Professional Documents
Culture Documents
II. PHẦN RIÊNG (3 điểm) (Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần 1 hoặc phần 2)).
1. Theo chương trình Chuẩn :
Câu VI.a (2 điểm):
1) Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho đường tròn hai đường tròn (C ) : x 2 + y 2 – 2 x – 2 y + 1 = 0,
(C ') : x 2 + y 2 + 4 x – 5 = 0 cùng đi qua M(1; 0). Viết phương
trình đường thẳng qua M cắt hai đường tròn (C ), (C ') lần lượt tại A, B sao cho MA= 2MB.
2) Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, hãy xác định toạ độ tâm và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam
giác ABC, biết A(-1; 0; 1), B(1; 2; -1), C(-1; 2; 3).
Câu VII.a (1 điểm):
Khai triển đa thức: (1 − 3 x) = a0 + a1 x + a2 x + ... + a20 x . Tính tổng: S = a0 + 2 a1 + 3 a2 + ... + 21 a20 .
20 2 20
2 log1− x (− xy − 2 x + y + 2) + log2+ y ( x 2 − 2 x + 1) = 6
Câu VII.b (1 điểm): Giải hệ phương trình
log1− x ( y + 5) − log2+ y ( x + 4) =1
………………………………….....................HẾT……………………………………………………
Câu Phần Nội dung Điểm
I Làm đúng, đủ các bước theo Sơ đồ khảo sát hàm số cho điểm tối đa. 1,0
(2,0 1(1,0
) )
2(1,0 Từ giả thiết ta có: (d ) : y = k ( x − 1) + 1. Bài toán trở thành: Tìm k để hệ phương trình sau
) 0,25
có hai nghiệm ( x1 ; y1 ), ( x2 ; y2 ) phân biệt sao cho ( x2 − x1 ) + ( y2 − y1 ) = 90(*)
2 2
2x + 4
= k ( x − 1) + 1 kx 2 − (2k − 3) x + k + 3 = 0
− x + 1 ( I ) . Ta có: ( I ) ⇔
y = k ( x − 1) + 1 y = k ( x − 1) + 1
Dễ có (I) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi phương trình
3
kx 2 − (2k − 3) x + k + 3 = 0(**) có hai nghiệm phân biệt. Khi đó dễ có được k ≠ 0, k < .
8
Ta biến đổi (*) trở thành: (1 + k ) ( x2 − x1 ) = 90⇔ (1 + k )[( x2 + x1 ) − 4 x2 x1 ] = 90(***)
2 2 2 2
2k − 3 k +3
Theo định lí Viet cho (**) ta có: x1 + x2 = , x1 x2 = , thế vào (***) ta có 0,5
k k
phương trình: 8k 3 + 27k 2 + 8k − 3 = 0 ⇔ (k + 3)(8k 2 + 3k − 1) = 0
−3 + 41 −3 − 41
⇔ k = −3, k = , k= .
16 16
KL: Vậy có 3 giá trị của k thoả mãn như trên. 0,25
2(1,0) x2 + 1
+x+ y =4
x 2 + y 2 + xy + 1 = 4 y y
Dễ thấy y ≠ 0 , ta có: ⇔ . 0,25
y( x + y) = 2 x + 7 y + 2
2 2
( x + y ) 2 − 2 x + 1 = 7
2
y
x2 + 1 u+v = 4 u = 4−v v = 3, u = 1 0,25
Đặt u = , v = x + y ta có hệ: 2 ⇔ 2 ⇔
y v − 2u = 7 v + 2v − 15 = 0 v = −5, u = 9
+) Với v = 3, u = 1 ta có hệ:
x2 + 1 = y x2 + 1 = y x2 + x − 2 = 0 x = 1, y = 2 0,25
⇔ ⇔ ⇔ .
x+ y =3 y = 3− x y = 3− x x = −2, y = 5
x2 + 1 = 9 y x2 + 1 = 9 y x2 + 9 x + 46 = 0
+) Với v = −5, u = 9 ta có hệ: ⇔ ⇔ , hệ
x + y = −5 y = −5 − x y = −5 − x
này vô nghiệm.
KL: Vậy hệ đã cho có hai nghiệm: ( x; y ) = {(1; 2), (−2; 5)}. 0,25
Suy ra: I = 3sin x − 2 cos x dx = 3cos t − 2sin t dt = 3cos x − 2sin x dx (Do tích phân
2 2 2
4 4
1 1 1 1 0,25
Tương tự ta có: ≤ (2), ≤ (3).
1 + b (c + a ) 3b
2
1 + c (a + b) 3c
2
a = −6
Dễ thấy b ≠ 0 nên chọn b = 1 ⇒ .
a=6 0,25
Kiểm tra điều kiện IA > IH rồi thay vào (*) ta có hai đường thẳng thoả mãn.
uuur uuur
2(1,0 + Ta có: AB = (2; 2; −2), AC = (0; 2; 2). Suy ra phương trình mặt phẳng trung trực của 0,25
)
AB, AC là: x + y − z − 1 = 0, y + z − 3 = 0.
r uuur uuur
+ Vecto pháp tuyến của mp(ABC) là n = AB, AC = (8; −4; 4). Suy ra (ABC):
2x − y + z +1 = 0 . 0,25
x + y − z −1 = 0 x = 0
+ Giải hệ: y + z − 3 = 0 ⇒ y = 2 . Suy ra tâm đường tròn là I (0; 2;1).
2 x − y + z + 1 = 0 z = 1
Bán kính là R = IA = (−1 − 0) 2 + (0 − 2)2 + (1 − 1)2 = 5. 0,5
7 0,25
4 4 8 1 4 3
+ Suy ra: M (0; 0; 0), N (−1; 0;1) hoặc M ( ; ; ), N ( ; − ; ) .
7 7 7 7 7 7
+ Kiểm tra lại thấy cả hai trường hợp trên không có trường hợp nào M ∈ ( P ). 0,25
KL: Vậy có hai cặp M, N như trên thoả mãn.
K
log1− x ( y + 5) − log2+ y ( x + 4) = 1 (2). 0,25
1
+ Đặt log 2+ y (1 − x ) = t thì (1) trở thành: t + − 2 = 0 ⇔ (t − 1) = 0 ⇔ t = 1.
2
t
Với t = 1 ta có: 1 − x = y + 2 ⇔ y = − x − 1 (3). Thế vào (2) ta có:
−x + 4 −x + 4
log1− x (− x + 4) − log1− x ( x + 4) = 1 ⇔ log1− x =1⇔ = 1 − x ⇔ x2 + 2 x = 0
x+4 x+4
x = 0 y = −1
⇔ . Suy ra: .
x = −2 y =1 0,25
+ Kiểm tra thấy chỉ có x = −2, y = 1 thoả mãn điều kiện trên.
Vậy hệ có nghiệm duy nhất x = −2, y = 1 .
0,25