You are on page 1of 2

Bệnh hổc tiêu hóa

Viêm túi máº-t cấp


19/09/2009

Bệnh viêm túi máº-t cấp là má»™t bệnh cấp cứu vổ tiêu hóa, thưổng là do sổi máº-t gây nên. Bệnh
cần được chẩn Ä‘oán sá»›m, Ä‘iổu trị kịp thổi để phòng những biến chứng có thể dẫn tá»›i
tá»- vong.
1. Sự thưổng gặp
. Nữ gặp nhiổu hơn nam
. Tuổi thưổng gặp: 40 - 60 tuổi
2. Nguyên nhân
. Do sổi: 90 - 95% (N.H.Lộc 1992)
. Do nhiá»…m trùng: E. coli, cầu khuẩn ruá»™t sau Ä‘ó là liên cầu tụ cầu phế cầu, thÆ°Æ¡ng hàn...
3. Giải phẫu bệnh lý:
Những hình ảnh bệnh lý của viêm túi máº-t cấp có nhiổu mức Ä‘á»™ khác nhau:
. Trong những giổ đầu hoặc trong những thể nhẹ: thành túi máº-t bị xung huyết, phù nổ và
chỉ có thâm nhiá»…m Ä‘Æ¡n thuần của tế bào viêm.
. Trong những thể nặng hÆ¡n, thể mÆ°ng mủ: có những ổ loét ở lá»›p niêm mạc và ổ áp xe vi
thể ở thành túi máº-t, dịch máº-t trong túi máº-t trở nên đục ít hoặc nhiổu, có thể thành mủ
thá»±c sá»±.
. Trong thể hoại tá»-: thành túi máº-t bị mổng Ä‘i, có nhiổu Ä‘ám hoại thÆ° màu xám Ä‘en và dá»… bị
thủng.
. Các cÆ¡ quan quanh túi máº-t (dạ dày, tá tràng, mạc nối lá»›n, mạc treo đại tràng...) cÅ©ng bị viêm teo
nên những Ä‘ám dính nhiổu hoặc ít bao quanh túi máº-t, thành má»™t Ä‘ám quánh.
4. Cơ chế sinh bệnh
- Vá»›i sổi máº-t: sổi gây ứ máº-t, tác dụng kích thích của muối máº-t làm tổn thýõng thành túi máº-t,
sau Ä‘ó nhiá»…m khuẩn máº-t và thành túi máº-t dẫn tá»›i viêm túi máº-t cấp do vi trùng: vi trùng đến túi
máº-t bằng nhiổu đưổng khác nhau (đưổng máº-t từ tá tràng lên ống máº-t chủ hoặc từ gan
xuống, đưổng máu, bạch mạch).
- CÆ¡ chế khác: viêm túi máº-t cấp sau mổ, sau chấn thýõng, bổng nặng hồi lýu dịch tụy vào
đưổng máº-t, túi máº-t.
II. Triệu chứng
A. Lâm sàng
1. Cơ năng
a. Ä•au vùng hạ sưổn phải:
- Cơn đau quặn gan tăng dần
- Chỉ Ä‘au âm ỉ (Gặp ở bệnh nhân cao tuổi)
b. Buồn nôn hoặc nôn rất hay gặp
c. NÆ°á»›c tiểu vàng khi có tổn thÆ°Æ¡ng ống máº-t chủ phối hợp.
2. Thực thể
a. Sốt: Bao giổ cÅ©ng có sốt (khoảng 39 - 40 Ä‘á»™ C)
b. Vàng da niêm mạc nhẹ .
c. ấn hạ sưổn phải có phản ứng co cứng và Ä‘au.
d. Sổ thấy túi máº-t to và Ä‘au.
e. Có khi Ä‘au cứng khắp bụng (phải nghÄ© tá»›i thủng túi máº-t gây viêm phúc mạc).
B. Xét nghiệm
1. Xét nghiệm máu
- Bạch cầu tăng cao: 10.000 - 20.000, BC Ä‘a nhân trung tính cao.
- Amylaza bình thưổng (nếu cao phải nghÄ© đến viêm tụy cấp kết hợp)
2. Siêu âm: cho biết có hình sổi túi máº-t, ống máº-t, tình trạng thành đưổng máº-t, túi máº-t. Hình ảnh
siêu âm túi máº-t viêm nhÆ° sau:
- Có Ä‘iểm Ä‘au rõ rệt khi ấn dầu dò siêu âm vào, túi máº-t (dấu hiệu Murphy siêu âm hoặc Ä‘iểm Murphy
siêu âm)
- Thành túi máº-t dầy trên 0,3cm
- Nhiổu khi túi máº-t có hình hai bổ (hai lá»›p Ä‘áº-m âm cách nhau bởi lá»›p giảm âm)
- Nếu có sổi và viêm túi máº-t sẽ thấy trên hình nốt Ä‘áº-m âm kèm bóng cản âm trong túi máº-t.
3. X - quang
- Chụp bụng không chuẩn bị (1 phim thẳng, 1 phim nghiêng phải) nếu có sổi máº-t sẽ thấy
hình cản quang bên phái, phía trÆ°á»›c cá»™t sống.
- Chụp đưổng máº-t bằng tiêm thuốc cản quang:
+ Túi máº-t bị viêm: ống máº-t chủ ngấm thuốc, còn túi máº-t không thấy.
+ Không nghÄ© tá»›i viêm túi máº-t cấp nếu hình ảnh túi máº-t rõ.
4. Soi ổ bụng cấp cứu
Là phÆ°Æ¡ng pháp chẩn Ä‘oán có ích: nhìn thấy túi máº-t to và căng xung huyết mạnh, phù nổ, túi máº-t có thể
dính vá»›i gan, mạc nối. Vùng gan gần túi máº-t cÅ©ng có phản ứng viêm màu đổ tÆ°Æ¡i.
III. Chẩn Ä‘oán
http://www.benhhoctieuhoa.com Powered by Joomla! Tạo bởi: 27 December, 2009, 09:11
Bệnh hổc tiêu hóa

1. Chẩn Ä‘oán xác định


a. Dá»±a vào lâm sàng: Ä‘au HSP, sốt, sổ thấy túi máº-t to.
b. Dá»±a vào các xét nghiệm: X quang, siêu âm, soi ổ bụng.
2. Chẩn Ä‘oán phân biệt
a. áp xe gan: Ä‘au, sốt, gan to và Ä‘au, rung gan (+) Ludlow (+)
b. Viêm gan siêu vi trùng: sốt, Ä‘au, vàng da, khi vàng da hết sốt. Xét nghiệm ezym gan tăng (SGPT và SCOT
tăng gấp 5 đến 10 lần).
c. Viêm đưổng dẫn máº-t: Ä•au, sốt, vàng da, khi vàng da vẫn sốt.
IV. Tiến triển và biến chứng
A. Tiến triển
Thể nhẹ chÆ°a có biến chứng, phát hiện sá»›m, Ä‘iổu trị kịp thổi bằng ná»™i khoa, có thể khổi
sau 7 ngày, nhÆ°ng bệnh dá»… tái phát.
B. Biến chứng
1. Viêm ống máº-t: (Ä‘au, sốt, vàng da)
Gan to mổm và Ä‘au, có thể tạo nên các ổ áp xe nhổ trong gan, khó Ä‘iổu trị, có thể Ä‘ýa tá»›i nhiá»…m
khuẩn máu nguy hiểm.
2. Viêm màng bụng toàn thể:
Cần mổ cấp cứu, khi mổ thấy:
- Túi máº-t bị thủng.
- Hoặc túi máº-t không bị thủng nhÆ°ng căng to, thành mổng có nhiổu đốm máº-t thấm máº-t gây nên
viêm màng bụng máº-t. Tiên lượng nặng mặc dù dùng kháng sinh liệu pháp và mổ sá»›m.
3. Viêm màng bụng khu trú
- Sổ thấy má»™t Ä‘ám quánh vùng túi máº-t, sốt cao. mủ sâu và phản ứng của màng phổi phải.
4. Rò máº-t vá»›i ống tiêu hoá
Có thể rò vào hành tá tràng, đại tràng dạ dày (nhýng hiếm gặp).
- Lá»— rò có thể tiổm tàng, không biểu hiện rõ rệt.
- Có thể phát hiện do chụp dạ dày tá tràng thấy baryt chảy cả vào đưổng máº-t.
- Lá»— rò túi máº-t tá tràng có thể gây nên tắc ruá»™t do hòn sổi máº-t to ở túi máº-t di chuyển xuống tá
tràng.
- Lá»— rò túi máº-t - đại tràng có nguy cõ gây nhiá»…m khuẩn nặng (Viêm ống máº-t áp xe gan), có thể gây suy
dinh dưỡng.
V. ĕiổu trị
1. Ná»™i khoa
a. Nghỉ ngÆ¡i hoàn toàn, chưổm nÆ°á»›c Ä‘á vùng túi máº-t.
b. Chế Ä‘á»™ ăn uống: Những ngày đầu uống nýá»›c cháo, chè đưổng, sữa vổ sau chế Ä‘á»™ ăn
lổng, súp, cháo, nÆ°á»›c quả.
c. Thuốc:
- Chống co thắt giảm đau:
- Thuốc kháng sinh: Nên dùng loại kháng sinh phổ rá»™ng và phối hợp kháng sinh
-ĕiổu chỉnh nước, điện giải bằng truyổn dịch: Mặn, ngổt đẳng trương.
2. ĕiổu trị ngoại khoa
a. Mổ cấp cứu
- Viêm phúc mạc
- Dổa vỡ, thủng túi máº-t
- Túi máº-t hoại tá»-, mÆ°ng mủ.
b. Các trưổng hợp khác có nhiổu trưổng phái khác nhau
- Có quan Ä‘iểm mổ sá»›m tất cả các trưổng hợp viêm túi máº-t cấp. (nguy cÆ¡ có khi viêm túi máº-t
không sổi cÅ©ng bị cắt túi máº-t)
- Có quan Ä‘iểm mổ vào ngày thứ 3 - 7 vì để theo dõi. (Nguy cÆ¡ viêm túi máº-t hoại tá»- âm ỉ do kháng sinh
gây dính), sau khi xác định rõ hết triệu chứng cấp má»›i tiến hành mổ.

http://www.benhhoctieuhoa.com Powered by Joomla! Tạo bởi: 27 December, 2009, 09:11

You might also like