Professional Documents
Culture Documents
Cho hàm số y = f ( x ) ,đồ thị là (C). Có ba loại phương trình tiếp tuyến như sau:
Loại 1: Tiếp tuyến của hàm số tại điểm M ( x0 ; y0 ) ∈ ( C ) .
− Tính đạo hàm và giá trị f ' ( x0 ) .
−Phương trình tiếp tuyến có dạng: y = f ' ( x0 ) ( x − x0 ) + y0 .
Tổng quát: Cho hai đường cong ( C ) : y = f ( x ) và ( C ') : y = g ( x ) . Điều kiện để hai đường cong tiếp xúc với
f ( x ) = g ( x )
nhau là hệ sau có nghiệm. .
f ' ( x ) = g ' ( x )
1. Cho hàm số y = x 4 − 2 x 2
a. khảo sát và vẽ đồ thị (C) của hàm số.
b. Viết phương trình tiếp tuyến ∆ của (C):
i. Tại điểm có hoành độ x = 2 .
ii. Tại điểm có tung độ y = 3.
iii. Tiếp tuyến song song với đường thẳng: d1 : 24 x − y + 2009 = 0 .
iv. Tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng: d 2 : x + 24 y + 2009 = 0 .
− x2 − x + 3
2. Cho hàm số y = có đồ thị là (C).
x +1
a. Khảo sát và vẽ đồ thị (C) của hàm số trên.
b. Viết phương trình tiếp tuyến của (C):
i. Tại giao điểm của (C) với trục tung.
ii. Tại giao điểm của (C) với trụng hoành.
iii. Biết tiếp tuyến đi qua điểm A(1;−1).
iv. Biết hệ số góc của tiếp tuyến k = −13.
x2 − x − 1
3. Cho hàm số y = có đồ thị (C).
x +1
Lời giải:
Phương trình hoành độ giao điểm của d và (Cm) là: x3 + mx2 + 1 = – x + 1 ⇔ x(x2 + mx + 1) = 0 (*)
Đặt g(x) = x + mx + 1 . d cắt (Cm) tại ba điểm phân biệt ⇔ g(x) = 0 có hai nghiệm phân biệt khác 0.
2
∆g = m − 4 > 0
2
m > 2
⇔ ⇔ .
g ( 0 ) = 1 ≠ 0 m < −2
S = xB + xC = −m
Vì xB , xC là nghiệm của g(x) = 0 ⇒ .
P = xB xC = 1
Tiếp tuyến của (Cm) tại B và C vuông góc với nhau nên ta có: f ′ ( xC ) f ′ ( xB ) = −1
⇔ xB xC ( 3xB + 2m ) ( 3 xC + 2m ) = −1 ⇔ xB xC 9 xB xC + 6m ( xB + xC ) + 4m 2 = −1
Lời giải:
Gọi M(x0;y0). Phương trình đường thẳng d qua M có hệ số góc k là y = k(x – x0) + y0.
x2 + 1
Phương trình hoành độ giao điểm của (C) và d: = k ( x − x0 ) + y0 , ( kx ≠ 0 )
x
⇔ ( 1 − k ) x 2 − ( y0 − kx0 ) x + 1 = 0 ( *)
k ≠ 1
k ≠ 1
d tiếp xúc với (C): ⇔ ⇔ x02 k 2 + 2 ( 2 − x0 y0 ) k + y02 − 4 = 0 ( I)
∆ = ( y0 − kx0 ) − 4 ( 1 − k ) = 0
2
y ≠ kx
0 0
k1 , k2 ≠ 1
Từ M vẽ hai tiếp tuyến đến (C) vuông góc với nhau khi (1) có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn:
k1k2 = −1
x ≠ 0
0 x0 ≠ 0
y02 − 4
⇔ 2 = −1 ⇔ x02 + y02 = 4 .
x0 y ≠ x
0 0
( y0 − x0 ) ≠ 0
2
Vậy tập hợp các điểm thỏa mãn yêu cầu bài toán là một đường tròn: x 2 + y 2 = 4 loại bỏ bốn giao điểm của
đường tròn với hai đường tiệm cận.
2x
8. Cho hàm số y = . (ĐH Khối−D 2007)
x +1
a. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho.
b. Tìm tọa độ điểm M thuộc (C), biết tiếp tuyến của (C) tại M cắt Ox, Oy tại A, B và diện tích tam giác
1
OAB bằng
4
1
ĐS: M − ; −2 và M ( 1;1) .
2
x2 + x − 1
9. Cho hàm số y = . (ĐH Khối−B 2006)
x+2
a Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho.
b. Viết phương trình tiếp tuyến với đồ thị (C) biết tiếp tuyến đó vuông góc với tiệm cận xiên.
ĐS: b. y = − x ± 2 2 − 5 .
1 m 1
10. Gọi (Cm) là đồ thị của hàm số: y = x3 − x 2 + (*) (m là tham số). (ĐH Khối−D 2005)
3 2 3
a. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số (*) khi m=2.
b. Gọi M là điểm thuộc (Cm) có hoành độ bằng −1. Tìm m để tiếp tuyến của (Cm) tại M song song với
đường thẳng 5 x − y = 0
ĐS: m=4.
11. Cho hàm số y = x3 − 3mx 2 − x + 3m ( Cm ) . Định m để ( Cm ) tiếp xúc với trục hoành.
12. Cho hàm số y = x 4 + x3 + ( m − 1) x 2 − x − m ( Cm ) . Định m để ( Cm ) tiếp xúc với trục hoành.
x2 − 4
13. Cho đồ thị hàm số ( C ) : y = . Tìm tập hợp các điểm trên trục hoành sao cho từ đó kẻ được một tiếp
x +1
tuyến đến (C).
14. Cho đồ thị hàm số ( C ) : y = x3 − 3x 2 + 4 . Tìm tập hợp các điểm trên trục hoành sao cho từ đó có thể kẻ
được 3 tiếp tuyến với (C).
15. Cho đồ thị hàm số ( C ) : y = x 4 − 2 x 2 + 1 . Tìm các điểm M nằm trên Oy sao cho từ M kẻ được 3 tiếp tuyến
đến (C).
16. Cho đồ thị hàm số ( C ) : y = x 3 − 3x + 2 . Tìm các điểm trên đường thẳng y = 4 sao cho từ đó có thể kẻ
được 3 tiếp tuyến với (C).
17. Cho hàm số y = 4x3 – 6x2 + 1 (1) (ĐH Khối−B 2008)
a. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số (1).
b. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số (1), biết rằng tiếp tuyến đó đi qua điểm M(–1;–9).
Lời giải: y
f (x )= 4 x ^3 -6 x ^ 2 + 1
−+=yx x
-7 -6 -5 -4 -3 -2 -1 1
BBT :
x −∞ 0 1 +∞ -2
y' + 0 − 0 + -4
y 1 +∞
-6
CĐ CT
−∞ −1
b. Tiếp tuyến qua M(−1;−9) có dạng y = k(x + 1) – 9.
Phương trình hoành độ tiếp điểm qua M có dạng :
4x3 – 6x2 + 1 = (12x2 – 12x)(x + 1) – 9.
⇔ 4x3 – 6x2 + 10 = (12x2 – 12x)(x + 1) ⇔ 2x3 – 3x2 + 5 = 6(x2 – x)(x + 1).
⇔ x = –1 hay 2x2 – 5x + 5 = 6x2 – 6x ⇔ x = –1 hay 4x2 – x – 5 = 0.
5 5 15
⇔ x = –1 hay x = ; y’(−1) = 24; y ' = .
4 4 4
15 21
Vậy phương trình các tiếp tuyến qua M là: y = 24x + 15 hay y = x− .
4 4
Cho hàm sô y = f ( x ) ,đồ thị là (C). Các vấn đề về cực trị cần nhớ:
−Nghiệm của phương trình f ' ( x ) = 0 là hoành độ của điểm cực trị.
f ' ( x0 ) = 0
−Nếu thì hàm số đạt cực đại tại x = x0 .
f '' ( x0 ) < 0
f ' ( x0 ) = 0
−Nếu thì hàm số đạt cực tiểu tại x = x0 .
f '' ( x0 ) > 0
a ≠ 0
−Để hàm số y = f ( x ) có 2 cực trị ⇔ .
∆ y ' > 0
−Để hàm số y = f ( x ) có hai cực trị nằm về 2 phía đối với trục hoành ⇔ yCĐ . yCT < 0 .
−Để hàm số y = f ( x ) có hai cực trị nằm về 2 phía đối với trục tung ⇔ xCĐ .xCT < 0 .
yCĐ + yCT > 0
−Để hàm số y = f ( x ) có hai cực trị nằm phía trên trục hoành ⇔ .
yCĐ . yCT > 0
yCĐ + yCT < 0
−Để hàm số y = f ( x ) có hai cực trị nằm phía dưới trục hoành ⇔ .
yCĐ . yCT > 0
−Để hàm số y = f ( x ) có cực trị tiếp xúc với trục hoành ⇔ yCĐ . yCT = 0 .
Cách viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị.
x
-3 0 -25 -2 0 -1 5 -1 0 -5 5
-5
m < −3
-1 0
0 < m < 3
-1 5
-2 0
a. b. ĐS :
x 2 + ( m + 1) x + m + 1
13. Gọi (Cm) là đồ thị của hàm số y = (*) (m là tham số)
x +1
a. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của đồ thị hàm số khi m=1.
b. Chứng minh rằng với m bất kỳ, đồ thị (Cm) luôn có hai điểm cực đại, cực tiểu và khoảng cách giữa
hai điểm đó bằng 20 .
f ( x ) = x + 1 + 1 /( x + 1 ) y
f(x )= x +1 4
x(t)=-1 , y (t)=t
x
-16 -1 4 -1 2 -1 0 -8 -6 -4 -2 2
-2
-4
-6
-8
MN = L = 20
-1 0
a. b. CĐ(−2;m−3), CT(0;m+1)⇒
Thường dùng các kiến thức về xét dấu tam thức bậc hai: f ( x ) = ax 2 + bx + c .
Cho hai hàm số y=f(x) có đồ thị (C1) và y=g(x) có đồ thị (C2). Khảo sát sự tương giao giữa hai đồ thị
(C1) và (C2) tương đương với khảo sát số nghiệm của phương trình: f(x) = g(x) (1). Số giao điểm của (C1) và
(C2) đúng bằng số nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm (1).
(1) vô nghiệm ⇔(C1) và (C2) không có điểm chung.
(1) có n nghiệm ⇔ (C1) và (C2) có n điểm chung.
(1) có nghiệm đơn x1 ⇔ (C1) và (C2) cắt nhau tại N(x1;y1).
(1) có nghiệm kép x0 ⇔ (C1) tiếp xúc (C2) tại M(x0;y0).
1. Cho hàm số y =
( x − 1) 2có đồ thị là (C).
x +1
a. Khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số.
b.Biện luận theo m số nghiệm của phương trình x 2 − ( m + 2 ) x − m + 1 = 0 .
2. Cho hàm số y = ( x + 1) ( x − 1) có đồ thị là (C).
2 2
c. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số (1).
−1 < k < 3
ĐS: b. , c. y = 2 x − m 2 + m .
k ≠ 0 ∧ k ≠ 2