You are on page 1of 3

ESTE – CHẤT BÉO

1. Phát biểu nào sau đây sai:


A. Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là CnH2nO2 với n ≥ 2.
B. Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este.
C. Sản phẩm của phản ứng giữa ancol và axit cacboxylic là este.
D. Este là sản phẩm của phản ứng giữa ancol và axit.
2. Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu chất tác dụng được với NaOH nhưng không
tác dụng với Na:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
3. Ứng với công thức phân tử C4H6O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
4. Ứng với công thức phân tử C5H10O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau:
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
5. Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ
Y, Z trong đó tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 23. Tên của X là:
A. Etyl axetat. B. Metyl axetat. C. Metyl propionate. D. propyl fomat.
6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 este đồng phân X, Y thu được 3,36 lít CO2 và 2,7 gam H2O.
Công thức của X, Y có thể là:
A. CH2=CH-COOCH3 và HCOOCH2-CH=CH2.
B. CH3COOCH3 và HCOOCH2-CH3.
C. CH2=CH-COOCH3 và CH3COO-CH=CH2.
D. HCOOCH3 và CH3COOCH3.
7. Hai este X, Y là đồng phân có cùng công thức phân tử C3H6O2. Khi cho 11,1 gam hỗn hợp 2
este phản ứng với NaOH vừa đủ thu được 10,9 gam muối khan. Phần trăm về khối lượng của 1
trong 2 este trong hỗn hợp đầu là:
A. 66,67%. B. 15,00%. C. 68,00%. D. 82,33%.
8. Khi đốt cháy một este X thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ về số mol tương ứng 2:1. Mặt khác
0,1 mol X tác dụng vừa hết với 0,2 mol NaOH. Công thức của X có thể là:
A. CH3COOC6H4CH3. B. CH3COOC6H5.
C. HCOOCH2C6H5. D. C6H5COOCH3.
9. Tổng hợp 120 kg polimetylmetacrylat từ axit và ancol tương ứng. Hiệu suất của phản ứng este
hóa là 60%, hiệu suất phản ứng trùng hợp là 80%. Khối lượng axit cần dùng là:
A. 180 kg. B. 215 kg. C. 170 kg. D. 175 kg.
10. A là este tạo bởi axit no, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức mạch hở. 1,76 gam A tác
dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 1M tạo ra 2 chất X, Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu
được 1,344 lít CO2 ( đktc) và 1,44 gam H2O. Khi bị oxi hóa, Y biến thành anđehit. Công thức của
A là:
A. HCOOCH(CH3)2. B. CH3COOCH2CH3.
C. HCOOCH2CH2CH3. D. CH3COOCH2CH2CH3.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este, thu được 6,21 gam nước và 15,18 gam
CO2. Cho 6,825 gam hỗn hợp 2 este đó tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được 7,7 gam
hỗn hợp 2 muối của 2 axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và 4,025 gam một ancol.
11. Các este trên thuộc loại:
A. No, đơn chức. B. Chưa no, đơn chức, mạch hở.
C. No, hai chức. D. No, đơn chức, mạch hở.
12. Công thức của 2 este là:
A. HCOOC2H5 và CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3 và C2H5COOCH3.
C. HCOOCH3 và CH3COOCH3. D. CH3COOCH=CH2 và C2H5COOCH=CH2.
13. Khối lượng của este nhỏ trong hỗn hợp bằng:
A. 2,2 gam. B. 4,625 gam. C. 2,76 gam. D. 4,125 gam.
14. Để xà phòng hóa hỗn hợp gồm 2 este là etyl fomat và mmetyl axetat cần dùng vừa đủ 300 ml
dung dịch NaOH 1M. Khối lượng 2 este là:
A. 22,2 gam. B. 18,5 gam. C. 14,8 gam. D. 29,6 gam.
15. X là hỗn hợp các triglixerit. Cho m gam X tác dụng hết với 7,2 gam NaOH thu được 52,56
gam muối. Giá trị của m là:
A. 44,86. B. 48,32. C. 49,04. D. 50,88.
16. Xà phòng hóa hoàn toàn 13,6 gam một este X cần vừa đủ 50 ml dung dịch NaOH 4M, thu
được 19,8 gam hai muối có số mol bằng nhau. Công thức cấu tạo của X có thể là:
A. C2H5COOCH2COOCH3. B. CH2=CH-COOCH2COOCH3.
C. C6H5COOCH3. D. CH3COOC6H5.
17. Cho 12,5 gam este E có công thức phân tử là C5H8O2 vào 150 ml dung dịch NaOH 1,25M.
Cô cạn tới khô được 14,25 gam chất rắn. Tên gọi của E là:
A. Anlyl axetat. B. Vinyl propionat. C. Etyl acrylat. D. Metyl acrylat.
18. Khi đốt cháy 4,4 gam hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (
đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 4,4 gam X tác dụng với NaOH vừa đủ được 4,8 gam muối của
axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là:
A. Etyl axetat. B. Etyl propionat. C. Isopropyl axetat. D. Metyl propionat.
19. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X ( chỉ chứa một nhóm chức) cần dùng vừa đủ 100 gam
dung dịch NaOH 12% thu được 20,4 gam muối của một axit hữu cơ và 9,2 gam một ancol. Biết
rằng một trong hai chất tạo thành X là đơn chức. Công thức cấu tạo của X là:
A. (HCOO)3C3H5. B. (CH3COO)3C3H5. C. C3H5(COOCH3)3. D. (COOC2H5)2.
20. Thủy phân hoàn toàn 1,72 gam este đơn chức X bằng dung dịch NaOH, cho dung dịch sau
phản ứng tác dụng với AgNO3/NH3 dư được 8,64 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOCH2CH=CH2. B. CH3COOCH=CH2.
C. HCOOCH=CHCH3. D. HCOOC(CH3)=CH2.
21. X là hỗn hợp 3 este của 1 axit đơn chức với 3 ancol đơn chức. Cho X vào 500 gam dung dịch
NaOH 4%, đun cho tơi khô được 32,6 gam cặn khan. Lượng ancol bay ra cho tác dụng với Na dư
thấy giải phóng 6,3 gam khí. Phân tử khối của Y có giá trị là:
A. 46. B. 60. C. 72. D. 74.
22. X là chất béo trung tính. Cho X tác dụng với NaOH thu được 455,4 kg xà phòng loại có 28%
chất phụ gia và 33,12 kg glixerol. Phân tử khối trung bình của X là:
A. 882,8. B. 890,4. C. 901,5. D. 908,6.
23. Để thủy phân 0,1 mol este X cần dùng dung dịch chứa 0,3 mol NaOH. Sau khi phản ứng hoàn
toàn thu được 20,4 gam muối của một axit hữu cơ và 9,2 gam một ancol đa chức mạch hở. Chất
X là:
A. Etilen glycol điaxetat. B. Glixerol tripropionat.
C. Glixerol triaxetat. D. Glixerol trifomat.
24. Cho hỗn hợp X chứa 2 este đơn chức. Biết 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH.
Sau phản ứng thu được 25,2 gam muối khan và 4,6 gam rượu. Công thức của 2 este là:
A. HCOOC2H5 và CH3COOC6H5. B. CH3COOC2H5 và HCOOC6H4CH3.
C. HCOOC2H5 và HCOOC6H5. D. CH3COOC2H5 và CH3COOC6H4CH3.
25. Cho 0,1 mol este X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, thu được hỗn hợp hai
muối của hai axit hữu cơ đều đơn chức và 6,2 gam một ancol Y. Y là:
A. C2H4(OH)2. B. CH2(CH2OH)2.
C. CH3CH2CH2OH. D. CH3CH2CHOHCH2OH.
26. Thủy phân hoàn toàn 19 gam chất hữu cơ X thu được m1 gam chất Y và m2 gam chất Z. Đốt
cháy hoàn toàn m1 gam Y cần 0,6 mol O2 tạo ra 0,6 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Đốt cháy hoàn
toàn m2 gam Z cần 0,3 mol O2 được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Biết X có công thức phân tử
trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức phân tử của X là:
A. C8H14O5. B. C8H14O6. C. C9H16O6. D. C9H14O6.
27. Xà phòng hoá hoàn toàn m gam lipit X bằng 200 gam dung dịch NaOH 8%. Sau phản ứng
thu được 1,2 gam glixerol và 94,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:
A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C15H31COO)3C3H5.
C. (C17H33COO)3C3H5. D. (C17H31COO)3C3H5.
28. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este no, đơn chức cần 3,976 lít O2 ( đktc), thu được
6,38 gam CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH, thu được hỗn hợp 2 ancol kế tiếp
và 3,92 gam một muối hữu cơ. Công thức 2 este này là:
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5. B. HCOOC2H5 và HCOOC3H7.
C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. D. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.
29. Cho glixerol tác dụng với hỗn hợp gồm 3 axit béo, số loại Trieste được tạo ra tối đa là:
A. 3. B. 6. C. 12. D. 18.
30. Dầu hướng dương có hàm lượng gốc lionleat là 85%, còn ca cao có hàm lượng gốc stearat và
pan nitat là 75%. So với dầu ca cao, nhiệt độ nóng chảy của dầu hướng dương là:
A. Cao hơn. B. Thấp hơn.
C. Bằng nhau. D. Không so sánh được.

You might also like