Professional Documents
Culture Documents
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
CHƯƠNG 3
NGHIÊN CỨU VỀ PLC S7-200
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 2 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 3 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
Bus, modul đầu ra tương ứng sẽ nhận được dữ liệu từ Data bus. Control Bus sẽ chuyển các tín
hiệu điều khiển vào theo dõi chu trình hoạt động của PLC .
Các địa chỉ và số liệu được chuyển lên các Bus tương ứng trong một thời gian hạn chế.
Hệ thống Bus sẽ làm nhiệm vụ trao đổi thông tin giữa CPU, bộ nhớ và I /O.Bên cạch đó,
CPU được cung cấp một xung Clock có tần số từ 1÷ 8 MHZ. Xung này quyết định tốc độ hoạt
động của PLC và cung cấp các yếu tố về định thời, đồng hồ của hệ thống.
Bộ nhớ
PLC thường yêu cầu bộ nhớ trong các trường hợp:
Làm bộ định thời cho các kênh trạng thái I /O.
Làm bộ đệm trạng thái các chức năng trong PLC như định thời, đếm, ghi các Relay.
Mỗi lệnh của chương trình có một vị trí riêng trong bộ nhớ, tất cả mọi vị trí trong bộ nhớ
đều được đánh số, những số này chính là địa chỉ trong bộ nhớ .
Địa chỉ của từng ô nhớ sẽ được trỏ đến bởi một bộ đếm địa chỉ ở bên trong bộ vi xử lý. Bộ
vi xử lý sẽ giá trị trong bộ đếm này lên một trước khi xử lý lệnh tiếp theo. Với một địa chỉ mới,
nội dung của ô nhớ tương ứng sẽ xuất hiện ở đấu ra, quá trình này được gọi là quá trình đọc .
Bộ nhớ bên trong PLC được tạo bỡi các vi mạch bán dẫn, mỗi vi mạch này có khả năng
chứa 2000 đến 16000 dòng lệnh, tùy theo loại vi mạch. Trong PLC các bộ nhớ như RAM,
EPROM đều được sử dụng .
RAM (Random Access Memory ) có thể nạp chương trình, thay đổi hay xóa bỏ nội dung
bất kỳ lúc nào. Nội dung của RAM sẽ bị mất nếu nguồn điện nuôi bị mất . Để tránh tình trạng này
các PLC đều được trang bị một pin khô, có khả năng cung cấp năng lượng dự trữ cho RAM từ vài
tháng đến vài năm. Trong thực tế RAM được dùng để khởi tạo và kiểm tra chương trình. Khuynh
hướng hiện nay dùng CMOSRAM nhờ khả năng tiêu thụ thấp và tuổi thọ lớn .
EPROM (Electrically Programmable Read Only Memory) là bộ nhớ mà người sử dụng
bình thường chỉ có thể đọc chứ không ghi nội dung vào được. Nội dung của EPROM không bị
mất khi mất nguồn, nó được gắn sẵn trong máy, đã được nhà sản xuất nạp và chứa hệ điều hành
sẵn. Nếu người sử dụng không muốn mở rộng bộ nhớ thì chỉ dùng thêm EPROM gắn bên trong
PLC. Trên PG (Programer) có sẵn chổ ghi và xóa EPROM.
Môi trường ghi dữ liệu thứ ba là đĩa cứng hoặc đĩa mềm, được sử dụng trong máy lập
trình.Đĩa cứng Hoặc đĩa mềm có dung lượng lớn nên thường được dùng để lưu những chương
trình lớn trong một thời gian dài .
Kích thước bộ nhớ:
- Các PLC loại nhỏ có thể chứa từ 300 đến 1000 dòng lệnh tùy vào công nghệ chế tạo .
- Các PLC loại lớn có kích thước từ 1K đến 16K, có khả năng chứa từ 2000 đến 16000 dòng
lệnh.
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 4 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
Ngoài ra còn cho phép gắn thêm bộ nhớ mở rộng như RAM, EPROM.
Các ngỏ vào ra I / O
Các đường tín hiệu từ bộ cảm biến được nối vào các modul (các đầu vào của PLC ) , các cơ
cấu chấp hành được nối với các modul ra (các đầu ra của PLC ) .
Hầu hết các PLC có điện áp hoạt động bên trong là 5V, tín hiệu xử lý là 12/24VDC hoặc
100/240VAC.
Mỗi đơn vị I / O có duy nhất một địa chỉ, các hiển thị trạng thái của các kênh I / O được
cung cấp bởi các đèn LED trên PLC, điều này làm cho việc kiểm tra hoạt động nhập xuất trở nên
dể dàng và đơn giản .
Bộ xử lý đọc và xác định các trạng thái đầu vào (ON,OFF) để thực hiện việc đóng hay ngắt
mạch ở đầu ra .
2. 3. Các hoạt động xử lý bên trong PLC
a. Xử lý chương trình
Khi một chương trình đã được nạp vào bộ nhớ của PLC, các lệnh sẽ được trong một vùng
địa chỉ riêng lẻ trong bộ nhớ .
PLC có bộ đếm địa chỉ ở bên trong vi xử lý, vì vậy chương trình ở bên trong bộ nhớ sẽ
được bộ vi xử lý thực hiện một cách tuần tự từng lệnh một, từ đầu cho đến cuối chương trình .
Mỗi lần thực hiện chương trình từ đầu đến cuối được gọi là một chu kỳ thực hiện. Thời gian thực
hiện một chu kỳ tùy thuộc vào tốc độ xử lý của PLC và độ lớn của chương trình. Một chu kỳ thực
hiện bao gồm ba giai đoạn nối tiếp nhau:
Đầu tiên, bộ xử lý đọc trạng thái của tất cả đầu vào. Phần chương trình phục vụ công
việc này có sẵn trong PLC và được gọi là hệ điều hành .
Tiếp theo, bộ xử lý sẽ đọc và xử lý tuần tự lệnh một trong chương trình. Trong ghi đọc
và xử lý các lệnh, bộ vi xử lý sẽ đọc tín hiệu các đầu vào, thực hiện các phép toán logic
và kết quả sau đó sẽ xác định trạng thái của các đầu ra.
Cuối cùng, bộ vi xử lý sẽ gán các trạng thái mới cho các đầu ra tại các modul đầu ra.
b. Xử lý xuất nhập
Gồm hai phương pháp khác nhau dùng cho việc xử lý I / O trong PLC :
Cập nhật liên tục
Điều nay đòi hỏi CPU quét các lệnh ngỏ vào (mà chúng xuất hiện trong chương trình),
khoảng thời gian Relay được xây dựng bên trong để chắc chắn rằng chỉ có những tín hiệu hợp lý
mới được đọc vào trong bộ nhớ vi xử lý. Các lệnh ngỏ ra được lấy trực tiếp tới các thiết bị. Theo
hoạt động logic của chương trình, khi lệnh OUT được thực hiện thì các ngỏ ra cài lại vào đơn vị I
/ O, vì thế nên chúng vẫn giữ được trạng thái cho tới khi lần cập nhật kế tiếp.
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 5 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
Chục ảnh quá trình xuất nhập
Hầu hết các PLC loại lơn có thể có vài trăm I / O, vì thế CPU chỉ có thể xử lý một lệnh ở
một thời điểm . Trong suốt quá trình thực thi, trạng thái mỗi ngõ nhập phải được xét đến riêng lẻ
nhằm dò tìm các tác động của nó trong chương trình. Do chúng ta yêu cầu relay 3ms cho mỗi ngõ
vào, nên tổng thời gian cho hệ thống lấy mẫu liên tục trở nên rất dài và tăng theo số ngõ vào.
Để làm tăng tốc độ thực thi chương trình, các ngõ I / O được cập nhật tới một vùng đặc biệt
trong chương trình. ở đây, vùng RAM đặc biệt này được dùng như một bộ đệm lưu trạng thái các
logic điều khiển và các đơn vị I / O. Mỗi ngõ vào ra đều có một địa chỉ I / O RAM này. Suốt quá
trình copy tất cả các trạng thái vào trong I / O RAM. Quá trình này xảy ra ở một chu kỳ chương
trình (từ Start đến End).
Thời gian cập nhật tất cả các ngõ vào ra phụ thuộc vào tổng số I /O được copy tiêu biểu là
vài ms. Thời gian thực thi chương trình phụ thuộc vào chiều dài chương trình điều khiển tương
ứng mỗi lệnh mất khoảng từ 1÷ 10 µ s.
2.4 PLC SIMATIC S7-200 CPU 226
2.4.1 Cấu trúc phần cứng của CPU 226
S7-200 là thiết bị điều khiển logic khả trình loại nhỏ của Hãng SIEMNS (CHLB Đức) có
cấu trúc theo kiểu Modul và có các modul mở rộng. Các modul này được sử dụng cho nhiều ứng
dụng lập trình khác nhau. Thành phần cơ bản của S7 -200 là khối vi xử lý CPU -226
- CPU-226 bao gồm 14 ngõ vào và 10 ngõ ra, có khả năng thêm 7 modul mở rộng.
- 2.048 từ đơn (4 Kbyte) thuộc miền nhớ đọc / ghi non-volatile để lưu chương trình (vùng nhớ
có giao diện với EEPROM).
- 2.048 từ đơn (4 Kbyte) thuộc kiểu đọc ghi để lưu dữ liệu, trong đó 512 từ đầu thuộc miền non
-volatile.
- Tổng số ngõ vào / ra cực đại là 64 ngõ vào và 64 ngõ ra.
- 128 Timer chia làm 3 loại theo độ phân giải khác nhau: 4 Timer 1ms, 16 Timer 10ms và 108
Timer 100ms.
- 128 bộ đếm chia làm 2 loại: chỉ đếm tiến và vừa đếm tiến vừa đếm lùi.
- 688 bít nhớ đặc biệt dùng để thông báo trạng thái và đặt chế độ làm việc.
- Các chế độ xử lý ngắt gồm: ngắt truyền thông, ngắt theo sườn lên hoặc xuống, ngắt thời gian,
ngắt của bộ đếm tốc độ cao và ngắt truyền xung.
- 3 bộ đếm tốc độ cao với nhịp 2Khz và 7 Khz.
- 2 bộ phát xung nhanh cho dãy xung kiểu PTO hoặc kiểu PWM.
- 2 bộ điều chỉnh tương tự
- Toàn bộ vùng nhớ không bị mất dữ liệu trong khoảng thời gian 190 giờ kể từ khi PLC bị mất
nguồn cung cấp.
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 6 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
Các đèn báo trên S7 -200 CPU226
- SF (đèn đỏ): Đèn đỏ SF báo hiệu hệ thống bị hỏng.
- RUN (đèn xanh): Đèn xanh RUN chỉ định PLC đang ở chế độ làm việc và thực hiện chương
trình được nạp vào trong máy.
-STOP (đèn vàng): Đèn vàng STOP chỉ định rằng PLC đang ở chế độ dừng chương trình và đang
thực hiện lại.
Cổng vào ra
- Ix.x (đèn xanh): Đèn xanh ở cổng vào báo hiệu trạng thái tức thời của cổng Ix.x. Đèn này báo
hiệu trạng thái của tín hiệu theo giá trị Logic của công tắc.
- Qx.x (đèn xanh): Đèn xanh ở cổng ra báo hiệu trạng thái tức thời của cổng Qx.x. Đèn này báo
hiệu trạng thái của tín hiệu theo giá trị logic của cổng.
Chế độ làm việc
PLC có 3 chế độ làm việc:
- RUN: cho phép PLC thực hiện chương trình từng bộ nhớ, PLC sẽ chuyển từ RUN sang STOP
nếu trong máy có sự cố hoặc trong chương trình gặp lệnh STOP.
- STOP: Cưởng bức PLC dừng chương trình đang chạy và chuyển sang chế độ STOP.
- TERM: Cho phép máy lập trình tự quyết định chế độ hoạt động cho PLC hoặc RUN hoặc
STOP.
Cổng truyền thông
S7-200 sử dụng cổng truyền thông nối tiếp RS485 với phích nối 9 chân để phục vụ cho
việc ghép nối với thiết bị lập trình hoặc với các trạm PLC khác. Tốc độ truyền cho máy lập trình
kiểu PPI là 9600 baud. Tốc độ truyền cung cấp của PLC theo kiểu tự do là 300 ÷ 38.400 baud.
Để ghép nối S7 -200 với máy lập trình
1 PG702 hoặc các loại máy lập trình thuộc họ PG7xx
có thể dùng một cáp nối thẳng MPI. Cáp đó đi kèm với máy lập trình.
Ghép nối S7 -200 với máy tính PC qua cổng RS232 cần có cáp nối PC / PPI với bộ chuyển
đổi RS232 / RS485.
Chân Giải thích
1 Đất
2 24 VDC
5 4
·····
3 2 1 3
4
5
Truyền và nhận dữ liệu
Không sử dụng
Đất
····
9 8 7 6
6 5 VDC (điện trở trong 100?)
7 24 VDC (120 mA tối đa)
8 Truyền và nhận dữ liệu
===============================================================
9 Không sử dụng
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 7 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
♦ Vùng đối tượng
Bao gồm các thanh ghi Timer, bộ đếm tốc độ cao, bộ đệm vào ra, thanh ghi AC. Vùng này
không thuộc kiểu Non -Volatile nhưng đọc / ghi được .
2.4.3 Mở rộng cổng vào ra
CPU226cho phép mở rộng nhiều nhất 7 Modul. Các modul mở rộng tương tự và có thể mở
rộng cổng vào của PLC bằng cách ghép nối thêm vào nó các modul mở rộng về phía bên phải
của CPU, làm thành một móc xích . Địa chỉ của các vị trí của các modul được xác định cùng kiểu.
Ví dụ như một modul cổng ra không thể gán địa chỉ của một modul cổng vào, cũng như một
modul tương tự không thể có địa chỉ như một modul số và ngược lại .
Các modul mở rộng số hay tương tự đều chiếm chổ trong bộ đệm, tương tự với số đầu
vào /ra của modul .
Sau đây là địa chỉ của một số modul mở rộng trên CPU214
Modul 0 Modul 1 Modul 2 Modul3 Modul 4
CPU214 4vào/4a 8 vào 3vào/1a 8 ra 3vào/1a
Analog
I0.0 Q0.0 I2.0 I3.0 AIW 0 Q3.0 AIW8
I0.1 Q0.1 I2.1 I3.1 AIW 2 Q3.1 AIW12
I0.2 Q0.2 I2.2 I3.2 AIW 4 Q3.2 AQW 4
I0.3 Q0.3 I2.3 I3.3 Q3.3
I0.4 Q0.4 Q2.0 I3.4 Q3.4
I0.5 Q0.5 Q2.1 I3.5 AQW 0 Q3.5
I0.6 Q0.6 Q2.2 I3.6 Q3.6
I0.7 Q0.7 Q2.3 I3.7 Q3.7
I1.0 Q1.0
I1.1 Q1.1
I1.2
I1.3
I1.4
I1.5
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 9 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
2.4.4 Cấu trúc chương trình của S7 -200
Có thể được lập trình cho PLC S7 -200 bằng cách sử dụng một trong các phần mềm:
Step 7 – Micro / Dos
Step 7 – Micro / Win
Những phần mềm này đều có thể cài đặt được trên các máy lập trình họ
PG 7xx và các máy tính cá nhân.
Các chương trình cho S7 -200 phải có cấu trúc bao gồm chương trình chính (main program)
và sau đó đến các chương trình con và các chương trình xử lý ngắt.
Chương trình chính được kết thúc bằng lệnh kết thúc chương trình (MEND).
Chương trình con là một bộ phận của chương trình, các chương trình phải được viết sau lệnh
kết thúc chương trình đó là lệnh MEND.
Các chương trình xử lý ngắt cũng là một bộ phận của chương trình. Nếu cần sử dụng phải
viết sau lệnh kết thúc chương trình chính (MEND).
Các chương trình được nhóm lại thành một nhóm ngay sau chương trình chính, sau đó đến
các chương trình xử lý ngắt. Cũng có thể do trộn lẫn các chương trình con và chương trình xử lý
ngắt ở sau chương trình chính
Như vậy tại thời điểm thực hiện lệnh vào / ra thông thường lệnh không làm việc trực tiếp
cổng vào ra mà chỉ thông qua bộ đệm ảo của cổng trong vùng nhớ tham số. Việc truyền thông
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 10 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
giữa bộ đệm ảo với ngoại vi trong các giai đoạn (1) và (4) do CPU quản lý. Khi gặp lệnh vào / ra
ngay lập tức hệ thống sẽ cho dừng mọi công việc khác, ngay cả chương trình xử lý ngắt để thực
hiện lệnh này trực tiếp với cổng vào và ra.
Nếu sử dụng các chế độ ngắt chương trình tương ứng với từng tín hiệu ngắt được soạn thảo và
cài đặt như một bộ phận của chương trình. Chương trình xử lý ngắt chỉ được thực hiện trong vòng
quét khi xuất hiện tín hiệu báo ngắt và có thể xảy ra ở bất cứ điểm nào trong vòng quét.
2. 6. Các toán hạng lập trình cơ bản
Có 6 phần tử lập trình cơ bản, mỗi phần tử có công dụng riêng. Để dễ dàng xác định thì mỗi
phần tử được gán cho mộ ký tự:
- I : Dùng để chỉ ngõ vào vật lý nối trực tiếp vào PLC.
- Q : Dùng để chỉ ngõ ra vật lý nối trực tiếp từ PLC.
- T : Dùng để xác định phần tử định thời có trong PLC.
- C : Dùng để xác định phần tử đếm có trong PLC.
M và S: Dùng như các cờ hoạt động như bên trong PLC.
Tất cả các phần tử (toán hạng) trên có hai trạng thái ON hoặc OFF (1 hoặc 0).
Cuộn dây có thể được dùng để điều khiển trực tiếp ngõ ra từ PLC (như phần tử Q) hoặc có thể
điều khiển bộ định thì, bộ đếm hoặc cờ (như phần tử M, S). Mỗi cuộc dây được gắn với các công
tắc. Các công tắc này có thể là thường mở hoặc thường đóng.
Các ngõ vào vật lý nối đến bộ điều khiển lập trình (phần tử I) không có cuộn dây để lập trình.
Các phần tử này chỉ có thể dùng ở dạng các công tắc mà thôi (loại thường đóng và thường mở).
2.7 NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CỦA PLC S7-200 CPU 226
2.7. 1 Phương pháp lập trình
S7-200 biểu diễn một mạch logic cứng bằng một dãy các lệnh lập trình. Chương trình bao
gồm một dãy các tập lệnh. S7 -200 thực hiện chương trình bắt đầu từ lệnh lập trình đầu tiên và
kết thúc ở lập trình cuối trong một vòng quét (scan).
Một vòng quét (scan cyele) được bắt đầu bằng một việc đọc trạng thái của đầu vào, và sau
đó thực hiện chương trình. Vòng quét kết thúc bằng việc thay đổi trạng thái đầu ra. Trước khi bắt
đầu một vòng quét tiếp theo S7 -200 thực thi các nhiệm vụ bên trong và nhiệm vụ truyền thông.
Chu trình thực hiện chương trình là chu trình lặp.
Cách lập trình cho S7 -200 nói riêng và cho các PLC nói chung dựa trên hai phương pháp
cơ bản. Phương pháp hình thang (Ladder, viết tắt là LAD) và phương pháp liệt kê lệnh
(Statement list, viết tắt là STL).
Nếu có một chương trình viết dưới dạng LAD, thiết bị lập trình sẽ tự dộng tạo ra một
chương trình theo dạng STL tương ứng. Ngược lại không phải mọi chương trình viết dưới dạng
STL đều có thể chuyển sang được dạng LAD.
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 11 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
Phương pháp hình thang (LAD): LAD là một ngôn ngữ lập trình bằng đồ họa, những thành
phần cơ bản dùng trong LAD tương ứng với các thành phần của bảng điều khiển bằng rơ le.
Trong chương trình LAD, các phần tử cơ bản dùng để biểu diễn lệnh logic như sau:
♦ Tiếp điểm: Là biểu tượng (Symbol) mô tả các tiếp điểm của rơ le
Tiếp điểm thường mở
2.7.2 Các toán hạng và giới hạn cho phép của CPU 226
Phương pháp truy nhập Giới hạn cho phép của các toán hạng
Truy nhập bit (địa chỉ byte, chỉ V (0.0 ÷ 4095.7)
số bit)
I (0.0 ÷ 7.7)
Q (0.0 ÷ 7.7)
M (0.0 ÷ 31.7)
SM (0.0 ÷ 85.7)
T (0 ÷ 127)
C (0 ÷ 127)
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 12 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
Truy nhập bit VB (0 ÷ 4.095)
IB (0 ÷ 7)
MB (0 ÷ 31).
SMB (0 ÷ 85)
AC (0 ÷ 3)
Hằng sốH
Truy nhập từ đơn VW (0 ÷ 4094)
T (0 ÷ 127)
C (0 ÷ 127)
IW (0 ÷ 6)
QW (0 ÷ 6)
MW (0 ÷ 30)
SMW (0 ÷ 84)
AC (0 ÷ 3)
AIW (0 ÷ 30)
AQW (0 ÷ 30)
Hằng số
Truy nhập từ kép VD (0 ÷ 4092)
ID (0 ÷ 4)
QD (0 ÷ 4)
MD (0 ÷ 28)
SMD (0 ÷ 82)
AC (0 ÷ 3)
HC (0 ÷ 2)
Hằng số.
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 13 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
2.7.3 Một số lệnh cơ bản dùng trong lập trình
a. Các lệnh vào ra
* Load (LD): Lệnh LD nạp giá trị logic của một tiếp điểm vào trong bít đầu tiên của ngăn xếp
(xem hình a), các giá trị cũ còn lại trong ngăn xếp bị đẩy lùi xuống một bít.
• Load Not (LDN): Lệnh LDN nạp giá trị logic nghịch đảo của một tiếp điểm vào trong bít
đầu tiên của ngăn xếp (xem hình b), các giá trị còn lại trong ngằn xếp bị đẩy lùi xuống một
bít.
Trước LD Sau
c0 M
c1 c0
c2 c1 Hình a: Trạng thái
của ngăn xếp trước và
c3 c2 sau khi thực hiện lệnh
c4 c3 LD
c5 c4
Trước LDN Sau
c6 c5
c0 ∼m
c7 c6
c1 c0
c8 c7
c2 c1
c3 c2khỏi ngăn xếp
Bị đẩy ra
c4 c3
c5 c4
c6 c5
c7 c6
c8 c7
Bị đẩy ra khỏi ngăn xếp
Hình b: Trạng thái của ngăn xếp trước và sau khi thực hiện lệnh LDN.
Các dạng khác nhau của lệnh LD, LDN cho LAD như sau:
LAD Mô tả Toán hạng
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 14 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
LD n Tiếp điểm thường mở sẽ n: I, Q, M, SM, T, C, V
được đóng nếu n = 1. (bit)
Các dạng khác nhau của lệnh LD, LDN cho STL như sau:
Lệnh Mô tả Toán hạng
LD n Lệnh nạp giá trị logic của n (bít): I, Q, M, SM, T,
điểm n vào bít đầu tiên C, V
trong ngăn xếp.
LDN n Lệnh nạp giá trị logic
nghịch đảo của điểm n vào
bít đầu tiên trong ngăn xếp.
LDI n Lệnh nạp tức thời giá trị n: I
logic của điểm n vào bít đầu
tiên trong ngăn xếp.
LDNI n Lệnh nạp tức thời giá trị
logic nghịch đảo của điểm n
vào bít đầu tiên trong ngăn
xếp.
OUTPUT (=)
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 15 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
Lệnh sao chép nội dung của bít đầu tiên trong ngăn xếp vào bít được chỉ định trong lệnh. Nội
dung của ngăn xếp không bị thay đổi.L
Mô tả lệnh bằng LAD như sau:
LAD Mô tả Toán hạng
n Cuộn dây đầu ra ở trạng n: I, Q, M, SM, T, C, V
( ) thái kích thích khi có dòng (bít)
điều khiển đi qua.
n Cuộn dây đầu ra được kích n: Q
( ) thích tức thời khi có dòng (bít)
( ) điều khiển đi qua.
2.8 Các lệnh ghi C / xóa giá trị cho tiếp điểm
SET (S) ; RESET (R):
Lệnh dùng để đóng và ngắt các điểm gián đoạn đã được thiết kế. Trong LADL, logic điều
khiển dòng điện đóng hoặc ngắt các cuộc dây đầu ra. Khi dòng điều khiển đến các cuộc dây thì
các cuộn dây đóng hoặc mở các tiếp điểm (hoặc một dãy các tiếp điểm).
Trong STL, lệnh truyền trạng thái bít đầu của ngăn xếp đến các điểm thiết kế. Nếu bít này có
giá trị =1, các lệnh S và R sẽ đóng ngắt tiếp điểm hoặc một dãy các tiếp điểm (giới hạn từ 1 đến
255). Nội dung của ngăn xếp không bị thay đổi bởi các lệnh này.
Mô tả bằng lệnh LAD
LAD Mô tả Toán hạng
===============================================================
S BIT n
GVHD: BÙI (THU
S ) HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 16 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
Đóng một mảng gồm n các S BIT: I, Q, M, SM, T,
tiếp điểm kể từ S BIT C, V
n(byte): IB, QB, MB,
SMB, VB,AC, Hằng số,
Đóng một mảng gồm n các *VD, *AC
S BIT n tiếp điểm kể từ S BIT. Nếu S
(R) BIT lại chỉ vào Timer hoặc
Counter thì lệnh sẽ xóa bít đầu ra
của Timer / Counter đó.
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 17 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
R S BIT n Xóa một mảng gồm n bít kể
từ địa chỉ S BIT. Nếu S BIT lại n: IB, QB, MB, SMB,
chỉ vào Timer hoặc Counter thì VB
lệnh sẽ xóa bít đầu ra của
Timer / Counter. (byte) AC, Hằng số,
*VD, *AC
SI S BIT Ghi tức thời giá trị logic 1 vào S BIT: Q
n một mảng gồm n bít kể từ địa chỉ (bit)
S BIT
RI S BIT Xóa tức thời một mảng gồm n n: IB, QB, MB, SMB,
n bít kể từ địa chỉ S BIT VB (byte)
(byte) AC, Hằng số,
*VD, *AC
Giá trị của ngăn xếp thay đổi phụ thuộc vào từng lệnh.:
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
Ngoài những lệnh làm việc trực tiếp với tiếp điểm, S7-200 còn có 5 lệnh đặc biệt biểu diễn
các phép tính của đại số Boolean cho các bit trong ngăn xếp, được gọi là các lệnh stack logic. Đó
là các lệnh ALD (And load), OLD (Or load), LPS (Logic push), LRD (Logic read) và LPP (Logic
pop). Lệnh stack logic được dùng để tổ hợp, sao chụp hoặc xóa các mệnh đề logic. LAD không
có bộ đếm dành cho lệnh stack logic. STL sử dụng các lệnh stack logic để thực hiện phương trình
tổng thể có nhiều biểu thức con.
Bảng sao tóm tắt cú pháp gọi các lệnh stack logic trong STL.:
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 19 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
Lệnh Mô tả Toán hạng
ALD Lệnh tổ hợp giá trị của bít đầu tiên và thứ hai của Không có
ngăn xếp bằng phép tính logic. Kết quả ghi lại vào bít
đầu tiên. Giá trị còn lại của ngăn xếp được kéo lên
một bít.
OLD Lệnh tổ hợp giá trị của bít đầu tiên và thứ hai của Không có
ngăn xếp bằng phép tính logic V. Kết quả ghi lại vào
bít đầu . Giá trị còn lại của ngăn xếp được kéo lên
một bít.
LPS Lệnh logic Push (LPS) sao chụp giá trị của bít đầu Không có
tiên vào bít thứ hai trong ngăn xếp. Giá trị còn lại bị
đẩy xuống một bít. Bít cuối cùng bị đẩy ra khỏi ngăn
xếp.
LRD Lệnh sao chép giá trị của bít thứ hai vào bít đầu Không có
tiên trong ngăn xếp. Các giá trị còn lại của ngăn xếp
giữ nguyên vị trí.
LPP Lệnh kéo ngăn xếp lên một bít. Giá trị của bít sau Không có
được chuyển cho bít trước.
AND (A)
OR (O)
Lệnh A và O phối hợp giá trị logic của một tiếp điểm n với giá trị bít đầu tiên của ngăn xếp.
Kết quả phép tính được đặt lại vào bít đầu tiên trong ngăn xếp. Giá trị của các bít còn lại trong
ngăn xếp không bị thay đổi.
Luật tính toán của các phép tính logic And và Or như sau:
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 20 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
x y x ^ x v
y (And) y (Or)
0 0 0 0
0 1 0 1
1 0 0 1
1 1 1 1
Tác động của lệnh AND và OR vào ngăn xếp như sau
Trước A Sau m= c0 ^ c1
c0 m
c1 C1
c2 C2
c3 C3
c4 C4
c5 C5
c6 C6
c7 C7
c8 C8
Trước O Sau m= c0 v c1
c0 m
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 21 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
c1 C1
c2 C2
c3 C3
c4 C4
c5 C5
c6 C6
c7 C7
c8 C8
AND LOAD (ALD)
OR LOAD (OLD):
Lệnh ALD và lệnh OLD thực hiện phép tính logic And và Or giữa hai bít đầu tiên của ngăn
xếp. Kết quả của phép logic này sẽ được ghi lại vào bít đầu trong ngăn xếp. Nội dung còn lại của
ngăn xếp được kéo lên một bít.
Tác động của lệnh ALD và OLD vào ngăn xếp như sauT:
Trước ALD Sau m= c0^ c1
c0 m
c1 c2
c2 c3
c3 c4
c4 c5
c5 c6
c6 c7
c7 c8
c8
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 22 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
c0 m
c1 c2
c2 c3
c3 c4
c4 c5
c5 c6
c6 c7
c7 c8
c8
Sơ đồ minh họa thay đổi ngăn xếp của các lệnh LPS, LRD và LPP
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 23 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
Trước LPS Sau Trước LRD Sau Trước LPP Sau
C0 c0 c0 c1 c0 c1
c1 c0 c1 c1 c1 c2
c2 c1 c2 c2 c2 c3
c3 c2 c3 c3 c3 c4
c4 c3 c4 c4 c4 c5
c5 c4 c5 c5 c5 c6
c6 c5 c6 c6 c6 c7
c7 c6 c7 c7 c7 c8
c8 c7 c8 c8 c8
ORW, ORD
ANDW, ANDD
XORW, XORD
Lệnh thực hiện các thuật toán logic And, Or và Exclusive Or của đại số Boolean trên 2 bite
hoặc 4 byte (mảng nhiều bít hoặc ít điểm).
Ngoài các lệnh logic làm với tiếp điểm, S7-200 cung cấp thêm những lệnh logic có khả năng
thực hiện các thuật toán logic trên một mảng nhiều tiếp điểm (hay nhiều bít) như trên 2 byte hoặc
4 byte. Luật tính toán của chúng như sau:
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 24 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
Cách biểu diễn các lệnh logic này trong LAD và STL được tóm tắt trong bảng sau. Chúng sử
dụng bít nhớ đặc biệt SM 1.0 để thông báo về trạng thái kết quả phép tính được thực hiện (kết quả
bằng 0).
Biểu diễn trong STL
STL Mô tả Toán hạng
Lệnh thực hiện phép logic AND IN1: VW, T, C,
ANDW IN1 IN2 giữa các bít tương ứng của hai từ IW, QW.
IN1 và IN2. Kết quả được ghi lại (word) SMW,
vào IN2 AC, AIW, *VD
*AC, Hằng số.
Lệnh thực hiện phép logic OR
ORW IN1 IN2 giữa các bít tương ứng của hai từ IN2: VW, T, C,
IN1 và IN2. Kết quả được ghi lại IW, QW
vào IN2
(word) W, CA,
Lệnh thực hiện phép logic XOR AIW, *VD, *AC
XORW IN1 IN2 giữa các bít tương ứng của hai từ
IN1 và IN2 . Kết quả được ghi lại
vào IN2
Lệnh thực hiện phép logic AND IN1: VD, ID, QD,
ANDD IN1 IN2 giữa các bít tương ứng của hai từ MD, SMQ.
kép IN1 và IN2. Kết quả được ghi (Dword) AC, HC,
lại vào IN2 *CD,*AC
Lệnh thực hiện phép logic OR Hằng số.H
ORD IN1 IN2 giữa các bít tương ứng của hai từ
kép IN1 và IN2. Kết quả được ghi
IN2: VD, ID, QD,
lại vào IN2
MD, SMD
Lệnh thực hiện phép logic XOR (Dword)AC,
XORD IN1 IN2 giữa các bít tương ứng của hai từ *VD, *AC
kép IN1 và IN2. Kết quả được ghi
lại vào IN2
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 25 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
Biểu diễn trong LAD
LAD Mô tả Toán hạng
Lệnh thực hiện phép IN1: VW, T, C, IW,
WAND W
tính logic AND theo từng QW
EN
bít của hai từ IN1 và IN2. (word) SMW, AC,
IN1 Kết quả được ghi vào từ AIW, VD
IN2 OUT OUT.
*AC, Hằng số.
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 26 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
Lệnh thực hiện phép IN2: VD, ID, QD,
WOR DW tính logic OR giữa các bít MD, SMW
EN
của hai từ kép IN1 và IN2. (Dword) AC, AIW,
IN1 Kết quả được ghi vào từ Hằng số, *VD, *AC
IN2 OUT OUT.
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 27 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
Các lệnh tiếp điểm đặc biệt được biểu diễn như sau trong LAD
Các lệnh tiếp điểm đặc biệt được biểu diễn như sau trong STL
STL Mô tả Toán hạng
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 28 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
NOT Lệnh đảo giá trị của bít đầu tiên trong ngăn Không có
xếp.
EU Lệnh nhận biết sự chuyển tiếp trạng thái từ 0 Không có
lên 1 trong một vòng quét của đỉnh ngăn xếp.
Khi nhận được sự chuyển tiếp như vậy đỉnh
ngăn xếp sẽ có giá trị bằng 1 trong một vòng
quét.
ED Lệnh nhận biết sự chuyển tiếp trạng thái từ 1 Không có
xuống 0 trong một vòng quét của đỉnh ngăn xếp.
Khi nhận được sự chuyển tiếp như vậy đỉnh
ngăn xếp sẽ có giá trị bằng 1 trong một vòng
quét.
NOT (NOT)
EDGE UP (EU)
EDGE DOWN (ED)
Lệnh NOT, EU và ED thực hiện các thuật toán đặc biệt trên bít đầu tiên của ngăn xếp. Lệnh
NOT đảo giá trị của bít đầu tiên trong ngăn xếp. Lệnh EU khi phát hiện thấy sườn lên từ 0 đến 1
trong bít đầu tiên của ngăn xếp thì đặt giá trị 1 vào bít đầu tiên của ngăn xếp trong khoảng thời
gian bằng một vòng quét.
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
c0 ∼c 1 c1 C0 1
0
c1 c1 c1 c1 C1 c1
c2 c2 c2 c2 C2 c2
c3 c3 c3 c3 C3 c3
c4 c4 c4 c4 C4 c4
c5 c5 c5 c5 C5 c5
c6 c6 c6 c6 C6 c6
c7 c7 c7 c7 C7 c7
c8 c8 c8 c8 C8 c8
Khi lập trình, nếu có các quyết định về điều khiển được thực hiện dựa trên kết quả của việc
so sánh thì có thể sử dụng lệnh so sánh cho byte, từ hay từ kép của S7 -200.
LAD sử dụng lệnh so sánh để so sánh các giá trị của byte, từ và từ kép (giá trị thực hoặc
nguyên). Những lệnh so sánh thường là so sánh nhỏ hơn hoặc bằng (<=);so sánh bằng s (=)và so
sánh lớn hơn hoặc bằng v (> =).
Khi so sánh giá trị của byte thì không cần phải để ý đến dấu của toán hạng. Ngược lại khi so
sánh các từ hoặc từ kép với nhau thì phải để ý đến dấu của toán hạng, ngược lại khi so sánh các từ
hoặc từ kép với nhau thì phải để ý đến dấu của toán hạng là bít cao nhất trong từ hoặc từ kép.
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
n1 n2
==R
==B Tiếp điểm đóng khi
N1 > n2 n1,n2 (từ): VW, T,
n1 n2 C, IW, QW, MW,
>=B B = Byte
SMW,AC, AIW,
==B I = Integer
Hằng số, *VD, *AC
n1 n2 D = Double Integer
>=I
R = Real
n1 n2
>=D
==B
n1 n2
>=R
==B
Tiếp điểm đóng khi
n1 n2 N1 < n2 n1, n2(từ kép):VD,
<=B ID, QD, MD, SMD,
B = Byte
==B AC, HC, Hằng số,
I = Integer *VD, *AC
n1 n2
<=I D = Double Integer
R = Real
n1 n2
<=D
==B
n1 n2
<=R
==B
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 31 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
Trong STL, những lệnh so sánh thực hiện phép so sánh byte, từ và từ kép. Căn cứ vào kiểu so
sánh (<=, =, >=), kết quả của phép so sánh có giá trị bằng 0 (nếu đúng) hoặc 1 (nếu sai) nên có
thề sử dụng kết hợp cùng với các lệnh gogic LA, A, O. Để tạo ra được các phép so sánh mà S7
-200 không có lệnh so sánh tương ứng như: so sánh không bằng nhau (< >), so sánh nhỏ hơn
(>),có thể tạo ra được nhờ dùng kết hợp lệnh NOT với các lệnh đã có c (=, >=, <=). Ví dụ sau
mô tả việc thực hiện pháp so sánh không bằng nhau (< >) giữa nội dung của từ V >W100 và hằng
số 50 bằng cách sử dụng kết hợp phép so sánh bằng nhau LDW = và lệnh đảo NOT.
LDB =, LDW =
LDD =, LDR =
* Lệnh kiểm tra tính bằng nhau của nội dung 2 byte, từ, từ kép, hoặc số thực. Trong trường
hợp phép so sánh cho kết quả đúng, bít đầu tiên trong ngăn xếp sẽ có giá trị logic bằng 1.
LDB < = , LDW < =
LDD < = , LDR < =
* Lệnh so sánh nội dung của byte, từ, từ kép hoặc số thực thứ nhất có nhỏ hơn hoặc bằng nội
dung của byte, từ, từ kép hoặc số thực thứ hai hay không. Trong trường hợp phép so sánh cho kết
quả đúng, bít đầu tiên trong ngăn xếp có giá trị logic bằng 1.
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 32 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
STL Mô tả Toán hạng
LDB = n1 n2 Lệnh thực hiện phép tính
logic Load, And hoặc Or giữa n1 , n2 (byte):VB, IB,
AB = n1 n2 giá trị logic 1 với nội dung QB, MB, SMB, AC, hằng
đỉnh ngăn xếp khi nội dung 2 số, *VD , *AC
OB = n1 n2 byte n1 và n2 thỏa mãn n1 = n2
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 33 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
OW < = n1 n2
LDD = n1 n2 Lệnh thực hiện phép tính
logic Load, And hoặc Or giữa n1 , n2 (từ kép) :VD, ID,
giá trị logic 1 với nội dung QD, MD, SMD, AC, HC ,
AD = n1 n2 đỉnh ngăn xếp khi nội dung 2 hằng số, *VD , *AC
từ kép n1 và n2 thỏa mãn n1 = n2
OD = n1 n2
LDD > = n1 n2 Lệnh thực hiện phép tính
logic Load, And hoặc Or giữa
giá trị logic 1 với nội dung
AD > = n1 n2 đỉnh ngăn xếp khi nội dung 2
từ kép n1 và n2 thỏa mãn n1 > =
OD > = n1 n2 n2
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
n1 và n2 (4 byte) thỏa mãn n1 <
OR < = n1 n2 = n2
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
Lệnh nhảy JMP và lệnh gọi chương trình con SBR cho phép chuyển điều khiển từ vị trí này
đến vị trí khác trong chương trình. Cú pháp của lệnh nhảy và lệnh gọi chương trình con trong
LAD và STL đều có toán hạng là nhãn chỉ đích (nơi nhảy đến, nơi chứa chương trình con).
Lệnh nhảy, lệnh gọi chương trình con, lệnh khai báo nhãn và lệnh thoát khỏi chương trình con
được biểu diễn trong LAD và trong STL như sau:
2.12.1 Các lệnh can thiệp vào thời gian vòng quét:
Lệnh MEND, END, STOP, NOP, WDR.
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 36 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
Các lệnh này được dùng để kết thúc chương trình đang thực hiện, và kéo dài trong khoảng thời
của một vòng quét.
Trong LAD và STL chương trình chính phải được kết bằng lệnh kết thúc không điều kiện
MEND. Có thể sử dụng lệnh kết thúc có điều kiện END trước lệnh kết thúc không điều kiện.
Lệnh STOP kết thúc chương trình, nó chuyển điều khiển chương trình đến chế độ STOP. Nếu
gặp lệnh STOP trong chương trình chính hoặc trong chương trình con thì chương trình đang thực
hiện sẽ được kết thúc ngay lập tức. Lệnh rỗng NOT không có tác dụng gì trong việc thực hiện
chương trình. Lệnh NOT này phải được đặt trong chương trình chính, hoặc chương trình ngắt,
hoặc chương trình con.
Lệnh WDR sẽ khởi động lại đồng hồ quan sát (watchdog Timer) và chương trình tiếp tục được
thực hiện trong vòng quét ở chế độ quan sát.
Sử dụng lệnh MEND, END, STOP và WDR trong LAD và STL như sau:
LAD STL Mô tả
( END ) END Lệnh kết thúc chương trình chính hiện
hành có điều kiện.
( MEND ) Lệnh kết thúc không điều kiện dùng để
MEND kết thúc một chương trình hiện hành.
( WDR ) WDR Lệnh WDR khởi tạo lại đồng hồ quan sát.
Lệnh NOT không có hiệu lực trong
( NOT ) NOT chương trình hiện hành.
Toán hạng n là một số nằm trong khoảng
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 37 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
0÷ 25
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 38 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
Lệnh Độ phân giải Giá trị cực đại CPU 226
1 ms 32,767s T32÷ T96
TON 10 ms 327,67s T33÷ T36; T97÷ T100
100 ms 3276,7s T37÷ T63; T101÷ T127
1 ms 32,767s T0 ÷ T64
TONR 10 ms 327,67s T1÷ T4; T65÷ T68
100 ms 3276,7s T5÷ T31; T69÷ T95
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
TON Txx
=====================================================================
IN 1 ms T32 ÷ T96 AC, AIW, VD
10 ms T33÷ T36; *AC, Hằng số.
PT T97÷ T100
100 ms T37÷ T63;
T101÷ T127
Khai báo Timer số hiệu xx kiểu Txx : T0 ÷ T31
TONR để tạo thời gian trễ tính từ
T64 ÷ T95
khi đầu vào IN được kích. Nếu như
giá trị đếm tức thời lớn hơn hoặc
bằng giá trị đặt trước PT thì T -bít
có giá trị logic bằng 1. Chỉ có thể PT: VW, T, C, IW,
reset kiểu TONR bằng lệnh R cho
T -bít QW, AIW, SMW,
TONR _Txx AC, AIW, VD
1 ms T0 ÷ T64
IN *AC, Hằng số.
10 ms T1 ÷ T4 ;
T65 ÷ T68
PT
100 ms T5 ÷ T31;
T69 ÷ T95
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
bằng giá trị logic 0 tại đầu vào. AC, AIW, VD
1 ms T96 *AC, Hằng số
10 ms T97 ÷ T100
100 ms T101 ÷ T127
Khai báo Timer số hiệu xx kiểu Txx :T0 ÷ T31
TONR Txx n TONR để tạo thời gian trễ tính từ khi
T64 ÷ T95
bít đầu tiên trong ngăn xếp có giá trị
logic 1. Nếu như giá trị đếm tức thời
lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt trước n n (word) :VW, T, C,
thì T -bít có giá trị logic bằng 1. Chỉ có IW,QW, AIW, SMW,
thể reset Timer kiểu TONR bằng lệnh AC, AIW, VD
R cho T -bít
*AC, Hằng số
1 ms T64
10 ms T65 ÷ T68
100 ms T69 ÷ T95
Chú ý: Khi sử dụng Timer kiểu TONR, giá trị đếm tức thời được lưu lại và không bị thay đổi
trong khoảng thời gian khi tín hiệu đầu vào có logic 0. Giá trị của T -bít không được nhớ mà hoàn
toàn phụ thuộc vào kết quả so sánh giữa giá trị đếm tức thời và giá trị đặt trước.
Các Timer được đánh số từ 0 đến 127 (đối với CPU 226). Một Timer được đặt tên là Txx,
trong đó xx là số hiệu của Timer. Txx đồng thời cũng là địa chỉ hình thức của T -word và T -bít
vẫn được phân biệt với nhau nhờ kiểu lệnh sử dụng với Txx. Khi dùng lệnh làm việc với từ, Txx
được hiểu là địa chỉ của T -word, ngược lại khi sử dụng lệnh làm việc với tiếp điểm, Txx được
hiểu là địa chỉ của T -bít.
Một Timer đang làm việc có thể được đưa lại về trạng thái khởi động ban đầu. Công việc đưa
một Timer về trạng thái ban đầu được gọi là reset Timer đó.
Khi reset một bộ Timer, T-word và T -bít của nó đồng thời được xóa và có giá trị bằng 0, như
vậy giá trị đếm tức thời được đặt về 0 và tín hiệu đầu ra cũng có trạng thái logic bằng 0. Có thể
reset bất cứ bộ Timer của S7 -200 bằng lệnh R (reset). Điều đó nói rằng khi dùng lệnh R cho T
-bít của một Timer, Timer đó sẽ được đưa về trạng thái ban đầu và lệnh R cho một Txx vừa xóa T
-word vừa xóa T -bít của Timer đó.
Có hai phương pháp để reset một Timer kiểu TON:
• Xóa tín hiệu đầu vào.
• Dùng lệnh R (reset).
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 41 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
Dùng lệnh R là phương pháp duy nhất để reset các bộ Timer kiểu TONR. Đặt giá trị 0 cho giá
trị đếm tức thời của một Timer cũng không thể xóa T -bít của Timer đó. Cũng như vậy, khi đặt
một giá trị logic 0 cho T -bít của một Timer không thể xóa giá trị đếm tức thời của Timer đó. Cú
pháp reset một timer Txx bằng lệnh R là
R Txx K1
Chú ý rằng lệnh R thuộc nhóm lệnh có điều kiện.
CU C-Bit
Giá trị đếm tức thời
C-word
PV
R
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 42 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
Bộ đếm tiến / lùi CTUD đếm tiến khi gặp sườn lên của xung vào cổng đếm, ký hiệu là CU
trong LAD hoặc bít thứ 3 của ngăn xếp trong STL, và đếm lùi khi gặp sườn của xung vào cổng
đếm lùi, được ký hiệu là CD trong LAD hoặc bít thứ 2 của ngăn xếp trong STL.
Giống như bộ đếm CTU, bộ đếm CTUD cũng được đưa về trạng thái khởi phát ban đầu
bằng 2 cách.
Khi đầu vào logic của chân xóa, ký hiệu bằng R trong LAD hoặc bít thứ nhất của ngăn xếp
trong STL, có giá trị logic là 1 hoặc,
Bằng lệnh R (reset) với C -bít của bộ đếm.
CTUD có giá trị đếm tức thời đúng bằng giá trị đang đếm và được lưu trong thanh ghi 2
byte C -word của bộ đếm. Giá trị đếm tức thời luôn được so sánh với giá trị đặt trước PV của bộ
đếm. Nếu giá trị đếm tức thời lớn hơn bằng bằng giá trị đặt trước thì C -bít có giá trị logic bằng 1.
Còn các trường hợp khác C -bít có giá trị logic bằng 0.
Bộ đếm CTUD của S7 -200
CU C-Bit
Bộ đếm tiến CTU có miền giá trị đếm tức thời từ 0 đến 32.767. Bộ đếm tiến /lùi CTUD có
miền giá trị đếm tức thời là 32.767
Các bộ đếm được đánh số từ 0 đến 127 (đới với CPU 226) và ký hiệu bằng Cxx, trong đó xx là
số thứ tự của bộ đếm. Ký hiệu Cxx đồng thời cũng là địa chỉ hình thức của C -word và của C -bít.
Mặc dù dùng địa chỉ hình thức, song C-word và C -bít vẫn được phân biệt với nhau nhờ kiểu lệnh
sử dụng làm việc với từ hay với tiếp điểm (bít).
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 43 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
Khai báo bộ đếm tiến theo sườn Cxx:C0 ÷ C47
lên của CU. Khi giá trị đếm tức thời
C80 ÷ C127
CTU Cxx C -word Cxx lớn hơn hoặc bằng giá
trị đặt trước PV, C-bít (cxx) có giá
CU trị logic bằng 1. Bộ đếm được reset PV (word) :
khi đầu vào R có giá trị logic bằng VW , T, C, IW,
PV 1. Bộ đếm ngừng đếm khi C -word QW, MW, SMW,
Cxx đạt giá trị cực đại 32.767. AC,
R AIW, Hằng số,
*VD, *AC
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 44 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
sườn lên của CD. Khi giá trị đếm tức thời n (word) : VW, T,
CTUD Cxx n C -word, Cxx lớn hơn hoặc bằng giá trị C, IW ,QW, MW,
đặt trước n, C-bít có giá trị logic bằng 1, SMW, AC, AIW,
bộ đếm ngừng đếm tiến khi C -word đạt Hằng số, *VD, *AC
giá trị cực đại 32.767 và ngừng đếm lùi
khi C -word đạt được giá trị cực tiểu
32.767 CTUD reset khi bít đầu của ngăn
xếp có giá trị logic bằng 1.
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
Trong LAD kết quả là một số nguyên 16-bít và được ghi vào OUT, tức là:
IN1 - IN2 = OUT.
Còn trong STL, kết quả là một giá trị 16-bít nhưng được ghi lại vào IN2, tức là IN1 - IN2 =
IN2.
Lệnh SUB -DI:
Là lệnh thực hiện phép trừ các số nguyên 32-bít IN1 và IN2
Trong LAD kết quả là một số nguyên 32-bít được ghi vào IN2, tức là:
IN1 - IN2 = IN2.
Còn trong STL, kết quả là một giá trị 32-bít nhưng được ghi lại vào IN2, tức là IN1 - IN2 =
IN2.
Lệnh SUB _R:
Là lệnh thực hiện phép trừ các số thực 32-bít IN1 và IN2
Trong LAD kết quả là một số thực 32-bít được ghi vào OUT, tức là:
IN1 - IN2 = OUT.
Trong STL, kết quả là một giá trị 32-bít nhưng được ghi lại vào IN2, tức là IN1 - IN2 = IN2.
Cú pháp dùng lệnh cộng và trừ trong LAD và STL như sau:
LAD STL
+I IN1
ADD I IN2
EN
IN1
IN2 OUT
-I IN1
SUB I IN2
EN
IN1
IN2 OUT
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 46 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
+ D IN1 IN2
ADD DI
EN
IN1
IN2 OUT
- D IN1 IN2
SUB DI
EN
IN1
IN2 OUT
+ R IN1 IN2
ADD R
EN
IN1
IN2 OUT
- R IN1 IN2
SUB R
EN
IN1
IN2 OUT
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
Lệnh MUL _R:
Trong LAD: lệnh thực hiện phép nhân hai số thực 32-bít IN1 và IN2 và cho ra kết quả 32-bít
chứa trong từ kép OUT (4 byte).
Trong STL: Lệnh thực hiện phép nhân giữa số thực 32-bít được ghi vào IN2.
Cú pháp dùng lệnh trong LAD và STL như sau:
LAD STL
MUL n1 n2
MUL
EN
IN1
IN2 OUT
*R IN 1 IN2
MUL R
EN
IN1
IN2 OUT
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
Cú pháp dùng lệnh chia hai số trong LAD và STL như sau:
LAD STL
DIV n1 n2
DIV
EN
IN1
IN2 OUT
/R n1 n2
DIV R
EN
IN1
IN2 OUT
Cú pháp dùng lệnh lấy căn bậc hai của một số thực như sau:
LAD STL
SQRT IN OUT
SQRT
EN
IN OUT
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 49 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
IN OUT
b. Lệnh INC _W
Lệnh cộng số nguyên 1 vào nội dung từ đơn In.
Trong LAD: Kết quả được ghi vào OUT.
Trong STL: Kết quả được ghi lại vào IN.
Cú pháp dùng lệnh INCW trong LAD và trong STL như sau:
LAD STL
INCW IN
INC W
EN
IN OUT
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 50 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
IN OUT
d. Lệnh DEC _B
Là lệnh bớt nội dung của byte đầu vào đi 1 đơn vị.
Trong LAD: Kết quả được ghi vào OUT, tức là: IN - 1 = OUT
Trong STL: Kết quả được ghi vào IN, tức là: IN - 1 = IN
Cú pháp dùng lệnh DECW trong STL và DEC _W trong LAD như sau:
LAD STL
DECB IN
DEC B
EN
IN OUT
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 51 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
e. Lệnh DEC _W
Là lệnh bớt nội dung IN đi 1 đơn vị.
Trong LAD: Kết quả được ghi vào OUT, tức là: IN - 1 = OUT
Trong STL: Kết quả được ghi vào IN, tức là: IN - 1 = IN
Cú pháp dùng lệnh DECW trong STL và DEC _W trong LAD như sau:
LAD STL
DECW IN
INC W
EN
IN OUT
Cú pháp dùng lệnh DECDW trong STL hay DEC _DW trong LAD như sau:
LAD STL
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 52 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
DECD IN
INC DW
EN
IN OUT
IN OUT
b. Lệnh MOV _W
Là lệnh sao chép nội dung của từ đơn IN sang từ đơn OUT.
Cú pháp dùng lệnh MOVW trong STL hay MOV _W trong LAD như sau:
LAD STL
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 53 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
MOVW IN OUT
MOV W
EN
IN OUT
IN OUT
d. Lệnh MOV _R
Là lệnh sao chép một số thực từ IN (4 byte) sang OUT (4 byte).
Cú pháp dùng lệnh MOV _R trong LAD hay MOVR trong STL:
LAD STL
MOVR IN OUT
MOV R
EN
IN OUT
e. Lệnh SWAP
Là lệnh trao đổi nội dung của Byte thấp và Byte cao trong nội dung từ đơn IN
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 54 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
Cú pháp dùng lệnh SWAP trong LAD hay trong STL như sau:
LAD STL
SWAP IN
SWAP
EN
IN OUT
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 55 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
Lệnh SLW (đẩy các bít từ đơn sang trái) và SRD (đẩy các bít từ kép sang trái) sẽ chuyển giá
trị logic 0 vào bít thấp nhất của từ hoặc từ kép tại mỗi lần đẩy. Sau khi thực hiện lệnh, bít SM1.1
sẽ có giá trị của bít thứ 16-N đối với từ đơn hoặc 32-N đối với từ kép, trong đó N là số lần đẩy.
Bít báo kết quả 0 (bít SM1.0) sẽ có giá trị logic bằng 1 nếu như sau khi thực hiện lệnh đẩy nội
dung của từ đơn hay từ kép bằng 0.
Khi sử dụng lệnh quay các bít của từ đơn hay từ kép cần chú ý:
Lệnh quay thực hiện phép đẩy vòng tròn sang trái hay phải các bít của một từ đơn hoặc của
một từ kép. Tại mỗi lần quay, giá trị logic của bít bị đẩy ra khỏi đầu này cũng là giá trị logic được
đưa vào đầu kia của từ hay của từ kép.
Lệnh quay sẽ không thực hiện nếu như số đếm lần quay có giá trị là 0 hay bằng bội số của 16
(với từ đơn) hoặc 32 (với từ kép).
Đối với các giá trị khác của số đếm lần quay lớn hơn 16 (đối với từ đơn) hoặc 32 (đối với từ
kép), lệnh sẽ thực hiện với số đếm lần quay mới bằng phần dư của số đếm lần quay cũ chia cho
16 hoặc chia cho 32.
Khi thực hiện lệnh quay sang phải RRW (với từ đơn) hay RRD (với từ kép), tại mỗi lần quay
giá trị thấp nhất trong từ hoặc từ kép được ghi vào bít báo tràn SM1.1. Sau khi lệnh được thực
hiện xong bít SM1.1 sẽ có giá trị logic bít 16-N của từ đơn hoặc 32-N của từ kép, trong đó N là số
đếm lần quay.
Khi thực hiện lệnh quay sang trái RLW (với từ đơn) hay RLD (với từ kép) tại mỗi lần quay,
giá trị logic của bít cao nhất trong từ hoặc từ kép được ghi vào bít báo tràn SM1.1. Sau khi lệnh
được thực hiện xon bít SM1.1 sẽ có giá trị logic bít thứ N -1 trong từ đơn hoặc từ kép, trong đó N
là số đếm lần quay (mới).
Bít báo kết quả 0 (bít SM1.0) sẽ có giá trị logic 1 nếu từ hay từ kép được quay có giá trị bằng
0.
a. Lệnh SHR _R:
Là lệnh dịch chuyển các bít của từ đơn IN sang phải N vị trí, trong đó N được gọi là số đếm
lần dịch chuyển. Tại mỗi lần dịch chuyển, giá trị logic 0 được đưa vào bít cao (bít thứ 15) và giá
trị logic của bít thấp (bít 0) được chuyển vào bít báo tràn SM1.1.
Trong LAD kết quả được ghi vào OUT, còn trong STL kết quả vẫn nằm trong IN.
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 56 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
LAD STL
SHR W SRW IN N
EN
IN OUT
N
SHL W SLW IN N
EN
IN OUT
N
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
SHR DW SRD IN N
EN
IN OUT
N
SHL DW SLD IN N
EN
IN OUT
N
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 58 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
LAD STL
ROR W RRW IN N
EN
IN OUT
N
ROR DW RRD IN N
EN
IN OUT
N
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
LAD STL
ROL W RLW IN N
EN
IN OUT
N
ROL DW RLD IN N
EN
IN OUT
N
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 60 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
nguyên - g f e d c b a
0 0 0 1 1 1 1 1 1 a
1 0 0 0 0 0 1 1 0
f b
2 0 1 0 1 1 0 1 1 g
3 0 1 0 0 1 1 1 1 c
e
4 0 1 1 0 0 1 1 0
d
5 0 1 1 0 1 1 0 1
6 0 1 1 1 1 1 1
7 0 0 0 0 0 1 1 1
8 0 1 1 1 1 1 1 1
9 0 1 1 0 0 1 1 1
A 0 1 1 1 0 1 1 1
B 0 1 1 1 1 1 0 0
C 0 0 1 1 1 0 0 1
D 0 1 0 1 1 1 1 0
E 0 1 1 1 1 0 0 1
F 0 1 1 1 0 0 0 1
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 61 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
IN (Byte) :VB, IB, QB,
ENCO IN OUT MB, SMB, AC, *VD, *AC,
SEG
hằng số
EN
Riêng giá trị về ngày trong tuần là một số tương ứng với nội dung của nibble (4 bit) thấp
trong byte theo kiểu:
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 62 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
Chủ Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ
nhật hai máy tư năm sáu bảy
biến áp
1 2 3 4 5 6 7
READ_RTC (LAD)
TODR (STL)
Lệnh đọc nội dung của đồng hồ thời gian thực với bộ đệm 8 byte được chỉ thị trong lệnh bằng
toán hạng T.
SET_RTC (LAD)
TODW (STL )
Lệnh ghi nội của bộ đệm 8 byte được chỉ thị trong lệnh bằng toán hạng T vào đồng hồ thời
gian thực .
Cú pháp sử dụng lệnh đọc, ghi dữ liệu với đồng hồ thời gian thực trong LAD, STL:
LAD STL Toán hạng
TODR T
READ RTC
EN T(byte) : VB , IB ,
QB , MB , SMB ,
*VD , *AC
T
TODW T
SET RTC
EN
Tuyệt đối không sử dụng lệnh TODR và lệnh TODW đồng thời vừa trong chương trình chính,
vừa trong chương trình xử lý ngắt .Khi một lệnh TODR hay TODW đã được thực hiện, thì khi
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 63 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
gọi chương trình xử lý ngắt, các lệnh làn việc với đồng hồ thời gian thực trong chương trình xử
lý ngắt sẽ không được thực hiên lệnh.
Có hai series: 21x (loại cũ không còn sản xuất nữa) và 22x (loại mới). Về mặt tính
năng thì loại mới có ưu điểm hơn nhiều. Bao gồm các loại CPU sau: 221, 222,
224, 224XP, 226, 226XM trong đó CPU 224XP có hỗ trợ analog 2I/1O onboard và 2
port truyền thông.
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 64 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
Bảng 2.2: Các loại CPU S7-200
Bảng 2.3: So sánh các thông số và đặc điểm kỹ thuật của series 22x
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 65 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
Bảng 2.4: Mã số và các thông số về điện áp nguồn và I/O
Bảng 2.5: Các thông số về công suất tiêu thụ và dòng điện I/O
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 66 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
3.17 Cấu trúc phần cứng của S7-200:
3.17.1 . Hình dáng bên ngoài:
1. Các đèn trạng thái:
• Đèn RUN-màu xanh: Chỉ định PLC ở chế độ làm việc và thực hiện chương trình
đã được nạp vào bộ nhớ chương trình.
• Đèn STOP-màu vàng: Chỉ định PLC ở chế độ STOP, dừng chương trình đang thực
hiện lại (các đầu ra đều ở chế độ off).
• Đèn SF-màu đỏ, đèn báo hiệu hệ thống bị hỏng có nghĩa là lỗi phần cứng hoặc hệ
điều hành. Ở đây cần phân biệt rõ lỗi hệ thống với lỗi chương trình người dùng, khi lỗi
chương trình người dùng thì CPU không thể nhận biết được vì trước khi download
xuống CPU, phần mềm lập trình đã làm nhiệm vụ kiểm tra
trước khi dịch sang mã máy.
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 67 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 68 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
• Đèn Ix.x-màu xanh: Chỉ định trạng thái On/Off của đầu vào số.
• Đèn Qx.x-màu xanh: Chỉ định trạng thái On/Off của đầu vào số.
• Port truyền thông nối tiếp: RS 485 protocol, 9 chân sử dụng cho việc
phối ghép với PC, PG, TD200, TD200C, OP, mạng biến tần, mạng công
nghiệp.
Tốc độ truyền - nhận dữ liệu theo kiểu PPI ở tốc độ chuẩn là 9600 baud.
Tốc độ truyền - nhận dữ liệu theo kiểu Freeport là 300 ÷ 38400 baud.
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 69 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
Bảng 2.6: Mô tả chức năng của các chân của port RS 485
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 70 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
Hình 2.6: Cài đặt phần mềm STEP7 trên Window 95/98/ME/2000/NT
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 71 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
Sau khi thực hiện xong, trên màn hình sẽ xuất hiện:
Sau khi đã tiến hành lắp đặt phần cứng xong, ta tiến hành thiết lập truyền thông giữa PC/PG
với PLC. Đó là thiết lập tốc độ, số bit dữ liệu truyền/nhận, bit chẵn lẽ, cổng COM, địa chỉ
PLC, thời gian Time out... được tiến hành như sau:
Hình 2.8: Thiết lập kết nối giữa PC/PG tới PLC
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
truyền thông thì kích vào Set PG/PC interface sau đó kích double vào PC/PPI cable.
5. Đánh dấu vào PC/PPI cable và chọn properties...
6. Vào PPI/Addres đặt địa chỉ 2 (địa chỉ mặc định) và tốc độ truyền là 9.6 kbps.
Vào Local connection/ connnection to chọn port kết nối (COM1/COM2/USB),
chấp nhận việc lựa chon này bằng nút OK.
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 73 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
7. Vào kích double biểu tượng Refresf lần nữa để xem sự kết nối giữa PC
và PLC.
c) Giao tiếp với mạng công nghiệp:
• Nếu là mạng PPI thì chỉ cần đầu nối và nối trực tiếp vào Port truyền thông của
CPU.
• Nếu là mạng Profibus - DP phải có thêm modul EM 277.
• Nếu là mạng Ethernet hoặc internet phải có thêm modul CP 243-1/ CP 243-
1IT.
• Nếu là mạng AS-I phải có thêm modul CP 243-2.
• Ngoài ra còn có thêm TD200 (Text Display) dùng để hiển thị và thông báo
bằng text, có thể điều chỉnh trực tiếp giá trị của biến trong chương trình người
dùng, đóng vai trò như một panel vận hành.
TP070 loại này là Touch panel, được thiết kế đặc biệt cho S7-200, có chức năng như
HMI (Human Mechanical Interface).
Tip!: Gói phần mềm STEP 7 Micro/Win32 V3.x cũng được chia ra nhiều modul. Modul
chính dùng để thực hiện nhữnh chức năng cơ bản, một số modul chuyên dụng như: USS hay
Modbus, S7-200 Toolbox: TP_Desinger cho OP 070 (để cấu hình cho TO 070),
Microcomputing limited, ActiveX components để hỗ trợ việc truyền thông giữa PC với PLC
qua các ngôn lập trình khác. S7-200 OPC server for random OPC clients cũng sủ dụng cho
việc truy xuất dữ liệu với S7-200.
3.17.3 Giao tiếp giữa sensor và cơ cấu chấp hành:
S7-200 có hai loại cơ bản:
AC/DC/RLY_loại này điện áp nguồn cung cấp từ 85 ÷ 264VAC, tần số 47 ÷ 63 Hz;
Điện áp vào: có nguồn cung cấp điện áp chuẩn cho sensor là 24VDC.
Điện áp ra: loại này sử dụng nguồn điện ngoài, có thể là DC hoặc AC nhưng không vượt
quá 220V. Nếu sử dụng đối với những thiết bị tiêu thụ có công suất bé khoảng chừng vài
Woat thì có thể lấy trực tiếp nguồn của cảm biến.
Sau đây là thí dụ về mạch điện giao tiếp giữa PLC với cảm biến và cơ cấu chấp hành là
động cơ 1 chiều có đảo chiều quay.
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 74 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát, ứng dụng PLC S7-200. Thiết kế thi công lắp ráp mô hình đóng mở cửa tự động
=====================================================================
Hình 2.9: Sơ đồ mạch điện giao tiếp giữa CPU 221 loại
AC/DC/RLY và cơ cấu chấp hành
===============================================================
GVHD: BÙI THU HÀ SVTH : Nguyễn Tiền Hải
Bùi Thi Đào
Trần Đình Hà
Bùi Thi Dung
Nguyễn Văn Cảnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 17 KHOA ĐIỆN TỬ
Khảo sát - Ứng dụng PLC S7 -200. Thiết kế mô hình chạy chữ dùng PLC S7-200
DC/DC/DC_Nguồn nuôi
24VDC.
Nguồn nuôi cảm biến 24VDC.
Đầu ra Transitor hở colector nguồn cung cấp 24VDC.
757575757575