Professional Documents
Culture Documents
Mba điện lực là một bộ phận rất quan trọng trong hệ thống điện . Việc
tải điện năng đi xa từ nhà máy điện đến hộ tiêu thụ trong các hệ thống điện
cần phải có rất nhiều lấn tăng giảm điện áp . Do đó tổng công suất đặt của
các Mba lớn hơn nhiều lần so với công suất máy phát . Tuy hiệu suất của
Mba thường rất lớn ( 98-99% ) Nhưng do số lượng Mba nhiều nên tổng tổn
hao trong hệ thống rất đáng kể vì thế vấn đề đặt ra trong thiết kế Mba vẫn là
giảm tổn hao nhất là tổn hao không tải trong Mba .
Khuynh hướng phát triển của ngành chế tạo Mba điện lực hiện naylà
tăng được giới hạn về công suất , về điện áp , ngoài ra còn mở rộng thang
công suất của Mba thành nhiều dãy để đáp ứng một cách rộng rãi với nhu
cầu sử dụng và vận hành Mba . Để làm được điều đó trong thiết kế , chế tạo
Mba ta phải không ngừng cải tiến , tìm ra những vật liệu mới tốt hơn , thay
đổi kết cấu mạch từ hợp lí , tăng trình độ công nghệ...
Qua bản đồ án môn học này đã giúp em hiểu và làm quen với công việc
thiết kế Mba nói riêng và máy điện nói chung . Mặc dù đã rất cố gắng trong
quá trình thiết kế nhưng chắc chắn không tránh khỏi những sai sót , em
mong các thầy , cô cùng các bạn đóng góp những ý kiến xây dựng .
Sinh viên
S dm .10 3
-Phía HA:
I1 = 400 .10 3
= 577 ,36 ( A)
3.U1 = 3.0,4.10 3
2
Thiết kế MBA điện lực
d01
d
1.2.3 Các hệ số và suất tổn hao, suất từ hoá trong trụ và gông.
1/ Hệ số dầy: Tra Bảng 10 : kđ = 0,92
2/ Hệ số chêm kín Bảng 4: kc=0,884
3/ Hệ số lợi dụng lõi thép: kld=kc.kđ = 0,884.0,92=0,813
4/ Hệ số tăng cường tiết diện gông: ( Bảng 6) kg=Tg:Tt=1,015
Từ cảm trong gông BG=BT/kg=1,6/1,015=1,576
5/ Hệ số quy đổi từ trường tản: kR=0,95
6/ Từ cảm khe hở không khí giữa trụ và gông:
1,6
ghép chéo ⇒ BKK = BT / 2 = =1,131 (T )
2
7/ Suất tổn hao thép (Bảng 45 )
Trong trụ pT= 1,295(W/kg)
Trong gông p G =1,251(W/kg)
8/ Suất từ hoá ( Bảng50) Trong trụ q T =1,775 (W/Kg)
Trong gông q G =1,675(W/Kg)
1.2.4 Chọn cách điện : ( Bảng 18,19)
1. Cách điện giữa trụ và dây quấn HA: a01= 15 (mm)
2. Cách điện giữa dây quấn HA và CA: a12=27 (mm)
3.cách điện giữa dây quấn CA và CA: a22=30 (mm)
4. cách điện giữa dây quấn CA đến gông : l02=75 (mm)
5.bề dầy ống cách điện CA và HA : δ 12=5 (mm)
6.Tấm chắn giữ các pha : δ 22=3 (mm)
7.Đầu thừa ống cách điện: lđ2=50 (mm)
8. Chiều rộng quy đổi từ trường tản: aR=a12+1/3(a1+a2)
a1 + a2
trong đó = k 4 S ' .10 − 2 (Bảng 12) ⇒ k=0,59
3
a1 + a 2
⇒ = 0,59.4 133,33.10 −2 = 0,019
3
aR=0,027+0,019=0,047(m)
1.3 Xác định kích thước chủ yếu của MBA:
MBA cần thiết kế là loại máy 3pha 3 trụ kiểu phẳng dây quấn
đồng tâm (H.4)
4
Thiết kế MBA điện lực
a1 c c
a22
lo
l
a01
a2
d
d21
Các kích thước chủ yếu của MBA là:
- Đường kính trụ sắt: d
- Chiều cao dây quấn: l
- Đường kính trung bình giữa hai dây quấn: d12
1.3.1 Tính hệ số kích thước cơ bản β :
Hệ số β biểu diễn quan hệ giữa đường kính trung bình d12 với chiều cao dây
quấn l.
π .d12
β=
l
Để chi phí chế tạo MBA là nhỏ nhất, mặt khác vẫn đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật
ta cần phải tìm được giá trị β tối ưu .
Công suất trên một trụ : S’=U.I
Thành phần phản kháng của điện áp ngắn mạch :
7,9.f.I.w.π.d12 .aR .kr
Ux = .10 −4 (%)
uv.l
7,9.f.I.w.β.aR .kr
Ux = .10 −4 (%)
uv.
Trong đó :
. I, w: là dòng điện và số vòng cuộn dây CA hoặc HA
. f =50Hz tần số lưới điện
5
Thiết kế MBA điện lực
.kr=0,95 hệ số Rogovski
.aR=0,047 m chiều rộng quy đổi từ trường tản
.uv=4,44.f.BT.TT Điện áp trên một vòng dây
.TT=klđπ d2/4 Tiết diện trụ
2
d
2
4,44 . f .BT .π .kld .u x .10
u x .uv .10 4.10 −3 4
S = uv .w.
'
=
7,9. f .w.β.aR .k r 7,9. f .aR .k r
S' .β.aR .kr
Rút ra: d = 0,507
f.ux.B2T .k2ld
Trong biểu thức trên chỉ có β thay đổi trong một phạm vi rộng quyết định tới
sự thay đổi đường kính d
S '.a R .k r 133,33 .0,047 .0,95
Đặt A= 0,507 4 2 2
= 0,507 4 = 0,176
f .u x .BT .k ld 50 .4,866 .1,6 2.0,813 2
Để tìm được β tối ưu, trước hết ta xác định trọng lượng tác dụng của MBA
a. Trọng lượng tác dụng của lõi sắt: Lõi sắt gồm hai phần trụ và gông
π.d π.d12
Trọng lượng sắt của trụ : GT = t.TT .γ Fe .( l + 2.l0 ) = t. .kld .γ Fe
β + 2.l0
4
Trong đó : +Số trụ tác dụng : t=3
+Tỉ trọng sắt γ Fe = 7650 ( Kg / m )
3
6
Thiết kế MBA điện lực
B1 = 2,40 .10 4 .k G .k ld . A 3 .( a + b + e)
B 2 = 2,40 .10 4 .k G .k ld . A 2 .( a12 + a 22 )
Thay số : B = 2,40 .10 4.1,015 .0,813 .0,176 3.(1,4 + 0,32 + 0,41 ) = 229 ,977 ( Kg )
B2 = 2,40 .10 4.1,015 .0,813 .0,176 2.( 0,027 + 0,03) = 34 ,968 ( Kg )
Trọng lượng tác dụng của lõi sắt MBA :
A1
G Fe = GT + G G = + ( A2 + B 2 ). X 2 + B1 . X 3
X
b. Trọng lượng dây quấn đồng :
k f .Pn
G dq = (2-53)
K .∆2
Trong đó : .K là hằng số phụ thuộc điện trở suất của dâyquấn :
K Cu =2,4.10-12
Pn .uv
+mật độ dòng điện : ∆ = 0.746 .k f .
S .d12
+kf : hệ số tính đến tổn hao phụ trong dây quấn, trong vách.
Chọn kf=0,94 (Bảng 15)
C1
π.d 2 Gdq =
kld X2
Thay d12=a.A.X, uv=4,447.BT.TT ; TT= 4 vào ( 2-53) : .
2
Sa
Trong đó : C1 = K dq
'
k f .k .BT2 . f .U r . A 2
2
ld
X 5 + BX 4 − CX − D = 0 (2-60)
β 1,2 1,8 2, 3, 3,
4 0 6
X =4 β 1,047 1,158 1,245 1,316 1,377
A1 / X = 351,401 / X 335,63 303,4 282,25 267,022 255,1
6 2 93
A2 . X 2
= 68,09 . X 2
74,64 91,30 105,54 117,922 129,1
0 1
G T = A 1 / X + A 2 .X 2
410,27 394,2 387,79 384,79 384,3
7 00
B1 . X = 229 .977 . X
3 3
263,95 357,1 443,80 524,145 600,4
2 17 5 63
B2 . X 2 = 34 ,968 . X 2 38,332 48,89 54,20 60,561 66,30
1 4
G G = B 1 .X 3 + B 2 .X 2 302,28 406,0 498,00 584,706 666,7
4 07 6 67
G Fe = G T + G G 712,55 800,2 885,79 969,49 1051,06
9
Thiết kế MBA điện lực
4 77 6 6 7
p t .G T = 1,295 .G T 531,29 510,5 502,18 498,303 487,6
9 80 8 70
p G .G G = 1,251 .G G 378,15 507,9 623,01 731,46 834,1
7 15 7 26
P0 =1,25 ( p t .G T + p G .G G ) 1136,82 1273,11 1406,4 1537,21 1652,24
9 98 3 5
q T .G T = 1,775 .G T 728,23 699,83 688,33 683,00 682,1
2 33
p G .G G = 1,675 .G G 506,32 680,062 834,16 979,38 1116,83
6 0 3 2
Q C = q T .G T + q G .G G 1234,55 1379,89 1522,4 1662,38 1798,95
6 2 9 5 4
G0 = 21,74 . X 3 24,952 33,75 41,95 49,54 56,76
9 3 8 2
Q f = 71 .G 0 1771,59 2396,88 2978.6 3517,90 4030,10
2 9 63 8 2
TT = 0,0198 . X 2 0,022 0,026 0,030 0,0343 0,037
6 7 5
Qδ =12800 .TT 281,6 340,4 391,6 439,0 480
8 8 4
Q = 1,2(Q c + Q f + Q δ ) 3287,74 4117,2 4892,8 5619,33 6309,05
8 61 33 3 6
i 0 x = Q /( 10 .S ) 0,822 1,03 1.23 1,40 1,58
G dq = C 1 / X 2 310,48 253,8 219,58 196,52 179,5
8 12 7 9 03
k dqFe .k .G dq = 1,95 .G dq 605,45 494,9 428,19 382,23 350,0
2 33 5 2 3
C 'td = G Fe + k dqFe .k .G dq 1318,0 1295,2 1313,9 1351,72 1401,9
06 1 91 8 7
6 6
∆ = 42 ,219 .10 6. 1 / G dq 2,4.10 2,65.10 2,85.10 3,012.1 3,15.106
6
06
σ r = 0,123 .X 3 0,141 0,191 0,237 0,280 0,321
d = A. X = 0,176 . X 0,151 0,167 0,179 0,190 0,198
d 12 = a.d = 1,4.d 0,211 0,234 0,251 0,266 0,277
l = π.d 12 / β 0,552 0,408 0,329 0,279 0,242
+Với giới hạn P0=920 W ⇒ β ≤ 2,6
+Với giới hạn i0=1,5% ⇒∀β ∈[1,2;3,6]
+Trị số β =2,068 ứng với C’tdmin
10
Thiết kế MBA điện lực
Ta chọn giá trị β =2,068 thoả mãn tất cả các tiêu chuẩn đặt
ra.
1.3 Các kích thước chủ yếu :
1/ Đường kính trụ sắt :
d = A4 β = 0,176 .4 2,068 = 0,211 ( m)
Chọn đường kính tiêu chuẩn gần nhất : dđm=0,22
Tính lại trị số β đm :
4 4
d 0,22
β dm = dm = = 2,44
A 0,176
2/ Đường kính trung bình của rãnh dầu giữa hai dây
quấn :
230 ,94
Uv = 18
= 12,83 (V)
Chọn kết cấu dây quấn hình xoắn mạch đơn dây dẫn bẹt. ( H.5) . Với ưu điểm
là độ bền cơ cao, cách điện boả đảm, làm lạnh tốt.
12
Thiết kế MBA điện lực
hv
Hình 5.
Trong đó: + hr1 là kích thước hướng trục của rãnh dầu giữa các bánh dây: Bảng
54a: Lấy hr1 = 4(mm)
+ W1 = 36 (vòng)
0,39634
hv1 = 36 + 4
- 0,004 = 0,006m = 6 (mm)
⇒ hv1 < 0,0165m ( 16,5mm) do đó dùng dây quấn hình xoắn mạch đơn.
5. Căn cứ vào hv1 và T 1' chọn dây dẫn theo Bảng 21:
b hv
hr
hv
a’
l1 = b’ . 10-3. (W1 + 4 ) + k. hr1 ( W1 + 3 ) . 10-3
+ W1 = 36 (vòng)
+ hhr = 4 (mm)
+ k = 0,95: hệ số kể đến sự co ngót của tấm đệm sau khi ép chặt cuộn dây.
14
Thiết kế MBA điện lực
D
" = D 1' + 2a1 = 0,178 + 2. 0,0252 = 0,228 (m)
1
12. Bề mặt làm lạnh của dây quấn:
'
M1 = 2.t .k .π . (D 1 + a1 ) ( a1 + b’. 10-3) .W1 (m2)
+ k : Hệ số kể đến bề mặt dây quấn bị tấm dệm che khuất lấy k = 0,75
Gcu1 =tπ .
D1' .D1" W1 .T1 γ = 28 t .
D1' .D1"
cu
2 2
W1 .T1 . 103
0,178 + 0,228
=28 . 3. 2
.36.140,4.10-6.103 = 86,188(Kg)
1. Chọn sơ đồ điều khiển điện áp: Đoạn dây điều chỉnh nằm ở lớp ngoài
cùng, mỗi nấc điều chỉnh được bố trí thành hai nhóm trên dưới dây quấn nối tiếp
với nhau và phân bố đều trên toàn chiều cao dây quấn. (H.7 ) . Chú ý rằng hai
nhóm của đoạn dây điều chỉnh phải quấn cùng chiều với dây quấn chính.
%Uđm Đáp (V) Đấu dây
+5 36750 A X1
+2,5 35875 A X2
0 35000 A X3
-2,5 34425 A X4
-5 33250 A X5
15
Thiết kế MBA điện lực
X1
X2
X3
X4
X5
2. Số vòng dây của cuộn CA ứng với đáp đm :
Uf2 20 ,207 .10 3
W2 = W1. U f1 = 36 . 230 ,940
= 3149,961 ≈ 3150 (vòng )
+ Cấp [-2,5%Uđm]:34425(V)
16
Thiết kế MBA điện lực
I2 4,124
T '2 = ∆ − 10 −6 = 2,808 .10 6.10 −6
= 1,469(mm2)
2
+ T '2 = 1,469(mm2)
Chọn kết cấu dây quấn kiểu: hình ống nhiều lớp dây dẫn tròn. Ưu điểm: Công
nghệ chế tạo đơn giản , nhược: Tản nhiệt kém, độ bền cơ không cao.
1,4
8. Chọn dây dẫn:Bảng 20: Chọn dây ∏b 1 . 1,8 . 1,54
T2 = nv2.Td2.10-6 = 1,54.10-6(m2)
15. Phân phối số vòng dây trong các lớp, chia tổ lớp:
17
Thiết kế MBA điện lực
+ Do số lớp của dây quấn được làm tròn thành số nguyên n12 = 14 (lớp) nên số
vòng dây trong mỗi lớp không đúng bằng w12 ( 228 vòng).
Ta phân phối 12 lớp trong có số vòng dây là W12 = 228vòng còn 2 lớp ngoài
cũng có số vòng dây ít hơn:
+ Để tăng điều kiện làm mát, phần dây quấn CA thành hai tổ lớp giữa hai tổ có
rãnh dầu dọc trục a’22
+δ
'
12 = 4. 0,12 = 0,48 (mm) , a 22 = 5(mm)
Với điện áp 35 KV ta bố trí thêm màn chắn tĩnh điện bằng kim loại dầy 0,5mm
( nối điện với dây quấn cao áp) ở lớp trong cùng của cuộn CA. Màn chắn có
cách điện hai phía bằng cách điện lớp nên chiều dày cuộn CA sẽ là:
+δ c = 0,5mm
+δ 1 =δ 12 = 0,48(mm)
Đây chỉ là kích thước hình học cuộn dây, còn khi tính sđđ tản thì lấy giá trị
a2 = 36. 10-3(m) và lúc đó coi rãnh dầu được tăng lên:
−3
D 2 = D + 2.a1 2.1 0 = 0,2 2 8+ 2.2 7.1 0
' "
1
18. Đường kính ngoài của dây quấn CA :
−3 −3
C = D 2 + a22.10 = 0,357 + 20.10 =
"
Trong đó k= 0,88 : hệ số tính đến bề mặt làm lạnh bị các chi tiết cách điện che
khuất
D2 +D 2 ' "
GCu 2 = 28.t. .w2 dm .T2 .10 −3 =
2
Hai cuộn dây đIều chỉnh có trọng lượng :
Gd / c = 0,05 .GCu 2 = 0,05 .130 ,191 = 6,51( Kg )
Tổn hao ngắn mạch của Mba hai dây quấn là tổn hao khi ngắn mạch một dây
quấn còn dây quấn kia đặt vào điều áp ngắn mạch Un để cho dòng điện trong cả
hai dây quấn đều bằng định mức .
3.1.1. Tổn hao chính: Là tổn hao đồng trong dây quấn:
∆2 .T 2 .ρ.l.10 −6
Pcu = I2.R = = ∆ 2 (T.l). ρ .10-6
T
ρ
⇔Pcu = ∆ 2(T.l.γ d). γd , 10-6 = 2,4m 10-12 . ∆ 2. Gcu (4-3)
+ ∆ 1 = 2,570. 106(A/m2)
= 2240,855(W)
20
Thiết kế MBA điện lực
Tổn hao phụ thường đựơc ghép vào tổn hao chính bằng cách thêm hệ số kf vào
tổn hao chính:
Trong đó kf phụ thuộc vào kích thước hình học của dây dẫn và sự sắp xếp của
dây dẫn trong tổn thất tản.
+ b = 6,1(mm)
+ a = 3,7(mm)
Với : n = 14
d = 1,3(mm)
d.m 1,3.10 −3.288 .0,95
m = 288 β = l
.kr = 0,412
= 0,683
Dây quấn HA là dây quấn hình xoắn có số sợi ghép song song là 6 do đó còn
có tổn hao phụ gây nên bởi dòng điện phân bố không đều giữa các dây ghép
song song vì hoán vị không hoàn toàn.
21
Thiết kế MBA điện lực
n n
1 2 3 4 5 6
m
a bm
f
kfhv1 = 1 + 0,53 . 10-2.β 2 ( ρ )2.a4(n4 – 20n2 + 64)
cu
2
-2 2 50
kfhv1 = 1 + 0,53. 10 (0,506) . 0,02135 . 3,74.10-12(64 – 20. 62 + 64)
kfhv1 = 1,001
- Chiều dài dây dẫn ra HA: lr1 = 7,5l = 7,5. 0412 = 3, 090(m)
22
Thiết kế MBA điện lực
3.1.4. Tổn hao trong vách thùng và các chi tiết kim loại khác:
Do một phần tử thông tin khép mạch qua vách thùng dầu, các xà ép gông, các
bulông...., nên phát sinh tổn hao trong các bộ phận này.
Pt = 10.k.s
3.1.5. Như vậy ta có tổn hao ngắn mạch của mba là:
23
Thiết kế MBA điện lực
U nr rn .I dm rn .I dm m Pn
Unr = U .100 = U .100 = U dm . I dm .m
.100= 100
dm dm S .1000
Pn 3732 ,534
⇒ Unr = = 10 .250 = 1,439 (%)
10 .S
d12
Trong đó : +β = π
l
+d12 = d đm + 2a01 + 2a1 + a12 = 0,17 + 2.0,004 + 2.0,0252 + 0,027 = 0,255 (m)
0,255
+β = 3,142 . 0,412 = 1,944
+ar = a12 + 1/3(a1 + a2) = 0,027 + 1/3 ( 0,0252 + 37,5 . 10-3) = 0,048(m)
+kr = 1 - δ ( 1 – e1/6)
a12 + a1 + a2 0,027 + 0,0252 + 0,0375
+δ = = = 0,069
π .l 3,142 .0,412
Un = 6,949 2
+1,493 2
= 7,107%
7,107 −6,8
Sai lệch lớn hơn so với tiêu chuẩn : 6,8
.100 = 4,5%
Khi mba bị sự cố ngắn mạch thì dòng điện ngắn mạch sẽ rất lớn, nó không
những làm tăng nhiệt độ máy mà còn gây lực cơ học lớn nguy hiểm đối với dây
quấn mba.
24
Thiết kế MBA điện lực
1.Trị số hiệu dụng của dòng điện ngắn mạch xác lập:
I dm 4,124
In = U 100 = 7,107
.100 = 58,027 (A)
n
2. Trị số cực đại ( xung kích) của dòng điện ngắn mạch:
imax = 2 I n (1 + e −π .u nr / u nx )
Lực cơ học sinh ra do tác dụng của dòng điện trong dây quấn với từ thông tản.
- Lực hướng kính: Do từ trường tản dọc tác dụng với dòng điện gây nên
Fr = Btbimax. W. lv = 0 ,628 (imax.W)2 β . k r . 10-6 ( 4- 34)
2 -6
Fr = 0,628. ( 123,846 . 3150) . 1,944. 0,931. 10 = 172978N
Lực Fn đối với hai dây quấn là trực đối nhau ( H.9 ) có tác dụng ép ( hay nén)
dây quấn trong và có tác dụng trương ( bung) đối với dây quấn ngoài.
- Lực chiều trục F’t do từ trường tản ngang tác dụng với dòng điện sinh ra.
ar 0,048
F’t = Fr . = 172978 . 2.0,412 = 10076 (N)
2l
Lực F’t có tác dụng nén cả hai dấy quấn theo chiều trục và F’ t sẽ đạt giá trị lớn
nhất ở giữa dây quấn.
3.3.3. Tính toán ứng suất của dây quấn:
25
Thiết kế MBA điện lực
- Lực chiều trục chủ yếu là lực nén, nó làm hỏng những miếng đệm cách
điện giữa các vong dây. ( H .10)
Fn = F’t = 10076
26
Thiết kế MBA điện lực
Trong đó: +n : Số miếng đệm theo chu vi vòng tròn dây quấn, n=8 (Bảng
30)
27
Thiết kế MBA điện lực
2. Xác định tiết diện tổng các bậc thang trong trụ :
TbT = ∑aT .bT .10 −6 = 208 ,5cm 2
3. Tiết diện tác dụng của trụ sắt :
TT = k d .TbT
Trong đó kđ là hệ số điền đầy kđ = 0,92 ( Bảng 10 )
TT = 0,92 .208 ,5 = 191 ,82 cm 2
4. Tiết diện tổng các bậc thang của gông :
TbG = ∑aG .bG .10 −6 = 21410 mm 2
5. Chiều dầy gông :
bG = ∑bT .10 −3 = ( 28 +17 +10 +10 + 8 + 8).2 = 0,162 m
6. Tiết diện tác dụng của gông :
TG = kd .TbG = 0,92 .214 ,1 = 196 ,972 cm 2
7. Chiều cao trụ sắt :
l T = l + ( l 0 '+l 0 ' ')
28
Thiết kế MBA điện lực
Trong đó : l0' và l0'' là khoảng cách từ dây quấn đến gông trên và gông dưới
và bằng 0,075 m
29
Thiết kế MBA điện lực
TT 191,82
BG = BT . = 1,506 . = 1,467 T
TG 196 ,972
Tiết diện khe hở không khí ở mối nối nghiêng :
BT 1,506
Bkn = = = 1,065T
2 2
Tra bảng 45 :
Với BT = 1,506 T → pT = 1,11 (W/Kg) ; pK = 858,4 (W/m2)
Với BG = 1,467 T → pG = 1,044 ( W/Kg) ; pK = 810,4 (W/m2)
Với Bkn = 1,065 T→ pKN = 398,6 (W/m2)
Đối với mạch từ phẳng , nối nghiêng ở 4 góc , trụ giữa nối thẳng , lõi sắt
không đột lỗ , tôn có ủ sau khi cắt và có khử bavia :
p + pG
P0 = k pc .k pp . p T .GT + p G .( G G '−N .G 0 ) + T .G 0 .k p 0 + ∑ p K .n K .T K .k pG .k pe .k pt
2
Trong đó :
+ N: Số lượng góc nối của mạch từ N=4
+ kp0 = 10,18 là hệ số kể đến tổn hao phụ ở các góc nối mạch từ ( Bảng 47 )
+ kPG = 1 là hệ số tổn hao phụ ở gông
+ kPT = 1,01 là hệ số tổn hao do tháo lắp gông trên ( Để lồng dây)
+ kPE = 1,02 là hệ số tổn hao do ép trụ để đai
+ kPC = 1,05 là hệ số kể đến tổn hao do cắt dập lá tôn
+ kPB = 1 là hệ số kể đến tổn hao gấp mép hoặc khử bavia
+ nK : Số khe nối giữa các lá thép trong mạch từ .
Thay số :
1,11 +1,044
P0 =1,05 .1.1,11 .256 ,443 +1,044 .( 227 ,231 −4.20 ,467 ) + .20 ,467 .10 ,18 +
2
]
+( 4.398 ,6. 2 .191 ,82 .10 −4 +1.858 ,4.191 ,82 .10 −4 +2.810 ,4.196 ,972 .10 −4 ) .1.1,02 .1,01 =
=813 ,934 (¦ W )
813 ,934 − 820
Sai lệch so với tiêu chuấn : .100 = 0,74 %
820
2. Dòng điện không tải :
Thành phần tác dụng của dòng điện không tải:
I0R P / m.U f
i0 R % = .100 = 0 .100 = P0 .100 = 813 ,934 = 0,326 %
If S / m.U S 250 .10
f
Theo Bảng 50 , ta tìm được suất từ hoá :
Với BT = 1,506 T , qT = 1,375 ( VA/Kg) , qKT =17008 (VA/m2)
Với BG = 1,467 T , qG = 1,241 (VA/Kg) , qKG = 14884 (VA/m2)
Với Bkn = 1,065 T , qKN =1975 (VA/m2)
Với lõi sắt kiểu trụ phẳng , làm bằng thép cán lạnh có ép trụ và gông bằng đai
, không có bulông xuyên lõi :
30
Thiết kế MBA điện lực
qt + q g
Q0 = k ig . k ie .k it k ib .k ic .q t G t + q g (G g' − N .G 0 ) + .k ir .k io .G 0 + +∑q k . n k .Tk
2
=1,00 .1,04 .1,01 .[1,00 .1,18 .[1,375 .256 ,433 +1,241 ( 227 ,231 −4.20 ,467 ) +
1,375 +1,241
+ .1,433 .41,745 .20 ,467 ] + (4.1975 .271 ,274 +1.17008 .191 ,82 +
2
+ 2.14884 .196 ,972 ). 10 −4 ] = 3829 ,289 (VA)
Trong đó : N=4
TK = 2TT = 2 .191 ,82 = 271 ,274 cm 2 với mối ghép nghiêng
TK = TG = 196 ,972 cm 2 ( Gông )
TK = TT = 191 ,82 cm 2 Với mối ghép thẳng ở trụ
+kib = 1 : Hệ số kể đến ảnh hưởng của việc cắt gọt bavia
+kic = 1,18 : Hệ số kể đến ảnh hưởng của việc cắt dập lá thép
+kir = 1,433 : Hệ số kể đến ảnh hưởng do chiều rộng lá tôn ở các góc mạch từ
+kig = 1 : Hệ số làm tăng công suất từ hoá ở gông
kie = 1,04 : Hệ số kể đến ảnh hưởng của việc ép mạch từ
kit = 1,01 : Hệ số kể đến sự tăng công suất từ hoá do tháo lắp gông trên để cho
dây quấn vào trụ
ki0 = 41,745 : Hệ số chung ( Bảng 53 )
Thành phần phản kháng của dòng điện không tải :
Q0 3829,289
i0 x % = = = 1,532%
10.S 10.250
Dòng điện không tải tổng :
i0 % = i02x + i02r = 1,532 2 + 0,326 2 = 1,566 %`
Nhỏ hơn so với dòng điện không tải tiêu chuẩn.
Trị số :
1,532
I 0 X = 360 ,844 . = 5,528 (A)
100
0,326
I oR = 360 ,844 . = 1,176 (A)
100
1,566
I 0 = 360 ,844 . = 5,615 (A)
100
3.Hiệu suất của mba khi tải định mức :
31
Thiết kế MBA điện lực
q.δ
-Dây quấn HA: dây chữ nhật : θ0 =
λcd
Trong đó :
+ δ là chiều dầy cách điện ở một phiá của dây dẫn :
δ1 = 0,2.10 −3 m
+ λcd : Suất dẫn nhiệt của lớp cách điện của dây dẫn
Bảng 54 : λcd = 0,17 (W/m 0C)
+q: Mật độ dòng nhiệt trên bề mặt dây quấn HA :
pCu .k f
q1 =
M
107 .∆.I .ωb .k f
Hay q1 = .10 −10 ( W/m2)
k (b'+aK )
Trong đó :
+Wb = 1 số vòng dây trong một bánh dây
+k = 0,75 hệ số che khuất bề mặt làm lạnh
+ aK = 0,0252 m kích thước hướng kính của dây quấn
+b' = 6,6.10-3
+kf = 1,0164
107 .2,57 .10 6.360 ,844 .1.1,0164
q1 = .10 −10 = 442 ,876 W/m2
0,75 .(6,6.10 −3 + 0,0252 )
442 ,876 .0,2.10 −3
→ θ01 = 0,17
= 0,498 0
C
P.a 2
- dây quấn CA: dây dẫn tròn: θ0 = 0,28
λ tb
Trong đó : + a= 0,0375 (m) là chiều dày dây quấn
+p là tổn hao trong một đơn vị thể tích dây quấn :
∆2 .d 2
p = 1,68 .10 −8 (W/m 3 )
(d + δl ).d
' '
+d=1,4.10 −3 (m)
+d=1,8.10 −3 (m)
+ δ l = 0,48.10 −3 (m)
2,678 2.10 12 ..1,4 2. .10 −6
p =1,68 .10 −8 = 575 ,4 (W/m 3 )
(1,8 + 0,48 ). 10 .1,8.10
−3 −3
λ.λ 1 (d ' + δ l )
+ λ tb = : dẫn xuất nhiệt trung bình
λ.δ l + λ 1 .d '
λ1 = 0,17 (W/m 0 C)
0,454 .0,17 .(1,8 + 0,48 ). 10 −3
λ tb = = 0,336 (W/m 0 C)
0,454 .0,48 .10 −3 + 0,17 .1,8.10 −3
2
575 ,4.0,0375
θ02 = 0,28 . = 6,743 0 C
0,336
Mật độ dòng nhiệt trên bề mặt của dây quấn CA:
32
Thiết kế MBA điện lực
2 2
Dây quấn CA: θ0 dtb = θ02 + θ0 d 2 = .6,743 + 14 ,329 = 18,824 0 C.
3 3
5.2 Tính toán nhiệt của thùng dầu :
1. Chọn loại thùng :
Theo bảng 57 ta chọn kết cấu thùng vách phẳng có ống làm lạnh cong.
2. Các kích thước tối thiểu bên trong thùng
- Khoảng cách từ dây dẫn ra của dây quấn CA đến dây quấn CA :
s1 = 40 (mm) (Bảng 31) với U th 2 = 85 KV, bọc cách điện 4(mm)
- Khoảng cách từ dây dẫn ra đến vách thùng dầu :
s 2 = 42 (mm) (Bảng 31) với U th 2 = 85 KV ,bọc cách điện 4 (mm)
-Khoảng cách từ dây dẫn ra HA đến dây quấn CA :
s 3 = 90 (mm) (Bảng 32)
-Khoảng cách từ dây dẫn ra HA đến vách thùng
s 4 = 25 (mm) (Bảng 31)
- Đường kính dây dẫn ra không bọc cách điện của dây quấn HA:
33
Thiết kế MBA điện lực
d 2 = 10 (mm)
- Đường kính dây dẫn ra có bọc cách điện của dây quấn CA:
d1 = 25 (mm)
- Khoảng cách giữ dây quấn cao áp và vách thùng :
s 5 = s 3 + d 2 + s 4 = 90 + 10 + 25 = 125 (mm)
- Chiều rộng tối thiểu của thùng
B = D '2' + (s1 + s 2 + d1 + s 3 + s 4 + d 2 ).10 −3
= 0,357 + (40 + 42 + 25 + 90 + 25 + 10 ).10 −3 = 0,59
Lấy B =0,6
- Chiều dài tối thiểu của thùng :
34
Thiết kế MBA điện lực
Môđl=Mm.m.l=0,0942.68.1,47=9,42 (m2)
⇒ Mđl=5.1,61+9,42.1,61=23,21 (m2)
Trong đó Mm=0,0942 (m2) là diện tích bề mặt một mét ống (Bảng60)
- Bề mặt đối lưu của thùng theo tổng tổn hao :
1,05 . ∑ P
M 'dl = − 1,12 .M bx
2,5.θ1tk, 25
Trong đó +Tổng tổn hao : ∑ P = P0 + Pn = 813,934 + 3844,689 = 4659 (W)
+Bề mặt bức xạ :
Mbx=(2.(A-B)+π .B).H.k=(2.(1,36- 0,6)+π .0,6).1,33.1,5=6,8 (m2)
Với k=1,5 (Bảng 59) là hệ số hình dáng thùng
1,05 .4659
M 'dl = −1,12 .6,8 = 15 ,226 (m2)
2,5.35 ,176 1, 25
Ta thấy Mđl >Mđl’
5.3 Tính toán cuối cùng nhiệt chênh của dây quấn và dầu :
1.Nhiêt độ chênh của thùng dầu đối với không khí :
k ( P0 + Pn ) 1,05( 813,934 + 3844,689 )
0 ,8 0 ,8
θ tk = = = 27,7 0 C
2,8.M bx + 2,5.M dl 2,8.6,8 + 2,5.23,21
2. Nhiệt độ chênh của dầu sát vách thùng so với thùng :
0, 6
k.( P0 + Pn )
θd.t = k 1 .0,165 .
∑ M dl
0, 6
1,05 .( 813 ,934 + 3844 ,689 ) 0
= 1.0,165 . = 4,1 C
23 ,21
3. Nhiệt độ chênh của thùng dầu so với không khí :
θ 'dk = θ dt + θ tk = 4,1 + 27,7 = 31,8 0C
4. Nhiệt độ chênh của lớp dầu trên so với không khí :
θdk = σ.(θdt + θtk ) = 1,2.31,8 = 38 ≤ 50 0C
5. Nhiệt độ chênh của dây quấn đối với không khí :
θ0 k = θ0 dtb + θdk ' = 18,824 + 31,8 = 50 ,6 < 60 0C
5.4 Trọng lượng ruột máy,dầu và bình giãn dầu:
1. Trọng lượng ruột máy :
G r = 1,2( G dq + G l ) = 1,2.( 222 ,889 + 524 ,608 ) = 897 (Kg)
Trong đó :
+Trọng lượng dây quấn :
G dq = G Cu 1 + G Cu 2 + G d / c = 86 ,188 +130 ,191 + 6,51 = 222 ,889 (Kg)
+Trọng lượng lõi sắt : G l = G T + G G = 524,608 (Kg)
2. Trọng lượng dầu :
-Thể tích dầu trong thùng : Vd=Vt-Vr=1,461-0,163=1,298 (m)
Trong đó :
B2 0,6 2
+ Vt = A.B + π. 4 .H = 1,36 .0,6 + π. 4 .1,33 = 1,461 (m3)
36
Thiết kế MBA điện lực
37