độc giả theo
tiêu chí tìm kiếm.
1.6. Quy trình làm thẻ thư viện.
 Tác nhân tham gia vào quá trình làm thẻ thư viện
− Đối tượng được làm thẻ thư viện là tất cả các học sinh, sinh viên, các
giáo viên, giảng viên, các cán bộ nhân viên của trường.

Phùng Thị Huyền 5


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin
− Nơi phát hành thẻ thư viện là ban quản lý của thư viện trường. Các
nhân viên quản lý đều có nhiệm vụ đăng kí, in và phát hành thẻ cho các
đối tượng muốn làm thẻ thư viện.
 Vai trò của công tác làm thẻ
− Tăng lượng độc giả, mở rộng quy mô của thư viện.
− Kiểm soát được số lượng độc giả, số sách và tài liệu khác cho mượn
theo từng độc giả của thư viện (chỉ cho phép các đối tượng có thẻ thư
viện mới được mượn sách, báo, tạp chí và các tài liệu khác trong thư
viện)
 Các bước tiến hành
− Các đối tượng muốn làm thẻ thư viện phải đăng kí làm thẻ với nhân
viên quản lý. Thông tin đăng kí bao gồm các thông tin cá nhân: Họ và
tên, ngày sinh, chức danh(sinh viên, học sinh, giáo viên, giảng viên, nhân
viên), đơn vị (lớp, khoa, phòng ban) và ảnh thẻ 3x4.
− Nhân viên quản ly kiểm tra thông tin đúng, người đăng kí chưa làm
thẻ hoặc thẻ đã làm không còn được sử dụng thì ghi nhận thông tin và
đưa vào danh sách đăng kí làm thẻ, nếu độc giả đã làm thẻ và thẻ vẫn còn
hoạt động thì không cho độc giả đăng kí làm tiếp nữa.
− Người đăng kí làm thẻ đóng lệ phí, nhân viên quản lý thông báo cho
độc giả thời gian nhận thẻ.
− Nhân viên quản lý của thư viên quét ảnh độc giả và in thẻ thư viện cho
các độc giả đã đăng kí.
− Phân loại thẻ thư viện theo các chức danh và đơn vị đăng kí của độc
giả.
− Quản lý phát hành thẻ cho các độc giả và đơn vị đã đăng kí.
1.7. Quy trình hủy thẻ thư viện
 Các trường hợp hủy thẻ thư viện: Tại thời điểm hủy thẻ, độc giả không mượn
sách của thư viện hoặc đã trả hết tất cả sách mượn của thư viện và thẻ thuộc
một trong các trường hợp sau:
− Thẻ thư viện (đã hết hạn) của các đối tượng là học sinh, sinh viên ra
trường, cán bộ giáo viên, giảng viên, nhân viên của trường chuyển cơ
quan khác.
− Thẻ bị hư hỏng, rách nát không sử dụng được.
 Tác nhân tham gia vào quá trình xóa thẻ
− Tất cả các độc giả thông báo mất thẻ, độc giả có thẻ rách nát, hư hỏng,
độc giả có thẻ hết hạn sử dụng.
− Nơi tiến hành hủy thẻ của độc giả là ban quản lý của thư viện. Tất cả
các nhân viên của ban quản lý đều có nhiệm vụ tiếp nhận các thẻ cần hủy
và xử lý hủy thẻ cho các độc giả.
 Vai trò của việc hủy thẻ
− Kiểm soát lượng độc giả của thư viện tại các thời điểm khác nhau.
− Đảm bảo phân phối sách mượn cho đúng các độc giả của thư viện.
 Các bước tiến hành:
Xác định thông tin một thẻ cần hủy và lý do hủy thẻ thư viện.

Phùng Thị Huyền 6


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin
Hủy thẻ hết hạn:
− Nhân viên phòng quản lý thống kê tất cả các thẻ thư viện đã hết hạn
dùng.
− Nhân viên quản lý kiểm tra tình trạng của thẻ: Nếu độc giả có thẻ hết
hạn hiện đang mượn tài liệu của thư viện thì thư viện đưa thông báo yêu
cầu độc giả đó trả hết tài liệu đang mượn của thư viện.
− Độc giả trả tài liệu đã mượn của thư viện, ban quản lý tiến hành hủy
thẻ của độc giả.
Hủy thẻ do thẻ bị hư hại, bị mất: (tiến hành bất kỳ thời điểm nào trong năm)
− Độc giả yêu cầu hủy thẻ với ban quản lý của thư viện: Độc giả đưa ra
thông tin cá nhân: Họ và tên, ngày sinh, chức danh, đơn vị.
− Nhân viên quản lý tìm và xác định thẻ cần hủy dựa theo thông tin mà
độc giả cung cấp.
− Nhân viên ban quản lý kiểm tra tình trạng mượn sách của độc giả: Nếu
độc giả đang mượn sách thì yêu cầu độc giả phải trả sách trước khi tiến
hành hủy thẻ.
− Độc giả trả hết sách, tài liệu đã mượn của thư viện, quản lý tiến hành
hủy thẻ của độc giả.

Chương II. Phân tích thiết kế hệ thống thông tin bằng UML
I. Xây dựng biểu đồ use case
1. Danh sách các use case và actor
Tác nhân (actor) Sử dụng các Use case
Phung huyen (độc giả) - Dang nhap/ dang xuat: đăng nhập vào hệ thống và
đăng xuất khỏi hệ thống
- Tim kiem: tìm kiếm các thông tin về sách
Thu thu (thủ thư) - Dang nhap/ dang xuat: Thủ thư đăng nhập vào hệ
thống và đăng xuất khỏi hệ thống.
- Quan ly muon: quản lý mượn sách.
- Quan ly tra: quản lý trả sách.
- tim kiem: tìm kiếm các thông tin về sách, bạn đọc,
thẻ mượn.
Quan ly (quản lý) - dang nhap/ dang xuat: đăng nhập vào hệ thống và
đăng xuất khỏi hẹ thống.
- Nhap sach: nhập sách mới.
- Dang ky lam the: đăng ký làm thẻ thư viện cho độc
giả.
- Thong ke: thống kê.
- Tim kiem: tìm kiếm thông tin về sách, về bạn đọc.
- cap nhat :cập nhật (cập nhật về bạn đọc và sách bao

Phùng Thị Huyền 7


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin
gồm sửa và xóa).

Use case Ý nghĩa


Dang nhap/dang xuat Cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống để sử
dụng các chức năng.
Tim kiem Cho phép người sử dụng thực hiện các thao tác tìm
kiếm tài liệu (độc giả), tìm kiếm bạn đọc và tài liệu
(thủ thư và quản lý)
Xoa ban doc Quản lý thực hiện xóa thông tin bạn đọc khỏi hệ thống
Sua thong tin ban doc Quản lý thực hiện chức năng thay đổi thống tin bạn
đọc trong hệ thống
Xoa sach Quản lý thực hiện xóa sách ra khỏi hệ thống
Sua thong tin sach Quản lý sửa thống tin về sách trong hệ thống
Thong ke sach theo thang Quản lý thống kế số sách mượn trong tháng
Thong ke sach theo nhom Quản lý thống kê số sách mượn theo nhóm
Thong ke danh sach ban dọc Quản lý thống kê danh sách bạn đọc trong thư viện
Thong ke ban doc qua han Quản lý thống kê danh sách bạn đọc quá hạn trả sách
Them phieu muon Thủ thư tạo phiếu mượn khi có bạn đọc yêu cầu mượn
sách
Sua phieu muon Thủ thư sửa phiếu mượn khi bạn đọc chưa trả hết sách
Xoa phieu muon Thủ thư xóa phiếu mượn khi bạn đọc trả hết sách đúng
và đủ

1. Sơ đồ use case tổng quát

Phùng Thị Huyền 8


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin

2. Sơ đồ phân rã chức năng

Phùng Thị Huyền 9


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin

2.1 Tác nhân quản lý

2.2 Tác nhân phùng huyền (bạn đọc)

Phùng Thị Huyền 10


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin

2.3 Tác nhân thủ thư

2.4 Chức năng cập nhật

2.5 Chức năng thống kê


Phùng Thị Huyền 11
Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin

2.6 Chức năng quản lý mượn

2.7 Chức năng quản lý trả

2.8 Chức năng tìm kiếm


Phùng Thị Huyền 12
Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin

2.9 Chức năng đăng nhập/ đăng xuất

3. Mô tả chi tiết các use case:

Phùng Thị Huyền 13


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin

3.1 use case “dang nhap/dang xuat”:


- Mục đích: xác thực người dùng và yêu cầu về bảo mật của hệ thống.
- Tác nhân: phung huyen, thu thu, quan ly.
- Thông tin đầu vào: tên truy nhập và mật khẩu.

3.2 user case “sach” (cập nhật sách)


- Mục đích: sửa thông tin, xóa tài liệu trong CSDL
- tác nhân: quan ly.
- Tiền điều kiện: quản lý chọn chức năng cap nhat, tìm thấy tài liệu cần sửa xóa.
- Thông tin đầu vào: Thông tin về tài liệu cần cập nhật.
- Thông tin đầu ra: Thông tin về tài liệu đã thay đổi hoặc tài liệu đã được xóa.
- usecase “sách” có quan hệ tới use case “cap nhat”. Đó là quan hệ mở rộng
<<extend>>.

3.3 user case “ban doc” (cập nhật bạn đọc)


- Mục đích: Sửa thông tin về bạn đọc, xóa bạn đọc trong cơ sở dữ liệu.
- Tác nhân: quan ly.
- Tiền điều kiện: quản lý chọn chức năng “cap nhat”, tìm được bạn đọc cần cập nhật.
- Thông tin đầu vào: thông tin về bạn đọc cần bổ sung.
- Thông tin đầu ra: Thông tin về bạn đọc đã được thay đổi hoặc bạn đọc đã bị xóa.
- use case “ban doc” có quan hệ với use case “cap nhat”. Đó là quan hệ mở rộng
<<extend>>.

3.4 use case " thong ke ban doc ”


- Mục đích: Giúp quản lý nắm được tình trạng và số lượng bạn đọc trong từng thời
gian cụ thể, số bạn đọc quá hạn.
- Tác nhân: quan ly.
- Tiền điều kiện: quản lý chọn chức năng “thong ke”
- Thông tin đầu ra: danh sách bạn đọc, danh sách bạn đọc quá hạn.
- use case “thong ke ban doc”có quan hệ với use case “thong ke”. Đó là quan hệ mở
rộng <<extend>>.

3.5 use case “thong ke sach”


- Mục đích: Thống kê sách đã mượn theo nhóm và theo tháng.
- tác nhân: quan ly.
- tiền điều kiện: quan ly chọn chức năng “thong ke”.
- Thông tin đầu ra: Danh sách sách theo nhóm, theo tháng
- use case “thong ke sach” có quan hệ với use case “thong ke”. Đó là quan hệ mở
rộng <<extend>>.

3.6 use case " dang ky lam the"


- Mục đích: Tạo một độc giả mới được phép mượn sách trong thư viện.
- Tác nhân: quan ly.
- Tiền điều kiện: quản lý đã đăng nhập vào hệ thống.
- Thông tin đầu vào: Thông tin mới về độc giả.
- Thông tin đầu ra: Độc giả mới được tạo.
Phùng Thị Huyền 14
Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin

3.7 use case “ Nhap sach”


- Mục đích: Nhập thông tin sách mới vào CSDL.
- Tác nhân: quan ly.
- Tiền điều kiện: quản lý đã đăng nhập vào hệ thống.
- Thông tin đầu vào: thông tin về sách mới cần nhập.
- Thông tin đầu ra: Sách mới đã được tạo và lưu vào CSDL.

3.8 use case “tim kiem”:


- Mục đích: người truy nhập vào hệ thống tìm kiếm thông tin mình cần.
- Tác nhân: phung huyen, thu thu, quan ly.
- Tiền điều kiện: người dùng đã có tài khoản được đăng ký.
- Thông tin đầu vào: các từ khóa, mã để tìm kiếm.
- Thông tin đầu ra: thông tin mà người tìm kiếm yêu cầu.
- use case “tim kiem” liên quan tới usecase “thong ke”, “cap nhat”, “quan ly tra”,
quan ly muon”. Chúng có quan hệ phụ thuộc <<include>>.

3.9 use case “Quan ly muon”/ “quan ly tra”:


- Mục đích: quản lý việc mượn, trả sách của độc giả.
- Tác nhân: thu thu.
- Tiền điều kiện: thủ thư đã đăng nhập hệ thống.
- Thông tin đầu vào: thông tin về đọc giả và tài liệu mượn.
- Thông tin đầu ra: thủ thư biết được tình trạng sách cần mượn để lập phiếu mượn,
thông tin về số sách mà độc giả đang mượn và đã trả.
- use case “quan ly muon” có liên quan đến use case “tim kiem”. Giữa chúgn có quan
hệ phụ thuộc <<include>>.

II. Biểu diễn use case bằng kịch bản


1 use case “dang nhap/dang xuat”
Tên Usecase: Đăng nhập
Tác nhân chính: Quản lý, phùng huyền, thủ thư
*) Chuỗi sự kiện chính; 1. Hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập.
2. Người dùng nhập tên đăng nhập và tài pass
word.
3. Hệ thống kiểm tra và xác nhận thông tin đã
đăng nhập.
4. Hiển thống báo đăng nhập thành công.
5. 5. Hiển thị giao diện chính của hệ thống.
*) Ngoại lệ:
(1) 1. Người dùng hủy yêu cầu đăng nhập.
1.1 Hệ thống đóng lại.
(2) 2.Người dùng chọn chức năng thay đổi pass
word
2.1 Hệ thống hiển thị chức năng thay
đổi pass word.

Phùng Thị Huyền 15


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin
2.2 Người dùng nhập và xác nhận pass
word.
2.3 Hệ thống thực hiện thay đổi pass
word và thông báo thay đổi thành công.
(3) 4. Hệ thống thông báo thông tin đăng nhập sai
và yêu cầu nhập lại hoặc liên hệ với quản
trị.
4.1a Người dùng nhập lại tên đăng nhập
và pass word.
4.1b Người dùng chọn chức năng liên
hệ với quản trị hệ thống.

2 use case “sach” (cập nhật sách)


Tên Usecase: sách
Tác nhân chính: Quản lý
Tiền điều kiện quản lý đã đăng nhập và chọn chức năng cập nhật
*) Chuỗi sự kiện chính 1. Hệ thống hiện thị form cập nhật sách
2. Quản lý thực hiện thao tác nhập mã sách tại
chức năng tìm kiếm trên form.
3. Hệ thống kiểm tra mã sách vừa nhập sau đó
hiển thị thông tin về sách vừa tìm.
4. Quản lý chọn chức năng sửa/xóa thông tin.
5. Quản lý xóa/sửa thông tin
6. Hệ thống hỏi lại người dùng có chắc chắn
muốn sửa/xóa.
7. Quản lý đồng ý sửa/xóa.
8. Hệ thống sửa/xóa sách trong CSDL
9. Hệ thống thông báo cập nhật thành công.
10. Quản lý thoát khỏi chức năng cập nhật sách.

*) Ngoại lệ (1) 2.Quản lý hủy bo việc cập nhật sách


2.1 Hệ thống quay về giao diện chức
năng cập nhật.
(2) 3. Hệ thống thông báo mã sách vừa nhập không
tồn tại
3.1. Hệ thống quay lại form cập nhật
sách để Quản lý nhập lại mã sách.
3.2. Quản lý nhập mã sách cần tìm

3 Use case “ban doc” (cập nhật bạn đọc)


Phùng Thị Huyền 16
Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin
Tên Usecase: Bạn đọc
Tác nhân chính: Quản lý
Tiền điều kiện quản lý đã đăng nhập và chọn chức năng cập nhật
*) Chuỗi sự kiện chính 1. Hệ thống hiện thị form cập nhật ban doc
2. Quản lý thực hiện thao tác nhập mã bạn đọc tại
chức năng tìm kiếm trên form.
3. Hệ thống kiểm tra mã bạn đọc sau đó hiển thị
thông tin về bạn đọc vừa tìm.
4. Quản lý chọn chức năng sửa/xóa thông tin.
5. Quản lý xóa/sửa thông tin
6. Hệ thống hỏi lại người dùng có chắc chắn
muốn sửa/xóa.
7. Quản lý đồng ý sửa/xóa.
8. Hệ thống sửa/xóa thông tin bạn đọc vào CSDL
9. Hệ thống thông báo cập nhật thành công.
10. Quản lý thoát khỏi chức năng cập nhật bạn đọc

*) Ngoại lệ
(1) 2.Quản lý hủy bo việc cập nhật bạn đọc
2.1 Hệ thống quay về giao diện chức
năng cập nhật.
(2) 3. Hệ thống thông báo mã bạn đọc vừa nhập
không tồn tại
3.1. Hệ thống quay lại form cập nhật
bạn đọc để quản lý nhập lại mã bạn đọc
3.2. Quản lýhủ thư nhập mã sách cần
tìm

4 Use case “thong ke sách”


Tên Usecase: Thống kê sách
Tác nhân chính: Quản lý
Tiền điều kiện quản lý đã đăng nhập và chọn chức năng thống kê
*) Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị form thống kê sách và yêu
cầu quản lý chọn kiểu thống kê.
2. Quản lý chọn thống kê sách theo tháng/ nhóm
sách.
3. Hệ thống thực hiện truy vấn thống tin yêu cầu
theo tháng/nhóm sách.
4. Danh mục sách mượn theo tháng/nhóm sách
được đưa ra.
5. Quản lý thoát khỏi chức năng thống kê sách.

*) Ngoại lệ: (1) 2. Quản lý hủy bỏ chức năng thống kê sách.

Phùng Thị Huyền 17


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin
2.1 Hệ thống quay trở về giao diện chức
năng thống kê
.

5 Use case “thong ke ban doc”


Tên Usecase: Thống kê bạn đọc
Tác nhân chính: Quản lý
Tiền điều kiện quản lý đã đăng nhập và chọn chức năng thống kê
*) Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị form thống kê bạn đọc và yêu
cầu quản lý chọn kiểu thống kê.
2. Quản lý chọn thống kê danh sách bạn đọc/bạn
đọc quá hạn
3. Hệ thống thực hiện truy vấn thống tin yêu cầu
theo danh sách bạn đọc/bạn đọc quá hạn
4. Danh mục danh sách bạn đọc/bạn đọc quá hạn
được đưa ra.
5. Quản lý thoát khỏi chức năng thống kê bạn đọc

*) Ngoại lệ: (1) 2. Quản lý hủy bỏ chức năng thống bạn đọc.
2.1 Hệ thống quay trở về giao diện chức
năng thống kê.

6 Use case “dang ky lam the”


Tên Usecase: Đăng ký làm thẻ
Tác nhân chính: Quản lý
Tiền điều kiện quản lý đã đăng nhập vào hệ thống.
*) Chuỗi sự kiện chính: 1. Hệ thống hiển thị form thêm đọc giả và yêu cầu
quản lý nhập thông tin về bạn đọc.
2. Quản lý nhập thông tin về bạn đọc mới và nhấn
submit.
3. Hệ thống kiểm tra thống tin bạn đọc và xác
nhận thông tin hợp lệ
4. Hệ thống nhập thống tin bạn đọc mới vào
CSDL.
5. Hệ thống thông báo đã nhập thành công.
6. Quản lý quay lại form đăng ký làm thẻ và chọ
chức năng in thẻ.
7. Hệ thống thông báo in thẻ thành công.
8. Quản lý thoát khỏi chức năng đăng ký làm thẻ.

*) Ngoại lệ:
(1) 2. Quản lý huỷ bỏ việc thêm độc giả.
2.1 Hệ thống quay về giao diện trang
chủ.
Phùng Thị Huyền 18
Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin
(2) 3.a Hệ thống kiểm tra thông tin và xác nhận
thông tin đã tồn tại trong CSDL
3.a.1 Hệ thống hỏi quản lý có gia hạn
cho bạn đọc không.
3.a.2 Quản lý nhập ngày tháng hết hạn
mới cho bạn đọc.
3.a.3 Hệ thống lưu vào CSDL và thông
báo thành công.
(3) 3.b Hệ thống thông báo thông tin đã nhập
không hợp lệ.
3.b.1 Hệ thống yêu cầu quản lý nhập lại
3.b.2 Quản lý nhập lại thông tin bạn đọc
mới.

7 use case “nhap sach”


Tên Usecase: Nhap sach
Tác nhân chính: Quản lý
Tiền điều kiện quản lý đã đăng nhập vào hệ thống.
*) Chuỗi sự kiện chính 1. Hệ thống hiển thị form thêm sách và yêu cầu
quản lý nhập thông tin sách
2. Quản lý nhập thông tin về sách mới và nhấn
Submit.
3. Hệ thống kiêm tra thông tin sách và xác nhận
thông tin sách hợp lệ.
4. Hệ thống nhập thông tin sách mới vào CSDL.
5. Hệ thống thông báo đã nhập thành công.
6. Quản lý thoát khỏi chức năng thêm sách.

*) Ngoại lệ (1) 3a Hệ thống thông báo sách đã có trong


CSDL
3.a.1 Hệ thống hỏi quản lý có thêm số
lượng sách hay không.
3.a.2 Quản lý thêm số lượng sách.
3.a.3 Hệ thống thêm số lượng sách đã
có.
3.a.4 Hệ thống thông báo nhập thành
công
(2) 3b. Hệ thống thông báo thông tin sách không
hợp lệ
3.b.1 Hệ thống yêu cầu quản lý nhập lại
thông tin
3.b.2 Quản lý nhập lại thông tin sách.

Phùng Thị Huyền 19


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin

8 Use case “tim kiem”


Tên Usecase: Tìm kiếm
Tác nhân chính: Phung huyen, quan ly, thu thu
Tiền điều kiện Quản lý đăng nhập hệ thống
*) Chuỗi sự kiện chính: 1. Hệ thống hiển thị giao diện cho phép người
dùng tìm kiếm thông tin.
2. Người dùng nhập điều kiện tìm kiếm và nhấn
submit.
3. Hệ thống xử lý từ khóa tìm kiếm và tạo truy
vẫn trong CSDL để tìm thông tin.
4. Hệ thống tìm thấy thông tin cần tìm và hiển thị
kết quả tìm kiếm.
5. 5. Người dùng thoát khỏi chức năng tìm kiếm.
*) Ngoại lệ: (1) 2. Người dùng hủy bỏ việc tìm kiếm.
2.1 Hệ thống quay lại trang chủ.
(2) 3. Hệ thống thông báo không tìm thấy thông tin
tìm kiếm.
3.1 Hệ thống quay lại chức năng tìm
kiếm.
3.2 Người dùng nhập lại thông tin tìm
kiếm.

9 Use case “ them phieu muon”:


Tên Usecase: Thêm phiếu mượn
Tác nhân chính: Thủ thư
Tiền điều kiện Thủ thư chọn chức năng quản lý mượn
*) Chuỗi sự kiện chính: 1. Hệ thống hiện thị giao diện form thêm phiếu
mượn.
2. Thủ thư kiểm tra thông tin thẻ (quét thẻ)
3. Hệ thống kiểm tra thông tin và thông báo thẻ
mượn hợp lệ
4. Hệ thống quay về giao diện thêm phiếu mượn
để thủ thư kiểm tra mã sách.
5. Thủ thư nhập mã sách kiểm tra tài liệu còn hay
hết.
6. Hệ thống kiểm tra thông tin sách trong CSDL
và thông báo sách vẫn còn.
7. Hệ thống quay về giao diện form thêm phiếu
mượn
8. Thủ thư chọn chức năng lập phiếu mượn.
9. Hệ thống lưu thông tin tài liệu và thông tin độc
giả vào phiếu mượn
10. Hệ thống thông báo lập phiếu mượn thành
Phùng Thị Huyền 20
Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin
công.
11. Thủ thư thoát khỏi chức năng thêm phiếu
mượn.
*) Ngoại lệ: (1) 2. Thủ thư hủy bỏ việc thêm phiếu mượn.
2.1 Hệ thống quay lại form quản lý
mượn.
(2) 3. Hệ thống thông báo thẻ không hợp lệ.
3.1 Hệ thống tự động quay lại giao
diện form muợn tài liệu.
3.2 Thủ thư hủy bỏ việc thêm phiếu
mượn.
(3) 6. Hệ thống thông báo sách đã được mượn hết.
6.1 Hệ thống tự động quay lại giao
diện mượn tài liệu.
6.2 Thủ thư kiểm tra mã sách khác
trong hệ thống.

10 Use case “sua phieu muon”


Tên Usecase: Sửa phiếu mượn
Tác nhân chính: Thủ thư
Tiền điều kiện Thủ thư chọn chức năng quản lý trả
*) Chuỗi sự kiện chính: 1. Hệ thống hiển thị form sửa phiếu mượn và yêu
cầu thủ thư nhập mã phiếu mượn
2. Thủ thư nhập mã phiếu mựơn rồi nhần submit
3. Hệ thống kiểm tra mã phiếu mượn và truy vẫn
mã phiếu mượn trong CSDL.
4. Hệ thống đưa ra thông tin về phiếu mượn vừa
tìm.
5. Thủ thư thực hiện thao tác sửa thông tin phiếu
mượn.
6. Hệ thống kiểm tra thông tin và lưu vào trong
CSDL.
7. Hệ thống thông báo sửa thành công.
8. Thủ thư thóat khỏi chức năng sửa phiếu mượn.
*) Ngoại lệ: (1) 2. Thủ thư hủy bỏ việc thêm phiếu mượn.
2.1 Hệ thống quay lại form quản lý
trả.
(2) 5. Hệ thống thông báo mã phiếu vừa tìm không
có trong CSDL.
5.1 Hệ thống yêu cầu thủ thư nhập lại
mã phiếu mượn.
5.2 Thủ thư nhập lại mã phiếu mượn.

Phùng Thị Huyền 21


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin

11 user case “xoa phieu muon”


Tên Usecase: xóa phiếu mượn
Tác nhân chính: Thủ thư
Tiền điều kiện Thủ thư chọn chức năng quản lý trả
*) Chuỗi sự kiện chính: 1. Hệ thống hiện thị form quản lý trả và yêu cầu
thủ thư nhập mã phiếu mượn.
2. Thủ thư nhập mã phiếu mượn và nhấn submit.
3. Hệ thống kiểm tra thông tin thủ thư vừa nhập
trong CSDL và thông báo thành công.
4. Hệ thống hiển thị thông tin về phiếu mượn.
5. Hệ thống yêu cầu thủ thư nhập các mã sách có
trong phiếu mượn.
6. Thủ thư nhập các mã sách mà độc giả đem trả.
7. Hệ thống kiểm tra và thông báo số sách đã
được trả đủ và đúng.
8. Hệ thống lưu vào CSDL sách đã trả và cập nhật
sách có trong kho.
9. Thủ thư chọn xóa thẻ mượn.
10. Hệ thống hỏi thủ thư có chắc chắn xóa.
11. Hệ thống thực hiện việc xóa thẻ mượn khỏi
CSDL.
12. Hệ thống thông báo xóa thành công.
13. Thủ thư thoát khỏi chức năng quản lý trả.
*) Ngoại lệ:
(1) 2. Thủ thư hủy bỏ việc quản lý trả.
2.1 Hệ thống quay lại giao diện trang
chủ.
(2) 4. Hệ thống thông báo không tìm thấy mã phiếu
mượn
4.1 Hệ thống yêu cầu thủ thư nhập lại
mã phiếu mượn.
4.2 Thủ thư nhập lại mã phiếu mượn.
(2) 7. Hệ thống thông báo chưa trả đủ sách.
7.1 Hệ thống hỏi thủ thư có chuyển
sang chức năng sửa phiếu mượn.
7.2 Thủ thư chọn chuyển sang chức
năng sửa phiếu mượn.
7.3 Hệ thống xuất hiện form sửa
phiếu mượn.
7.4 Thủ thư nhập thông tin cần sửa.
7.5 Hệ thống lưu sách đã trả trong
CSDL và cập nhật sách có trong kho
7.6 Hệ thống thông báo sửa thành
công.
(3) 7. Hệ thống thông báo mã sách vừa nhập không
Phùng Thị Huyền 22
Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin
trùng với mã sách có trong phiếu mượn.
7.1 Hệ thống yêu cầu thủ thư nhập lại
các mã sách.
7.2 Thủ thư nhập lại mã sách.

III. Biểu đồ trạng thái


1. Biểu đồ trạng thái cho lớp sách chức năng cập nhật sách

2. Biểu đồ trạng thái lớp bạn đọc chức năng cập nhật bạn đọc

Phùng Thị Huyền 23


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin

3. biểu đồ trạng thái lớp thẻ mượn

IV. Xây dựng biểu đồ tuần tự


1. Biểu đồ tuần tự cho chức năng đăng nhập

Phùng Thị Huyền 24


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin
2. Chức năng Sửa và xóa sách

Phùng Thị Huyền 25


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin
3. Chức năng Sửa và xóa bạn đọc

Phùng Thị Huyền 26


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin
4. Chức năng thống kê sách

5. Chức năng thống kê bạn đọc

Phùng Thị Huyền 27


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin
6. Chức năng đăng ký làm thẻ (tạo độc giả mới)

Phùng Thị Huyền 28


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin
7. Chức năng nhập sách

8. Chức năng tìm kiếm

Phùng Thị Huyền 29


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin

9. Chức năng Thêm phiếu mượn

10. Sửa phiếu mượn

Phùng Thị Huyền 30


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin

11. Chức năng xóa phiếu mượn

V. Biểu đồ cộng tác


1. Biểu đồ mô tả chức năng đăng nhập

Phùng Thị Huyền 31


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin
2. Biểu đồ mô tả chức năng Sửa và xóa bạn đọc

3. Biểu đồ mô tả chức năng Sửa và xóa sách

Phùng Thị Huyền 32


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin
4. Biểu đồ chức năng thống kê sách

5. Biểu đồ chức năng thống kê bạn đọc

Phùng Thị Huyền 33


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin
6. Chức năng đăng ký làm thẻ

7. Chức năng nhập sách

Phùng Thị Huyền 34


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin
8. Chức năng tìm kiếm

9.
Chức năng Thêm phiếu mượn

Phùng Thị Huyền 35


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin
10. Sửa phiếu mượn

11. Chức năng xóa phiếu mượn

Phùng Thị Huyền 36


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin
VI. Xây dựng biểu đồ lớp và quan hệ giữa các lớp
- private
+ public

1. Lớp Diachi
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
+ sonha String Số nhà
+ duong String Đường
+phuong String Phường
+quan String Quận
+thanhpho String Thành phố

2. Lớp Hoten
Tên thuộc tính Kiể dữ liệu Ý nghĩa
+ ho String Họ
+ten String tên
+dem String Đệm

3. Lớp Thuthu
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
-maThuthu String Mã thủ thư
-password String Password
-vaitro String Vai trò
+getVaitro void
+setVaitro void
+xacthucThuthu Void Xác thực thủ thư
+thaydoipassword Void Thay đổi password

4. Lớp Quanly
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
-maQuanly String Mã quản lý
-password String Password
-vaitro String Vai trò
+getVaitro void
+setVaitro void
+xacthucQuanly Void Xác thực quản lý
+thaydoipassword Void Thay đổi password

5. Lớp Nguoi
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
-hoten Hoten Họ tên
-diachi Diachi Địa chỉ
- ngaysinh Date Ngày sinh
+setHoten Void
+getHoten void

Phùng Thị Huyền 37


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin
+setDiachi Void
+getDiachi void
+setngaysinh void
+getngaysinh void

6. Lớp bandoc
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
-mabandoc String Mã bạn đọc
+lop String Lớp
+khoa String Khoa
+xacthucbandoc Void Xác thực bạn đọc
+thembandoc Void Thêm bạn đọc
+suabandoc Void Sửa bạn đọc
+xoabandoc Void Xóa bạn đọc
+getMabandoc Void
+thaydoipassword Void Thay đổi pass word
+timkiembandoc Void Tìm kiếm bạn đọc
.
7. lớp sach
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
-masach String Mã sách
-tensach String Tên sách
+tacgia String Tác giả
+nhaXB String Nhà xuất bản
+namXB Int Năm xuất bản
+mota Memotext Mô tả
+ngaytao Date Ngày tạo
+ngayCapnhat Date Ngày cập nhật
+getTensach Void
+getMasach Void
+timkiem Void Tìm kiếm
+themsach Void Thêm sách
+xoasach Void Xóa sách
+getsachmuontheoten void
+getsachmuontheongay Void

8. Lớp phieu
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
-mathemuon String Mã thẻ mượn
-mabandoc String Mã bạn đoc
-ngaymuon date Ngày mượn
-ngaytra_dukien Date Ngày trả dự kiến
-danhsachmasach Sach[] Danh sachs mã sách
- ngaytrathucte Date Ngày trả thực tế
-tình trạng hiện thời String Tình trạng hiện thời

Phùng Thị Huyền 38


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin
+getphieumuon Void
+getBandoc void
+xoaphieumuon void Xóa phiếu mượn
+suaphieumuon Void Sửa phiếu mượn
+themphieumuon Void thêm phiếu mượn
+timkiemphieumuon Void Tìm kiếm phiếu mượn
+getsachmuontheoten Void
+getsachmuontheongay void

8. Lớp Giaodien
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
+ dangnhap Void Đăng nhập
+thoat Void thoát

9. Lớp Gdthuthu
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
+timkiem Void Tìm kiếm
+themphieumuon void Thêm phiếu mượn
+suaphieumuon Void Sửa phiếu mượn
+xoaphieumuon Void Xóa phiếu mượn
+thoat Void thoát

10. Lớp Gdbandoc


Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
+timkiemsach Void Tìm kiếm sách
+thoát Void thoát

11. Lớp Gdquanly


Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
+timkiem Void Tìm kiếm
+xoabandoc Void Xóa bạn đọc
+suathongtinbandoc Void Sửa thông tin bạn đọc
+xoasach Void Xóa sách
+suathongtinsach Void Sủa thông tin sách
+nhapsach Void Nhập sách
+dangkylamthe Void Đăng ký làm thẻ
+thoat Void thoát

12. Mối quan hệ giữa các lớp

Phùng Thị Huyền 39


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin

• Biếu đồ quan hệ các lớp là mối quan hệ con người


Các đối tượng con người trong hệ thống thư viện như: Bandoc, ThuThu, Quanly.
Lớp ConNguoi là lớp trừu tượng cho các lớp Thuthu, Quanly,Bandoc được kế
thừa từ nó. Quan hệ giữa chúng được mô tả trong biểu đồ sau:

Phùng Thị Huyền 40


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin

• Biểu đồ mô tả quan hệ giữa các lớp là quan hệ thông tin cá nhân


Các lớp trong quan hệ giữa lớp thông tin cá nhân bao gồm:Diachi, Hoten,Nguoi.
Lớp Diachi và lớp Hoten đối với lớp connguoi là quan hệ thành phần Quan hệ
giữa chúng được thể hiện trong sơ đồ sau:

Phùng Thị Huyền 41


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin

• Biểu đồ quan hệ giữa các lớp trong gói đối tượng


Các lớp trong gói đối tượng bao gốm Phieumuon, Sach, Bandoc. Khi bạn đọc có nhu
cầu mượn sách thì sẽ sinh ra lớp phieumuon. Do đó quan hệ giữa lớp Sach và
Bandoc là quan hệ yếu và lớp Phieumuon có quan hệ thành phần với Bandoc và
phieumuon. Và đây là quan hệ kết hợp. Biếu đồ quan hệ giữa chúng được biểu diễn
như sau:

Phùng Thị Huyền 42


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin
• Biểu đồ quan hệ giữa các lớp trong gói giao diện

VII. Sinh mã java cho biểu các lớp và quan hệ giữa các lớp đã xây dựng
1. Lớp địa chỉ
public class Diachi {

/**
*
* @return
*/
public string sonha() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**
*
* @return
*/
public string duong() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

Phùng Thị Huyền 43


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin
/**
*
* @return
*/
public string phuong() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**
*
* @return
*/
public string quan() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**
*
* @return
*/
public string thanhpho() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

}
2. Lớp Hoten
public class Hoten {

/**
*
* @return
*/
public string ho() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**
*
* @return
*/
public string ten() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**
*

Phùng Thị Huyền 44


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin
* @return
*/
public string dem() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

}
3. Lớp Sach
public class Sach {

private string masach;


private string tensach;

/**
*
* @return
*/
public string tacgia() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**
*
* @return
*/
public string nhaXB() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**
*
* @return
*/
public string namXB() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**
*
* @return
*/
public int sotrang() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**

Phùng Thị Huyền 45


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin
*
* @return
*/
public memotext mota() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**
*
* @return
*/
public date ngayTao() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**
*
* @return
*/
public date ngayCapnhat() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**
*
* @return
*/
public void getTensach() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**
*
* @return
*/
public void getMaSach() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**
*
* @return
*/
public void timkiem() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

Phùng Thị Huyền 46


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin

/**
*
* @return
*/
public void themsach() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**
*
* @return
*/
public void suasach() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**
*
* @return
*/
public void xoasach() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**
*
* @return
*/
public void getsachmuontheoten() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**
*
* @return
*/
public void getsachmuontheongay() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

}
4. Lớp Nguoi
public class Nguoi {

private Hoten hoten;

Phùng Thị Huyền 47


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin
private Diachi diachi;
private date ngaysinh;

/**
*
* @return
*/
public void sethoten() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**
*
* @return
*/
public void gethoten() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**
*
* @return
*/
public void setdiachi() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**
*
* @return
*/
public void getdiachi() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**
*
* @return
*/
public void setngaysinh() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**
*
* @return

Phùng Thị Huyền 48


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin
*/
public void getngaysinh() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

}
5. Lớp Quanly
public class Quanly extends Nguoi {

private string maQuanly;


private string password;
private string vaitro;

/**
*
* @return
*/
public void getVaitro() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**
*
* @return
*/
public void setVaitro() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**
*
* @return
*/
public void xacthucQuanly() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**
*
* @return
*/
public void thaydoipassword() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

Phùng Thị Huyền 49


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin
6. Lớp Thuthu
public class Thuthu extends Nguoi {

private string maThuthu;


private string password;
private string vaitro;

/**
*
* @return
*/
public void getVaitro() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**
*
* @return
*/
public void setVaitro() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**
*
* @return
*/
public void xacthucThuthu() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**
*
* @return
*/
public void thaydoipassword() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

}
7. Lớp Bandoc
public class Bandoc extends Nguoi {

private string mabandoc;

/**

Phùng Thị Huyền 50


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin
*
* @return
*/
public string lop() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**
*
* @return
*/
public string khoa() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**
*
* @return
*/
public void xacthucbandoc() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**
*
* @return
*/
public void thembandoc() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**
*
* @return
*/
public void suabandoc() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**
*
* @return
*/
public void xoabandoc() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

Phùng Thị Huyền 51


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin

/**
*
* @return
*/
public void getMaBandoc() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**
*
* @return
*/
public void timkiembandoc() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**
*
* @return
*/
public void thaydoipassword() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

}
7. lớp Phieumuon
public class Phieumuon {

private string maphieumuon;


private string mabandoc;
private date ngaymuon;
private date ngaytra_dukien;
private Sach[] dsmasach;
private date ngaytra_thucte;
private string tinhtranghienthoi;

/**
*
* @return
*/
public void getPhieumuon() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**

Phùng Thị Huyền 52


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin
*
* @return
*/
public void getBandoc() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**
*
* @return
*/
public void trasach() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**
*
* @return
*/
public void suaphieumuon() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**
*
* @return
*/
public void xoaphieumuon() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**
*
* @return
*/
public void getsachmuontheothang() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**
*
* @return
*/
public void getsachmuontheoten() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

Phùng Thị Huyền 53


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin

/**
*
* @return
*/
public void getsachmuontheongay() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**
*
* @return
*/
public void themphieumuon() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**
*
* @return
*/
public void muonsach() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

/**
*
* @return
*/
public void timkiemphieumuon() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

8. Lớp Giaodien
public class Giaodien {

/**
*
* @return
*/
public void dangnhap() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

Phùng Thị Huyền 54


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin
/**
*
* @return
*/
public void thoat() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

}
9.Lớp GDthuthu
public class GDthuthu extends Giaodien {

public void timkiem() {


throw new UnsupportedOperationException();
}

public void themphieumuon() {


throw new UnsupportedOperationException();
}

public void suaphieumuon() {


throw new UnsupportedOperationException();
}

public void xoaphieumuon() {


throw new UnsupportedOperationException();
}

public void thoat() {


throw new UnsupportedOperationException();
}

}10. Lớp GDbandoc


public class GDbandoc extends Giaodien {

public void timkiemsach() {


throw new UnsupportedOperationException();
}

public void thoat() {


throw new UnsupportedOperationException();
}

}
11. Lớp GDquanly
public class GDquanly extends Giaodien {

Phùng Thị Huyền 55


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin
public void timkiem() {
throw new UnsupportedOperationException();
}

public void xoabandoc() {


throw new UnsupportedOperationException();
}

public void suathongtinbandoc() {


throw new UnsupportedOperationException();
}

public void xoasach() {


throw new UnsupportedOperationException();
}

public void suathongtinsach() {


throw new UnsupportedOperationException();
}

public void nhapsach() {


throw new UnsupportedOperationException();
}

public void dangkylamthe() {


throw new UnsupportedOperationException();
}

public void thoat() {


throw new UnsupportedOperationException();
}

VIII. Biểu đồ hoạt động


1. phương thức mượn sách ở lớp phieumuon

Phùng Thị Huyền 56


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin

IX. Biểu đồ thành phần

Phùng Thị Huyền 57


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin

X. Biểu đồ triển khai cho hệ quản lý thư viện

Phùng Thị Huyền 58


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin
XI. Một số giao diện chính
1. Giao diện dành cho thủ thư

Phùng Thị Huyền 59


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin
Giao diện thủ thư hiện thị các chức năng dành
cho thủ thư:
- Quản lý mượn: bao gồm chức năng thêm
phiếu mượn (lập phiếu mượn)
- Quản lý trả: bao gồm chức năng sửa
phiếu mượn và xóa phiếu mượn.
- Tra cứu: thủ thư có thể tra cứu sách và
tra cứu thông tin bạn đọc.

2. Giao diện dành cho quản lý

Phùng Thị Huyền 60


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin

Giao diện dành cho quản lý hiển thị các chức năng dành
cho quản lý:
- Nhập sách
- Quản lý độc giả: bao gồm đăng ký làm thẻ cho
bạn đọc mới và In thẻ sau khi bạn đọc đã đăng

- Cập nhật: bao gồm cập nhật bạn đọc (sửa, xóa)
và cập nhật sách (sửa, xóa).
- Thông kê: bao gồm chức năng thống kê sách
(theo tháng, theo nhóm sách) và thống kê bạn
đọc (quá hạn và danh sách bạn đọc)
- Tra cứu: bao gồm chức năng tra cứu sách và tra
cứu độc giả.

3. Giao diện dành cho bạn đọc

Phùng Thị Huyền 61


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin

Giao diện dành cho bạn đọc hiển thị các


chức năng dành cho bạn đọc:
- Tìm hiểu thư viện: các thông tin
giới thiệu về thư viện, chức năng,
nhiệm vụ…
- Tra cứu: bạn đọc có thể tra cứu
sách trong hệ thống.

4. Giao diện Form Đăng nhập

- Người dùng nhập thông tin đăng nhập gồm: Tên đăng nhập và mật khẩu vào
textbox tương ứng.
- Sau đó click chọn nút “Đăng nhập”, hệ thống sẽ kiểm tra thông tin đăng
nhập.

Phùng Thị Huyền 62


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin
- Nếu mật khẩu hoặc tên đăng nhập sai sẽ hiện thông báo

Người dùng chọn OK thì sẽ quay lại form đăng nhập.


- Yêu cầu đối với dữ liệu nhập:
+ Tên đăng nhập: bao gồm tên người dùng + mã thẻ thư viện/ mã thủ thư/ mã
quản lý.
+ Mật khẩu: tối thiểu 6 ký tự và dưới 30 ký tự.

5. Giao diện form Thay đổi mật khẩu

Yêu cầu đối với dữ liệu nhập:


− Thông tin bắt buộc nhập: mật khẩu cũ, mật khẩu mới và xác nhận lại mật
khẩu.
− Mật khẩu nhập vào yêu cầu tối thiểu là 6 ký tự, tối đa 20 ký tự.
− Xác nhận lại mật khẩu phải nhập giống với mật khẩu mới.

6. Giao diện Quản lý mượn

Phùng Thị Huyền 63


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin

Sau khi thông tin được nhập đầy đủ, thủ thư nhấn vào phiếu mượn và phiếu mượn
được lập

Phùng Thị Huyền 64


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin

7. Giao diện Quản lý trả

Thủ thư nhập mã phiếu mượn rồi nhấn vào . Nếu mã phiếu vừa
nhập không đúng thì hệ thống sẽ thống báo

Phùng Thị Huyền 65


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin

Nếu thủ thư nhập đúng mã phiếu thì hệ thống sẽ hiển thị form sau

Nếu bạn đọc chưa trả đủ số tài liệu đã mượn thì thủ thư sẽ nhấn vào

để sửa phiếu mượn. Nếu bạn đọc đã trả đủ số sách mượn thì thủ thư nhấn

vào để xóa phiếu mượn. Sau đó hệ thống sẽ đưa ra thông báo để khẳng

định thủ thư xóa phiếu mượn

Phùng Thị Huyền 66


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin
8. Form nhập sách

- Quản lý thực hiện nhập các thông tin về sách sau đó nhấn . Nếu
thông tin sách hợp lệ hệ thống hiển thị thông báo nhập sách thành công, quản
lý nhấn Ok để quay lại giao diện nhập sách.

9. Form đăng ký làm thẻ

Phùng Thị Huyền 67


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin

- Quản lý có thể chọn (cancel) nếu quản lý không muốn tiếp


tục thực hiện thao tác làm thẻ mới.

- Quản lý có thể chọn để làm mới lại form khi muốn nhập thông tin
lại từ đầu

- Sau khi quản lý nhập thông tin vào form sẽ nhấn , hệ thống kiểm
tra thông tin nhập vào. Nếu thông tin là hợp lệ thì hệ thống sẽ thông báo

sau khi quản lý nhấn trên bảng


thông báo thì hệ thống sẽ quay lại form đăng ký làm thẻ để in thẻ .

Phùng Thị Huyền 68


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin
- Nếu thông tin không hợp lệ thì hệ thống sẽ thông báo

Quản lý nhấn để quay lại giao


diện form đăng ký làm thẻ.
10. Form cập nhật bạn đọc

- Quản lý nhập mã bạn đọc(mã thẻ thư viện) cần tìm để cập nhật sau đó nhấn

vào để hệ thống thực hiện thao tác tìm kiếm bạn đọc theo mã.
- Nếu Hệ thống kiểm tra mã quản lý vừa nhập là sai thì hệ thống thông báo

sau đó quản lý nhấn vào để quay


lại nhập lại mã bạn đọc.
Phùng Thị Huyền 69
Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin
- Nếu hệ thống kiểm tra mã quản lý vừa nhập là đúng thì hệ thống đưa ra form
chứa thông tin bạn đọc

- Nếu quản lý chọn chức năng thì hệ thống sẽ thoát khỏi form cập
nhật thông tin bạn đọc quay về giao diện chính.

- Nếu quản lý chọn chức năng thì hệ thống sẽ thông báo

Nếu quản lý chọn thì hệ thống


sẽ xóa thông tin bạn đọc cũng mã thẻ thư viện khỏi hệ thống và thông báo

quản lý nhấn OK để quay lại giao diện nhập mã

Phùng Thị Huyền 70


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin
bạn đọc cần cập nhật. Nếu quản lý chọn thì hệ thống sẽ quay lại
giao diện cập nhật thông tin bạn đọc..
- Nếu quản lý chọn chức năng thì hệ thống sẽ hiển thị giao diện để
quản lý sửa thông tin bạn đọc

- Sau khi nhập thông tin cần thay đổi quản lý chọn chức năng . Nếu

thông tin hợp lý thì hệ thống sẽ thông báo .


Quản lý nhấn OK để quay lại form sửa thông tin bạn đọc. Nếu thông tin

Phùng Thị Huyền 71


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin

không hợp lệ thì hệ thống sẽ thông báo , Quản lý


nhấn vào OK để quay lại giao diện sửa thông tin bạn đọc để quản lý nhập lại.

- Nếu Quản lý chọn thì hệ thống sẽ quay lại form cập nhật thông tin
bạn đọc.

Phùng Thị Huyền 72


Lớp H10CN01
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin
Chương III. Kết Luận
Qua quá trình phân tích và thiết kế “quản lý thư viện” em đã hiểu được quy
trình nghiệp vụ của hệ thống cửa hàng bán sách, phân tích và thiết kế được hệ thống
quản lý thư viện sử dụng ngôn ngữ mô hình hóa UML và công cụ Visual Paradigm.
Qua đó em đã hiểu thêm về ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất này và làm quen được
với công cụ hỗ trợ ngôn ngữ trên.
Trong bài tập của em còn có nhiều sai sót do kiến thức còn hạn chế. Em rất
mong sự đóng góp và chỉ bảo của thầy giáo để em có thể sửa chữa và để bài làm được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn PGS.TS Trần Đình Quế đã giảng dạy và giúp đỡ
em trong suốt thời gian diễn ra môn học.

Phùng Thị Huyền 73


Lớp H10CN01

You might also like