You are on page 1of 35

NGUYEN CHI THANH 201

– 12CBa5 0

TÓM TẮT LÍ THUYẾT SINH HỌC 12


PHẦN NĂM: DI TRUYỀN HỌC
CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Bài 1:
GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ CƠ CHẾ TỰ NHÂN ĐÔI ADN
I. Khái niệm và cấu trúc của gen:
- Gen là một đoạn phân tử AND mang thông tin di truyền mã hóa cho một loại protein nhất định. Gồm 3
vùng: Vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc. Mạch gốc có chiều 3’ – 5’
- Gen của SVNS là gen phân mảnh còn phần lớn SVNT là gen phân mảnh có các đoạn mã hóa Protein
(êxon) xen kẽ với các đoạn không mã hóa (intron).
- Gen có nhiều loại: gen cấu trúc, gen điều hòa, gen nhảy, gen gây chết,….
- Gen có 4 loại nu mã hóa cho khoảng 20 loại aa.
- Mã di truyền có đặc điểm:
+ Là mã bộ 3 + Có tính đặc hiệu
+ Có tính thoái hóa + Có tính phổ biến
+ Có 3 bộ mã kết thúc không mã hóa aa là UAA, UAG, UGA. Có 1 bộ mã mở đầu AUG (quy định
aa methyonin ở SVNT và focmin methyonin ở SVNS)
II. Nhân đôi ADN:
- Nhân đôi ADN SVNS:
+ Nguyên tắc: Nguyên tác bổ sung và bán bảo toàn
+ Enzim chính là ADN-polimeraza. Enzim nối là ligaza. Enzim ARN-polimeraza tổng hợp đoạn
mồi
+ Mạch tổng hợp liên tục theo chiều 5’-3’. Mạch tổng hợp gián đoạn theo chiều 3’-5’
+ Các đoạn Okazaki khoảng 1000-2000nu
- Nhân đôi ADN SVNT:
+ Cơ bản giống như nhân đôi ở SVNS.
+ Phân tử ADN có kích thước lớn hơn
+ Nhiều đơn vị tái bản và nhiều enzim tham gia. Sự nhân đôi diễn ra đồng thời
+ Sự nhân đôi diễn ra ở kì trung gian (kéo dài 6-10h)
Bài 2:
PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
I. Phiên mã:
- Từ khuôn ADN (trù virus) tạo ra các loại ARN, trong nhân tế bào, vào kì trung gian, có rất nhiều loại
ARN-polimeraza tham gia.
- Theo nguyễn tắc bổ sung, mARN dịch mã ở tế bào chất.
- Phiên mã ở SVNS và SVNT đều giống nhau.
II. Dịch mã:
- Khuôn mARN, diễn ra ở tế bào chất, tạo ra các chuỗi polipeptit, sau đó thành protein.
- Có 2 vị trí P (hình thành liên kết peptit) và vị trí A (gắn các aa).
- Diễn biến:
+ Bước 1: hoạt hóa các aa.
+ Bước 2: tạo liên kết peptit và kéo dài chuỗi polipeptit
+ Bước 3: ngừng dịch mã khi riboxom gặp tín hiệu kết thúc, aa đầu tiên bị cắt ra.

Trang | 1
ÔN THI SINH 12
NGUYEN CHI THANH 201
– 12CBa5 0
- Mối liên hệ: ADN tự sao ra ADN, ADN phiên mã ra ARN, ARN dịch mã ra Protein, Protein tương tác
với môi trường hình thành nên tính trạng cơ thể.
Bài 3:
ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN
- Khái niệm: Là gen có phiên mã và dịch mã được hay không.
- Cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở SVNS:
+ Operon là cụm các gen có liên quan nhau về chức năng, có chung cơ chế điều hòa.
+ Operon Lac ở E.Coli điều hòa tổng hợp đường glactoza
+ Câu tạo Operon: Nhóm gen cấu trúc  vùng vận hành (O)  vùng khởi động (P).
+ Gen điều hòa R ức chế gen cấu trúc. Khi gặp chất cảm ứng (glactoza) gen cấu trúc chuyển sang
trạng thái hoạt động.
- Cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở SVNT:
+ Cơ chế phức tạp hơn, bên cạnh điều hòa còn có các yếu tố tăng cường làm tăng sự phiên mã hoặc
bất hoạt là ngừng quá trình phiên mã.
+ Các giai đoạn điều hòa: ADN tháo xoắn, phiên mã, biến đổi sau phiên mã, dịch mã và biến đổi
sau dịch mã.
+ Các protein nào không cần thiết sẽ bị phân giải: tạo nguồn dự trữ các aa để tổng hợp protein khi
cần thiết.
Bài 4:
ĐỘT BIẾN GEN
I. Khái niệm và các dạng đột biến:
- Là những biến đổi của gen, liên quan đến 1 hay 1 vài cặp nu.
- Tần số từng gen riêng lẽ thấp 10-6 – 10-4.
- Thể đột biến là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
- Thể khảm là cơ thể chỉ biểu hiện đột biến ở một bộ phận, cơ quan (chủ yếu ở thực vật) như: trên cây hoa
đỏ xuất hiện một cành hoa trắng.
- Có 4 dạng đột biến gen chủ yếu (đối với 1 cặp nu): Mất, thêm, thay, đảo vị trí 1 cặp nu.
+ Mất và thêm: gây ảnh hưởng càng nghiêm trọng khi xảy ra càng gần mã mở đầu.
+ Thay thế và đảo: chỉ ảnh hưởng 1 aa ngay vị trí xảy ra đột biến.
II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen:
1. Nguyên nhân:
- Vị trí liên kết hidro của các bazo nitơ bị thay đổi  kết cặp không đúng khi nhân đôi.
- Do tác động của các nhân tố lí hóa hay do rối loạn quá trình sinh lí nội bào.
2. Cơ chế phát sinh:
- Đột biến phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến. Đồng thời phụ
thuộc vào đặc điểm vững bền của gen.
- Các ví dụ:
+ Chất 5BU (5-Brom Urazin): thay thế A-T bằng G-X.
+ Acridin gây đột biến dịch khung: Acridin chèn vào mạch khuôn cũ sẽ gây đột biến thêm 1 cặp nu.
Acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp gây đột biến mất 1 cặp nu.
3. Hậu quả và vai trò:
- Thay đổi trình tự các nu, thường gây đột biến có hại, giảm sức sống cơ thể. Một số ít đột biến có lợi hoặc
không trung tính cung cấp nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
III. Sự biểu hiện của đột biến gen.
- Đột biến khi đã phát sinh sẽ được nhân lên và truyền lại cho thế hệ sau.
Trang | 2
ÔN THI SINH 12
NGUYEN CHI THANH 201
– 12CBa5 0
Nơi phát sinh Tên gọi Biểu hiện
Trong giảm phân Nếu là đột biến gen trội thì đột biến sẽ biểu
Đột biến giao tử
ở tế bào sinh dục hiện ngay ra kiểu hình của cơ thể mang đột
biến.
Nếu là đột biến gen lặn thì đột biến tồn tại
Trong giai đoạn đầu
Đột biến tiền phôi trong trạng thái dị hợp, qua giao phối đột biến
của hợp tử (2 – 8 tế bào)
sẽ biểu hiện ra kiểu hình ở trạng thái đồng hợp
gen lặn.
Trong nguyên phân Đột biến được nhân lên trong mô biểu hiện ở
Đột biến xôma
ở tế bào xôma một phần cơ thể, tạo nên thể khảm.
 Di truyền qua sinh sản hữu tính: đột biến giao tử và đột biến tiền phôi.
 Di truyền qua sinh sản sinh dưỡng: đột biến xôma
Bài 5:
NHIỄM SẮC THỂ
I. Đại cương về nhiễm sắc thể (NST):
- Ở vi khuẩn, NST là ADN trần, xoắn kép vòng, chưa có cấu trúc NST điển hình.
- Ở virus, NST chủ yếu là ARN, có khả năng nhân đôi.
- Ở SVNT, NST được cấu tạo gồm các chất nhiễm sắc gồm ADN liên kết với protein histon.
+ Các loài thường có nhiều cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính.
+ Ở một số loài có 1 NST giới tính: châu chấu đực, rệp cái,…
- Số lượng NST không phản ánh được mức độ tiến hóa của các loài.
II. Cấu trúc nhiễm sắc thể:
1. Cấu trúc hiển vi: hình thái qua các kì (xem lại Lớp 10, phần phân bào).
2. Cấu trúc siêu hiển vi: Theo thứ tự:
- ADN có chiều ngang 2nm.
- Đoạn ADN gồm 146nu quấn 7/4 vòng quanh 8 phân tử protein histon tạo thành nucleooxom.
- Sợi cơ bản có chiều ngang 11nm.
- Sợi nhiễm sắc có chiều ngang 30nm.
- Cromatic có chiều ngang 700nm. Chiều ngang mỗi NST 1400nm. NST rút ngắn 15000-20000 lần, thuận
lợi cho sự phân li, tổ hợp các NST trong quá trình phân bào.
III. Chức năng của nhiễm sắc thể:
- Chứa ADN, lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. Bộ NST được duy trì ổn định nhờ sự kết
hợp của các cơ chế: nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
- Điều hòa hoạt động các gen thông qua các mức độ xoắn.
- Giúp tế bào phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con trong phân bào.
Bài 6:
ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I. Khái niệm:
- Là những biến đổi trong cấu trúc NST: sắp xếp lại trình tự các gen, thay đổi hình dạng và cấu trúc của
NST.
II. Các dạng, nguyên nhân, hậu quả và vai trò của đột biến nhiễm sắc thể:
1. Nguyên nhân:
- Do tác động của các nhân tố lí hóa hoặc do rối loạn quá trình sinh lí nội bào.
- Phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ tác nhân và đặc điểm bền vững của NST.
2. Các dạng và hậu quả:
Trang | 3
ÔN THI SINH 12
NGUYEN CHI THANH 201
– 12CBa5 0
Dạng đột biến Khái niệm Hậu quả
Gây chết hoặc làm giảm sức sống của sinh
NST bị mất 1 đoạn không chứa
Mất đoạn NST vật. Ở người, mất đoạn NST số 21 gây ung
tâm động
thư máu
Tăng cường biểu hiện của tính trạng. Ở đại
mạch, đột biến lặp đoạn làm tăng hoạt tính
của enzim amilaza, có ý nghĩa trong sản xuất
Một đoạn NST nào đó lặp lại 1
Lặp đoạn NST bia.
lần hay nhiều lần
Giảm cường độ biểu hiện của tính trạng. Ở
ruồi giấm, đột biến lặp đoạn làm mắt lồi biến
thành mắt dẹt.
Ít ảnh hưởng tới sức sống của sinh vật. Làm
Đoạn NST bị đảo 180o có thể
Đảo đoạn NST tăng cường sự sai khác giữa các NST tương
chưa hoặc không chứa tâm động
ứng giữa các nói trong cùng một loài.
Đoạn NST của crômatit này đứt Đột biến chuyển đoạn lớn thường gây chết
ra và được nối lại ở crômatit hoặc làm giảm khả năng sinh sản của sinh vật.
Chuyển đoạn NST
còn lại hoặc được nối vào Đột biến chuyển đoạn nhỏ ít ảnh hưởng tới
crômatit của một NST khác sức sống của sinh vật.
3. Vai trò:
- Lặp đoạn có ý nghĩa trong tiến hóa.
- Đảo đoạn: sắp xếp lại các gen, tạo sự đa dạng giữa các nòi, các thứ trong cùng một loài.
- Mất đoạn: thường gây chết hoặc làm giảm sức sống. Dùng để xác định vị trí các gen trên NST như lập
bản đồ gen người.
- Chuyển đoạn: tạo giống mới.
III. Ứng dụng giải bài tập
- Dạng đột biến liên quan đến 1 NST:
Nếu có sự đảo đoạn NST thì đoạn bị đảo có chứa hoặc không chứa tâm động. Khi đó, số lượng gen
trên NST không đổi, kích thước NST không đổi, nhóm gen liên kết không đổi mà chỉ thay đổi trật tự của
các gen trên NST.
Nếu xảy ra mất đoạn NST, khi đó số lượng gen trên NST giảm đi, số nhóm gen liên kết thay đổi và
kích thước NST thay đổi.
Nếu xảy ra lặp đoạn NST, khi đó số lượng gen trên NST tăng lên, số nhóm gen liên kết thay đổi và
kích thước NST thay đổi.
Nếu xảy ra sự chuyển đoạn trên cùng một NST thì đột biến sẽ làm thay đổi trật tự của các gen mà
không làm thay đổi số lượng gen trên NST, kích thước NST, nhóm gen liên kết trên NST.
- Dạng đột biến liên quan tới 2 hay nhiều NST:
Nếu xảy ra sự lặp đoạn do trao đổi chéo không đều giữa các crômatit của các NST tương đồng thì
số lượng gen trên NST tăng lên, số nhóm gen liên kết của các NST thay đổi và kích thước NST thay đổi.
Nếu chuyển đoạn không tương hỗ trên 2 NST thì sẽ làm thay đổi vị trí gen trên NST, kích thước
NST thay đổi và số nhóm gen liên kêt trên NST thay đổi.
Bài 7:
ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I. Khái niệm:
Là sự sai khác về số lượng của một hay một vài NST tạo nên thể lệch bội, hoặc toàn bộ các cặp
NST tạo nên thể đa bội.

Trang | 4
ÔN THI SINH 12
NGUYEN CHI THANH 201
– 12CBa5 0
II. Nguyên nhân, có chế và các dạng đột biến số lượng NST
1. Nguyên nhân và cơ chế:
- Do các tác nhân lí hóa từ môi trường hoặc do rối loạn quá trình sinh lí nôi bào.
- Phụ thuộc và loại tác nhân, cường độ liều lượng của tác nhân.
- Sự không phân li của 1 hoặc một số cặp hoặc toàn bộ bộ NST trong quá trình giảm phân tạo giao tử. Các
giao tử này kết hợp với các giao tử bình thường hay đột biến đều tạo thể lệch bội.
2. Các dạng đột biến và hậu quả:
Dạng đột biến Khái niệm Hậu quả
Trong thể lệch bội, bình thường Quá trình giảm phân tạo giao tử của cơ thể mang
đáng lẽ có 2 NST của một cặp đột biến bị rối loạn, không tạo được giao tử bình
tương đồng thì lại chứa 3 NST thường nên không sinh sản tự nhiên được.
Lệch bội
(thể 3) hoặc nhiều NST (thể 4), Tất cả các thể lệch bội ở người đều gây ra hậu
hoặc 1 NST (thể 1) hoặc thiếu quả vô sinh
hẳn NST đó (thể không)
Tế bào đa bội có hàm lượng ADN tăng lên gấp
Trong thể đã bội, bộ NST là bội bội nên quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ diễn
số của bộ NST đơn bội, lớn hơn ra mạnh mẽ. Cơ thể đa bội có cơ quan sinh
Đa bội 2n. Người ta phân biệt thể đa bội dưỡng to, phát triển khỏe, chống chịu tốt. Tuy
chẵn (4n, 6n…) và thể đa bội lẽ nhiên, ở thể đa bội lẽ cơ chế xác định giới tính bị
(3n, 5n …). rối loạn nên không tạo được giao tử bình thường,
ảnh hưởng tới quá trình sinh sản.
*Các bệnh và tật liên quan đến đột biến NST ở người:
- Hội chứng Đao: Đột biến ba nhiễm ở nhiễm sắc thể ở người gây nên hội chứng Đao: cổ ngắn, gáy
rộng và dẹt, khe mắt xếch, lông mi ngắn mà thưa, lưỡi dày và dài, ngón tay ngắn, cơ thể phát triển chậm, si
đần, thường vô sinh.
- Hội chứng XXX: nữ, buồng trứng, dạ con không phát triển, rối loạn kinh nguyệt, khó có con.
- Hội chứng Tơcnơ (OX): nữ, lùn, cổ ngắn, không có kinh nguyệt, vú không phát triển, âm đạo
hẹp, dạ con nhỏ, trí tuệ chậm phát triển.
- Hội chứng Claiphentơ (XXY): nam, thân cao, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, si đần, vô sinh.
- Hội chứng OY: không thấy ở người, có lẽ hợp tử bị chết ngay sau khi thụ tinh.
- Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm: phát sinh do đột biến gen trội trên NST thường.
- Bệnh mù màu: ở người phát sinh do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính.
- Bệnh ung thư máu: bệnh ung thư máu ở người phát sinh do đột biến mất đoạn trên NST số 21.
- Bệnh bạch tạng: ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra.
Người đồng hợp về gen này không có khả năng tổng hợp enzim tirôzinaza có chức năng biến tirôzin thành
sắc tố mêlanin. Hậu quả là ngừơi bị bệnh bạch tạng có tóc, da, lông trắng, mắt hồng. Nếu cả bố và mẹ đều
là thể đồng hợp về gen đột biến lặn thì toàn bộ con cái của họ đều bị bệnh bạch tạng. Nếu chỉ một trong hai
bố mẹ là thể đồng hợp, người kia là thể dị hợp thì 50% số con bị bạch tạng. Nếu bố mẹ đều là thể dị hợp thì
chỉ 25% số con của họ bị bạch tạng.
- Tật sứt môi, thừa ngón, chết yểu ở người: qua phương pháp nghiên cứu di truyền tế bào, đã xác
định được tật sứt môi, thừa ngón, chết yểu ở người là do có ba nhiễm sắc thể ở cặp 13-15
- Ngón trỏ dài hơn ngón giữa: ở người, thừa một nhiễm sắc thể ở một trong các đôi 16-18 gây tật,
bệnh: ngón trỏ dài hơn ngón giữa, tai thấp, hàm bé
- Bệnh máu khó đông: bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X gây ra. Máu
của người này thiếu chất sinh sợi huyết làm máu đông nhanh khi gặp không khí. Người ta chữa bệnh bằng

Trang | 5
ÔN THI SINH 12
NGUYEN CHI THANH 201
– 12CBa5 0
cách tiêm chất sinh sợi huyết cho người bệnh. Làm như vậy chỉ ngăn ngừa sự biểu hiện bệnh còn cấu trúc
của gen đột biến thì không thay đổi, do đó con của người bệnh vẫn thừa hưởng gen gây bệnh.
CHƯƠNG 2:
TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
Bài 11:
QUY LUẬT PHÂN LI
- Mỗi tính trạng được quy định bởi một căp alen. Do sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên
mỗi giao tử chỉ chứa một alen của cặp.
- Ứng dụng: P thuần chủng  F1 dị hợp, đồng tính  F2 3 trội : 1 lặn. Nếu biết được tỉ lệ phân li của F2 ta
có thể suy ngược lại F1 dị hợp, đồng tính  P thuần chủng.
- Ví dụ: F1 Aa x Aa  F2 1AA; 2Aa; 1aa (3 trội : 1 lặn).
- Điều kiện nghiệm đúng:
+ Các gen phải trội lặn hoàn toàn
+ Mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST
+ Số lượng cá thể phân tích phải lớn
+ Các giao tử, hợp tử có sức sống, thụ tinh ngang như nhau.
Bài 12: Quy luật phân li độc lập
- Nội dung: Các gen phân li độc lập nhau trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
- Tỉ lệ đặc trưng: 9:3:3:1
- Tổng quát với n căp gen dị hợp, phân li độc lập:
+ Số giao tử: 2n
+ Số tổ hợp F2: 4n
+ Số lượng các loại kiểu gen F2: 3n
+ Tỉ lệ phân li kiểu gen F2: (1+2+1)n
+ Số lượng các loại kiểu hình F2: 2n
Bài 13:
SỰ TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN
VÀ TÍNH ĐA HIỆU CỦA GEN
I. Tác động của nhiều gen (tương tác gen):
Đặc điểm di truyền Kiểu gen và tỉ lệ biểu hiện kiểu hình
Phân li độc lập (tỉ lệ điển hình) 9 A-B- 3 A-bb 3 aaB- 1 aabb
Át chế trội 12 (9 A-B- + 3 A-bb) 3 aaB- 1 aabb
Át chế trội và đồng hợp lặn cho cùng
13 (9 A-B- + 3 A-bb + 1 aabb) 3 aaB-
kiểu hình
Át chế lặn 9 A-B- 3 A-bb 4 (3 aaB- + 1 aabb)
Bổ trợ, mỗi gen trội cho cùng kiểu hình 9 A-B- 6 (3 A-bb + 3 aaB-) 1 aabb
Bổ trợ, mỗi gen trội và đồng hợp lặn
9 A-B- 7 (3 A-bb + 3 aaB- + 1 aabb)
cho cùng kiểu hình
Cộng gộp, kiểu gen đồng hợp lặn cho
15 (9 A-B- + 3 A-bb + 3 aaB-) 1 aabb
kiểu hình khác
Khi cho số lượng các loại kiểu hình ở F2 ta lấy số lượng từng loại kiểu hình chia cho tổng các kiểu
hình được các tỉ lệ sự tương tác tương ứng trong bảng trên.
II. Tác động của 1 gen lên nhiều tính trạng:

Trang | 6
ÔN THI SINH 12
NGUYEN CHI THANH 201
– 12CBa5 0
Trường hợp một gen chi phối nhiều tính trạng gọi là tính đa hiệu của gen hay gen đa hiệu. Ví dụ:
Trong các thí nghiệm của Menđen trên đậu Hà Lan, ông đã nhân thấy rằng thứ hoa tím thì có hạt màu nâu,
trong nách lá có chấm đen; thứ hoa trắng có màu nhạt, trong nách lá không có chấm đen.
Gen đa hiệu là một cơ sở để giải thích biến dị tương quan. Khi gen đa hiệu bị đột biến thì nó sẽ kéo
theo sự biến dị ở một số tính trạng mà nó chi phối.
Bài 14:
DI TRUYỀN LIÊN KẾT (Morgan – Ruồi Giấm)
I. Liên kết hoàn toàn:
Số lượng gen nhiều hơn số lượng nhiễm sắc thể nên một nhiễm sắc thể phải mang nhiều gen. Các
gen tồn tại trên cùng nhiễm sắc thể tạo thành nhóm gen liên kết. Số lượng các nhóm gen liên kết đúng bằng
với số nhiễm sắc thể đơn bội (n) của loài. Số nhóm tính trạng di truyền liên kết tương ứng với số nhóm gen
liên kết.
Đinh luật di truyền liên kết: “Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thì di truyền cùng nhau và
di truyền theo từng nhóm tính trạng. Số nhóm gen liên kết bằng với số nhiễm sắc thể trong giao tử.”
II. Liên kết không hoàn toàn (hoán vị gen):
Định luật hoán vị gen: “Hai gen tương ứng trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể trao đổi
chỗ cho nhau do trao đổi đoạn trong quá trình giảm phân. Khoảng cách giữa hai gen càng lớn thì tần số
hoán vị gen càng cao.”
Tần số hoán vị gen là tỉ lệ phần trăm giữa tổng số giao tử mang gen hoán vị trên tổng số giao tử
được sinh ra. Tần số hoán vị gen luôn nhỏ hơn 50% vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở một phần nhỏ của nhiễm
sắc thể và các gen có xu hướng liên kết với nhau.
Sự hoán vị gen chỉ có ý nghĩa khi tạo ra sự tổ hợp lại của các gen không tương ứng (không alen)
Bv BV
trên nhiễm sắc thể, hay chỉ đối với các kiểu gen dị hợp (ví dụ, đối với kiểu gen hay ). Đối với
bV bv
các kiểu gen đồng hợp thì sự hoán vị không có hiệu quả.
III. Bản đồ di truyền:
Đơn vị centimocgan (cM), mối cM tương ứng với 1% hoán vị gen.
IV. Ý nghĩa của liên kết gen:
Liên kết gen hoàn toàn hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp, nhưng lại đảm bảo cho sự di truyền
bền vững của các nhóm tính trạng được quy định bởi các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể, nhờ đó
trong chọn giống, người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau.
Di truyền liên kết không hoàn toàn làm tăng biến dị tổ hợp. Nhờ hoán vị gen mà các gen quý trên
các nhiễm sắc thể tương đồng có dịp tổ hợp lại với nhau làm thành các nhóm gen liên kết mới. Điều này rất
có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa
Bài 15:
DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
I. Nhiễm sắc thể giới tính
- Mỗi loài thường có 1 cặp NST giới tính:
+ XX giống cái, XY giống đực: người, động vật có vú, cây chua me, cây gai,…
+ XX giống đực, XY giống cái: chim, ếch nhái, bò sát, bướm, dâu tây,…
+ XX giống cái, XO giống đực: châu chấu.
+ XX giống đực, XO giống cái: rệp.
- Các gen nằm trên NST giới tính và di truyền cùng NST giới tính trong quá trình giảm phân gọi là di
truyền liên kết với giới tính.
II. Gen trên NST giới tính X:
Trang | 7
ÔN THI SINH 12
NGUYEN CHI THANH 201
– 12CBa5 0
- Giới dị giao tử (XY) biểu hiện nhiều hơn vì chỉ cần 1 gen trên X (Xa) là đã biểu hiện
- Lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau.
- Di truyền chéo: ông ngoại truyền gen bệnh cho mẹ, mẹ truyền gen bệnh cho con trai.
- Các bệnh di truyền liên kết với X: mù màu, máu khó đông ở người, màu mắt ruồi giấm.
III. Gen trên NST giới tính Y:
- Di truyền thẳng: 100% giới mang NST Y đều biểu hiện.
- Bệnh di truyền với Y: tật dính ngón tay thứ 2 và 3 ở người, túm lông ở lổ tai.
IV. Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính:
- Điều chỉnh tỉ lệ đực, cái để ứng dụng trong sản xuất.
- Ví dụ: chọn tằm đực vì tằm đực cho tơ nhiều hơn tằm cái (trứng X AXa có máu sang phát triển thành tằm
đực, trứng XaY màu sẫm phát triển thành tằm cái).
Bài 16:
DI TRUYỀN NGOÀI NHIỄM SẮC THỂ
1. Di truyền theo dòng mẹ:
- Còn gọi là di truyền tế bào chất.
- Lai thuận và lai nghịch đều thu được kiểu hình của con giống của mẹ. Nhưng không phải mọi tính trang
đều theo dòng mẹ.
2. Di truyền lạp thể và ti thể:
- Trong ti thể và lạp thể đều mang gen dạng vòng, xoắn kép, trần tương tự ADN của vi khuẩn.
- Gen trong ti thể và lạp thể có khả năng đột biến.
- Gen trong ti thể (mtADN): mã hóa 2 loại rARN và tARN,nhiều loại protein màng trong của ti thể và 1 số
protein tham gia chuỗi truyền electron hô hấp.
- Gen trong lạp thể (cpADN): mã hóa protein của ribozom, của màng lục lạp.
3. Đặc điểm di truyền ngoài nhân:
- Lại thuận và lai nghịch khác nhau.
- Tính trạng di truyền không tuân theo quy luật.
- Tính trạng di truyền trong tế bào chất tồn tại cho đến khi có 1 nhân có cấu trúc di truyền khác thay thế.
Bài 17: Ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện của gen
1. Mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường.
- Bố mẹ không truyền cho con kiểu hình mà truyền cho con kiểu gen.
- Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước điều kiện môi trường.
- Kiểu hình được hình thành dựa trên sự tương tác giữa kiểu gen và điều kiện môi trường.
- Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là
mức phản ứng của kiểu gen.
- Hiện tượng kiểu hình của một số cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau được
gọi là sự mềm dẻo của kiểu hình.
2. Thường biến:
- Là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen phát sinh trong quá trình phát triển của có thể dưới
ảnh hưởng của môi trường.
- Các ví dụ:
+ Sự biến đổi màu sắc của hoa liên hình đối với nhiệt độ.
+ Sự thay lông của một số loài thú hay sự rụng lá của cây vào mùa đông.
+ Sự biến đổi màu của tắc kè hóa, thằn lằn,… theo màu sắc của môi trường.
+ Sự biến đổi lá của cây rau mác.
3. Mức phản ứng:

Trang | 8
ÔN THI SINH 12
NGUYEN CHI THANH 201
– 12CBa5 0
- Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường gọi là mức phản ứng.
- Mức phản ứng được di tuyền, chịu sự chi phối của gen, thay đổi tùy kiểu gen.
CHƯƠNG 3:
DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
Bài 20:
CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
I. Khái niệm về quần thể
- Về mặt sinh thái học: Quần thể là một tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống chung trong một khoảng
không gian xác định, vào một thời điểm nhất định, trong đó các cá thể trong quần thể có thể giao phối tự do
và cách li ở mức độ nhất định với quần thể lân cận cũng thuộc loài đó.
- Về mặt di truyền học: Quần thể được chia ra thành quần thể tự phối và quần thể ngẫu phối. Quần thể giao
phối là quần thể mà các cá thể có thể giao phối ngẫu nhiên với nhau sinh ra thế hệ sau. Quần thể tự phối là
quần thể mà các cá thể không giao phối tự do.
- Về mặt lịch sử: Quần thể là một cộng đồng, có một lịch sử phát triển chung, có thành phần kiểu gen đặc
trưng và ổn định.
II. Tần số tương đối của các alen và kiểu gen
Mỗi quần thể có một vốn gen khác nhau. Vốn gen là tập hợp toàn bộ các alen ở tất cả các gen trong
quần thể.
Tần số tương đối của các alen là tỉ lệ giữa số alen được xét đến trên tổng số alen thuộc một locut
trong quần thể hay bằng tỉ lệ phần trăm số giao tử mang alen đó trong quần thể.
Tần số tương đối của các kiểu gen được xác đinh bằng tỉ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số các
thẻ của quần thể.
III. Quần thể tự phối
Quần thể tự phối là quần thể thực vật tự thụ phấn và quần thể động vật tự thụ tinh.
Quá trình tự phối làm cho quần thể dần dần bị phân thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau
và sự chọn lọc dòng thuần không có hiệu quả. Qua mỗi thế hệ tỉ lệ dị hợp trong quần thể giảm đi một nửa.
được minh họa bởi hình sau:
Thế hệ Tỉ lệ dị hợp tử trong quần thể
P 100% Aa
F1 50% AA Aa aa
F2 25% AA Aa aa
F3 12,5% AA Aa aa
Bài 21:
TRẠNG THÁI CÂN BẰNG
CỦA QUẦN THỂ GIAO PHỐI NGẪU NHIÊN
1. Quần thể giao phối ngẫu nhiên (quần thể ngẫu phối).
- Quần thể giao phối là quần thể mà các cá thể có thể giao phối ngẫu nhiên với nhau sinh ra thế hệ sau.
- Quần thể giao phối được xem là đơn vị cấu trúc cơ sở và là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên. Quần
thể giao phối mang những nét đặc trưng sau:
+ Quần thể giao phối có tính đa hình về kiểu gen, từ đó tạo nên tính đa hình về kiểu hình.
+ Các cá thể trong quần thể giao phối chỉ giống nhau ở những nét cơ bản, chúng sai khác nhau về
nhiều chi tiết, khó tìm được 2 cá thể giống hệt nhau (trừ sinh đôi cùng trứng).
+ Qua mỗi thế hệ giao phối, tần số tương đối của kiểu gen, của alen có thể thay đổi.

Trang | 9
ÔN THI SINH 12
NGUYEN CHI THANH 201
– 12CBa5 0
+ Quần thể giao phối là tập hợp các cá thể có chung vốn gen, thế hệ sau thừa hưởng và phát triển
vốn gen của thế hệ trước.
+Từ tỉ lệ phân bố kiểu có thể suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen.
+ Sự giao phối làm biến động thành phần kiểu gen của quần thể, có thể dẫn đến hướng chọn lọc
hoặc thích nghi mới.
2. Định luật Hacđi – Vanbec
- Phát biểu: “Trong những điều kiện nhất định, trong lòng một quần thể giao phối, tần số tương đối của các
alen ở mỗi gen có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác”.
- Chú ý:
Nếu thế hệ xuất phát của quần thể không cân bằng di truyền thì chỉ sau một thế hệ ngẫu phối,
quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền.
- Điều kiện nghiệm đúng: Định luật Hacđi – Vanbec chỉ nghiệm đúng trong một số điều kiện nhất định:
- Số lượng cá thể của quần thể lớn, diễn ra sự ngẫu phối.
- Các loại giao tử đều có sức sống và sức thụ tinh ngang nhau, hợp tử có sức sống như nhau.
- Không có đột biến và chọn lọc.
- Không có di nhập gen.
- Ý nghĩa của định luật:
Định luật phản ánh trạng thái cân bằng di truyền của quần thể, nó giải thích vì sao trong thiên nhiên
có những quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài. Đây là định luật coq bản để nghiên cứu di truyền
học quần thể.
Khi một quần thể đã cân bằng về thành phần kiểu gen, nếu biết được tần số tương đối của các alen
ta có thể biết được tần số tương đối của các kiểu gen, tỉ lệ phân li kiểu hình của các cá thể trong quần thể và
ngược lại.
CHƯƠNG 4:
ỨNG DỤNG CỦA DI TRUYỀN HỌC
Bài 22:
CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
I. Khái niệm nguồn gen:
- Nguồn gen tự nhiên là tập hợp vốn gen của các loài trong tự nhiên.
- Nguồn gen nhân tạo là tập hợp các gen được con người tạo ra thông qua gây đột biến, lai giống.
- Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu phong phú cho chọn giống.
II. Ưu thế lai:
+ Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng tốt hơn bố mẹ.
+ Vì kiểu gen con lai là tập hợp các cặp gen dị hợp (AaBcCc).
+ Tạo ưu thế lai, trước hết phải tạo dòng thuần bằng cách cho tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết.
+ Có thể sử dụng lai khác dòng đơn hoặc lai khác dòng kép để thu được con lai có ưu thế lai cao.
III. Tạo giống bằng phương pháp gây độ biến:
- Quy trình:
+ Xử lí mẫu bằng tác nhân gây đột biến
+ Chọn lọc cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
+ Tạo dòng thuần chủng.
- Các tác nhân gây đột biến: tia phóng xạ, tia X, tia gamma, dd consixin, 5-BU, EMS, NMU, ….
- Các thành tựu:
+ Xử lí lúa Mộc Tuyền  lúa MT1 bằng tia gamma.
+ Táo Gia Lộc  Táo Ma Hồng bằng NMU.
Trang | 10
ÔN THI SINH 12
NGUYEN CHI THANH 201
– 12CBa5 0
+ Tạo dâu tứ bội, dưa hấu tam bội,… bằng hóa chất consixin.
Bài 24:
TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
I. Tạo giống thực vật:
1. Nuôi cấy hạt phấn:
- Dùng môi trường dd thích hợp để nuôi cấy hạt phấn và tạo ra các dòng đơn bội.
- Lưỡng bội hóa dòng đơn bội bằng 2 cách: Gây lưỡng bội hóa hoặc gây đa bội hóa.
2. Nuôi cấy TBTV trong môi trường invitro:
- Cơ sở khoa học: Tính toàn năng của TBTV.
- Chất kích thích sinh trưởng: Auxin, giberelin, xitokinin,…
- Quy trình: TBTV  Mô sẹo  Mô biệt hóa  cây trưởng thành.
- Thành tựu: khoai tây, mía, dứa, carrot,… Bảo tồn được nguồn gen nguyên thủy.
3. Tạo giống bằng con đường chọn dòng tế bào xôma có biến dị:
- Nuôi cấy tế bào 2n NST trên môi trường nhân tạo sẽ tạo ra vô số các dòng biến dị.
- Chọn lọc các dòng biến dị này tạo ra giống cây trồng mới.
- Ví dụ: Giống lúa DR2 được chọn lọc theo cách này từ giống lúa CR203.
4. Dung hợp tế bào trần:
- Bỏ thành xenlulo  tế bào trần  dung hợp các tế bào trần  tế bào lai  cây mới.
- Lai tế bào xôma là phương pháp tạo giống mới mà lai hữu tính không thực hiện được.
- Ví dụ: Pomato là cây lai giữa khoai tây (potato) và cà chua (tomato): trên cho trái, dưới cho củ.
II. Tạo giống thực vật:
1. Truyền cấy phôi:
- Tách phôi 2 hay nhiều lần  mỗi phần phát triển thành 1 phôi riêng biệt.
- Phối hợp 2 hay nhiều phần phôi thành thể khảm.
- Làm biến đổi các thành phần trong phôi theo hướng có lợi cho con người.
2. Nhân bảng vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân:
- Không cần sự tham gia của TBSD mà chỉ cần 1 tế bào xôma.
- Nhân giống động vật quý hiếm, tăng năng suất vật nuôi.
- Chuyển gen người và động vật để cung cấp các cơ quant hay thế.
- Ví dụ: Cừu Doly, chuột, khỉ, dê, bò, lợn.
Bài 25 – Bài 26:
TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ GEN
I. Khái niệm công nghệ gen:
- Là tạo ra tế bào hoặc sinh vật có gen biến đổi từ đó tạo thành loài mới.
- Thể truyền: Plasmit, thể thực khuẩn (phagơ), súng bắn gen.
II. Quy trình chuyển gen:
- Quy trình: Tạo ADN tái tổ hợp  Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận  Tách dòng tế bào có ADN
tái tổ hợp.
- Những điểm cần lưu ý:
+ ADN tái tổ hợp = thể truyền + gen cần chuyển
+ Enzim cắt là restrictaza, enzim nối là ligaza tạo liên kết photphodieste
+ Vecto chuyển gen có khả năng tự nhân đôi, tồn tại độc lập, mang gen cần chuyền
+ Dùng muối CaCl2 hoặc xung điện làm giản màng sinh chất của tế bào
+ Nếu dung virus thì virus xâm nhập vào tế bào chủ
+ ADN tái tổ hợp điều khiển tổng hợp protein được mã hóa trong nó
Trang | 11
ÔN THI SINH 12
NGUYEN CHI THANH 201
– 12CBa5 0
+ Dùng tetracilin thì tất cả tế bào không chứa ADN tái tổ hợp sẽ bị chết.
III. Thành tựu ứng dụng công nghệ gen:
- Chuyển gen giữa các loài xa nhau trong bậc than phân loại.
- Chuột biến đổi gen lớn gấp 2 lần chuột bình thường
IV. Tạo giống vi sinh vật và Tạo giống thực vật.
- Tạo chủng vi khuẩn E.Coli sản xuất insulin ở người.
- Tạo chủng vi khuẩn E.Coli sản xuất somatostalin.
- Cà chua chuyển gen: kéo dài thời gian chin, năng suất tăng nhiều lần, kháng nhiều được bệnh.
- Lúa chuyển gen tổng hợp β-caroten.
V. Tạo giống động vật:
- Tạo ra động vật chuyển gen sản xuất thuốc trị bệnh cho con người.
- Bắn gen cần chuyển vào hợp tử ở giai đoạn nhân non. Hoặc sử dụng tế bào gốc hay tinh trùng mang gen
để chuyển gen theo ý muốn.
- Thành tựu:
+ Tạo giống cừu sản xuất protein người.
+ Tạo giống bò chuyển gen: Phương pháp vi tiêm, phương pháp chuyển gen cải biến.
CHƯƠNG 5:
DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Bài 27:
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I. Những khó khăn:
- Lí do xã hội (quan trọng nhất): không thể xúc phạm nhân phẩm con người nên không sử dụn được các
phương pháp lai.
- Lí do di truyền:
+ Thời gian thành thục sinh dục muộn. + Đẻ ít con, đời sống cá thể kéo dài.
+ Hệ thần kinh phát triển cao, không sử dụng được các phương pháp gây đột biến.
+ Cơ quan sinh dục nằm sâu trong cơ thể, khó xử lí.
II. Các phương pháp và thành tựu nghiên cứu:
1. Nghiên cứu phả hệ:
- Mục đích: Xem xét tính trạng nghiên cứu là trội hay lặn, nằm trên NST thường hay NST giới tính, di
truyền tuân theo quy luật nào.
- Nội dung: Nghiên cứu tính trạng trên những người có quan hệ họ hàng qua nhiều thế hệ.
- Thành tựu:
+ Mắt đen, tóc quăn, môi dày là trội so với mắt trắng, tóc thẳng, môi mỏng.
+ Mù màu, máu khó đông là đột biến gen lặn di truyền liên kết với NST giới tính X.
+ Tật dính ngón tay 2 và 3, có nhúm lông ở tai là do gen nằm trên NST Y quy định.
2. Phương pháp nghiên cứu tế bào:
- Mục đích: Tìm khuyết tật về kiểu gen của bệnh di truyền để chẩn đoán và điều trị kịp thời.
- Nội dung: So sánh tế bào bệnh với tế bào bình thường.
- Thành tựu:
+ Có 3 NST 21 (thể 3): Hội chứng Đao.
+ Có 3 NST giới tính X (XXX): Hội chứng 3X.
+ Có NST giới tính XXY: Hội chứng Claiphentơ.
+ Có 1 NST giới tính X (OX): Hội chứng Tornơ.
3. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh:
Trang | 12
ÔN THI SINH 12
NGUYEN CHI THANH 201
– 12CBa5 0
- Khái niệm trẻ đồng sinh:
+ Đồng sinh cùng trứng: Hợp tử trong giai đoạn đầu (2-8 tế bào) bị tách ra thành nhiều tế bào, mỗi
tế bào hình thành một cơ thể mới.
+ Đồng sinh khác trứng: Nhiều tinh trùng thụ tinh cho nhiều trứng cùng lúc tạo nhiều hợp tử và
phát triển thành nhiều cơ thể mới.
- Mục đích: Xác định tính trạng nghiên cứu phụ thuộc vào kiểu gen hay môi trường.
- Nội dung: Cho trẻ đồng sinh phát triển trong cùng môi trường hay khác môi trường.
- Thành tựu:
+ Nhóm máu, bệnh máu khó đông, máu mắt, dạng tóc, … do kiểu gen chi phối.
+ Tâm lí, tuổi thọ do môi trường chi phối.
+ Khối lượng cơ thể, thông minh, năng khiếu hội họa,… phụ thuộc kiểu gen lẫn môi trường.
4. Các phương pháp nghiên cứu khác:
a. Phương pháp di truyền học quần thể:
- Dựa trên công thức Hacđi-Vanbec.
- Dựa vào tỉ lệ kiểu gen lặn có thể dự đoán được số người mang gen ở trạng thái dị hợp.
b. Phương pháp di truyền học phân tử:
- Bộ gen người có trên 30 nghìn gen khác nhau.
- Dựa vào trình tự các nu trong ADN để xác định chính xác bệnh.
- Ví dụ: T-A bị thay bởi A-T ở codon 6 của gen β-hemoglobin thì aa glutamic bị thay bởi aa valin.
Bài 28:
DI TRUYỀN Y HỌC
I. Bệnh và tật di truyền ở người:
1. Khái niệm bệnh và tật di truyền ở người.
- Là bệnh của bộ máy di truyền, do sai khác trong cấu trúc hoặc số lượng NST, bộ gen hoặc sai sót trong
quá trình hoạt động của gen.
- Bệnh di truyền gồm: rối loạn chuyển hóa bẩm sinh, miễn dịch bẩm sinh, khối u bẩm sinh, chậm phát triển
trí tuệ bẩm sinh,…
- Tật di truyền là các bất thường bẩm sinh gồm: sức môi, xương chi ngắn, dính ngón tay,…
2. Bệnh và tật di truyền do đột biến gen:
- Hbs đột biến (thay thế cặp A-T bằng cặp G-X) thành HbS: bệnh thiếu máu hồng hầu lưỡi liềm.
3. Bệnh, tật do đột biến cấu trúc, số lượng NST:
- Đặc trưng: chậm lớn, trí tuệ kém phát triển, hay bị dị dạng
- NST thường:
+ Mất đoạn NST 21 gây bệnh ung thu máu.
+ Có 3 NST 13 (hội chứng Patau): Đầu nhỏ, sức môi, tai thấp và biến dạng.
+ Có 3 NST 18 (hội chứng Etuot): Trán bé, khe mắt hẹp, cẳng tay gập vào cánh tay.
- NST giới tính:
+ Hội chứng XXX: nữ, buồng trứng, phát triển, rối loạn kinh nguyệt, khó có con.
+ Hội chứng Tơcnơ (OX): nữ, lùn, cổ ngắn, không có kinh nguyệt, vú không phát triển, âm đạo hẹp,
dạ con nhỏ, trí tuệ chậm phát triển.
+ Hội chứng Claiphentơ (XXY): thân cao, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, si đần, vô sinh.
II. Một vài hướng nghiên cứu ứng dụng:
- Chẩn đoán sớm và tiến tới dự báo sớm bệnh di truyền.
- Điều chỉnh trao đổi chất của tế bào bằng cách sữa chữa các nguyên nhân sai hỏng.
- Kìm hãm vi sinh vật gây bệnh ở nhiều biện pháp khác nhau ở mức độ phân tử.
- Chế phẩm dược mới sẽ đa dạng hơn, cơ chế tác động chính xác hơn, ít phản ứng phụ.
Trang | 13
ÔN THI SINH 12
NGUYEN CHI THANH 201
– 12CBa5 0
* Chú ý:
- Bệnh máu khó đông do gen lặn m nằm trên NST giới tính X gây ra. Một cặp vợ chồng bình thường muốn
có con thì xác suất đứa con sinh ra bị bệnh là bao nhiêu %?
Giải:
+ Cha: không bị bệnh (XMY)
+ Mẹ: có thể mang gen bệnh (XMXm)  tỉ lệ 1/2.
+ Trong 4 tổ hợp có thể có thì chỉ có 1 tổ hợp XmY là bệnh  tỉ lệ 1/4.
+ Vậy xác suất để con của họ bị bệnh là 1/8 = 12,5%.
PHẦN SÁU: TIẾN HÓA
CHƯƠNG 1: BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Bài 32:
BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU HỌC VÀ PHÔI SINH HỌC SO SÁNH
I. Bằng chứng giải phẫu học so sánh:
1. Cơ quan tương đồng:
- Là cơ quan nằm ở vị trí tương tự nhau, cùng nguồn gốc trong phát triển phôi  phản ánh nguồn gốc
chung của các loài.
- Ví dụ:
+ Chi trước của các động vật có xương sống.
+ Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các loài động vật khác.
+ Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của sâu bọ.
2. Cơ quan thoái hóa:
- Cơ quan không được sử dụng sẽ dần bị tiêu giảm.
- Ví dụ:
+ Chi sau của cá voi đã tiêu giảm.
+ Cơ thể con đực động vật có vú còn di tích của tuyến sữa.
+ Hoa đực cây đu đủ, cây ngô còn có dấu vết của nhụy.
- Cơ quan đã thoái hóa mà phát triển mạnh ở đời cá thể gọi là hiện tượng lại tổ.
3. Cơ quan tương tự (đồng quy tính trạng):
- Là cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng giữ chức năng gần giống nhau do chọn lọc tự nhiên theo cùng
một hướng.
- Ví dụ: + Cánh sâu bọ và cánh dơi.
+ Mang cá và mang tôm.
+ Chân chuột chũi và chân dế nhũi.
+ Biến dạng của lá và gai hoa hồng.
II. Bằng chứng phôi sinh học so sánh:
1. Sự giống nhau trong phát triển phôi:
- Đa số phôi của các loài động vật phát triển gần giống nhau.
- Phản ánh nguồn gốc chung của các loài.
2. Định luật phát sinh sinh vật:
- “Sự phát triển cá thể phản ánh một cách rút gọn sự phát triển của loài”
- Sự phát sinh cá thể không phải lúc nào cũng lặp lại đúng trình tự phát triển của chủng loài.
Bài 34:
BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC VÀ SINH HỌC PHÂN TỬ
I. Bằng chứng tế bào học

Trang | 14
ÔN THI SINH 12
NGUYEN CHI THANH 201
– 12CBa5 0
- Học thuyết tế bào: Tất cả các cơ thể từ đơn bào đến động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
- Tế bào là đơn vị cấu tạo, đồng thời có vai trò quan trọng trong sự phát sinh và phát triển của cá thể và
chủng loại.
- Tế bào sinh ra từ tế bào trước đó. Không có tế bào sinh ra ngẫu nhiên từ chất vô sinh.
+ Vi khuẩn con sinh ra từ vi khuẩn mẹ bằng trực phân.
+ Các cơ thể đa bào được hình thành qua sinh sản vô tính nhờ vào nguyên phân bào tử hoặc các tế
bào sinh dưỡng ban đầu.
+ Ở loài sinh sản vô tính, cơ thể con được sinh ra nhờ vào sự hợp nhất của trứng và tinh trùng thông
qua thụ tinh.
II. Bằng chứng sinh học phân tử:
- Vật chất di truyền chủ yếu của sự sống: Axit nucleic và protein.
- Các sinh vật đều có vật chất di truyền là ADN. Trừ bộ gen của một số virus.
- Tính thống nhất của sinh giới còn được thể hiện qua mã di truyền: Tất cả đều là mã bộ ba.
- Tất cả các protein đều được cấu tạo bởi 20 loại aa.
- Bằng chứng sinh học phân tử cho thấy nguồn gốc thống nhất của sinh giới.
CHƯƠNG 2: NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
Bài 35:
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN
I. Thuyết tiến hóa của Lamac:
1. Các nhân tố tiến hóa:
- Sự thay đổi ngoại cảnh.
- Tập quán hoạt động của sinh vật (động vật).
2. Hình thành các đặc điểm thích nghi:
- Sự di truyền và tích lũy các biến đổi cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của
sinh vật.
- Các cá thể cùng loài phản ứng giống nhau trước sự thay đổi chậm chạp của ngoại cảnh, không có loài nào
bị đào thải.
3. Chiều hướng tiến hóa:
- Nâng cao dần trình độ từ đơn giản đến phức tạp.
4. Hình thành loài mới:
- Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của ngoại cảnh.
II. Thuyết tiến hóa của Đacuyn:
1. Các nhân tố tiến hóa:
- Biến dị. - Di truyền.
- Chọn lọc tự nhiên (cơ bản nhất). - Phân li tính trạng.
2. Hình thành các đặc điểm thích nghi:
- Đối tượng chủ yếu của CLTN: Cá thể
- Sự đào thải các biến dị không có lợi, sự tích lũy các biến dị có lợi dưới tác dụng của CLTN.
- Các biến dị cá thể phát sinh vô hướng, không xác định. Đào thải là mặc chủ yếu của CLTN.
- Thực chất của CLTN: Sự phân hóa khả năng sống sót của các cá thể trong loài.
- Kết quả của CLTN: Sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.
3. Chiều hướng tiến hóa:
- Ngày càng đa dạng.
- Tổ chức ngày càng cao.
- Thích nghi ngày càng hợp lí (Cơ bản nhất).

Trang | 15
ÔN THI SINH 12
NGUYEN CHI THANH 201
– 12CBa5 0
4. Hình thành loài mới:
- Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của CLTN, bằng con đường
phân li tính trạng.
Bài 36:
THUYẾT TIẾN HÓA HIỆN ĐẠI
I. Nội dung chủ yếu.
1. Các nhân tố tiến hóa:
- Đột biến và biến dị tổ hợp. - Giao phối.
- Chọn lọc tự nhiên. - Các cơ chế cách li.
* Chọn lọc tự nhiên là nhân tố cơ bản nhất, xác định chiều hướng và nhịp điệu tích lũy di truyền và biến dị.
2. Hình thành các đặc điểm thích nghi:
- Đối tượng chủ yếu của CLTN: Cá thể và quần thể (ở loài giao phối)
- Thích nghi kiểu gen là một quá trình lịch sử chịu ảnh hưởng của 3 nhân tố chính: Đột biến, giao phối và
chọn lọc tự nhiên.
- Quần thể giao phối là đa hình về kiểu gen và kiểu hình do đó có tiềm năng thích nghi với điều kiện mới.
- Thực chất của CLTN: Sự phân hóa khả năng sinh sản của các cá thể trong loài.
- Kết quả của CLTN: Sự phát triển và sinh sản ưu thế của những kiểu gen thích nghị.
3. Chiều hướng tiến hóa:
- Ngày càng đa dạng.
- Tổ chức ngày càng cao.
- Thích nghi ngày càng hợp lí.
- Đi sâu hơn vào con đường tiến hóa của từng nhóm sinh vật.
4. Hình thành loài mới:
- Hình thành loài mới là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể gốc theo hướng thích nghi, tạo
ra kiểu gen mới, cách li sinh sinh sản với quần thể gốc. Có 3 con đường hình thành loài mới: con đường địa
lí, con đường sinh thái, con đường lai xa và đa bội hóa.
II. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn:
1. Tiến hóa nhỏ:
- Biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể gốc  kết quả hình thành loài mới.
- Diễn ra trong thời gian tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp, nghiên cứu được bằng thực nghiệm.
- Đang là trung tâm thuyết tiến hóa hiện đại.
2. Tiến hóa lớn:
- Hình thành các nhóm phân loại trên loài: Chi – Họ – Bộ – Lớp – Ngành
- Diễn ra trong thời gian dài, phạm vi rộng lớn, nghiên cứu gián tiếp qua tài liệu cổ sinh vật học, giải phẫu
học so sánh, địa lí học sinh vật,…
- Là hệ quả của tiến hóa nhỏ. Hiện nay đang tập trung làm sang tỏ những nét riêng của tiến hóa lớn.
III. Đơn vị tiến hóa cơ sở:
- Điều kiện của đơn vị tiến hóa cơ sở:
+ Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian.
+ Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ.
+ Tồn tại thực trong tự nhiên.
- Quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở vì đảm bảo được những tiêu chí trên, đồng thời:
+ Những biến đổi di truyền ở cá thể không được nhân lên trong quần thể sẽ không đóng góp vào
quá trình tiến hóa.

Trang | 16
ÔN THI SINH 12
NGUYEN CHI THANH 201
– 12CBa5 0
+ Loài có nhiều quần thể, có kiểu gen phức tạp, có hệ thống di truyền kín, cách li sinh sản với
những loài khác, nên hạn chế cải biến thành phần kiểu gen.
IV. Thuyết tiến hóa trung tính:
- Đối tượng: Protein trong phân tử hồng cầu ở máu người.
- Nguyên nhân tiến hóa: Sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính, không liên quan đến CLTN.
- Đây là nguyên lí cơ bản của sự tiến hóa ở cấp độ phân tử.
- Không phủ nhận mà bổ sung vào thuyết tiến hóa của Đacuyn và thuyết tiến hóa hiện đại về tác dụng của
CLTN, đào thải các dạng đột biến có hại.
Bài 37-38:
CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA
(1) Đột biến. (2) Giao phối. (3) Chọn lọc tự nhiên.
(4) Di nhập gen (tham khảo SGK).
(5) Các yếu tố ngẫu nhiên (tham khảo SGK).
I. Đột biến:
- Là nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. Đột biến gen là nguyên liệu chủ yếu vì phổ biến và ít ảnh
hưởng nghiêm trọng đến sức sống, sinh sản của sinh vật hơn đột biến NST.
- Có thể được di truyền lại cho thế hệ sau.
- Tần số đột biến thấp 10-6-10-4.
- Đa số đột biến là có hại, số ít có lợi hoặc trung tính.
- Khi môi trường thay đổi, thể đột biến có thể thay đổi giá trịn thích nghi của nó.
- Giá trị thích nghi của thể đột biến thay đổi tùy tổ hợp gen.
- Phần lớn đột biến là đột biến gen lặn, tồn tại ở trạng thái dị hợp nên không bị CLTN đào thải.
- Các loài khác nhau phân biệt nhau bằng sự tích lũy các dạng đột biến nhỏ chứ không phải bằng các đột
biến lớn.
II. Giao phối:
- Là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
- Làm cho đột biến được phát tán trong quần thể.
- Tạo ra vô số biến dị tổ hợp: Tổng quát với n căp gen dị hợp, phân li độc lập:
+ Số giao tử: 2n
+ Số tổ hợp F2: 4n
+ Số lượng các loại kiểu gen F2: 3n
+ Số lượng các loại kiểu hình F2: 2n
- Trung hòa tính trạng có hại của đột biến, tạo ra tổ hợp gen thích nghi.
- Là một kho biến dị phong phu có thể huy động nguồn gen dự trữ các đột biến.
III. Chọn lọc tự nhiên:
- Phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen thích nghi trong quần thể.
- CLTN không chỉ tác động lên từng gen riêng lẽ mà là toàn hệ gen, không tác động lên từng cá thể mà là
cả quần thể. CLTN tác động ở cấp độ dưới cá thể, cá thể và trên cá thể. Trong đó quan trọng nhất là cấp độ
cá thể và quần thể.
- Trong một quần thể đa hình thì CLTN đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang
nhiều đặc điểm có lợi hơn.
- Chọn lọc tự nhiên là nhân tố cơ bản nhất định hướng quá trình tiến hóa và nhịp điệu biến đổi thành phần
kiểu gen của quần thể.
Bài 39:
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI
Trang | 17
ÔN THI SINH 12
NGUYEN CHI THANH 201
– 12CBa5 0
I. Giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi và đa hình cân bằng di truyền:
- Là kết quả của một quá trình lịch sử chịu ảnh hưởng của 3 nhân tố: Đột biến, giao phối và CLTN.
- Quần thể đa hình có tiềm năng thích ứng với tác động đa dạng của CLTN. Vì đột biến phát sinh vô
hướng, có những thể đột biến trong điều kiện hiện tại sinh trưởng kém nhưng đặt trong môi trường thay đổi
lại tỏ ra có sức sống cao hơn.
- Những dạng dị hợp tử có sức sống, khả năng sinh sản, khả năng thích ứng tốt hơn cả dạng đồng hợp trội
trước cùng một tác động của CLTN.
II. Tính tương đối của đặc điểm thích nghi:
- Đặc điểm thích nghi chỉ là tương đối.
- Trong môi trường này, đặc điểm thích nghi tỏ ra hợp lí nhưng trong môi trường khác lại tỏ ra không hợp
lí.
- Trong cùng một môi trường, sinh vật xuất hiện sau thích nghi hơn sinh vật xuất hiện trước vì đặc điểm
thích nghi liên tục được hoàn thiện.
Bài 40:
LOÀI SINH HỌC VÀ CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI
I. Loài sinh học:
1. Khái niệm loài sinh học:
- Quá trình tiến hóa sinh học biểu hiện bằng sự biến đổi của loài.
- Loài sinh học là một đơn vị sinh sản và đơn vị tổ chức tự nhiên, thống nhất về sinh thái và di truyền.
- Loài giao phối là nhóm cá thể có vốn gen chung, có tính trạng chung về hình thái, sinh lí, có khu phân bố xác định,
các cá thể trong loài có thể giao phối với nhau và cách li sinh sản với những nhóm quần thể thuộc loài khác.
2. Các tiêu chuẩn phân biệt 2 loài thân thuộc:
Tiêu chuẩn Các loài phân biệt
Phân biệt sáo đen mỏ vàng, sáo đen mỏ trắng, sáo nâu
Hình thái Phân xương rồng 3 cạnh và xương rồng 5 cạnh
Phân biệt rau dền gai và rau dềm cơm
Phân biệt các loài ngựa, các loài voi
Địa lí sinh thái
Loài mao lương sống bãi cỏ ẩm và loài ở bờ mương
Phân biệt các loài ếch
Sinh lí hóa sinh
Phân biệt người và vượn người
Phân biệt 6 loài muỗi.
Di truyền (cách li sinh sản)
Phân biệt ngựa với lừa
3. Sơ bộ về cấu trúc của loài:
Nòi địa lí Các quần thể
Loài  Nòi Nòi sinh thái phân bố cùng Các cá thể
Nòi sinh học khu vực nhất định
II. Các cơ chế cách li:
- Sự cách li ngăn ngừa sự giao phối tự do, do đó củng cố, tăng cường sự phân hóa vốn gen trong quần thể bị chia cắt.
Dạng cách li Nội dung Đối tượng bị cách li
- Các chướng ngại địa lí (núi, sông, biển, dải đất liền) chia cắt các Các loài không di động hoặc ít di động. Các
Cách li địa lí quần thể  quần thể phân hóa  loài mới loài ở nước bị cách li bởi đất liền.
- Hoặc ngăn cách bởi khoảng cách lớn hơn tầm hoạt động.
- Cỏ băng ở bãi bồi sông và cỏ băng ở bờ sông
- Trước hợp tử: Không giao phối được do chênh lệch mùa sinh sản:
cách li do chênh lệch thời gian ra hoa
thời gian ra hoa, đẻ trứng, khác nhau tập tính sinh dục, cấu tạo cơ
- Thỏ không giao phối với Mèo được vì cấu tạo
quan sinh dục,...
cơ quan sinh dục khác nhau.
Cách li sinh sản
- Sau hợp tử: Thụ tinh được nhưng sự phát triển của hợp tử không - Trứng nhái + tinh trùng cóc: hợp tử không
bình thường phát triển.
- Nguyên nhân: Do sự không tương hợp của 2 bộ NST nên hợp tử - Cừu + dê: hợp tử chết
không phát triển hoặc con lai không thể giảm phân. - Lừa cái + ngựa đực  con la bất thụ
3. Mối liên hệ giữ các cơ chế cách li và sự hình thành loài mới.
Trang | 18
ÔN THI SINH 12
NGUYEN CHI THANH 201
– 12CBa5 0
- Điều kiện địa lí không phải là nguyên nhân trực tiếp gây nên những biến đổi trên cơ thể sinh vật mà chỉ là nhân tố
chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
- Cách li địa lí là điều kiện cần thiết cho các nhóm cá thể đã phân hóa tích lũy những biến dị di truyền theo hướng
các khác nhau, làm cho kiểu gen sai khác ngày càng nhiều
- Cách li địa lí kéo dài sẽ dẫn đến cách li di truyền, đánh dấu xuất hiện loài mới.
Bài 41:
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI
- Là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể gốc theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li
sinh sản với quần thể ban đầu  hình thành loài mới.
- Có 3 con đường chủ yếu: Địa lí, Sinh thái, Lai xa và đa bội hóa (đột biến lớn).
Con đường Nội dung Đối tượng
- Là phương thức hình thành loài khác khu. Chim sẻ ngô hình thành 3 nòi địa lí: nòi Châu
Địa lí - Loài mở rộng khu phân bố  các quần thể Âu, nòi Trung Quốc, nòi Ấn Độ. Nòi Châu Âu
bị chia cắt  quần thể phân hóa  loài mới. và Trung Quốc không có dạng lai  loài mới.
- Cùng 1 khu vực đia lí, các quần thể được - Quần thể cỏ băng ở bãi bồi và ở bờ sông
chọn lọc theo hướng thích nghi với các điều không giao phối với nhau  nòi sinh thái 
kiên sinh thái khác nhau  nòi sinh thái  loài mới.
Sinh thái
loài mới. - Quần thể cá hồi phân hóa về thời gian và nơi
- Thực vật và động vật ít di động. sinh sản nên không giao phối được với nhau 
nòi sinh thái  loài mới.
- Đa bội hóa khác nguồn: Loài lúa mì Triticum aestivum được hình thành
P: 2A + 2B bằng con đường lai xa và đa bội hóa trong thiên
 F: A+B (bất thụ) nhiên.
 Fđa bội : 2A+2B (hữu thụ).
Nếu tồn tại sẽ hình thành loài mới
- Đa bội hóa cùng nguồn: - Lúa mạch đen có dạng 2n, 4n. Không gieo
+ Qua nguyên phân: NST nhân đôi nhưng chung 2 dạng này để tránh tạo ra dạng 3n.
Lai xa và đa bội hóa
không phân li. - Dưa hấu tam bội (3n) cho năng suất rất cao,
(đột biến lớn)
+ Qua giảm phân: gtử 2n + gtử 2n  htử 4n nhưng không có hạt và không sinh sản hữu
Diễn ra nhanh nhất
(tứ bội). Hoặc gtử 2n + gtử n  htử 3n (tam tính.
bội). Dạng 3n không sinh sản hữu tính.
- Cấu trúc lại bộ NST: Chủ yếu là do đột - Loài châu chấu Moraba scurra và Moraba
biến đảo đoạn và chuyển đoạn giữa các NST viatica khác nhau do 1 đột biến chuyển đoạn.
làm thay đổi hình dạng và kích thước NST. - NST số 2 của người là do sự sát nhập 2 NST
Từ đó chức năng của NST cũng bị thay đổi ở vượn người.
 hình thành loài mới. - Người và tinh tinh khác nhau ở 9 NST bị đảo
đoạn qua tâm.
Dù bằng con đường nào, loài mới không bao giờ xuất hiện với những cá thể duy nhất mà phải là một quần thể hay một
nhóm quần thể, tồn tại và phát triển như một mắc xích trong hệ sinh thái, đứng vũng qua thời gian dưới tác dụng của
chọn lọc tự nhiên.
Bài 42:
NGUỒN GỐC CHUNG
VÀ CHIỀU HƯỚNG TIẾN HÓA CỦA SINH GIỚI
I. Phân li tính trạng và sự hình thành các nhóm phân loại:
- Hình thành loài mới là cơ sở để hình thành các nhóm phân loại trên loài.
- Phân li tính trạng: Cùng một nhóm đối tượng, CLTN có thể tích lũy biến dị theo hướng khác nhau 
nhiều dạng sai khác  nhiều nòi khác nhau  nhiều loài mới.
- Toàn bộ sinh giới đa dạng và phong phú ngày nay đều có nguồn gốc chung.

Trang | 19
ÔN THI SINH 12
NGUYEN CHI THANH 201
– 12CBa5 0
- Đồng quy tính trạng: Sinh vật khác xa nhau do sống trong cùng môi trường, CLTN tích lũy những biến di
truyền tương tự nhau nhưng chỉ là nét đại cương ở một vài cơ quan.
- Quá trình tiến hóa diễn ra chủ yếu theo con đường phân li.
II. Chiều hướng tiến hóa của sinh giới:
- Tổ chức ngày càng cao.
- Ngày càng phong phú.
- Thích nghi ngày càng hơp lý (cơ bản nhất)
III. Chiều hướng tiến hóa của từng nhóm loài:
- Kiên định sinh học: Không biến đổi qua thời gian.
- Thoái bộ sinh học: Kém thích nghi như dương xỉ, phần lớn lưỡng cư, bò sát.
- Tiến bộ sinh học (cơ bản nhất): Thích nghi như cá, chim, thú, hạt kín.
CHƯƠNG 3:
SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
Bài 43:
SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
- Gồm 3 giai đoạn:
+ Tiến hóa hóa học.
+ Tiến hóa tiền sinh học.
+ Tiến hóa sinh học.
1. Tiến hóa hóa học:
- Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản:
+ Bầu khí quyển nguyên thủy không chứa khí Oxi.
+ Nguồn năng lượng: bức xạ mặt trời, phóng điện trong khí quyển, hoạt động núi lửa, sự phân rã
của các nguyên tố phóng xạ.
+ Hợp chất hữu cơ đầu tiên là CH4 (hidrocacbon).
+ Có 4 nguyên tố cơ bản của sự sống : C, H, O, N tạo thành các aa.
+ Trong phòng thí nghiệm: Tạo ra các aa từ các chất vô cơ bằng tia lữa điện.
- Sự hình thành các đại phân tử:
+ Axit nucleic và protein hình thành dưới đáy đại dương nguyên thủy do sự cô đọng lại của các chất
hữu cơ đơn giản.
- Sự hình thành các đại phân tử nhân đôi:
+ Xuất hiện đầu tiên là ARN.
+ ADN được tạo ra từ sự phiên mã ngược của ARN.
+ Do ARN dễ biến đổi nên chức năng chứa đựng, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền được
chuyển quao cho ADN. Còn chức năng xúc tác chuyển qua cho Protein.
+ ARN chỉ giữ chức năng truyền thông tin trong cơ chế ADN  ARN  protein.
2. Tiến hóa tiền sinh học:
- Sự sống chỉ thật sự thể hiện khi có sự xuất hiện của tế bào.
- Đặc tính sự sống: Trao đổi chất, sinh trưởng, phát triển, cảm ứng, vận động và SINH SẢN.
- Sự sống đầu tiên là các giọt coaxecva.
3. Tiến hóa sinh học:
- Từ tế bào nguyên thủy, dưới tác dụng của CLTN, tạo ra các dạng tế bào khác:
+ Tế bào nhân sơ: 3,5 tỉ năm
+ Đơn bào nhân thực: 1,5 tỉ năm
+ Đa bào nhân thực: 670 triệu năm
Trang | 20
ÔN THI SINH 12
NGUYEN CHI THANH 201
– 12CBa5 0
- Sự tiên hóa liên tục được diễn ra cho đến toàn bộ sinh giới ngày nay.
- Tiến hóa sinh học được biểu hiện bằng sự biến đổi các loài.
- Các cơ thể sống hiện nay không được hình thành theo con đường vô cơ vì:
+ Không có các điều kiện lịch sử như trước kia.
+ Nếu được tạo ra cũng bị các sinh vật khác phân giải.
+ Sự sống hiện nay chỉ được hình thành bên trong cơ thể sống khác.
Bài 44:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI
QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
I. Hóa thạch và sự phân chia thờ gian địa chất:
1. Hóa thạch:
- Là di tích của các sinh vật thời trước còn tồn tại trong các lớp đất đá.
- Hóa thạch có ý nghĩa to lớn:
+ Nghiên cứu lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của các nhóm sinh vật.
+ Là dẫn liệu quý để nghiên cứu lịch sử vỏ Trái Đất.
2. Sự phân chia thời gian địa chất:
- Phương pháp xác định tuổi hóa thạch:
+ Sử dụng C14 để xác định tuổi hóa thạch dưới 75.000 năm.
+ Sử dụng U238 để xác định tuổi hóa thạch hang trăm triệu năm.
- Sai số trong phương pháp này khoảng 10%.
- Dựa và sự biến đổi lớn của khí hậu, địa chất người ta chia lịch sử phát triển vỏ trái đất thành 5 Đại: Đại
Thái Cổ, Đại Nguyên Sinh, Đại Cổ Sinh, Đại Trung Sinh, Đại Tân Sinh.
II. Sinh vật trong các Đại địa chất:
- Tham khảo SGK 12NC trang 183.
- Bò sát phồn thịnh trong kỉ Jura.
- Thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ Krêta (Phấn Trắng). Phồn thịnh từ kỉ Đệ Tam (chim, thú, côn trùng).
- Loài người xuất hiện ở kỉ Đệ Tứ.
- Hạt trần ngự trị ở kỉ Triat (Tam Điệp)
Bài 45:
SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
I. Những giai đoạn chính trong quá trình phát sinh loài người:
- Sự phát triển: Vượn người  Người vượn (Australopithecus)  Người đứng thẳng (Homo erectus) 
Người Neandectan (Homo neanderthalensis)  Người hiện đại (Homo sapiens).
- Hóa thạch người hiện đại được tìm thấy đầu tiên ở làng Cromanhon (Pháp) năm 1868.
- Các chủng tộc lớn của loài người: Chủng tộc da vàng: Châu Á, Chủng tộc đa trắng: Châu Âu và Chủng
tộc da đen: Châu Phi
II. Các nhân tố chi phối quá trình phát sinh loài người:
1. Tiến hóa sinh học:
- Các nhân tố sinh học đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn từ người vượn hóa thạch và người cổ.
- Là quá trình tích lũy những biến dị di truyền kết hợp với chọn lọc tự nhiên.
- Lao động đóng vai trò quan trong nhất chi phối sự phát sinh loài người.
2. Tiến hóa xã hội:
- Chi phối từ giai đoạn con người sinh học được hình thành chuyển sang giai đoạn con người xã hội.
- Các nhân tố tự nhiên vẫn còn tác động nhưng nhân tố xã hội chiếm vai trò quan trong nhất.
3. Loài người sẽ không tiến hóa thành 1 loài nào khác vì:
Trang | 21
ÔN THI SINH 12
NGUYEN CHI THANH 201
– 12CBa5 0
- Cơ thể người dần đạt đến mức hoàn thiện, CLTN tác động yếu ớt.
- Loài người là bậc phân loại cao nhất trong bậc thang tiến hóa.
- Người không bị cách li như những loài động vật khác, thích nghi với mọi điều kiện địa lí, sinh thái.
- Loài người không tiến hóa về mặt sinh học nhưng về mặt xã hội thì không ngừng phát triển.
Bài 46:
BẰNG CHỨNG NGUỒN GỐC ĐỘNG VẬT CỦA LOÀI NGƯỜI
I. Điểm giống nhau giữa người và thú
1. Giống nhau về giải phẫu học so sánh:
a. Cơ thể người rất giống cấu tạo cơ thể của thú:
- Bộ xương gồm các phần tương tự nhau như xương đầu, cột sống, xương sườn, khung xương chậu, các xương chi…
- Các cơ quan sắp xếp tương tự nhau như não, thần kinh, các cơ quan tuần hoàn, hô hấp, bào tiết….
- Có lông mao, có tuyến sữa, đẻ con và nuôi con bằng sữa, có bộ răng phân hóa thành răng nanh, răng hàm, răng cửa,

b. Trên cơ thể người có các cơ quan thoái hóa, đó là do di tích của các cơ quan đã rất phát triển ở thú. Ví dụ ruột thừa
là di tích của ruột tịt vốn rất phát triển ở thú ăn thực vật.
c. Ở người có hiện tượng lại giống như người có nhiều đôi vú, có đuôi như thú.
2. Giống nhau về giai đoạn phôi:
- Sự phát triển của phôi người lặp lại các giai đoạn phát triển lịch sử của động vật.
+ Phôi người 18-20 ngày cón có dấu vết khe mang ở phần cổ.
+ Phôi người 1 tháng, não có 5 phần sắp xếp giống như não cá.
+ Phôi người 2 tháng còn có đuôi dài.
+ Phôi người 3 tháng, ngón chân cái đối diện các ngón khác như ở vượn.
+ Trong giai đoạn này phôi người cũng có vài đôi vú, về sau chỉ còn 1 đôi.
+ Phôi người 6 tháng còn có lớp lông mịn, trừ môi, lòng bàn tay, lòng bàn chân, hai tháng trước khi sinh lớp
lông đó mới rụng đi.
- Trong một số trường hợp sự phát triển không bình thường của phôi làm xuất hiện một số đặc điểm giống thú, đó
gọi là hiện tượng lại tổ.
Những đặc điểm trên chứng tỏ người có nguồn gốc từ động vật, đặc biệt là với thú.
II. So sánh điểm giống nhau giữa người và vượn người ngày nay
1. Những điểm giống nhau giữa người và vượn người.
- Về hình thái:
+ Hình dạng, kích thước tương đối giống nhau như cao khoảng 1,5m.
+ Không có đuôi, có thể đứng bằng hai chân, lúc đi vượn người hơi tì hai tay xuống đất.
- Về giải phẫu so sánh:
+ Đều có 12-13 đôi xương sườn, 5-6 đốt sống cùng, 32 cái răng, mỗi nữa hàm đều có hai răng cửa, 1 răng
nanh, 2 răng hàm trước, 3 răng hàm sau.
+ Sự sắp xếp các cơ quan nội tạng tương tự nhau.
+ Có tuyến sữa, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
+ Não bộ của người và vượn người rất giống nhau: có kích thước to, nhiều nếp nhăn, đại não che lấp tiểu
não. Thay đổi được nét mặt, biểu lộ được tình cảm. Biết sử dụng công cụ để tìm thức ăn.
- Về mặt sinh lý và di truyền:
+ Đều có 4 nhóm máu.
+ Kích thước, hình dạng tinh trùng, cấu tạo của nhau thai đều rất giống nhau.
+ Các phân tử ADN của người và vượn người giống nhau đến 92% (đặc biệt người giống tinh tinh đến 99%
về ADN)
+ Có thể cùng bị mắt một số bệnh truyền nhiễm như lao, thương hàn,… Một số tuyến nội tiết của vượn
người khi ghép sang người vẫn hoạt động bình thường.
+ Chu kì kinh nguyệt khoảng 28-30 ngày. Thời gian dậy thì tương đối giống nhau: tinh tinh cái khoảng 8-10
tuổi, tinh tinh đực khoảng 10-12 tuổi, gorilla khoảng 14 tuổi, người nữ 11-13 tuổi, người nam 13-15 tuổi.

Trang | 22
ÔN THI SINH 12
NGUYEN CHI THANH 201
– 12CBa5 0
+ Thời gian mang thai, quá trình phát triển của thai nhi tương tự nhau.
+ Chăm sóc con, cho con bú cho đến khoảng trên 1 năm.
2. Những điểm khác nhau giữa người và vượn người ngày nay:
Người Vượn người ngày nay
Dáng đứng thẳng, di chuyển bằng hai chân, hai Đứng lom khom, di chuyển bằng hai chân, nhưng còn tỳ
tay tự do tay xuống đất (hoặc bấu vào cành)
Tay ngắn hơn chân, chân to hơn tay vì chân phải Tay dài hơn chân, ngón tay và chân đều dài hơn ngón
đỡ cả than mình khi đứng thẳng, ngón chân ngắn. của người, tay và chân gần tương đương nhau
Ngón tay cái lớn, cử động dễ dàng, có thể úp Ngón tay cái không úp được lên các ngón khác, trái lại
được vào các ngón khác, chuyên hóa với chức ngón chân cái úp được lên các ngón khác.
năng cầm nắm
Tay người là cơ quan lao động Tay còn giữ chức năng trong di chuyển, bấu víu cành.
Cột sống cong hình chứ S có tác dụng như một lò Cột sống chỉ hơi cong, ngang thắt lưng.
xo nhờ đó cơ thể ít bị chấn động, ít hại đến tủy
sống và bộ não.
Xương chậu rộng để đỡ các cơ quan khi đứng Xương chậu hẹp hơn ở người.
thẳng.
Xương mặt rộng, trán thẳng, cao, không có gờ Xương mặt hẹp hơn ở người, trán thấp, vát, có gờ xương
xương mày, xương hàm bé, lồi cằm, răng nanh mày nhô ra, xương hàm dưới lớn, không có lồi cằm,
nhỏ. răng nanh lớn.
Hộp sọ to: 1600cm3, diện tích vỏ não 1250cm2. Hộp sọ nhỏ: 600cm3, diện tích vỏ não 400cm2.
Bộ não phát triển đầy đủ, có nhiều khúc cuộn, có Bộ não chưa phát triển đầy đủ
trung khu thần kinh tiếng nói, trung khu hiểu chữ
viết, có khả năng tư duy trừu tượng
Lông mao thưa và nhỏ Lông mao thô và dày
Cơ quan phát âm phát triển nhờ đó có tín hiệu Cơ quan phát âm chưa phát triển, chỉ cố tiếng hú kéo
bậc 2, là tiếng nói phân âm tiết dài.
III. Kết luận về nguồn gốc của loài người:
- Những điểm khác biệt giữa người và vượn người hiện nay đã chứng tỏ vượn người ngày nay không phải là tổ tiên
của loài người.
- Vượn người ngày nay và loài người là hai nhánh phát sinh từ một nguồn gốc chung nhưng đã phát triển theo hai
hướng khác nhau.
- Vượn người hiện nay không phải là tổ tiên trực tiếp của người vì:
+ Vượn người hiện nay có những đặc điểm khác cơ bản với người như: khác biệt về chi, bộ não, dáng đứng
thẳng ở người, tiếng nói ở người chứng tỏ người và vượn người ngày nay đã tiến hóa theo hai hướng khác nhau.
+ Sự sai khác cơ bản về bộ não của người với vượn người hiện nay là sự khác biệt về chất lượng mà ở loài
vượn người ngày nay không có được.
PHẦN BẢY: SINH THÁI HỌC
CHƯƠNG 1:
CƠ THỂ VÀ MÔI TRƯỜNG
Bài 47:
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I. Khái niệm môi trường:
- Môi trường là tất cả những gì bao quanh sinh vật bao gồm các nhân tố vô sinh hoặc hữu sinh có tác động
trực tiếp hoặc gián tiến đến sự sống, sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
- Các loại môi trường:
+ Môi trường đất: có sinh vật đất

Trang | 23
ÔN THI SINH 12
NGUYEN CHI THANH 201
– 12CBa5 0
+ Môi trường trên cạn: phần lớn sinh vật.
+ Môi trường nước: các sinh vật biển, sông, suối, ao, hồ, ….
+ Môi trường sinh vật: thực vật, động vật, con người, các loài kí sinh, cộng sinh,..
II. Các nhân tố sinh thái:
- Là những yếu tố môi trường tác động và chi phối đến đời sống sinh vật.
- Các nhân tố sinh thái: Nhân tố vô sinh (ánh sang, nhiệt độ, ẩm độ, …) và hữu sinh (cùng loài, khác loài,
con người, kí sinh, cộng sinh,…)
III. Những quy luật tác động của nhân tố sinh thái – Giới hạn sinh thái:
1. Các quy luật tác động:
- Các nhân tố sinh thái tác động và chi phối lẫn nhau.
- Các loài khác nhau phản ứng khác nhau trước cùng một nhân tố sinh thái.
- Từng giai đoạn hay trạng thái sinh lí khác nhau, cơ thể phản ứng khác nhau trước tác động như nhau của
nhân tố sinh thái.
- Các nhân tố sinh thái tác động lên cơ thể có thể thúc đẩy nhau hoặc tác động trái ngược nhau.
* Tác động của nhân tố phụ thuộc vào: bản chất, liều lượng, cách tác động, thời gian tác động.
2. Giới hạn sinh thái:
- Là giới hạn mà ở đó cơ thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. Vượt qua giới hạn sinh thái, sinh
vật sẽ chết. Giới hạn sinh thái rộng, sinh vật phân bố rộng và ngược lại.
- Cá Rô Phi có giới hạn sinh thái về nhiệt độ là 5,6oC – 42oC.
III. Nơi ở và ổ sinh thái:
- Nơi ở là địa điểm cư trú của loài.
- Ổ sinh thái là khoảng không gian hình thành bởi tổ hợp các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát
triển lâu dài của loài.
Bài 48-Bài 49:
ẢNH HƯỞNG CỦA NHÂN TỐ SINH THÁI
LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
I. Ảnh hưởng của ánh sáng:
- Ánh sáng là nhân tố cơ bản nhất, chi phối trực tiếp hoặc gián tiếp các nhân tố khác.
- Dải hông ngoại λ = 7600Ao chủ yếu tạo nên nhiệt cho sinh vật.
- Ánh sáng nhìn thấy được λ = 3600 -7600Ao tham gia trực tiếp vào quang hợp, quyết định thành phần cấu
tạo hệ sắc tố và sự phân bố các loài thực vật.
1. Sự thích nghi của thực vật:
- Ánh sáng quyết định sự thích nghi của thực vật. Dựa vào nhu cầu ánh sáng, thực vật được chia thành 3
nhóm chính:
+ Cây ưa sáng: nhiều loài cỏ, phi lao, bồ đề, gỗ tếch,…lá dày, màu xanh nhạt.
+ Cây ưa bong: phong lan, vạn niên thanh, gừng, riềng,…lá mỏng, màu xanh đậm.
+ Cây chịu bóng: thảm thực vật xanh ở đáy rừng.
2. Sự thích nghi của động vật:
- Nhóm hoạt động ban ngày: ong, thằn lằn, nhiều loài chim, thú.
+ Ong dùng vị trí mặt trời để đánh dấu và định hướng nguồn thức ăn.
+ Chim sử dụng mặt trời để định hướng khi di cư.
- Nhóm hoạt động ban đêm: bướm đêm, cú, cá hang, muỗi, dơi,…
- Hiện tượng đình dục: Nhiều loài sâu bọ ngừng sinh sản khi điều kiện chiếu sáng trong ngày không thích
hợp.
3. Nhịp sinh học:

Trang | 24
ÔN THI SINH 12
NGUYEN CHI THANH 201
– 12CBa5 0
- Là khả năng phản ứng nhịp nhàng của sinh vật trước sự thay đổi có tính chu kì của môi trường đặc biệt là
chu kì mùa và chu kì ngày đêm.
- Các ví dụ:
+ Lá cây rũ xuống vào ban đêm.
+ Ngày chuột ngủ trong hang, đêm chuột ra ngoài kiếm ăn.
+ Ruồi nhà thoát khỏi nhộng vào buổi sáng.
- Sự thay đổi độ dài chiếu sáng trong ngày là nhân tố khởi động nhịp sinh học.
- Nhịp sinh học có tính di truyền.
II. Ảnh hưởng của nhiệt độ:
- Giới hạn nhiệt độ sinh vật từ 0oC – 50oC. Có 2 nhóm: nhóm biến nhiệt và nhóm hằng nhiệt.
- Nhiệt độ tác động mạnh đến hình thái, cấu trúc cơ thể, tuổi thọ, các hoạt động sinh lí, sinh thái và tập tính
của sinh vật.
- Ở vùng rét, thực vật ra hoa chủ yếu vào thời gian ấm trong năm, động vật có lớp mỡ dày hoặc thường đi
trú đông.
- Nhóm biến nhiệt: Thân nhiệt thay đổi theo nhiệt độ môi trường (động vật không xương sống, cá, lưỡng
cư, bò sát). Sự điều chỉnh than nhiệt trực tiếp với môi trường.
- Nhóm hằng nhiệt: Thân nhiệt ổn định, độc lập với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường (chim, thú). Phân
bố rộng hơn nhóm biến nhiệt.
- Công thức tính tổng nhiệt hữu hiệu: T = (x – k).n
+ T: Tổng nhiệt hữu hiệu.
+ x: nhiệt độ môi trường.
+ k: nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển.
+ n: số ngày cần thiết hoàn thành một giai đoạn hay cả đời của sinh vật.
III. Ảnh hưởng của độ ẩm:
- Lượng mưa và độ ẩm quyết định mức độ phong phú, sự phân bố của sinh vật nhất là thảm thực vật.
+ Nhóm ưa ẩm: Động vật (ếch nhái) và thực vật (vùng đầm lầy, ven sông, bãi bồi) sống nơi độ ẩm
cao, gần mức bão hòa.
+ Nhóm chịu hạn: Thực vật sống nơi độ ẩm rất thấp: cỏ lạc đà, xương rồng. Có khả năng tích trữ
nước trong cơ thể, giảm sự thoát hơi nước (lá biến thành gai), tăng khả năng tìm nước (rễ sâu và rộng).
Động vật: lạc đà, đà điểu, thằn lằn.
+ Nhóm trung sinh: Sinh vật sống nơi độ ẩm tương đối.
IV. Sự tác động tổng hợp của Nhiệt - Ẩm:
- Nhiệt độ và ẩm độ là 2 yếu tố chính của khí hậu, chi phối mạnh đến đời sống của các loài.
VI. Sự tác động trở lại của sinh vật với môi trường:
- Cây mọc trên đất, làm thay đổi cấu trúc và thành phần hóa học của đất, làm tăng độ ẩm, làm giảm nhiệt
độ dưới tán cây.
- Giun, chân khớp sống trong đất làm cho đất thêm tơi xốp, màu mỡ bằng các sản phẩm trao đổi chất của
chúng.
CHƯƠNG 2:
QUẦN THỂ SINH VẬT
Bài 51:
KHÁI NIỆM QUẦN THỂ
VÀ CÁC MỐI QUAN HỆ TRONG QUẦN THỂ
I. Khái niệm quần thể:

Trang | 25
ÔN THI SINH 12
NGUYEN CHI THANH 201
– 12CBa5 0
- Quần thể là một tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống chung trong một khoảng không gian xác định,
vào một thời điểm xác định, có khả năng sinh ra thế hệ mới hữu thụ.
- Quần thể bao gồm:
+ Các quần thể của loài giao phối: đa số các loài sinh sản qua giao phối.
+ Các quần thể của loài sinh sản vô tính: cỏ gấu, cỏ tranh, thủy tức, …
+ Các quần thể của loài trinh sản: Ong, kiến, mối,…
II. Các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể:
1. Quan hệ hỗ trợ:
- Sự tụ hợp hay sống bầy đàn của các quần thể thể hiện mối quan hệ hỗ trợ (tăng hiệu suất nhóm):
+ Giảm lượng tiêu hao ôxi
+ Tăng cường dinh dưỡng.
+ chống lại những tác động bất lợi của môi trường….
2. Quan hệ cạnh tranh:
- Xuất hiện khi quần thể vược quá “sức chịu đựng” của môi trường, các cá thể cạnh tranh nhau:
+ Giảm nguồn thức ăn.
+ Tăng mức tử vong.
+ Giảm mức sinh sản.
+ Kích thước quần thể giảm.
- Cạnh tranh là một trong những hình thức của chọn lọc tự nhiên, nâng cao mức sống sót của quần thể.
- Bên cạnh cạnh tranh còn có các mối quan hệ:
+ Kí sinh cùng loài: Giảm sức ép về nguồn thức ăn. Cá sống sâu dưới đáy đại dương, con đực rất
nhỏ kí sinh trên cơ thể con cái và chỉ làm nhiệm vụ thụ tinh vào mùa sinh sản.
+ Ăn thịt đồng loại: Khi nguồn thức ăn bị suy kiệt. Ở cá mập, phôi nở trước ăn phôi nở sau  cá
mập sinh rất ít con nhưng con non rất khỏe mạnh.
- Tất cả các mối quan hệ trên đều giúp cho quần thể tồn tại và phát triển.
Bài 52 – Bài 53:
CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ
I. Sự phân bố cá thể trong không gian:
- Để sử dụng tối ưu nguồn sống.
- Các loại phân bố:
+ Phân bố đều: ít găp ví dụ chim cánh cụt Hoàng Đế ở Nam Cực.
+ Phân bố ngẫu nhiên: ít gặp ví dụ sự phân bố cây gỗ trong rừng nhiệt đới.
+ Phân bố theo nhóm: rất phổ biến ví dụ như giun đất sống tập trung ở nơi có độ ẩm cao, cây chôm
chôm mọc tập trung ở ven rừng.

II. Cấu trúc của quần thể:

1. Cấu trúc giới tính:

- Thường thì tỉ lệ đực/cái là 1/1.


- Loài trỉnh sản, tỉ lệ con đực rất thấp, thậm chí không có.
- Tỉ lệ đực/cái thay đổi theo điều kiên môi trường:
+ Trứng vích ở 15oC nở con đực nhiều hơn,
+ Trứng vích ở 34oC thì nở con cái nhiều hơn.

Trang | 26
ÔN THI SINH 12
NGUYEN CHI THANH 201
– 12CBa5 0
2. Tuổi và cấu trúc tuổi.

- Các khái niệm tuổi:


+ Tuổi sinh lí: Từ khi sinh ra đến lúc chết vì già.
+ Tuổi thọ sinh thái: Từ khi sinh ra đến lúc chết vì tác nhân sinh thái.
+ Tuổi quần thể: Là tuổi thọ trung bình của các cá thể trong quần thể.
- Quần thể có 3 nhóm tuổi sinh thái:
+ Tuổi trước sinh sản: Thời gian tương đối dài (có thể vài năm hoặc vài chục năm).
+ Tuổi sinh sản: Thời gian ngắn (đôi khi chỉ vài ngày)
+ Tuổi sau sinh sản: Trừ quần thể cá chình, cá hồi Viễn Đông (cá chết sau khi sinh).
- Cấu trúc tuổi là tập hợp các nhóm tuổi của quần thể được biển thị bằng tháp tuổi:
+ Quần thể đang phát triển: Tháp hình tam giác đỉnh hướng lên trên.
+ Quần thể ổn định: Tháp hình trụ.
+ Quần thể già hay suy thoái: Tháp hình thang đáy nhỏ ở dưới.
- Cấu trúc tuổi có thể biến đổi theo điều kiện môi trường để quần thể duy trì trạng thái ổn định.
* Tháp dân số ở quần thể người:
- Nước đang phát triển: Tháp hình tam giác cân đáy rộng  Đang phát triển.
- Nước có kinh tế ổn định: Tháp hình gần trụ, tỉ lệ trẻ gần tương đương tỉ lệ già  Ổn định.
- Nước có kinh tế rất phát triển: Tháp hình gần trụ, đáy hẹp, tỉ lệ trẻ ít hơn tỉ lệ già  Suy thoái.
III. Kích thước quần thể
1. Kích thước:
- Là tổng số lượng hay tổng sản phẩm hay tổng năng lượng của các cá thể trong quần thể.
- Kích thước quần thể có 2 cực trị:
+ Kích thước tối thiểu: số lượng cá thể ít nhất, cần thiết để quần thể duy trì nòi giống. Kích thước
tối thiểu mang đặc trưng của loài.
+ Kích thước tối đa: Số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được tương ứng với sức
chứa của môi trường.
- Những loài có kích thước cơ thể nhỏ thì thường có kích thước quần thể lớn.
2. Mật độ:
- Là kích thước của quần thể được tính trên một đơn vị diện tích hay thể tích.
+ Mật độ lúa cỏ trên ruộng lúa: 3 cây/m2.
+ Mật độ tảo lục trong ao: 15.000 tế bào/lít (dm3).
3. Các nhân tố gây ra sự biến động (hay sự tăng trưởng) kích thước quần thể:
- Mức sinh sản (quan trọng)
- Mức tử vong (quan trọng)
- Mức nhập cư
- Mức xuất cư
- Mức sống sót (không quan trọng).
Bài 54:
BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
I. Khái niệm về biến động số lượng:
- Sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể. Nguyên nhân:
+ Chủ yếu: Thức ăn, không gian sống.
+ Môi trường: Nhiệt độ, điều kiên chiếu sáng, dịch bệnh,…
II. Các dạng biến động số lượng:

Trang | 27
ÔN THI SINH 12
NGUYEN CHI THANH 201
– 12CBa5 0
1. Biến động không theo chu kì:
- Nguyên nhân: Bão, lụt, hạn hán, thiên tai, dịch bệnh,…
- Rất nguy hại cho những quần thể nhỏ, không gian phân bố hẹp.
2. Biến động theo chu kì:
- Biến động theo chu kì ngày đêm:
+ Loài có kích thước nhỏ, tuổi thọ thấp.
+ Ví dụ: thực vật nổi tăng số lượng vào ban ngày, giảm vào ban đêm.
- Biến động theo chu kì tuần trăng, hoạt động của thủy triều:
+ Rươi đẻ rộ nhất vào những ngày trăng khuyết.
+ Cá suốt đẻ lúc triều cường lần 1 và cá con nở lúc triều cường thứ 2 trong tháng.
- Biến động theo chu kì mùa:
+ Cây ra hoa kết quả tập trung vào mùa xuân.
+ Mùa đông khắc nghiệt các quần thể vùng ôn đới thường giảm số lượng.
- Biến động theo chu kì nhiều năm:
+ Thường thấy ở quần thể chim, thú phương Bắc.
+ Thỏ rừng, mèo rừng biến động theo chu kì 9-10 năm.
+ Chuột thảo nguyên biến động theo chu kì 3-4 năm.
+ Cá cơm biển Peru biến động theo chu kì 10-12 năm. Số lượng các loài chim ở biển ăn cá cơm
cũng biến động theo.
III. Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể:
- Theo sự điều chỉnh mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
- Các hình thức điều chỉnh:
1. Cạnh tranh là nhân tố chính.
- Động vật cạnh tranh làm cho mức sinh sản giảm, mức tử vong tăng.
- Thực vật “tự tỉa thưa”.
2. Di cư.
- Chuột thảo nguyên di cư khi mật độ quá đông.
- Châu chấu cánh dài di cư khỏi đàn. Châu chấu cánh ngắn ở lại trong đàn khi mất độ đông.
3. Vật ăn thịt, vật kí sinh, dịch bệnh.
- Tác động của chúng tăng lên khi mất độ cá thể tăng  mật độ cá thể giảm xuống.
- Vật kí sinh thường không giết chết vật chủ mà chỉ làm vật chủ suy yếu, dễ bị tấn công hay không cạnh
tranh lại các cá thể khác.
- Vật ăn thịt và con mồi tạo nên trạng thái cân bằng sinh học. Tuy nhiên khi số lượng con mồi quá đông,
hiệu quả tấn công của vật ăn thịt lại giảm.

Trang | 28
ÔN THI SINH 12
NGUYEN CHI THANH 201
– 12CBa5 0

CHƯƠNG 3:
QUẦN XÃ SINH VẬT
Bài 55:
KHÁI NIỆM QUẦN XÃ
VÀ CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
I. Khái niệm:
- Là tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống chung trong khoảng không gian xác định, có mối quan hệ chặc chẽ
với nhau và với môi trường sống để tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
- Ví dụ:
+ Các loài thực vật, động vật, nấm mốc, vi khuẩn.
+ Các loài sống ở ven hồ, trong hồ hay dưới đáy hồ.
+ Quần xã kiến sống trên than gỗ mục.
+ Quần xã vi khuẩn trên xác chết động vật.
II. Các đặc trưng cơ bản của quần xã:
1. Tính đa dạng về loài:
- Ở vùng nhiệt đới quần xã có độ đa dạng về loài nhiều hơn vùng ôn đới.
- Trong một sinh cảnh nhất định, số loài tăng thì số cá thể trong loài phải giảm.
2. Cấu trúc quần xã:
- Số lượng các nhóm loài:
+ Loài ưu thế: Tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, quy định chiều hướng phát triển của quần xã.
+ Loài thứ yếu: Thay thế loài ưu thế khi loài ưu thế suy vong.
+ Loài ngẫu nhiên: Tần suất xuất hiện và độ phong phú thấp. Tăng mức độ đa dạng của quần xã.
+ Loài chủ chốt: Một hay vài loài khống chế sự phát triển của loài khác giúp quần xã ổn định.
+ Loài đặc trưng: Chỉ có quần thể đó mới có, hoặc có số lượng lớn gấp nhiều lần các loài khác.
- Hoạt động chức năng của các nhóm loài:
+ Theo chức năng có 2 quần xã: Quần xã tự dưỡng và quần xã dị dưỡng.
+ Quần xã tự dưỡng: Cây xanh, vi sinh vật có khả năng tổng hợp chất hữu cơ tạo nguồn thức ăn sơ cấp.
+ Quần xã dị dưỡng: Động vật và phần lớn vi sinh vật, sống nhờ thức ăn sơ cấp.
- Sự phân hóa các loài trong không gian:
+ Các kiểu phân hóa: Phân tầng thẳng đứng hoặc theo chiều ngang.
+ Phân tầng thẳng đứng: Rừng mưa nhiệt đới phân theo nhiều tần để tận dung nguồn sống.
+ Phân bố theo chiều ngang: Bãi bồi ven biển, có nhiều thức ăn, không gian rộng. Giúp tận dụng nguồn
sống, chống lại sóng to, gió lớn.
Bài 56:
CÁC MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ
I. Các mối quan hệ hỗ trợ:
1. Quan hệ hội sinh: Một loài có lợi, loài kia không lợi cũng không hại. Ví dụ:
+ Phong lan lấy than cây khác để bám.
+ Cá ép tìm đến các động vật khác bám vào để di chuyển xa.
2. Quan hệ hợp tác: Sống dựa vào nhau nhưng không nhất thiết. Ví dụ:
+ Nhạn bể và cò làm tổ chung. + Sáo đậu trên lưng trâu bò để bắt rận.
+ Cá nhỏ thường bám trên than cá lớn để ăn các loài ngoại kí sinh.
3. Quan hệ cộng sinh:
- Hai loài sống chung thường xuyên, không thể tách rời nhau và mang lợi ích cho cả hai.
- Ví dụ:
+ Hải quỳ và tôm kí cư. + Kiến và cây
+ Nấm và vi khuẩn lam cộng sinh thành địa y. + Vi khuẩn sống trong ruột mối.
Trang | 29
ÔN THI SINH 12
NGUYEN CHI THANH 201
– 12CBa5 0
+ Vi sinh vật trong dạ dày của động vật nhai lại. + Vi khuẩn sống trong nốt sần cây họ đậu.
II. Các mối quan hệ đối kháng:
1. Ức chế - cảm nhiễm:
- Một loài sống bình thường nhưng gây hại cho loài khác.
- Ví dụ:
+ Vi khuẩn lam tiết ra chất độc, gây hại cho các loài xung quanh.
+ Tảo biển nở hoa (thủy triều đỏ) tiết ra chất độc làm chết một số sinh vật khác.
2. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài và sự phân li ổ sinh thái.
- Hai loài có chung nguồn sống sẽ cạnh tranh với nhau.
- Ví dụ:
+ Lúa cỏ và lúa gạo cạnh tranh nhau về dinh dưỡng.
+ Các loài cây cạnh tranh nhau về ánh sáng.
+ Các loài trùng cỏ cạnh tranh nhau về vi sinh vật.
- Những loài cùng nguồn sống vẫn có thể không cạnh tranh nhau nếu chúng phân li ổ sinh thái.
- Ví dụ:
+ Một loài trùng cỏ sống ở tầng mặt của bể, loài kia sống ở tầng đáy của bể.
+ Sẻ ăn hạt có 3 loài, mỗi loài lại ăn hạt có kích thước khác nhau nên không cạnh tranh nhau.
- Cạnh tranh khác loài là một trong những động lực của quá trình tiến hóa.
3. Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi và vật chủ – vật kí sinh.
- Vật ăn thịt – con mồi:
+ Con mồi nhỏ, số lượng đông còn vật ăn thịt to, số lượng ít.
+ Con mồi thích nghi với các kiểu lẫn tránh.
+ Vật ăn thịt thích nghi với các kiểu săn mồi và có cấu tạo thích nghi với lối săn mồi.
- Vật chủ – vật kí sinh:
+ Vật kí sinh nhỏ, số lượng đông còn vật chủ lớn, số lượng ít.
+ Lấy chất dinh dưỡng từ vật chủ nhưng không giết chết vật chủ.
- Các mối quan hệ này góp phần hình thành nên hiện tượng khống chế sinh học.
Bài 57:
MỐI QUAN HỆ DINH DƯỠNG
I. Chuỗi thức ăn và bậc dinh dưỡng:
- Chuỗi thức ăn: Thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã, loài này sử dụng loài trước
đó làm thức ăn và bản thân nó lại làm thức ăn cho loài kế tiếp.
- Bậc dinh dưỡng: Những loài đứng cùng một mức năng lượng (sử dụng cùng một loại thức ăn).
- Trong tự nhiên có 2 chuỗi thức ăn cơ bản:
+ Chuối bắt đầu bằng sinh vật tự dưỡng: Cỏ  Châu chấu  Ếch.
+ Chuỗi bắt đầu bằng mùn bã sinh vật: Mùn bã  Giun  Gà.
II. Lưới thức ăn:
- Là tập hợp các chuỗi thức ăn, có nhiều điểm nối giữa các chuỗi.
- Quần thể trưởng thành có lưới thức ăn đa dạng hơn quần thể trẻ hay suy thoái.
III. Tháp sinh thái
- Là sự xếp chồng các bậc dinh dưỡng từ thấp đến cao.
- Các dạng tháp sinh thái:
+ Tháp số lượng: Không có dạng chuẩn.
+ Tháp sinh khối: Không có dạng chuẩn.
+ Tháp năng lượng: Có dạng chuẩn.
- Những biến dạng mất cân đối của tháp sinh thái:
+ Quần thể vật kí sinh – vật chủ: Số lượng vật chủ ít, số lượng vật kí sinh nhiều.

Trang | 30
ÔN THI SINH 12
NGUYEN CHI THANH 201
– 12CBa5 0
+ Quần thể sinh vật nổi trong nước: Sinh khối sinh vật nổi ít, trong khi đó sinh khối của sinh vật
tiêu thụ lại lớn.

Trang | 31
ÔN THI SINH 12
NGUYEN CHI THANH 201
– 12CBa5 0

Bài 58:
DIỄN THẾ SINH THÁI
I. Khái niệm diễn thế:
- Quá trình thay thế tuần tự của các quần xã sinh vật: Khởi đầu  Trung gian  Ổn định.
- Quần xã ổn định gọi là quần xã đỉnh cực. Diễn thế sinh thái có thể dự báo trước.
II. Nguyên nhân diễn thế:
- Có 2 nguyên nhân chính:
+ Nguyên nhân do các hiện tượng bất thường: bão lụt, hạn hán, núi lửa hoặc do hoạt động vô ý thức
của con người.
+ Nguyên nhân nội tại: Do sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã.
- Các nhân tố môi trường chỉ là nhân tố khởi động còn quần xã mới là động lực cho diễn thế.
III. Các dạng diễn thế:
1. Diễn thê nguyên sinh:
- Diễn ra nơi môi trường trước nay chưa có quần xã nào.
- Ví dụ: Trên tàn tro núi lửa xuất hiện những quần xã tiên phong (nấm mốc, địa y)  nguồn dinh dưỡng
hữu cơ hình thành  cỏ  cây thân thảo, gỗ nhỏ  rừng nguyên sinh.
2. Diễn thế thứ sinh:
- Diễn ra nơi đã từng có một quần xã sinh vật nhưng đã bị hủy hoại.
- Ví dụ: Diễn thế ở rẫy bỏ hoang.
* Quần xã xuất hiện sau thì có thời gian tồn tại dài. Quần xã đỉnh cực là dạng trưởng thành, khá ổn định
qua thời gian.
IV. Những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế để thiết lập trạng thái cân bằng:
- Sinh khối quần xã tăng.
- Hô hấp tăng.
- Tính đa dạng về loài tăng.
- Lưới thức ăn trở nên phức tạp.
- Kích thước và tuổi thọ của các loài đều tăng.
- Khả năng tích lũy chất dinh dưỡng trong quần xã tăng
- Quần xã sử dụng năng lượng ngày càng hiệu quả.
CHƯƠNG 4:
HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ SINH THÁI HỌC
VỚI VIỆC QUẢN LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Bài 60:
HỆ SINH THÁI
I. Khái niệm:
- Hệ sinh thái = Quần xã + Sinh cảnh
- Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh thực hiện đầy đủ chức năng sống.
- Hệ sinh thái là một hệ động lực mở và tự điều chỉnh.
II. Các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái:
- Yếu tố hữu sinh:
+ Sinh vật sản xuất
+ Sinh vật tiêu thụ
+ Sinh vật phân giải
- Yếu tố vô sinh:
Trang | 32
ÔN THI SINH 12
NGUYEN CHI THANH 201
– 12CBa5 0
+ Chất vô cơ
+ Chất hữu cơ
+ Khí hậu
III. Các kiểu hệ sinh thái:
1. Hệ sinh thái tự nhiên:
- Đa dạng từ giọt nước nhỏ bé đến cả đại dương mênh mông.
- Tồn tại và hoạt động thống nhất trong sự thống nhất và toàn vẹn của sinh quyển.
2. Hệ sinh thái nhân tạo:
- Do con người tạo ra.
- Đa dạng: từ hệ trong ống nghiệm, bể cá đến đồng ruộng, khu đô thị,…
- Không toàn vẹn, cần bổ sung năng lượng cho hệ nếu không hệ sẽ không tồn tại.
- Tàu vũ trụ cũng được xem là hệ sinh thái. Nó rất đặc biệt vì nó khép kín, năng lượng và nguồn vật chất
hoàn toàn do con người cung cấp.
Bài 61:
CÁC CHU TRÌNH SINH ĐỊA HÓA
TRONG HỆ SINH THÁI
I. Khái niệm:
- Là sự trao đổi liên tục các nguyên tố hóa học giữa môi trường và quần xã sinh vật.
- Chia thành 2 dạng:
+ Chu trình chất khí: Ít bị thất thoát, phần lớn hoàn lại cho chu trình.
+ Chu trình chất lắng đọng: Khi đi qua quần xã chúng bị tách khỏi chu trình và đi vào các chất lắng
đọng, gây thất thoát nhiều.
II. Chu trình nước:
- Nước luôn vận động tạo chu trình nước toàn cầu.
- Điều hòa khí hậu cho hành tinh, cung cấp nước cho sinh giới.
III. Chu trình Cacbon:
- Đi vào chu trình dưới dạng CO2.
- Thực vật hấp thụ CO2 qua quang hợp.
- Khi sử dụng và phân hủy hợp chất Cacbon, sinh vật trả lại CO2 và nước cho môi trường.
- Tăng CO2 làm tăng hiệu ứng nhà kính, tăng mực nước đại dương.
IV. Chu trình Nitơ:
- Thực vật hấp thụ Nitơ dưới dạng NO3- và NH4+ mở đầu cho chu trình.
- Quá trình sinh tổng hợp NO3- đóng vai trò quan trọng nhất trong chu trình.
V. Chu trình Photpho:
- Tham gia chu trình lắng đọng dưới dạng Photphat PO43-
- Sau khi tham gia chu trình, phần lớn P lắng đọng dưới đáy biến, tạm thời thoát khỏi chu trình.
Bài 62:
DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI
I. Sự biến đổi dòng năng lượng trong hệ sinh thái:
- Sinh quyển tồn tại và phát triển được là do nguồn năng lượng mặt trời.
- Phần lớn bức xạ mặt trời bị thất thoát, chỉ phần nhỏ được sử dụng tạo sản lượng sinh vật sơ cấp thô trong
cây xanh.
- Năng lượng được chuyển qua cho động vật ăn thực vật.
- Động vật ăn thực vật làm thức ăn cho động vật ăn thịt.

Trang | 33
ÔN THI SINH 12
NGUYEN CHI THANH 201
– 12CBa5 0
- Động vật ăn thịt bị vi sinh vật phân giải.
- Năng lượng phần lớn mất qua dạng nhiệt, chỉ các chất vô cơ trả lại cho môi trường.
- Năng lượng đi theo dòng và chỉ được sinh vật sử dụng 1 lần qua chuỗi thức ăn.
II. Sản lượng sinh vật sơ cấp:
- Được sinh vật sản xuất tạo ra.
- Hệ sinh thái có sức sản xuất cao nhất là các hồ nông, hệ cửa sông, rạn san hô, rừng ẩm thường xanh nhiệt
đới. Nới nghèo nhất là hoang mạc và vùng đại dương vùng vĩ độ thấp.
III. Sản lượng sinh vật thứ cấp:
- Được hình thành bởi các loài sinh vật dị dưỡng, chủ yếu là động vật.
- Trong chuỗi thức ăn, sinh vật ở bậc càng cao thì sản lượng của chúng càng thấp.
Bài 63:
SINH QUYỂN
I. Khái niệm:
- Tập hợp sinh vật và các nhân tố môi trường vô sinh trên trái đất hoạt động như một hệ sinh thái lơn nhất
được gọi là sinh quyển.
II. Các khu sinh quyển chính trên trái đất.
1. Các khu sinh học trên cạn:
- Đồng rêu:
+ Quanh năm băng giá, đất nghèo dinh dưỡng, thời kì sinh trưởng của sinh vật ngắn.
+ Thực vật ưu thế là rêu, cỏ bông, địa y.
+ Động vật thường có hiện tượng trú đông, di cư về phương nam.
- Rừng lá kim phương bắc:
+ Nằm kề đồng rêu về phía nam, diện tích lớn nhất.
+ Cây lá kim chiếm ưu thế.
+ Động vật: thỏ, linh miêu, chó sói,…
- Rừng lá rộng theo mùa và rừng hỗn tạp:
+ Mùa sinh trưởng dài, lượng mưa trung bình, phân bố đều trong năm.
+ Thực vật: Cây thường xanh và cây lá rụng theo mùa.
+ Động vật: Không loài nào ưu thế.
- Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới:
+ Ở xích đạo, lượng mưa cao, nhiệt độ cao.
+ Thực vật phân tầng thẳng đứng.
+ Động vật rất đa dạng.
- Rừng là lá phổi xanh của trái đất, ngày càng bị thu hẹp do hoạt động khai thác không hợp lý.
2. Các khu sinh học dưới nước:
- Khu sinh học nước ngọt:
+ Sông, hồ, suối, ao,… chiếm 2% diện tích bề mặt Trái Đất.
+ Động vật: Nhất là cá, giáp xác,…
+ Thực vật: Là những loài thủy sinh, khá phong phú.
- Khu sinh học nước mặn:
+ Đầm, phá, vịnh nông ven bờ, biển và đại dương.
+ Điều hòa khí hậu cả hành tinh.
+ Động vật và thực vật gần 200.000 ngàn loài.
+ Thềm lục địa là nơi có năng suất sinh học cao nhất trong khu sinh học nước mặn.
Bài 64:
Trang | 34
ÔN THI SINH 12
NGUYEN CHI THANH 201
– 12CBa5 0

SINH THÁI HỌC


VÀ VIỆC QUẢN LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. Các dạng tài nguyên thiên nhiên và sự khai thác của con người:
- Các dạng tài nguyên:
+ Tài nguyên vĩnh cửu: năng lượng mặt trời, gió, nước
+ Tài nguyên tái sinh: đất, nước, sinh vật,..
+ Tài nguyên không tái sinh: khoáng sản và phi khoáng sản.
- Sự suy thoái các nguồn tài nguyên:
+ Khai thác quá nhiều tài nguyên khồn tái sinh cho phát triển kinh tế
+ Tài nguyên tái sinh bị ô nhiễm: Rừng đang giảm sút. Đất trống, đồi trọc ngày càng nhiều. Sử
dụng nước ngọt lãng phí và gây ô nhiễm nước nghiêm trọng.
+ Khai thác thủy hải sản quá mức  cạn kiệt
+ Đa dạng sinh học ngày càng giảm sút.
- Ô nhiễm môi trường:
+ Ô nhiễm không khí do chất thải khí công nghiệp, nhất là CO2.
+ Thủng tần ôzôn ngày càng nghiêm trọng, khói mù quang hóa, năng suất vật nuôi giảm, sức khỏe
của con người giảm.
+ Môi trường đất, nước phải chứa đựng lượng rác thải khổng lồ  ô nhiễm môi trường ngày càng
nặng.
- Con người đang làm giảm chính cuộc sống của mình:
+ Chất lượng cuộc sống nhiều nơi giảm trầm trọng
+ Bệnh dịch lan tràn, bệnh do nhiễm độc ngày một tăng.
+ Ô nhiễm môi trường ngày càng nặng.
+ Thiếu nguồn sống: Đất ở chật hep, thiếu gạo, thiếu nước sạch,…
II. Vấn đề quản lí tài nguyên thiên nhiên cho phát triển bền vững:
- Muốn tồn tại lâu dài, con người cần khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên.
- Bảo vệ môi trường trong sạch, ngày càng giảm thiểu tác hại ô nhiễm.
- Chủ yếu là mỗi cá nhân phải tự nâng cao nhận thức và hiểu được trách nhiệm của mình trong vấn đề
chung của nhân loại.

Trang | 35
ÔN THI SINH 12

You might also like