Professional Documents
Culture Documents
Chương 1 :
KỸ THUẬT ÂM TẦN
I0
* Hệ số khuếch đại dòng : Ki =
Ii
P0
* Hệ số khuếch đại công suất : Ku = = Ku . Ki
Pi
Do hệ số hệ số khuếch đại thường khá lớn, để tiện tính toán, người ta dùng đơn vị
tính bằng logarit thập phân Kp là Bel
1
Chương 1 : Kỹ thuật âm tần
P0
Ta có : Sp = lgKp = lg (Bel)
Pi
P0
Sp = 10lgKp = 10lg (dB)
Pi
Công suất ra của mạch khuếch đại : là công suất mà mạch khuếch đại
cung cấp cho phụ tải
2
U 02 1 1 U 02
P0 = U 0 max X
RL 2 R 2 RL
Công suất ra định mức là công suất ra lớn nhất mà mạch khuếch đại cung
cấp cho phụ tải với điều kiện tín hiệu ra không méo quá mức cho phép, và các
linh kiện trong mạch không nóng quá nhiệt độ quy định.
b/- Hiệu suất :
Là tỉ số giữa công suất ra với tổng công suất nguồn cung cấp cho mạch
làm việc
P0
(H) =
Pp
2
Chương 1 : Kỹ thuật âm tần
a/- Ba vùng trạng thái : tầng khuếch đại do yếu tố phân cực hay tín hiệu điều
khiển, có thể sẽ ở 1 trong 3 trọng thái :
Hoặc khuếch đại.
Hoặc bão hoà.
Hoặc ngưng dẫn.
b/- Các chế độ khuếch đại :
Căn cứ vào thời gian có mặt của dòng điện ở ngõ ra so với thời gian có mặt
của tín hiệu ở ngõ vào, người ta chia mạch khuếch đại ra các chế độ làm việc
như sau :
* Hạng A ( Loại A ): Dòng điện ở ngõ ra có mặt trong suốt chu kỳ của tín hiện ở
ngõ vào :
* Hạng B ( Loại B ) : Dòng điện ở ngõ ra có mặt trong nửa chu kỳ của tín hiệu ngõ
vào.
* Hạng C ( Loại C ) : Dòng điện ở ngõ ra có mặt trong thời gian nhỏ hơn ½ chu kỳ
của tín hiệu ở ngõ vào.
1.4- Mạch khuếch đại cơ bản :
a/- Mạch khuếch đại E chung :
+ Vcc
+ Vcc
R1 Rc
OUT
Rc
OUT Ci
Co
Ci IN Q
Co
IN Q
R2 RE CE
3
Chương 1 : Kỹ thuật âm tần
IN
c/- Mạch khuếch đại C chung :
Với các đặc tính :
+ Vcc
* Điện áp vào và điện áp ra đồng phase
R1
* Hệ số khuếch đại dòng lớn
Ci * Tổng trở ngõ vào lớn, tổng trở ngõ ra
IN Q OUT nhỏ
R2 RE * Hệ số khuếch đại áp < 1
Co
* Hệ số khuếch đại công suất nhỏ
Micro Tone
Amp Control
Aux,CD,TAPE...
Tone
Control
Power
Supply
4
Chương 1 : Kỹ thuật âm tần
R1 R1 C1
C2 R2 R2
R3 OUT
R5 C3
C1 C1
C3 Q
Q IN R3 R4 OUT
IN
R4 R5
b/- KĐ Micro điện dung:( là loại Mic có trở kháng vài trăm Ohm )
5
Chương 1 : Kỹ thuật âm tần
+ Vcc
R1
R3 C3
C2
OUT
R6 R4 R2
Q2
IN
Q1
C1
R5
R7
6
Chương 1 : Kỹ thuật âm tần
Tùy theo cách đấu các tụ điện và điện trở mà người ta làm yếu các âm cao hay âm
thấp
Nói chung , những mạch điều chỉnh âm sắc đều làm giảm điện áp tín hiệu , vì vậy
sau khi điều chỉnh về âm sắc người ta cần bố trí thêm tầng khuếch đại nữa để bù cho
điện áp tín hiệu bị thiệt đi bởi mạch điều chỉnh âm sắc .
2.3 -Nguyên Tắc Điều Chỉnh Và Phân Loại Mạch Âm Sắc
a)Nguyên tắc điều khiển :
Nguyên tắc mạch điều chỉnh âm sắc là dựa trên cơ sở mạch lọc thông dải và điều
chỉnh mức hồi tiếp
b) Phân loại mạch âm sắc :
MẠCH THỤ ĐỘNG :
Chỉ dùng các linh kiện thụ động như điện trở , tụ điện , điện cảm để làm thay đổi
nút âm sắc bằng tính chất cộng hưởng .
Ưu Điểm : Mạch đơn giản , gọn và dễ điều chỉnh và lắp ráp .
Nhược Điểm :
+ Chịu ảnh hưởng lớn của tải .
+ Độ chọn lọc kém .
+ Băng thông hẹp .
MẠCH TÍCH CỰC :
Là mạch dùng các phần tử không đường thẳng như IC , Transistor có trở kháng thay
đổi theo tần số đã chọn .
Ưu Điểm :
+ Độ chọn lọc cao .
+ Mạch gọn nhẹ và đơn giản khâu lắp ráp .
+ Độ ổn định của mạch cao .
Nhược Điểm :
+ Làm suy giảm biên độ ngõ ra của mạch .
2.4 - Các Dạng Mạch Điều Chỉnh Am Sắc Căn Bản :
o MẠCH THỤ ĐỘNG :
a).Mạch Triệt Tần Số Cao:
7
Chương 1 : Kỹ thuật âm tần
+1 2 V
R1 R3
C3
C1
Out
In Q
C2
R2 R4
R1 R2
C3
In
C1 Out
Q
VR1
R3 C2
8
Chương 1 : Kỹ thuật âm tần
Như vậy , mạch này lợi trầm và điều chỉnh tiếng thanh , VR1 càng chỉnh ngược
lên phía cực gốc Transistor thì tiếng thanh càng bị rẽ ra mass nhiều và tiếng càng trầm
. Tụ C có giá trị khoảng 0,01 0,1F .
O MẠCH TÍCH CỰC:
Mạch Dùng Hồi Tiếp Am Điện Ap (hồi tiếp song song) :
+ VCC
R1 R3
C2
Out
In C1
Q
VR
R2
* Mạch Điều Chỉnh Am Sắc Dùng Hồi Tiếp Dòng Điện (hồi tiếp nối tiếp) .
R6 +12V
4,7K
C3
+
R1 R3
100uF/25V 220K 5,6K
C2
+ R5
C1 1k
Q1 10uF/50V
+
C1815
1uF/160V
R2
18K R4 100
9
Chương 1 : Kỹ thuật âm tần
càng di chuyển đi lên thì tiếng thanh càng giảm nhiều . Như vậy mạch này lợi thanh
thiệt trầm và điều chỉnh tiếng thanh .
* Mạch Điều Chỉh Bass –Treble Riêng Lẻ Theo Kiểu Hồi Tiếp
B+
R4
Bass
C5 VR4 C6 C7 Out
R1 R2 + +
In
C1 C2
+ +
R3
C4
+ Q1
C3
VR5
Treble
Mạch điều chỉnh Bass – Treble riêng lẻ theo kiểu hồi tiếp
Nguyên lý hoạt động:
Chiết áp VR4 , VR5 , là hai chiết áp điều chỉnh , khi con chạy chuyển từ trái sang
phải thì mức hồi tiếp âm đưa về cực B của Q1 tăng dần , nên độ khuếch đại giảm dần .
Chiết áp VR4 điều chỉnh hồi tiếp , tức là điều chỉnh độ khuếch đại ở các tần số
thấp vì có hai tụ thoát C1 và C2 có điện dung khá lớn đấu song song . Khi con chạy
càng đi dần về phía phải thì tiếng trầm càng giảm .
Chiết áp VR5 điều chỉnh độ khuếch đại ở các tần số cao , vì dòng điện từ con
chạy của VR5 đưa tới cực B của Q1 phải qua tụ C4 có điện dung nhỏ . Khi con chạy
càng đi dần về phía phải thì tiếng thanh càng giảm .
* Mạch chỉnh âm sắc Baxandal thụ động :
C1
C6
IN OUT
R1 C2
R4 C4
R3
VR1 VR2
C3 R5
R2 C5
10
Chương 1 : Kỹ thuật âm tần
Vcc
C10 R2 R11 C9
C2 R9
R1 Treble Bass Vout
Vin C7
Q2
Vol Q1
C1 C3 C5 R7
R3 R10 R12 C8
VR1 VR2
R6
C4 C6 R8
Vin C7
C2
C1 R7 Vol
R4 Out put
R3 R10 R12 C6
VR1 C4 VR2
C3 R6
R5 C5 R8
* Mạch chỉnh âm sắc cân bằng đồ thị : ( Graphic Tone control Equalizer ):
11
Chương 1 : Kỹ thuật âm tần
+Vcc
R1 C2 R3
VR1 VR2 VR3 VR4 VR5 OUT
C1 C5 C6 C7 C8 C9
IN C3
R2 R4 C4
L1 L2 L3 L4 L5
R5 R6 R7 R8 R9
Thường gọi là Equalizer, đây là mạch chỉnh ở những vùng tần số cần
nhấn mạnh như : 50Hz, 250Hz , 1KHz , 3,5KHz, 10KHz … nguyên tắc
dựa trên bộ lọc giải tần, để tăng độ nhạy, người ta dùng kết hợp RLC, kết hợp
với sự thay đổi trở kháng của Transisitor và IC.
* Mạch Equalizer dùng phản hồi :
C1
IN R1
OUT
R2 R3 R4 R6 R7 R8
+Vcc
C3 C4 C5 C6
R18
C2 R14
C7 C8 C9 C10 R16
R15
Q
C11
+ Vcc + Vcc
R1 C1 R1
R2 C2 R2 C3
Mic
C1 Mix Amp IN
Mic OUT
Q VR1 Q
IN VR1
OUT
AUX R3
C3
C2
R3 AUX
VR2
VR2
12
Chương 1 : Kỹ thuật âm tần
R8 +9V
1M
C5
7
5
47P
3
+
6
2
-
R10 C3
OUT
R1 R2 R3 LM709 68 4uF
4
1
8
100K 100K 100K
C1 C2 C3 -9V
IN 1
4uF 4uF 4uF
IN 2 R9 C4
IN 3
RV1 RV2 RV3 118K 22P
R4
1M 1M 1M 15K
13
Chương 1 : Kỹ thuật âm tần
14
Chương 1 : Kỹ thuật âm tần
Khuếch đại chế độ B dùng tải biến áp có độ méo biên độ tần số tương đối lớn .
Khuếch đại chế độ B không dùng biến áp ra có ưu điểm ít méo , ổn định chất
lượng cao . Nhưng có yếu điểm là hệ số khuếch đại thấp và thường cần có hai
nguồn có trị số sức điện động phải bằng nhau .
4.1.3) KHUẾCH ĐẠI CÔNG SUẤT HẠNG AB :
Khuếch đại công suất hạng A có ưu điểm là biến dạng tín hiệu ra nhỏ . Khuếch đại
công suất hạng B thì có ưu điểm là cho ra công suất lớn hơn . Do đó bộ khuếch đại
hạng AB là bộ khuếch đại có tính chất chuyển tiếp giữa khuếch đại công suất hạng A
và khuếch đại công suất hạng B . Vì có dòng điện tĩnh nhỏ nên nó còn có thể giảm độ
méo của tín hiệu ra khi tín hiệu vào có biên độ nhỏ.
2.6.4 KHUẾCH ĐẠI CÔNG SUẤT HẠNG C :
Đường tải của bộ khuếch đại hạng C
iC Bán kỳ dương
tín hiệu ngõ vào
Dạng
sóng
ngõ ra
Transistor Đường VBEQ
ngưng dẫn tải AC
VCE
15
Chương 1 : Kỹ thuật âm tần
R1 + VCC
Q1
TR2
R3 L3 L4
TR1L2 R2
L1
Q2
16
Chương 1 : Kỹ thuật âm tần
Mạch khuếch đại công suất Push-pull liên lạc bằng biến thế:
Dạng mạch cơ bản như sau:
- Trong bán kỳ dương của tín hiệu, Q1 dẫn. Dòng i1 chạy qua biến thế ngõ ra tạo
cảm ứng cấp cho tải. Lúc này pha của tín hiệu đưa vào Q2 là âm nên Q2 ngưng dẫn.
- Ðến bán kỳ kế tiếp, tín hiệu đưa vào Q2 có pha dương nên Q2 dẫn. Dòng i2 qua
biến thế ngõ ra tạo cảm ứng cung cấp cho tải. Trong lúc đó pha tín hiệu đưa vào Q1 là
âm nên Q1 ngưng dẫn.
Chú ý là i1 và i2 chạy ngược chiều nhau trong biến thế ngõ ra nên điện thế cảm
ứng bên cuộn thứ cấp tạo ra bởi Q1 và Q2 cũng ngược pha nhau, chúng kết hợp với
nhau tạo thành cả chu kỳ của tín hiệu.
Thực tế, tín hiệu ngõ ra lấy được trên tải không được trọn vẹn như trên mà bị
biến dạng. Lý do là khi bắt đầu một bán kỳ, transistor không dẫn điện ngay mà phải
chờ khi biên độ vượt qua điện thế ngưỡng VBE. Sự biến dạng này gọi là sự biến dạng
xuyên tâm (cross-over). Ðể khắc phục, người ta phân cực VB dương một chút (thí dụ
ở transistor NPN) để transistor có thể dẫn điện tốt ngay khi có tín hiệu áp vào chân B.
17
Chương 1 : Kỹ thuật âm tần
Cách phân cực này gọi là phân cực loại AB. Chú ý là trong cách phân cực này độ dẫn
điện của transistor công suất không đáng kể khi chưa có tín hiệu
Ngoài ra, do hoạt động với dòng IC lớn, transistor công suất dễ bị nóng lên. Khi
nhiệt độ tăng, điện thế ngưỡng VBE giảm (transistor dễ dẫn điện hơn) làm dòng IC
càng lớn hơn, hiện tượng này chồng chất dẫn đến hư hỏng transistor. Ðể khắc phục,
ngoài việc phải giải nhiệt đầy đủ cho transistor, người ta mắc thêm một điện trở nhỏ
(thường là vài Ω) ở hai chân E của transistor công suất xuống mass. Khi transistor
chạy mạnh, nhiệt độ tăng, IC tăng tức IE làm VE tăng dẫn đến VBE giảm. Kết quả là
transistor dẫn yếu trở lại.
Mạch KĐ CS loại AB dùng biến thế đảo pha và biến thế xuất âm
Ngoài ra, người ta thường mắc thêm một điện trở nhiệt có hệ số nhiệt âm
(thermistor) song song với R2 để giảm bớt điện thế phân cực VB bù trừ khi nhiệt độ
tăng.
2.7.2 Mạch khuếch đại công suất OTL ( Out Put Transformer Less ) :
2.8 SỬ DỤNG HAI TRANSITOR CÙNG LOẠI :
+ VCC
Q1
+
Đảo
R1 C
+
pha
LOA
Q2
+
R2
J
- +
Mạch khuếch đại công suất OTL sử dụng hai Transistor cùng loại
- Q1 , Q2 thay phiên nhau dẫn điện trong từng nửa chu kỳ .
18
Chương 1 : Kỹ thuật âm tần
19
Chương 1 : Kỹ thuật âm tần
+ VCC
R1
Q1
C1
+ +
Q2
J
R2
Mạch khuếch đại công suất OTL sử dụng hai transistor khác loại
Dạng tín hiệu ngõ ra :
V
+ VCC/2
- VCC/2
Q1 dẫn Q2 dẫn Q1dẫn
2
Vrms
P0 0,78
Rt
VMAX
Vrms
2
V
VMAX CC
2
2
P0 OTL 0,78
Vrms
Vậy
8R t
Công suất ra của mạch được xác định bởi công thức :
Công suất tiêu tán cực C của Transistor :
PC = 0,2 P0
20
Chương 1 : Kỹ thuật âm tần
21
Chương 1 : Kỹ thuật âm tần
22
Chương 1 : Kỹ thuật âm tần
- Hai điện trở 3.9( để ổn định hoạt động của 2 transistor công suất về phương
diện nhiệt độ.
- Tụ 47μF tạo hồi tiếp dương cho Q2, mục đích nâng biên độ của tín hiệu ở tần số
thấp (thường được gọi là tụ Boostrap).
- Việc phân cực Q1 quyết định chế độ làm việc của mạch công suất.
Mạch công suất với tầng khuếch đại điện thế là op-amp
Một mạch công suất dạng AB với op-amp được mô tả như sau :
- Biến trở R2: dùng chỉnh điện thế offset ngõ ra (chỉnh sao cho ngõ ra bằng 0v
khi không có tín hiệu vào).
- D1 và D2 phân cực thuận nên:
VB1= 0.7v
VB2= - 0.7v
2.7.3 Mạch khuếch đại công suất OCL : ( Out Put Capacitor Less ) :
a) mạch khuếch đại OCL dùng hai transistor khác loại:
Q1
+ VCC
+
R1
+
-
I
R2
ZL . +
- VCC
Q2
V
+ VCC
-VCC 23
Q1 dẫn Q2 dẫn Q1 dẫn
Chương 1 : Kỹ thuật âm tần
Với
2
Vrms
Pt
Rt
VMAX
Vrms
2
V
VMAX CC
2
2
V
PT CC
2R t
Công suất lý thuyết trung bình tín hiệu Sin biên độ lớn nhất bằng :
b) Mạch Khuếch Đại OCL Dùng 2 Transistor Cùng Loại :
+ VCC
R3
VIn C1 Q1
+
R1
VIn
C2
Q2
-
R2 R4
- VCC
Mạch khuếch đại OCL dùng hai Transistor cùng loại
+ Q1 và Q2 hoàn toàn giống nhau về đặc tính và cùng loại NPN .
+ Sử dụng nguồn đối xứng .
+ Dùng mạch đảo pha phía trước .
Ưu Điểm Của Mạch Khuếch Đại Công Suất OCL :
Loại bỏ tụ xuất âm .
Có thể làm việc ở chế độ AB nên hiệu suất cao .
24
Chương 1 : Kỹ thuật âm tần
25
Chương 1 : Kỹ thuật âm tần
- Ðiện thế VBE của 2 transistor công suất thường được thiết kế khoảng 0.6v,
nghĩa là độ giảm thế qua điện trở 10Ω là 0.1v.
- Một cách gần đúng dòng qua D1 và D2 là:
Như vậy ta thấy không có dòng điện phân cực chạy qua tải.
- Dòng điện cung cấp tổng cộng:
In = I1 + I + IC = 1.7 + 9.46 + 10 = 21.2 mA
26
Chương 1 : Kỹ thuật âm tần
(khi chưa có tín hiệu, dòng cung cấp qua op-amp 741 là 1.7mA -nhà sản xuất
cung cấp).
- Công suất cung cấp khi chưa có tín hiệu:
Pin (standby) = 2VCC . In (standby)
= (12v) . (21.2) = 254 mw
- Ðộ khuếch đại điện thế của mạch:
27
Chương 1 : Kỹ thuật âm tần
Vo(p) = 0.125 . 8 = 1v
- Khi Q1 dẫn (bán kỳ dương của tín hiệu), điện thế đỉnh tại chân B của Q1 là:
VB1(p) = VE1(p) + 0.7v = 2.25 + 0.7 = 2.95v
- Ðiện thế tại ngõ ra của op-amp:
V1 = VB1 - VD1 = 2.95 - 0.7 = 2.25v
- Tương tự khi Q2 dẫn:
VB2(p) = VE2(p) - 0.7v = -2.25 - 0.7 = -2.95v
- Ðiện thế tại ngõ ra op-amp:
V1 = VB2(p) + VD2 = -2.95 + 0.7 = -2.25v
- Khi Q1 ngưng (Q2 dẫn)
VB1 = V1 + VD1 = -2.25 + 0.7 = -1.55v
- Tương tự khi Q1 dẫn (Q2 ngưng)
- ng 9: Mạch khuếch đại công suất
- VB2 = V1 - VD2 = 2.25 - 0.7 = 1.55v
- Dòng bảo hòa qua mỗi transistor:
28
Chương 1 : Kỹ thuật âm tần
2.7.4 Mạch khuếch đại công suất BTL ( Balance Tranformer Less ) :
Amplifer 1
Amplifer 2
+ VCC
Q1
Q3
+ - R1 R3
+
- IN1 -
R2 R4 IN2
Q2 Q4
A B
29
Chương 1 : Kỹ thuật âm tần
Mạch khuếch đại cầu đối xứng là hai mạch nửa cầu làm việc song song
nhau nhưng với hai tín hiệu tại hai ngõ vào nghịch pha nhau .
Tín hiệu ra tại A , có điện áp ra cao nhất và thấp nhất , Q1 và Q2 dẫn
tương tự như mạch nửa cầu dùng một nguồn .
VA
VCC
VCC/2
- Tín hiệu ra tại B , sơ đồ tương tự như làm việc với tín hiệu nghịch pha
.
VB
VCC
VCC/2
Tín hiệu ra loa bằng VA - VB : là hiệu số điện thế giữa hai tín hiệu A và B , có biên
độ cực đại bằng VCC , thành phần một chiều VCC / 2 được loại ra khỏi loa .
30
Chương 1 : Kỹ thuật âm tần
VA - VB
+ VCC
t
- VCC
Q1vàQ2 Q3và Q4 Q1và Q2
dẫn dẫn dẫn
Ưu Điểm:
Mạch khuếch đại công suất BTL là mạch cho ra
công suất lớn với điện áp nguồn nuôi thấp .
Loa được kéo trực tiếp , không qua máy biến áp nên
chống được méo biên độ , méo tần số .
Hiệu suất cao .
Không kén tải loa .
Khuyết Điểm:
Mạch điện phức tạp , khó thực hiện .
Tín hiệu ra không truyền được ra loa ở cự ly xa .
Mạch phải dùng dây loa có điện trở thấp .
Cần phải có mạch đảo pha phía trước .
Các Transistor công suất đòi hỏi phải giống nhau về đặc tính kỹ
thuật .
2.7.5 Mạch Đảo Pha :
a- Mạch đảo pha dùng bằng biến thế :
31
Chương 1 : Kỹ thuật âm tần
+ Vcc
+
-
R1
C1 Q
+ -
- +
R2 R3 C2
+ Vcc
R3 R1 C4
-
C1 +
+ Q C3
- +
-
R4 R2
32
Chương 1 : Kỹ thuật âm tần
R3
R1
+ _ R7
- +
+ -
R4 R5
R2 R6
_
+
+ -
R8
33
Chương 1 : Kỹ thuật âm tần
Avr =1+R6/R4
- C5: tụ Bootstrap đóng vai trò như tụ hồi tiếp dương , tăng tải xoay chiều cho Q3, tăng
độ khuếch đại cho Q3
Nếu không có tụ C5 thì tải xoay chiều của Q3 là sấp sỉ bằng tải một chiều
Bằng R7 + R8 = vài
VCC
C14 R17 R18 R7
100uF 2K2 C8 2K2 1K
R12 R1 R3 100uF
5K6 100K 5K6
R16
1K R11 C13 R8
560K 1uF 2K2
C12 C1 C5 Q4
1uF VOL 1uF Q2 100uF H1061
Q1 C1815 D1
C1815 R6
R15 50K 39K C7C
22K C11
1uF VR
R13 R2 R4 C2 100K
MIC IN 390 10K 390 10uF Q5
R14 C4 A671 LOA
22K 10uF
Q3
R5 D465
1K5 C3
100uF
AUX IN R9 R10 C6
10K 390 100uF
34
Chương 1 : Kỹ thuật âm tần
sin, và điện áp trên tải cũng là điện áp hình sin. Như vậy tín hiệu vào
R3 R6 R8 +42V
R1 R12
C2 4K7 68K/1W 1K5
150K 22
220uF
IN PUT C5 R9
C1 47uF
10uF 4K7
C4 Q3
10uF Q5
VR1
Q1
50K
VR3
C3
R2 R4 500 R16
100uF C6 R13 C10
39K 2K2 47uF 0,47/5W 2200uF
150
R7
10K R14 R18
D1 OUT PUT
22 22/2W
4148
R5 C7 D2 C5
100 220 104
VR2
200K Q4 Q6
Q2
R15 R17
150 0,47/5W
R10 R11 C8 MASS
15K 220 100uF
và ra là đồng dạng.
Mạch tham khảo OTL
+ Mạch OCL:
+VCC
R7
R16 1K
1K
R8
2,2K
C4 Q4
Dz 100uF C2383 Q10
C2 R2 R9 C2383
1uF 18K BZV49-C18 D1 500
R10 R12
D2 150 0,5 L1 0.1uH
C1 Q1 Q2 R5 39K
10uF C6
C3 D3 R11 R13 0.1uF R15 1K
100uF 1N4148 150 O,5 SPEAKER
R1 R14
39K R6 10
R4 1K D4
IN 1K C5 1N4148
100p
Q5 Q4
D798 D798
Q3
R3
1,5K
-VCC
35
Chương 1 : Kỹ thuật âm tần
- Q3: Tiền Driver: khuếch đại công suất nhỏ chế độ A được phân cực trực tiếp từ
Q1 và ghép trực tiếp ra tải là Q4, Q5, Q6, Q7, và có R7, R8 được xem là tải một chiều
cho Q3
- Q4, Q5 cặp bổ phụ công suất nhỏ , hay gọi là cặp Driver ghép phức hợp với Q6,
Q7 nhằm tăng hệ số khuếch đại dòng điện
- Q6,Q7: cập bỗ phụ công suất lớn
- Q4, Q5, Q6, Q7: là hai bộ khuếch đại công suất chế độ AB theo nguyên lý kéo
đẩy. Được phân cực chế độ AB nhờ thành phần 4 diode D1, D2, D3, D4 và R9
- R9: điều chỉnh điện áp phân cực từ 2Vv _ 4Vv chỉnh R9 sao cho mỗi Transistor
có VBE=0.5v làm việc theo đúng chế độ AB tránh méo xuyên tâm
- R10, R11, R12, R12, R13 thành phần bổ chính nhiệt cho Q4, Q5, Q6, Q7.
- R14, C6: thành phần cân bằng tải đối với mọi tần số cho Q3, đây là mạch tải
phụ có tính dung kháng, có trở kháng tỉ lệ nghịch với tần số, để bù lại loa có tính cảm
kháng tỉ lệ thuận với tần số, và mạch này có tên là mạch lọc Zobel. Và ý nghĩa ứng
dụng mạch này có tác dụng cân bằng độ lợi với mọi tần số , chống méo tần số
- R15, L1: mạch nâng độ lợi âm tần tiếng Bass cho Ampli
- R16, C2, Dz1: mạch ổn áp cô lập nguồn cấp cho tầng khuếch đại vi sai
- C1: tụ liên lạc tín hiệu ngõ vào, ngăn thành phần DC nồi tắt với thành phần AC
- C3: tụ thoát, ngăn DC nối tắt tín hiệu hồi tiếp xuống mass
- R5/R6 : xác định tỉ số tần số âm, quyết định độ khuếch đại cho toàn mạch .Độ
khuếch đại có hồi tiếp được xác định bằng tần số
Avr = 1+R5/R6
- C4: tụ Bootstrap đóng vai trò như tụ hồi tiếp dương tăng độ khuếch đại cho Q3
- C5: tụ hồi tiếp âm chống dao động tự kích do tụ kí sinh bên trong mối nối của
Transitor tạo nên
Nguyên lý hoạt động:
- Tín hiệu tứ ngỏ Main In đến cực B/Q1 được Q1khuếch đại lấy ra cực C. Truyền
đến cực B/Q3 khuếch đại lấy ra cực C/Q3. Đưa đến cực B/Q4, Q5 có tín hiệu giống y
như nhau vì 4 diode phân cực thuận xem như nối tắt về mặt tín hiệu
- Nếu tại cực C/Q3 tín hiệu có nửa chu kỳ dương làm cho Q4 phân cực thuận, Q5
phân cực nghịch, nên Q4 dẩn , Q5 ngưng kéo theo Q6 dẫn mạnh , Q7 ngưng dẫn .
Dòng Ic/Q6 qua loa xuống mass , tạo lực đẫy loa. Và nửa chu kỳ tiếp theo có bán kỳ
âm nên Q4 phân cực nghịch. Q5 phân cực thuận do đó Q4 ngưng, Q5 dẫn làm cho Q6
36
Chương 1 : Kỹ thuật âm tần
ngưng, Q7 dẫn. Dòng Ic/Q7 từ mass qua loa về nguồn âm ngược chiều với Ic/Q6 nên
tạo động lực kéo loa .Loa được kéo-đẩy làm rung màng loa và phát âm thanh theo tần
số tín hiệu. Nên mạch khuếch đại công suất như trên gọi là mạch khuếch đại công suất
đẩy kéo . Như vậy dòng điện qua loa là 2 dòng điện hình sin ngược pha nhau.
Q3 R16
10
Q6 Q8
C4 R11
47 1K2
C1 R1 R19
R9 Q5 1K
IN PUT 10uF 1K 0,47/5WOUT PUT
47K
Q1 Q2
R18 R20 R21
C2 R8
VR R2 100 0,47/5W 22/2W
681 VR 1K R12
50K 33K
200 C3 680 R17 C5
R5 100uF 10 104
8K2 Q7 Q9
Q4
12V R6 R15
3K9 33K 4148 R13
-42V
100
18V
R1 R6 Q4
6,8K 1K
Q6 Q8
4148
R5/100K R20 R22
R2 10uF R10 R16 1K 100/ 0,47/5W
R4 101 2,2K 15K L
270K 6,8K 0,5W
Q3
101 500 R21 R23
R14 Q10 100/ R24
Q2 470 0,47/5W 22/2W
1K R18 0,5W
IN PUT 10uF 47uF 1K 104
Q1 R11
R7 R12 R15
22K Q7 Q9
560 4,7K 33K
10uF
VR R3 Q5
50K 1K 12V R13
8,2K 4148 R19
150/0,5W
-42V
37
Chương 1 : Kỹ thuật âm tần
R5 R7
D3
4k7 15k Q3
4148
Q1 B688
C4
D1 C2383
47uF
15V
R9 R10
1k 100
C1 R2
47 100k OUT PUT
C6
C2
104
4,7uF D4
7 Q4 R12
R3 -2 4148
R1 6 Q2 D718 22/2w
4k7
1k LM741 A1013
+3 4
IN PUT R11
C3 D2 C5 100
R4
10uF 15V 47uF
15k
R8
R6
15k
4k7
- 42V
+ Vcc
C11
C10 R3 1000MF/25V C4
150K 103
100MF/16V
3 8 5 6 C6
100MF/16V
- 4
C8
IN 1
1
R1
2 + 1000MF/25V
10K C10 SP
LA4508 154
2
C2 1 R9
Stereo 1
220MF/25V
14
IN 2 use
1
13 + 11
C7
1000MF/25V
R2 10K
2
- C9
154 SP
12 7 10 9 C5
100MF/16V
R10
1
C2 R4 C3
150K 103
100MH/16V
38
Chương 1 : Kỹ thuật âm tần
0V T
30 V D1
110VAC D2 + 42VDC
+
220 VDC D3 C1
D4
10000F
0V
Bộ nguồn đơn
+ D1 ,D2 , D3 , D4 : loại 5 A .
39
Chương 1 : Kỹ thuật âm tần
+ C1 : 10000 F / 63 V .
+ T : biến áp 8 A .
b) Bộ Nguồn Đối Xứng Công Suất Lớn ( có điểm giữa ) :
Dùng để cung cấp cho mạch khuếch đại công suất dạng OCL và BTL
. D1
30V
+42VDC
D2 C1
+
10000uF/63V
0V
220VAC D3
+
C2
10000uF/16V
30V D4
- 42VDC
+ D1 , D2 , D3 , D4 : loại diode 5 A .
+ T : biến áp 8 A .
- Cặp diode D1 , D3 : nắn hai bán dương nạp cho tụ C1 cho ra điện thế
+
B đối với Mass (GND).
- Cặp diode D2 , D4 : nắn hai bán kỳ âm cho ra điện thế B- đối với
Mass (GND) nạp vào tụ C2
+ Cường độ cung cấp tối đa 300mA , bộ tiếp điện này có thể dùng
cho Radio , Ampli , hoặc một máy nào cần nguồn 7,5V / 9V thật ổn định
.
Gồm tầng tiền khuếch đại công suất, tầng lái ( thúc : Drive ), tầng khuếch
đại công suất
- Đối với máy tăng âm thế hệ cũ, ở ngõ ra của mạch chon âm sắc,
tín hiệu âm thanh đưa vào tầng khuếch đại đảo pha gồm tầng khuếch đại
đảo pha và biến áp đảo pha hoặc gồm tầng khuếch đại có 2 ngõ ra với 2
tín hiệu ra đối phase.
40