Professional Documents
Culture Documents
Trang 1
DANH SÁCH CÁC ĐỀ
Ñeà 1. (1,5đ)
Xây dựng chương trình có các chức năng sau: cho phép nhập vào các nguồn tin, lưu được vào
file và đọc lên từ file. Sắp xếp các tin theo thứ tự giảm dần của xác suất. Tính lượng tin riêng
của mỗi tin, lượng tin của một dãy tin bất kỳ do người sử dụng nhập vào. Lượng tin trung bình
của nguồn. (Các cơ số có thể tùy ý do người sử dụng chọn). Giao diện chương trình phải thân
thiện với người sử dụng. Gợi ý: việc nhập và hiển thị nên trình bày dưới dạng bảng.
Ñeà 2. (3đ)
Xây dựng bảng thử mã cho một bộ mã của một nguồn tin. Trả lời bộ mã có phân tách được hay
không. Nếu không phân tách được thì hãy chỉ ra hai dãy tin khác nhau trùng vào một dãy kí
hiệu mã. Nếu phân tách được thì cho biết độ chậm giải mã và thực hiện giải thuật tách mã.
Ñeà 3. (1,5đ)
Viết chương trình xác định một bộ mã có thõa mãn bất đẳng thức Kraft hay không. Viết
chương trình tạo cây mã prefix cho một dãy số thõa mãn bất đẳng thức Kraft (m = 2).
Trang 2
Tìm các bộ mã có nhiều từ mã nhất có thể có chiều dài từ mã l, quãng cách Hamming d. Các số
l và d thay đổi như sau: 1 < l < 32, 1 < d < 7. Nếu là mã tuyến tính trình bày ma trận sinh và ma
trận kiểm tra của nó. Có khả năng lưu kết quả tìm được vào file.
Ñeà 12. (2đ)
Cho một ma trận sinh. Viết chương trình mã hóa thông báo thành từ mã. Viết chương trình phát
hiện sai và sửa sai 1 bit cho một mã tuyến tính có d >2 và rút ra thông báo tương ứng với từ mã
nhận được.
Ñeà 13. (3đ)
Viết chương trình mã hóa cho mã tuyến tính Hamming, vị trí các bit thông báo được người sử
dụng chỉ định. Có xuất ra phương trình biểu diễn công thức phụ thuộc của các bit kiểm tra dựa
vào các bit thông báo. Thực hiện quá trình phát hiện sai và sửa sai cho từ mã nhận được và rút
ra thông báo tương ứng với từ mã nhận được.
Ñeà 14. (3đ)
Viết chương trình tìm đa thức sinh. Nếu tìm được hãy xác định: (1) ma trận sinh, (2) ma trận
sinh hệ thống, (3) các ma trận kiểm tra của bộ mã. Viết chương trình mã hóa một thông báo
thành từ mã bằng ma trận sinh và ma trận sinh hệ thống. Cho biết khoảng cách Hamming của
bộ mã, khả năng phát hiện sai và sửa sai.
Ñeà 15. (4đ)
Viết chương trình mô phỏng việc truyền tin của một hệ thống truyền tin chống nhiễu bao gồm
các việc sau: (1) cho phép chọn hay nhập vào ma trận sinh; (2) thực hiện việc mã hóa thông báo
thành từ mã; (3) thực hiện việc random nhiễu trong khả năng phát hiện sai được; (4) thực hiện
việc phát hiện sai; (5) Sửa sai nếu được, ngược lại thông báo phát lại; (6) giải mã để tìm ra
thông báo gởi.
Trang 3