Professional Documents
Culture Documents
net - Đề tài: Mô hình học cụ cho môn Thiết kế và bảo mật mạng
Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU ...........................................................................................................................................1
1. Giới thiệu: .........................................................................................................................................2
1.1 Khái niệm: .................................................................................................................................2
1.2 Lịch sử hình thành:....................................................................................................................3
1.3 Ứng dụng...................................................................................................................................3
1.3.1 Thực tế: .............................................................................................................................3
1.3.2 Ứng dụng vào đề tài: .........................................................................................................5
1.4 Mục tiêu và hướng phát triển của đồ án: ...................................................................................6
2. Thiết kế: ............................................................................................................................................7
2.1 Thiết kế tổng thể: ......................................................................................................................7
2.2 Quản lý Website: .......................................................................................................................8
2.3 Quản lý người dùng: .................................................................................................................9
2.4 Quản lý khóa học (cua học): .................................................................................................. 10
2.5 Các đối tượng: ........................................................................................................................ 11
2.5.1 Các đối tượng chính: ...................................................................................................... 11
2.5.2 Các đối tượng khác: ....................................................................................................... 12
2.6 Các chức năng chính: ............................................................................................................. 12
2.6.1 Chức năng của khóa học:............................................................................................... 12
2.6.2 Chức năng quản lý: ........................................................................................................ 13
2.6.3 Chức năng khác: ............................................................................................................. 13
2.7 Cơ sở dữ liệu: ......................................................................................................................... 13
3. Cài đặt: ........................................................................................................................................... 14
3.1 Cài đặt mới 1 website trên mã nguồn Moodle: ...................................................................... 14
3.1.1 Chuẩn bị: ........................................................................................................................ 14
3.1.2 Cài đặt: ........................................................................................................................... 14
3.2 Giao diện chính của chương trình: ......................................................................................... 19
3.3 Các chức năng: ....................................................................................................................... 20
LỜI MỞ ĐẦU
...
Giáo dục là vấn đề được quan tâm hàng đầu ở mọi quốc gia trên thế giới. Và việc dạy học luôn
được chính phủ cất nhắc và cải cách từng ngày, để phù hợp hơn với trình độ của các cấp học ở
Việt Nam hiện nay.
Nhắc tới việc dạy và học không thể không nhắc đến các giáo cụ - là một công cụ hỗ trợ đắc
lực cho việc giảng dạy của giảng viên. Hiện nay với sự phát triển của công nghệ, nhiều giảng
viên đã lựa chọn cho mình những giáo án điện tử thật đặc sắc, nhằm nâng cao khả năng sáng
tạo và giúp học viên có thể tiếp thu bài học dễ dàng hơn.
Tuy nhiên, ở bộ môn tin học với đặc thù riêng là kỹ năng thực hành trên máy điện toán, cùng
với độ chính xác cao thì giáo án điện tử cũng phải có sự thay đổi cho phù hợp. Do đó, khái
niệm về dạy học trực tuyến ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhà trường cũng
như học viên. Moodle là một trong những mã nguồn miễn phí tốt nhất trợ giúp đắc lực cho
việc dạy học trực truyến hiện nay. Với mã nguồn này, ta có thể tạo nên một website dạy học
trực tuyến, cho phép sinh viên và giảng viên có thể tương tác với nhau thông qua môi trường
internet cũng như mạng nội bộ.
Đó cũng là lý do chúng em chọn mã nguồn Moodle cho đề tài “Xây dựng mô hình giáo cụ cho
bộ môn thiết kế và bảo mật hệ thống mạng” - do thầy Nguyễn Vũ Dzũng hướng dẫn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy vì đã tận tình hướng dẫn cho tụi em trong thời gian vừa
qua.
1. Giới thiệu:
Ngay khi được thầy Nguyễn Vũ Dzũng giao đề tài với chủ đề “mô hình học
cụ…”, nhóm em đã nghĩ ngay tới mã nguồn mở Moodle, vì đây là một ứng dụng
mã nguồn mở rất mạnh trong việc xây dựng một hệ thống đào tạo trực tuyến, hỗ
trợ rất nhiều chuẩn ứng dụng trên thế giới và có khả năng triển khai trên nhiều
hệ thống như Website, mạng LAN... Sau đây là một vài nét tiêu biểu về mã
nguồn này.
Moodle cho phép khai thác nhiều authoring tool trên thế giới. Các
Authoring tool phải tuân thủ theo chuẩn SCORM, AICC, LAMS…
Hiện có một số phần mềm hỗ trợ việc xây dựng bài giảng trực tuyến và
được Moodle hỗ trợ như:
- Adobe Presenter, Adobe Captivate,…
- Hot Potatoes, MS Exel, MS Powerpoint…
Được sáng lập năm 1999 bởi Martin Dougiamas. Moonle được bởi
từ(Modular Object-Oriented Dynamic Learning Environment ) Do không hài
lòng với hệ thống LMS/LCMS thương mại WebCT trong trường học Curtin của
Úc, Martin đã quyết tâm xây dựng một hệ thống LMS mã nguồn mở hướng tới
giáo dục và người dùng hơn. Từ đó đến nay Moodle có sự phát triển vượt bậc và
thu hút được sự quan tâm của hầu hết các quốc gia trên thế giới và ngay cả
những công ty bán LMS/LCMS thương mại lớn nhất như BlackCT (BlackBoard
+ WebCT) cũng có các chiến lược riêng để cạnh tranh với Moodle.
phép chỉnh sửa giao diện bằng cách dùng các theme có trước hoặc tạo thêm
một theme mới cho riêng mình. Moodle phù hợp với nhiều cấp học và hình
thức đào tạo: phổ thông, đại học/cao đẳng, không chính quy, trong các tổ
chức/công ty.
Moodle rất đáng tin cậy, có trên 10.000 site trên (thống kê tại
moodle.org) thế giới đã dùng Moodle tại 160 quốc gia và đã được dịch ra 75
ngôn ngữ khác nhau. Có trên 100 nghìn người đã đăng kí tham gia cộng đồng
Moodle (moodle.org) và sẵn sàng giúp giải quyết khó khăn. Nếu cần sự giúp
đỡ chuyên nghiệp về cài đặt, hosting, tư vấn sử dụng Moodle, phát triển thêm
các tính năng mới, và tích hợp Moodle với các hệ thống đã có trong trường,
người dùng có thể chọn cho mình một trong các công ty Moodle Partners
(Khoảng 30 công ty).
Moodle phát triển dựa trên PHP (Ngôn ngữ được dùng bởi các công ty
Web lớn như Yahoo, Flickr, Baidu, Digg, CNET) có thể mở rộng từ một lớp
học nhỏ đến các trường đại học lớn trên 50 000 sinh viên (ví dụ đại học Open
PolyTechnique của Newzealand hoặc sắp tới đây là đại học mở Anh - Open
University of UK, trường đại học cung cấp đào tạo từ xa lớn nhất châu Âu, và
đại học mở Canada, Athabasca University). Bên cạnh đó, có thể dùng Moodle
với các database mã nguồn mở như MySQL hoặc PostgreSQL. Phiên bản 1.7
sẽ hỗ trợ thêm các database thương mại như Oracle, Microsoft SQL để người
dùng có thêm nhiều cơ hội lựa chọn.
2. Thiết kế:
- Thúc đẩy một nền giáo dục mang tính xã hội (hợp tác, các hoạt động, các tiêu
chuẩn, …)
- Thích hợp với 100% các lớp học trực tuyến cũng như hỗ trợ cho các lớp học
truyền thống
- Đơn giản, hiệu quả, tương thích, giao diện dễ dùng
- Dễ cài đặt trên bất cứ nền nào có hỗ trợ PHP. Chỉ yêu cầu cài đặt một hệ cơ sở
dữ liệu.
- Hỗ trợ tất cả các kiểu cơ sở dữ liệu
- Danh sách các khóa học được hiển thị chi tiết trên server, bao gồm khả năng cho
phép khách truy cập.
- Các khóa học có thể được đưa vào danh mục và được tìm kiếm - một site
Moodle có thể hỗ trợ hàng nghìn khóa học
- Tầm quan trọng dựa trên tính bảo mật cao. Các form được kiểm tra, kiểm tra
ngày hợp lệ, các cookies được mã hoá ,
- Tất cả đầu vào là văn bản (các tài nguyên, các thông báo diễn đàn, ... ) có thể
được soạn thảo sử dụng một trình soạn thảo WYSIWYG HTML được tích hợp
sẵn.
Hình 2.2 Lược đồ usecase cho quá trình cập nhật một website e-learning.
- Site được quản lý bởi một người quản trị, được xác định trong quá trình cài đặt
- Đưa thêm "themes" cho phép quản trị tuỳ chọn thay đổi giao diện của site
- Đưa thêm các môđun hoạt động vào phần cài đặt của Moodle
- Đưa thêm các gói ngôn ngữ mới. Những điều này có thể được soạn thảo bởi sử
dụng một trình soạn thảo được xây dựng dựa trên Web. Hiện hành có nhiều gói
ngôn ngữ trên 43 ngôn ngữ.
- Mã được viết bằng PHP rất dễ hiểu dưới một bản quyền GPL - dễ thay đổi để
phù hợp với các nhu cầu của người dùng.
Hình 2.3 Minh họa cho quá trình tương tác của website
- Các mục tiêu được đưa ra là giảm thiểu quản trị trong khi đó duy trì bảo mật cao
- Hỗ trợ chứng thực qua việc đưa thêm vào các môđun chứng thực, cho phép dễ
dàng tích hợp với các hệ thống đã tồn tại.
- Phương pháp dùng email chuẩn: các học viên có thể tạo cho riêng họ một tài
khoản đăng nhập. Các địa chỉ Email được kiểm tra bởi sự chứng thực.
- Phương pháp dùng LDAP: các tài khoản đăng nhập có thể được kiểm tra lại bởi
một máy chủ LDAP. Quản trị có thể chỉ ra trường nào để sử dụng.
- IMAP, POP3, NNTP: Các tài khoản đăng nhập được kiểm tra lại bởi một dịch
vụ mail hoặc một dịch vụ tin tức. SSL, các chứng nhận và TLS được hỗ trợ.
- Cơ sở dữ liệu bên ngoài: bất kỳ cơ sở dữ liệu nào chứa ít nhất 2 trường có thể
được sử dụng như một nguồn chứng thực bên ngoài.
- Mỗi người chỉ cần tạo một tài khoản - mỗi tài khoản có thể truy cập vào các
khóa học khác nhau
- Một tài khoản quản trị điều khiển việc tạo các khóa học và tạo các giáo viên bởi
việc phân công người dùng tới các khóa học
- Một tài khoản của người tạo khóa học chỉ cho phép tạo các khóa học và dạy
trong đó
- Các giáo viên có thể soạn thảo, thay đổi, di chuyển các hoạt động trong khóa
học
- Bảo mật - các giáo viên có thể thêm một "khoá truy cập" tới các khóa học để
ngăn cản những người không phải là học viên truy cập vào. Họ có thể đưa ra
khoá này trực tiếp hoặc qua địa chỉ email tới các học viên.
- Các giáo viên có thể kết nạp các học viên bằng tay nếu được yêu cầu
- Các giáo viên có thể gỡ bở việc kết nạp các học viên bằng tay nếu được yêu cầu,
mặt khác họ được tự động gỡ bỏ sau một khoảng thời gian (được thiết lập bởi
admin)
- Các học viên được khuyến khích tạo ra một hồ sơ trực tuyến bao gồm các ảnh,
các mô tả. Các địa chỉ Email có thể được bảo vệ bằng cách cho phép nó hiển thị
hay không cho phép nó hiển thị tới người khác.
- Mỗi người có thể chỉ ra miền thời gian của riêng mình, và ngày trong Moodle
luôn luôn được thay đổi (ví dụ các ngày gửi các thông báo, các ngày hết hạn nộp
bài, ...)
- Mỗi người dùng có thể chọn cho riêng mình một ngôn ngữ để hiển thị trong
giao diện của Moodle (ví dụ English, French, German, Spanish, Portuguese etc)
Hình 2.5 Lược đồ usecase cho quá trình cập nhật khóa học của giảng viên
- Một giáo viên có quyền điều khiển tất cả các thiết lập cho một khóa học, bao
gồm cả hạn chế các giáo viên khác.
- Chọn các định dạng khóa học như theo tuần, theo chủ đề hoặc một cuộc thảo
luận tập trung vào các vấn đề xã hội
- Tập hợp các hoạt động của khóa học rất đa dạng - Các diễn đàn, Các bài thi, Các
nguồn tài nguyên, Các lựa chọn, Các bài khảo sát, Các bài tập lớn, Chats, Các
bình luận
- Những thay đổi gần đây nhất từ lần đăng nhập cuối cùng có thể được hiển thị
trên trang chủ của khóa học
- Tất cả các vùng đầu vào văn bản (các tài nguyên, gửi các thông báo lên diễn
đàn, ...) có thể được soạn thảo bởi sử dụng một trình soạn thảo WYSIWYG
HTML
- Tất cả các điểm cho các Diễn đàn, các Bài thi và các Bài tập lớn có thể được
xem dựa trên một trang (và tải xuống dưới dạng một file bảng tính )
- Theo dõi và hiển thị đầy đủ các hoạt động của người dùng - thông báo đầy đủ
các hoạt động mà một học viên tham gia(lần truy cập cuối cùng, số lần đọc)
cũng như một câu chuyện được chi tiết hoá đối với mỗi học viên bao gồm các
thông báo gửi lên trên một trang.
- Sự tích hợp Mail - copy các thông báo được gửi lên diễn đàn, các thông tin phản
hồi của giáo viên có thể được gửi thư theo định dạng HTML hoặc văn bản thuần
tuý.
- Các tỷ lệ tuỳ chọn - các giáo viên có thể định nghĩa các tỷ lệ của riêng họ để sử
dụng cho việc đánh giá các diễn đàn, và các bài tập lớn
- Các khóa học có thể được đóng gói như một file zip đơn sử dụng chức năng sao
lưu. Điều này có thể được lưu trữ ở bất kỳ nơi nào trên máy chủ Moodle.
Hình 2.6 Lược đồ usecase cho quá trình tương tác của các đối tượng với hệ
thống
- Tạo phòng họp trực tuyến, cho phép trao đổi, thảo luận theo thời gian thực.
- Tạo bài giảng trực tuyến theo nhiều chuẩn quốc tế(LAMS, SCORM…) hỗ trợ
multimedia(flash, video, powerpoint…).
2.7 Cơ sở dữ liệu:
- Tự chuẩn bị thư viện các bài video lab theo từng bài học, chủ đề.
- Sưu tầm và tổng hợp các bài lý thuyết mẫu theo đề cương môn học.
- Soạn thảo thư viện các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến chủ đề môn học.
3. Cài đặt:
Hình 3.1
- Lựa chọn gói ngôn ngữ phù hợp(Vietnamese), rồi nhấn Next
Hình 3.2
- Kiểm tra tính tương thích của Moodle, nếu có phần nào không “Pass” phải cấu
hình lại server.
Hình 3.3
- Lựa chọn đường dẫn cho website
Địa chỉ web là địa chỉ trang web sẽ hiển thị
Thư mục Moodle là thư mục chứa source code
Thư mục dữ liệu là thư mục chứa file hình ảnh, tập tin của
các bài giảng sau này.
Hình 3.4
- Cấu hình cơ sở dữ liệu(mặc định trên wamp server người là root –không mật khẩu)
Hình 3.5
- Kiểm tra cấu hình máy chủ, nếu có mục nào chưa kích hoạt(màu đỏ), cần phải
chỉnh lại ở PHP-extension và PHP-setting(click vào biểu tượng wamp chọn
PHP) sau đó nhấn next >
Hình 3.6
- Download gói ngôn ngữ tiếng Việt, sau khi hoàn tất nhấn Next >
Hình 3.7
- Nhấn Yes để đồng ý với giấy phép sử dụng của Moodle
Hình 3.8
- Đánh dấu vào ô Hoạt động không tham gia(unattended) để tạo file tự động cài đặt.
Hình 3.9
- Chờ các table được thêm vào xong, click vào nút Continue ở bên dưới.
Hình 3.10
- Điền các thông tin cho tài khoản quản trị
Lưu ý: ở lần đầu tiên này ta phải nhập password phức
tạp(gồm số, kí tự đặc biệt và chữ in hoa) sau khi đăng
nhập vào hệ thống ta mới có thể chỉnh lại chính sách về
password cho thành viên.
Hình 3.11
- Cài đặt đã hoàn tất ta đã có thể thêm khóa học và cấu hình hệ thống theo ý muốn.
- Định dạng chuẩn SCORM: hỗ trợ học theo slide thời gian thực, các bài giảng
trực tuyến, nhúng slide vào bài giảng trực tuyến và tự động chạy, bắt buộc học
viên phải học theo một khung thời gian cố định. Hỗ trợ video với chất lượng
thấp(<10MB)
- Dạng chủ đề: chủ động được trong việc sắp xếp chương trình học theo một đề
cương cho trước
Click vào nút Thêm khóa học mới để thêm một khóa học mới.
cách click vào biểu tượng cây bút chì ( ) ở đối tượng đó.
Hình 3.21
- Trên cửa sổ hiện ra, ta chọn Override permissions.
Hình 3.24
- Sau đó tiến hành cài đặt như hướng dẫn.
Hình 3.25
- Sau đó chọn một trong 2 dropdown list: Add a resource hoặc Add an activity rồi
chọn tên module tương ứng.
Các câu hỏi cho phép các hình ảnh và định dạng HTML
Các câu hỏi có thể được nhập vào từ các file văn bản bên
ngoài
Các bài thi có thể được thử nhiều lần, nếu được cho phép
Số lần thử nghiệm có thể được tích luỹ, nếu được, và kết
thúc toàn bộ một số phiên
Các loại câu hỏi được Moodle hỗ trợ:
o Các câu hỏi nhiều lựa chọn hỗ trợ một hoặc nhiều
câu trả lời
o Các câu trả lời ngắn(các từ hoặc các nhóm từ )
o Các câu hỏi True-False
o Các câu hỏi phù hợp
o Các câu hỏi ngẫu nhiên
o Các câu hỏi số (với các thứ tự có khả năng cho phép)
o Các câu hỏi trả lời được nhúng (kiểu cloze ) với các
câu trả lời trong các đoạn văn bản
Nhúng các file đồ họa và các định dạng văn bản vào câu hỏi
o Trong cửa sổ mới hiện ra, chọn các câu hỏi sẵn có cho
đề thi, rồi nhấn nút Đưa vào đề thi.
o Câu hỏi có thể soạn ngay trên mục Tạo mới câu hỏi.
Hoặc có thể soạn trước bằng một phần mềm (Hot-
potatoes) rồi đưa lên thông qua 1 file (xem chi tiết ở
phần phụ lục).
Các bài tập lớn có thể đựoc chỉ ra với một ngày hạn cuối và
một điểm tối đa.
Các học viên có thể tải lên các bài tập lớn của họ (bất kỳ định
dạng file nào) tới máy chủ - chúng đánh dấu ngày nộp được
nộp.
Các bài nộp muộn được cho phép, nhưng khối lượng muộn
được hiển thị ra một rõ ràng đối với giáo viên.
Đối với mỗi bài tập lớn đặc biệt, toàn thể lớp học có thể được
truy cập (cho điểm và ghi chú) trên một trang trong một diễn
đàn.
Các thông tin phản hồi từ giáo viên được thêm vào trang bài
tập lớn đối với mỗi học viên, và các thông báo đựơc gửi đi qua
thư.
Giáo viên có thể chọn để cho phép nộp lại các bài tập lớn sau
đánh giá(đối với việc đánh giá lại)
Ứng dụng: tạo các mục bài tập lớn trên khóa học
Cài đặt: Vào dropdown list Add an activity chọn Bài tập, chọn
loại bài tập tương ứng. Nhập tên và yêu cầu bài tập, thời hạn
nộp click nút Lưu.
Cho phép tương tác giữa các văn bản phẳng, đồng bộ.
Bao gồm các ảnh trong hồ sơ cá nhân được hiển thị trong cửa
sổ chat.
Hỗ trợ URLs, nhúng HTML, các hình ảnh, ...
Tất cả các phiên được ghi thành các bản ghi cho các lần xem
sau đó, và những cái đó cũng có thể được làm sẵn có đối với
các học viên.
Nhập đầy đủ các thông tin về ngày giờ họp, sau đó nhấn vào
nút Lưu và cho xem
Hình 3.33
Nhấn vào liên kết “Nhấn vào đây để tham gia”để vào phòng
họp.
Có sẵn các kiểu diễn đàn khác nhau, ví dụ diễn đàn chỉ dành
cho giáo viên, các tin tức của khóa học, diễn dàn dành cho tất
cả, diễn đàn hỏi đáp.
Tất cả các thông báo gửi lên diễn đàn có gắn ảnh kèm theo của
người gửi.
Các cuộc thảo luận có thể được lồng vào nhau, phẳng hoặc
tuyến tính, theo kiểu gửi gần đây nhất hoặc theo kiểu được gửi
sớm nhất.
Các diễn đàn riêng lẻ có thẻ được tham gia bởi mỗi thành viên
vì thế mà các bản sao có thể được gửi qua email, hoặc giáo
viên có thể bắt buộc tất cả tham gia.
Giáo viên có thể chọn không cho phép các hồi âm( ví dụ chỉ
đối với các diễn đàn thông báo).
Các thảo luận có thể dễ dàng được di chuyển giữa các diễn đàn
bởi giáo viên.
Các ảnh đính kèm được xuất hiện ở trong dòng.
Nếu các đánh giá diễn đàn được sử dụng, chúng có thể được
sắp xếp theo ngày tháng
Cài đặt: Vào mục Add an activity chọn diễn đàn, trong khung
hiện ra nhập tên diễn đàn, kiểu diễn đàn. Lưu lại.
Hình 3.35
Hỗ trợ hiển thị bất kỳ nội dung liên quan đến một thiết bị điện tử,
Word, Powerpoint, Flash, Video, Sounds
Các File có thể được tải lên và được quản lý trên server, hoặc
được tạo sử dụng các form của web (văn bản hoặc HTML)
Nội dung bên ngoài web có thể được kết nối tới hoặc một đường
kết nối có trong giao diện khóa học.
Ứng dụng: tạo hệ thống tài liệu trực tuyến giúp học viên dễ dàng
tra cứu và sử dụng.
Cài đặt: Vào dropdownlist Add a resource chọn một tài nguyên
muốn thêm vào. Đặt tên rồi lưu lại.
Các thông báo khảo sát luôn luôn có sẵn, bao gồm nhiều biểu
đồ. Dữ liệu được tải xuống như một bảng tính Excel hoặc file
văn bản CSV.
Giao diện khảo sát không cho phép khảo sát kết thúc từng
phần.
SVTH: Tôn Thất Khoa – Đỗ Tiến Đạt Trang 37
http://ebook.7pop.net - Đề tài: Mô hình học cụ cho môn Thiết kế và bảo mật mạng
Thông tin phản hồi được cung cấp cho học viên kết quả của họ
được so sánh với giá trị trung bình của lớp.
Cho phép đánh giá các module trên khóa học, các tài liệu đã
được up lên...
Ứng dụng: tạo câu hỏi thăm dò về chất lượng khóa học.
Cài đặt: Add an activity > Cuộc khảo sát / Cuộc thăm dò
3.4.1.1 Authentication:
3.4.1.3 Permissions:
Define roles: phân quyền bao quát trên các loại user.
Assign system roles: phân quyền người dùng trên tất cả các
mục (trang chủ, hệ thống, khóa học...)
Chính sách thành viên: bao gồm các chính sách mặc định trên
các loại người dùng cơ bản, cho phép khách được phép đăng
nhập vào hệ thống cũng ở trong mục này.
Cài đặt mặc định của khóa học: thiết lập mặc định cho một
khóa học khi được tạo mới.
Yêu cầu mở khóa học: cho phép học viên, giảng viên yêu cầu
mở khóa học mới và tự động thông báo cho họ khi có khóa học.
Backups: sao lưu phục hồi các khóa học hiện có.
3.4.4 Location:
Cài đặt định vị: cấp phép cho IP được phép truy cập, cài đặt
thời gian, định dạng quốc tế mặc định cho hệ thống.
Cài đặt múi giờ: cài đặt, cập nhật thêm các múi giờ có trên thế
giới.
3.4.5 Language:
Thiết lập ngôn ngữ: lựa chọn ngôn ngữ cho hệ thống
Sửa ngôn ngữ: chỉnh sửa thủ công các đề mục trên website
theo nhu cầu.
Gói ngôn ngữ: cài đặt thêm những gói ngôn ngữ cho hệ thống.
3.4.6 Module:
Hoạt động: bao gồm các module phục vụ việc dạy và học
Khối: bao gồm các module phục vụ nhu cầu cơ bản của
website chính.
Bộ lọc: bao gồm các thiết lập cho phép ứng dụng,
multimedia... trên web site.
3.4.7 Security:
Chính sách của hệ thống: các chính sách bảo mật của hệ thống.
HTTP security: các thiết lập bảo mật trên website.
Bảo mật theo mô-đun
Thông báo: các báo cáo, thống kê khi có xâm nhập bất hợp
pháp.
Chống vi-rút: các chức năng phòng ngừa lây lan virus từ các
file tải lên hệ thống.
Người quản lý khóa học: cấu hình mặc định cho người quản lý
khóa học.
KẾT LUẬN
...
- Ưu điểm:
- Các bài lab được cấu hình đầy đủ, chính xác, giao diện bắt mắt, dễ nhìn và sinh
động.
- Tận dụng tốt ưu thế của mã nguồn Moodle về dạy học trực tuyến thông qua các
chức năng:
- Xây dựng hệ thống bài học, bài tập trực tuyến.
- Bài giảng trực tuyến bằng video.
- Thư viện bài thi trắc nghiệm.
- Đã triển khai thành công trang web lên tên miền http://cdktct.tk
- Khuyết điểm:
- Do một số hạn chế về hosting(dùng host miễn phí) nên một số tính năng bị hạn
chế khi đưa lên internet(video, chatroom)
- Giao diện chưa bắt mắt.
- Hệ thống khóa học, bài giảng chưa phong phú.
- Triển khai lên hệ thống mạng nội bộ phục vụ cho việc thi trắc nghiệm của các học
viên.
PHỤ LỤC
Bước 3: nhập dữ liệu câu hỏi vào khung soạn thảo, Sau đó lưu lại
thành 1 file
Bước 4: Vào một khóa học, ở khu vực quản trị chọn Các câu hỏi,
chuyển qua tab Nhập chọn Định dạng Hot Potatoes. Chọn và
upload file vừa tạo khi nãy, sau đó click vào nút Nhập.
Bước 5: chọn các câu hỏi cần thêm vào CSDL, nhấn nút thêm.
SVTH: Tôn Thất Khoa – Đỗ Tiến Đạt Trang 47
http://ebook.7pop.net - Đề tài: Mô hình học cụ cho môn Thiết kế và bảo mật mạng
Bước 4: Thực hiện các thao tác trên màn hình trong lúc
Camtasia tiến hành ghi lại. Ta có thể tạm ngừng quay bằng
cách chọn Camtasia ở thanh taskbar, nhấn nút Pause
Bước 5: kết thúc bài lab bằng cách nhấn F10, khung review
xuất hiện, click vào nút save and edit để vào chế độ chỉnh
sửa.