Professional Documents
Culture Documents
SVTH:
Nguyễn Thị Hồng Hạnh
Nguyễn Thị Ngọc Nhung
Lê Thị Hồng Như
Phan Trung Thành
Huỳnh Quang Trung
GIỚI THIỆU
• Tuy nhiên, đó chỉ là trên lý thuyết vì tùy vào tình hình sản
xuất thực tế của mỗi cơ sở cũng như nguyên vật liệu đầu
vào mà mối nguy vi sinh cần phải kiểm soát kỹ. Hơn nữa,
các mối nguy hóa học và vật lý cũng là một vấn đề phải
quan tâm.
Nhiệm vụ:
• Xây dựng, tổ chức thực hiện và duy trì hệ thống HACCP.
• Báo cáo lãnh đạo cấp trên về tình hình thực hiện hệ thống.
• Quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm theo GMP-HACCP.
• Đề xuất các nhu cầu cải tiến.
BƯỚC 2
MÔ TẢ SẢN PHẨM
MÔ TẢ SẢN PHẨM
Chai dơ
Xút 2.5%
Stabilon 0.2%
Dỡ chai khỏi két Chai không đạt
Nhiệt độ 70 – 800C
yêu cầu
Syrup
In mã số
Đóng gói
Sản phẩm
BƯỚC 4
SƠ ĐỒ VÀ BỐ TRÍ MẶT
BẰNG THEO QUY PHẠM GMP
SƠ ĐỒ MẶT BẰNG
BỐ TRÍ MẶT BẰNG
Mục đích
• GMP giúp kiểm soát tất cả những yếu tố liên quan đến
chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất từ khâu tiếp
nhận nguyên liệu đến thành phẩm cuối cùng, được xây
dựng cho từng sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm cụ thể.
• GMP gắn liền với các hướng dẫn về hệ thống làm vệ sinh
nhằm đảm bảo một sản phẩm an toàn và một nhà máy sạch.
BỐ TRÍ MẶT BẰNG
5.2. An toàn
bề mặt tiếp xúc với sản phẩm
Vệ sinh dụng cụ và máy móc thiết bị
– Đầu tiên tháo rời tất cả chi tiết, bộ phận rồi rửa bằng vòi
nước có áp lực lớn để loại bỏ thực phẩm còn sót
– Sau đó rửa bằng xà phòng và tráng lại bằng nước sạch, để
vào nơi quy định.
Vệ sinh công nhân
– Công nhân phải mặc quần áo bảo hộ lao động sạch sẽ
– Phải tuân thủ các quy định về an toàn vệ sinh lao động
BƯỚC 5 - THỰC HIỆN SSOP
1 2 3 4 5 6
Xử lý Hóa học: dư C Nếu không kiểm soát tốt, hóa chất dư sẽ Tuân theo
hóa lượng hóa chất làm tăng độ đục của nước, hóa chất thiếu đúng các
chất xử lý nước và tủa không lắng tụ hết độ đục của nước thủ tục
vệ sinh chai C cũng tăng lên. Tuy vậy, nhờ kiểm soát tốt của
Sinh học: hiện tượng trên chưa từng xảy ra. GMP.
E.Coli, Nồng độ chlorine thấp so với quy định thì
Coliform vi sinh vật không bị tiêu diệt hết. Nhưng
trong thực tế rất khó xảy ra điều này
Lắng Vật lý: cặn bùn K Thời gian không đủ hay lưu lượng nước xử Tuân theo
hữu cơ, xác vi lý quá lớn so với năng lực của bồn lắng thì đúng các
sinh vật. hợp chất keo tụ không có thời gian kết thủ tục
lắng, các chất cần loại bỏ còn nằm lại trong của
nước, không thể hấp thụ hết nhờ các bộ GMP.
lọc.
BƯỚC 6 - PHÂN TÍCH MỐI NGUY
1 2 3 4 5 6
Lọc Vật lý: cặn K Lưu lượng và chất lượng nguồn nước GMP kiểm soát vấn
cát không hòa tan. không phù hợp bộ lọc cát (độ đục đề này.
lớn), hay hoạt động thời gian lâu mà
không được vệ sinh tốt.
Lọc Hóa chất: C TTHM (total trihalomethane) là chất Phải mua vật liệu lọc
than TTHM, gây ung thư. Chlorine dư sẽ không đủ loại tốt có khả năng
chlorine, mùi lạ. gây nguy hiểm nhưng làm ảnh hưởng hấp thụ cao, áp dụng
đến cảm quan sản phẩm. biện pháp dùng hai
Bộ lọc than có chất lượng không tốt bộ lọc than thay
sẽ hấp thụ các hợp chất hữu cơ kém phiên nhau.Thay mới
hiệu quả, trong đó có TTHM. các tầng lọc theo quy
định
Lọc Hóa chất: E. C Kích thước lọc lớn sẽ không giữ lại Tuân thủ đúng theo
tinh Coli, nấm men, được xác vi sinh, cặn hữu cơ. Bộ lọc thủ tục của GMP.
nấm mốc, … không được vệ sinh tốt sẽ lây lan vi
Vật lý: xác vi sinh vật vào nguồn nước.
sinh vật, cặn K
BƯỚC 6 - PHÂN TÍCH MỐI NGUY
Bảng phân tích mối nguy quy trình sản xuất CO2
1 2 3 4 5 6
Nguyên Hóa học: hàm K Khi tồn tại các chất không cháy Yêu cầu nơi bán cung cấp
liệu dầu lượng cặn dầu được làm giảm năng suất hoạt phiếu kiểm nghiệm đúng
DO cao, các chất động của bộ đốt. theo TCVN. Các thủ tục
không cháy GMP kiểm soát.
được.
Rửa khí Hóa học: hợp K Chất lượng nước rửa không tốt, Thường xuyên làm sạch
chất lưu huỳnh tháp không được vệ sinh làm cặn bùn, kiểm tra chất
còn sót lại. K bùn bị tích tụ, khí CO2 không lượng nước rửa. GMP
Vật lý: các hợp được rửa sạch khỏi các khí gây kiểm soát quá trình này.
chất không cháy mùi khó chịu (đặc biệt là H2S)
được.
Tinh sạch Hóa học: khí K Khi thuốc tím giảm hoạt tính sẽ GMP kiểm soát quá trình
CO2 bằng CO, NOx, NH3 không có khả năng oxy hóa CO này (thay thuốc tím đúng
thuốc tím thành CO2 và oxy hóa các khí thời hạn, vệ sinh bồn
khác tạo thành các hợp chất chứa, kiểm tra chất lượng
nằm lại trong dd thuốc tím. đầu ra của CO2).
BƯỚC 6 - PHÂN TÍCH MỐI NGUY
Bảng phân tích mối nguy quy trình sản xuất CO2
1 2 3 4 5 6
Lọc Hóa học: Không Các hạt than hoạt tính có vai
bằng hydrocarbon trò lọc các hợp chất gây mùi
than lạ.
hoạt tính
Tách ẩm Không Không Quá trình này chỉ sử dụng một
thiết bị lạnh để ngưng tụ hơi
nước và dẩn ra ngoài.
1 2 3 4 5 6
Bảng phân tích mối nguy việc giao nhận nguyên vật liệu.
Đường Hóa học: thuốc bảo vệ C Thuốc bảo vệ thực vật dùng trong trồng Kiểm soát
tinh thể thực vật, kim loại trọt mía đường khi không được khống nguyên liệu đầu
nặng, hóa chất bảo chế thích hợp sẽ còn tồn tại lại trong vào theo TCVN
quản đường. đường thành phẩm. Kim loại nặng nhiễm
Sinh học: vi khuẩn, vào trong quá trình sản xuất hay hóa chất
nấm mốc, nấm men. C bảo quản không kiểm soát chặt chẽ sẽ
Vật lý: các tạp chất vượt quá hàm lượng cho phép. Khi
không bảo quản tốt, độ ẩm của đường
K tăng lên tạo điều kiện cho vi sinh vật dễ
dàng phát triển.
Hương Sinh học: nấm men, K Hương liệu không phải là môi trường lý Nguyên liệu đầu
liệu nấm mốc. tưởng cho vi sinh vật phát triển vào thòa tiêu
Hóa học: các hợp chất C Nếu xưởng sản xuất kiểm soát không tốt chuẩn TCVN
hữu cơ dung môi, kim hương liệu sẽ lẫn các hợp chất hữu cơ,
loại nặng vật lạ, kim loại nặng cũng có thê lẫn vào
Vật lý: vật lạ lẫn vào
K
BƯỚC 6 - PHÂN TÍCH MỐI NGUY
1 2 3 4 5 6
Bảng phân tích mối nguy việc giao nhận nguyên vật liệu.
Bao bì: Vật lý: vật lạ, C Trong sản xuất nắp, khi không Lựa chọn nhà cung cấp
nắp bụi bẩn trong kiểm soát bảo quản tốt, bụi bẩn và nắp uy tín, kiểm soát chặt
khoén. nắp. một số vật lạ lẩn vào trong nắp do chẽ quá trình tiếp nhận,
Hóa học: cao đó nhiễm bẩn vào nước ngọt khi yêu cầu về chứng nhận ở
su làm miếng đóng nắp. nhà cung cấp, xác định
đệm cho nắp. K Cao su làm đệm sẽ bị môi trường cao su là loại cho phép
acid của nước ngọt phá hủy, cao su dùng trong thực phẩm.
lẫn vào dung dịch, nắp khoén tiếp Kiểm tra việc nhận hàng
xúc trực tiếp nước ngọt sẽ bị rỉ sét. theo đúng GMP.
Chai Vật lý: vật lạ C Chai trôi nổi ngoài thị trường từ Xây dựng quy trình rửa
thủy Hóa học: các K nhiều nguồn khác nhau, độ dơ bẩn chai thích hợp
tinh tái hóa chất do không đồng đều và không kiểm
sử dụng quá trình lên soát được. vì không đủ chai để sản
men, mốc. xuất nên chấp nhận tất cả các
Sinh học: vi C nguồn về phân loại và tùy theo tính
BƯỚC 6 - PHÂN TÍCH MỐI NGUY
1 2 3 4 5 6
Bảng phân tích mối nguy quy trình pha chế syrup
Nấu Sinh học: men, K Đường được nấu với nước đến 850C Sử dụng hơi quá nhiệt
đường mốc… trong 30 phút đủ thời gian để tiêu diệt gia nhiệt đúng thời
các loại vi sinh vật tiềm ẩn trong nguyên gian và nhiệt độ yêu
liệu. cầu. Tuân thủ theo
GMP.
Lọc Vật lý: vật lạ (chỉ K Bộ lọc thô sẽ giữ lại các vật có kích Thường xuyên vệ sinh
thô bao, nilon,…) thước lớn nhìn thấy được. bộ lọc thô để việc lọc
diễn ra bình thường.
Lọc Sinh học: xác vi K Bộ lọc tinh có kích thước 10 µm loại bỏ Làm vệ sinh bộ lọc
tinh sinh vật, tạp chất các vật lạ. tránh gia tăng áp lực
có kích thước lớn lọc.
hơn 10 µm.
Làm Sinh học: vi sinh K Việc làm lạnh giữ cho dung dịch syrup Ổn định nhiệt độ theo
lạnh vật. thuần được ổn định, bảo quản tránh được đúng yêu cầu, theo
việc hư hại do vi sinh vật. Mặt khác đúng GMP.
syrup thuần có nồng độ chất khô cao
tăng áp lực thẩm thấu thì vi sinh vật cũng
BƯỚC 6 - PHÂN TÍCH MỐI NGUY
1 2 3 4 5 6
Bảng phân tích mối nguy quy trình pha chế syrup
Pha chế Sinh học: vi sinh Không, Hương liệu đã đảm bảo các tiêu Các bồn pha và cánh
hương vật trong phòng không chuẩn vi sinh và lưu trữ trong khuấy luôn phải trong tình
liệu pha syrup, vi sinh phòng lạnh ở nhiệt độ thấp nên trạng vệ sinh tốt. Các thao
vật từ hương liệu đảm bảo vi sinh không phát triển tác pha theo đúng thủ tục
Vật lý: chất lạ từ được. Các bồn pha chuyên dùng GMP
hương liệu luôn được vệ sinh bằng hóa chất
trước khi pha.
Lưu trữ Sinh học: vi sinh Không Syrup cuối luôn được sử dụng Giữ dịch syrup cuối ở
syrup vật. trong ngày vì yêu cầu sản xuất nhiệt độ thấp trước khi
cuối nên không có giai đoạn lưu trữ. bảo quản (250C).
Lọc Không. Trước khi đưa ra phối trộn trong Vệ sinh lưới lọc tránh
syrup dây chuyền, syrup cuối được đưa tăng áp lực lọc.
cuối qua lưới lọc tinh 10 µm thêm một
trước khi lần nữa đảm bảo giữ lại các vật lạ
đưa vào có thể còn.
BƯỚC 6 - PHÂN TÍCH MỐI NGUY
Bảng phân tích mối nguy cho quy trình sản xuất chính
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Lấy Vật lý: mảnh Không Khi gắp đầu chai không hoạt Bảo trì máy móc,
chai thủy tinh vỡ. động tốt có thể làm vỡ chai, các duy trì trong tình
khỏi mảnh thủy tinh có thể văng vào trạng hoạt động tốt
két các chai khác nhưng điều này rất để luôn gắp được
hiếm khi xảy ra. tất cả các chai đưa
vào.
Kiểm Vật lý: vật lạ Có Các vật nằm trong chai là nguyên Kiểm tra chai sau
tra nằm trong chai nhân gây nhiều khiếu kiện từ phía máy rửa có thể
chai Sinh học: vi Có người tiêu dùng, nếu chai quá bẩn loại được các chai
trước sinh vật (vi chương trình rửa đặt ra sẽ không kém phẩm chất.
máy khuẩn, mốc có phù hợp
rửa thể phát triển) Giai đoạn này, không có mối
nguy nào nhiễm vào chai nhưng
quá trình kiểm tra chai không
hiệu quả sẽ để các chai quá dơ
vào máy rửa.
BƯỚC 6 - PHÂN TÍCH MỐI NGUY
Rửa Vật lý: các vật lạ có Có Chai (uống hết nước ngọt) thường được các Tuân thủ theo các
chai kích thước lớn đại lý mang để ngoài trời, hay tập trung ở thủ tục GMP,
(nilon, kim loại, ống các bãi đất trống. Vi sinh vật (đặc biệt men, thường xuyên kiểm
hút…) Cómốc) có điều kiện phát triển, nước mưa, bụi tra lực phun, độ
Hóa học: dư lượng bẩn, các vật lạ do con người vô ý thức bỏ thẳng hàng các vòi
hóa chất dùng tẩy thêm vào gây ra các mối nguy khó kiểm phun, nồng độ hóa
rửa (xút, stabilon) Cósoát. Mặt khác, các thông số rửa không phù chất, kiểm tra kĩ chai
Sinh học: men, mốc, hợp, chai không được rửa sạch, những mối đầu ra.
E. Coli, Coliform nguy đã liệt kê thêm nhiều khả năng nhiễm
vào trong thực phẩm.
Kiểm Hóa học: hóa chất Không Các vật lạ tự nó không gia tăng trong giai Nâng cao thái độ
tra còn sót khi rửa. đoạn này nhưng các chai kém phẩm chất làm việc của công
chai Vật lý: vật lạ còn sót Có không được phát hiện sẽ mang các nguồn ô nhân.
sau sau quá trình rửa nhiễm đi vào chiết rót và là nguyên nhân tạo Đối với các vật
máy Sinh học: nấm men , Có ra các mối nguy đã nêu. không quan sát được
rửa nấm mốc bằng mắt thường cần
phải lắp đặt các thiết
bị điện tử hỗ trợ.
BƯỚC 6 - PHÂN TÍCH MỐI NGUY
Kiểm tra Vật lý: vật lạ trên Không Các vết dơ trong thân chai do nhiều Kiểm soát chặt
chai thân chai nguyên nhân gây ra, nhưng sẽ rất chẽ các chức năng
bằng Sinh học: vi sinh Không nguy hiểm khi là độc tố, tuy có thể của máy kịp thời
thiết bị vật còn sót không có tác hại tức thời nhưng tích chỉnh sửa hay bảo
điện tử trữ trong cơ thể theo thời gian gây trì thiết bị, quay
EBI độc cho cơ thể. ngược lại quy
trình rửa chai
Chiết rót Vật lý: các mảnh Có Trong suốt quá trình chiết rót chai Tuân thủ các thủ
thủy tinh vỡ thường xuyên bị nổ vỡ, các mảnh tục GMP.
trong các sự cố thủy tinh văng khắp nơi, vào các Bảo trì, kiểm tra
chiết rót. Không chai kề bên hay lên các đệm cao su máy chiết, điều
Hóa học: men, của đầu chiết và rơi vào thành chỉnh kịp thời sao
mốc trong không phẩm. dẫn hướng để
khí nhiễm vào Thời gian ngừng máy xử lý sự cố hướng chai vào
khi dây chuyền dài là nguyên nhân vi sinh vật rơi đáng tâm chiết.
dừng lâu. vào và phát triển.
BƯỚC 6 - PHÂN TÍCH MỐI NGUY
Đóng Sinh học: vi sinh vật trong Có Áp lực nâng không đủ chai không được đóng Theo đúng thủ
nắp không khí lẫn vào kín còn ngược lại miệng chai sẽ vỡ đều làm vi tục GMP.
sinh vật có cơ hội xâm nhập.
Nhưng mỗi lần chạy máy đều tiến hành các loạt
mẫu thử kiểm tra nên điều này không xảy ra.
Kiểm Sinh học: nắp hở tạo điều Có Các chai đóng nắp cong vênh không được phát Nâng cao thái độ
tra kiện vi sinh vật phát triển hiện đưa vào lưu trữ sẽ làm cho vi sinh vật dễ làm việc của
cuối Hóa học: nắp hở oxi lọt vào Không dàng xâm nhập và phát triển. công nhân.
cùng tạo điều kiện hư hỏng sản
phẩm
Đóng Không.
bao bì
đơn vị
gởi đi
Lưu Vật lý: bụi bẩn, côn trùng Không, Bụi bẩn do khói xe nâng, vi sinh vật có Lau sạch sản
kho Sinh học: vi sinh vật có không trong không khí sẽ bám lên thân chai và cổ phẩm,tiêu diệt
trong không khí. chai. Chúng sẽ dễ dàng rơi vào nước ngọt khi côn trùng, thay
uống và gây bệnh. nhiên liệu cho xe
.Kiểm soát theo
GMP
BƯỚC 7
Không Điều chỉnh công đoạn chế biến hoặc sản phẩm
Có
Việc kiểm soát ở công đoạn này là
cần thiết để đảm bào an toàn Có
Không
Không phải
Câu hỏi 2: Công đoạn này có cần các biện pháp đặc biệt để loại bỏ hoặc giảm thiểu
mối nguy hại tới mức chấp nhận được không?
Có
Không
Câu hỏi 3: Mối nguy hại hiện có vượt quá giới hạn chấp nhận hoặc sẽ tiến tới giới hạn
không chấp nhận?
Câu hỏi 4: Công đoạn tiếp theo có loại bỏ hoặc giảm thiểu mối nguy hại tới mức có thể
chấp nhận không?
• Câu hỏi 1: Tại công đoạn này có tồn tại biện pháp kiểm soát
không?
• Câu hỏi 2: Tại công đoạn này có được thiết kế các biện pháp
đặc biệt nhằm loại trừ hoặc làm giảm đến mức chấp nhận được
khả năng xảy ra các mối nguy hay không?
• Câu hỏi 3: Mối nguy hại liệu có vượt quá giới hạn chấp nhận
hoặc sẽ tiến tới giới hạn không chấp nhận không?
• Câu hỏi 4: Công đoạn tiếp theo có loại bỏ hoặc giảm thiểu mối
nguy hại đến mức chấp nhận được hay không?
XÁC ĐỊNH CÁC CCP
Công Mối nguy Câu hỏi Câu hỏi Câu hỏi Câu hỏi CCP
đoạn 1 2 3 4 (có/k)
Nguyên liệu
Đường • C: thuốc bảo Không,
vệ thực vật, yêu cầu
kim loại nặng, chứng
hóa chất bảo nhận từ
quản. nhà cung
• B: VK, mốc, cấp. Giao
men ước nhà
• P: các tạp cung cấp
chất lẫn trong áp dụng
đường CT bảo
đảm
ATCLTP
XÁC ĐỊNH CÁC CCP
Công Mối nguy Câu hỏi Câu hỏi Câu hỏi Câu hỏi CCP
đoạn 1 2 3 4 (có/k)
Nguyên liệu
Nước đã • C: TTHM, Không.
qua xử lý dư lượng hóa Để giám
chất xử lý, sát sự an
kim loại nặng. toàn của
• B: E.Coli nước, áp
dụng chặt
chẽ các
thủ tục
GMP đã
thiết lập
tại khu
xử lý
nước.
XÁC ĐỊNH CÁC CCP
Công Mối nguy Câu hỏi Câu hỏi Câu hỏi Câu hỏi CCP
đoạn 1 2 3 4 (có/k)
Nguyên liệu
CO2 C: khí lạ (CO, Không.
H2S, Tuân thủ
hydrocarbon) theo các
quy phạm
sản xuất
CO2 và
tăng tần
suất lấy
mẫu thử
độ tinh
khiết.
XÁC ĐỊNH CÁC CCP
Công Mối nguy Câu hỏi Câu hỏi Câu hỏi Câu hỏi CCP
đoạn 1 2 3 4 (có/k)
Nguyên liệu
Bao bì: • P: vật lạ, bụi Không.
nắp khoén bẩn. Yêu cầu
• C: chất độc chứng
từ cao su làm nhận CL
đệm cho nắp. từ nhà
cung cấp.
P: các vật lạ
Kiểm tra Có. Kiểm
có kích thước
trước máy tra bằng Không Không
lớn không rơi
rửa mắt.
ra khỏi chai.
• Nồng độ xút:
• Khoang 1: 1.6 – 2%
• Khoang 2: 2.8 – 3%
• Nồng độ stabilon: 0.2 – 0.4%.
• Nhiệt độ:
• Khoang 1: 60 – 750C
• Khoang 2: 60 – 650C
• Thời gian rửa: 15 phút
• Áp lực vòi phun:
• Xút: 0.5 – 1kgf/cm2
• Nước rửa cuối (chlorine): 1.5 – 1.8kgf/cm2.
PHƯƠNG PHÁP GIÁM SÁT
• Vào đầu mỗi lần khởi động dây chuyền, kiểm tra sao
dẫn hướng và các đệm cao su chiết rót để bảo đảm
không bị mòn, rách gây ra việc hướng chai không
đúng tâm.
• Vận tốc băng chuyền: 550 – 600 chai/phút.
LẬP KẾ HOẠCH HACCP
• Vào đầu mỗi lần khởi động dây chuyền, kiểm tra sao
dẫn hướng và các đệm cao su chiết rót để bảo đảm
không bị mòn, rách gây ra việc hướng chai không
đúng tâm.
• Vận tốc băng chuyền: 550 – 600 chai/phút.
PHƯƠNG PHÁP GIÁM SÁT
• Mục đích: xác định tính phù hợp của kế hoạch HACCP và
xác định hệ thống HACCP đang hoạt động theo đúng kế
hoạch.
• Hình thức:
• Kiểm tra xác nhận nội bộ
• Kiểm tra xác nhận từ bên ngoài (cơ quan nhà nước, một tổ
chức thứ ba được ủy quyền).
• Hoạt động thẩm định bao gồm: đánh giá chương trình
HACCP, đánh giá việc áp dụng hệ thống HACCP, hiệu
chuẩn thiết bị và lấy mẫu thử nghiệm.
CÔNG ĐOẠN RỬA CHAI
Lấy mẫu vi sinh vật của chai đã rửa và nước rửa cuối cùng kiểm
tra kết quả hàng tuần.
•Chai đã rửa sạch, 1 mẫu theo các chỉ tiêu:
•Tổng vi sinh vật hiếu khí: < 50 khuẩn lạc/chai mẫu.
•Tổng số nấm men và nấm mốc: < 25 con/chai mẫu.
•Nước rửa cuối cùng (nước đã rửa hàng chai cuối cùng), 1 mẫu
theo chỉ tiêu:
•Tổng vi sinh vật hiếu khí: < 25 khuẩn lạc/mL nước rửa.
•Tổng số Coliform: 0/100mL nước rửa.
CÔNG ĐOẠN CHIẾT RÓT
• Thẩm định dựa trên kết quả phản hồi ý kiến từ khách hàng.
• Hàng tháng thu thập thông tin từ phía người tiêu dùng
phản ánh đến công ty, lập bảng tổng kết xem xét có tồn tại
các mối nguy vật lý đang kiểm soát trong sản phẩm hay
không.
BƯỚC 12
• Mục đích
Công ty phải thiết lập hệ thống tài liệu về mọi thủ
tục hoạt động của chương trình HACCP một cách
phù hợp
HỆ THỐNG TÀI LIỆU