Professional Documents
Culture Documents
Tên công ty Nhà nước: NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Tên giao dịch quốc tế: Bank for Investment and Development of Vietnam
Tên viết tắt: BIDV
Địa chỉ trụ sở chính: 191 Bà Triệu, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại: 04 – 2200422
Website: www.bidv.com.vn
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam là một trong bốn ngân hàng thương
mại nhà nước lớn nhất Việt Nam ra đời sớm và lâu đời nhất, là doanh nghiệp
nhà nước hạng đặc biệt, hoạt động theo mô hình Tổng công ty nhà nước.
Hoạt động theo mô hình Tổng công ty nên hiện tại mô hình của BIDV gồm 5
khối: Khối công ty; Khối ngân hàng; Khối đơn vị sự nghiệp; Khối liên doanh;
Khối đầu tư
• KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2006
STT CHỈ TIÊU Thực hiện STT CHỈ TIÊU Thực hiện
1 Tổng tài sản 158.219 7 Dư nợ xấu 8.689
2 Huy động vốn cuối kỳ 116.862 8 Tỷ lệ nợ xấu 9.6%
3 Dơ nợ tín dụng cuối kỳ 90.581 9 Trích DPRR trong năm 2.133
4 Thu dịch vụ ròng 573.7 10 ROA 0.44%
5 Dư nợ quá hạn 1.089 11 ROE 16.03%
6 Tỷ lệ nợ quá hạn 1.16% 12 CAR 9.1%
NHẬN XÉT:
1. Tổng tài sản 158.219 tỷ đồng, tăng 32.45% so với năm 2005, huy động cuối
kỳ 116.862 tỷ đồng tăng 34.29%, dự nợ tin dụng cuối kỳ 90.581 tỷ đồng tăng
17.7% so với năm 2005, các chỉ tiêu khác như ROA đạt 0.44%, ROE đạt
16.03%, đặc biệt hệ số CAR đạt 9.1% đạt chuẩn mực quốc tế. Nếu so sánh
với năm 2003 thì BIDV tăng trưởng bình quân gấp 2 lần về huy động vốn,
tổng tài sản và dư nợ tín dụng.
2. Đây là những con số có ý nghĩa trong bối cảnh mà BIDV thực hiện bài toán cơ
cấu lại nợ, kiểm soát chặt chẽ các khoản vay, vừa đạt mục tiêu tăng trưởng
bình quân trên 20% năm.
ĐÁNH GIÁ ĐIỂM MẠNH ĐIỂM YẾU CỦA BIDV
• MA TRẬN ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ NỘI BỘ (IFE)
Mức độ quan Số điểm
TT Các yếu tố chủ yếu bên trong Phân loại
trọng quan trọng
1 Quy mô vốn và tài chính 0.20 3 0.6
2 Công nghệ cung ứng dịch vụ 0.15 3 0.45
3 Chất lượng dịch vụ cung ứng 0.10 3 0.3
4 Cơ cấu tổ chức ngân hàng 0.10 1 0.1
Quản trị chiến lược kinh doanh và hệ thống kiểm
5 0.10 2 0.2
soát
6 Hệ thống thông tin 0.10 2 0.2
7 Uy tin và danh tiếng của hgân hàng 0.15 4 0.6
Năng lực điều hành của ban lãnh đạo và chất
8 0.10 3 0.3
lượng đội ngũ cán bộ
Tổng cộng 1.00 2.75
NHÂN XÉT:
Kết quả trên cho thấy tổng số điểm quan trọng là 2.75 trên mức trung bình
0.25. Điều này cho thấy các yếu tố nội bộ của BIDV là khá tốt mức điểm về quy mô
vốn và tài chính, uy tín danh tiếng của ngân hàng kế đến là công nghệ cung ứng dịch
vụ với mức điểm đạt được là 0.45. Tuy nhiên, cơ cấu tổ chức của ngân hàng còn yếu
cần phải cơ cấu lại cho phù hợp hơn.
• MA TRẬN ĐỐI THỦ CẠNH TRANH:
NHTMQD NHTMCP
Mức
Icomban Sacomba
độ BIDV VCB ACB
TT Các yếu tố thành công k nk
quan
trọng Hạn Điể Hạn Điể Hạn Điể Hạn Điể Hạn Điểm
g m g m g m g m g
1 Hiểu biết về thị trường 0.1 3.00 0.30 3.00 0.30 3.00 0.30 4.00 0.40 3.00 0.30
2 Mạng lưới hoạt động 0.09 3.00 0.27 3.00 0.27 3.00 0.27 2.00 0.18 2.00 0.18
Sự đa dạng hoá các sản
3 0.08 2.00 0.16 2.00 0.16 2.00 0.16 3.00 0.24 3.00 0.24
phẩm dịch vụ
Hiệu quả hoạt động
4 0.09 2.00 0.18 3.00 0.27 2.00 0.18 2.00 0.18 3.00 0.27
Marketing
5 Khả năng tài chính 0.2 3.00 0.60 3.00 0.60 3.00 0.60 3.00 0.60 4.00 0.80
6 Khả năng cạnh tranh 0.15 3.00 0.45 3.00 0.45 3.00 0.45 3.00 0.45 3.00 0.45
7 Trình độ công nghệ 0.08 3.00 0.24 3.00 0.24 2.00 0.16 3.00 0.24 2.00 0.16
8 Sự linh hoạt 0.06 3.00 0.18 3.00 0.18 3.00 0.18 3.00 0.18 2.00 0.12
Quan hệ với các định chế tài
9 0.08 3.00 0.24 2.00 0.16 3.00 0.24 3.00 0.24 2.00 0.16
chính
10 Thương hiệu 0.07 3.00 0.21 3.00 0.21 3.00 0.21 2.00 0.14 3.00 0.21
Tổng cộng 1.00 2.83 2.84 2.75 2.85 2.89
NHẬN XÉT:
Qua phân tích trên chúng ta có thể xếp hạng đối thủ cạnh tranh như sau: thứ
nhất là Sacombank, kế đến là ACB, Vietcombank, Incombank. Tổng số điểm trên cho
chúng ta thấy Sacombank và ACB là đối thủ cạnh tranh lớn nhất, Sacombank và ACB
ứng phó khá tốt với môi trường bên trong và bên ngoài Nhìn chung ứng phó với môi
trường bên trong và bên ngoài của các NHTMCP tốt hơn NHTMQD. Tuy nhiên tổng số
điểm quan trọng điều này cho thấy các NHTM chỉ ứng phó với mức trên trung bình
với môi trường. Điều này là không tốt khi chúng ta gia nhập WTO, sẽ bị các ngân
hàng nước ngoài cạnh tranh mạnh mẽ hơn
• MA TRẬN CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI (EFE)
Mức độ quan Số điểm
TT Các yếu tố chủ yếu bên ngoài Phân loại
trọng quan trọng
Cổ phần hóa và hội nhập kinh tế quốc tế hậu
1 0.13 3 0.39
WTO
2 Tăng trưởng kinh tế 0.08 1 0.08
3 Kinh tế đối ngoại 0.07 1 0.07
4 Hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài 0.06 1 0.06
5 Thị trường tài chính – ngân hàng 0.20 3 0.6
6 Định hướng sau khi gia nhập WTO 0.10 3 0.3
Quan hệ với các định chế tài chính trong và ngoài
7 0.09 4 0.36
nước
Những thuận lợi – kho khăn và cơ hội – thách
8 thức tác động đến mọi mặt của hoạt động ngân 0.10 3 0.3
hàng
9 Tác động của vàng và ngoại tệ 0.05 2 0.1
10 Hoạt động của thị trường chứng khoán 0.12 3 0.36
Tổng cộng 1.00 2.62
NHẬN XÉT:
• Thách thức với các ngân hàng trong nước hiện nay là chúng ta gia nhập WTO,
các ngân hàng không còn được bảo hộ như trước nữa, nguy cơ bị các ngân
hàng nước ngoài chiếm mất thị trường trong nước, do các ngân hàng nước
ngoài này có lợi thế về vốn, kỹ thuật công nghệ hiện đại, trình độ quản lý
cao…nguy cơ bị sáp nhập khi thực hiện việc cổ phần hoá
• Kết quả cho thấy tổng số điểm đạt được của BIDV là 2.62 trên mức trung bình
0.12. Điều này cho thấy khả năng phản ứng của BIDV đối với các cơ hội bên
ngoại ở trên mức trung bình.
Phương hướng nhiệm vụ phát triển kinh doanh của BIDV đến năm 2015
Hội đồng quản trị BIDV đã phê duyệt tôn chỉ, tầm nhìn và mục tiêu ưu tiên của
BIDV đến năm 2015 như sau:
• Tôn chỉ: “ Xây dựng BIDV Việt Nam trở thành Ngân hàng đa sở hữu, kinh
doanh đa lĩnh vực, hoạt động đa lĩnh vực, hoạt động theo thông lệ quốc tế,
chất lượng ngan tầm với các ngân hàng tiên tiến trong khu vực Đông Nam Á”
• Tầm nhìn: “ Ngân hàng chất lượng – uy tín hàng đầu Việt Nam”
• 10 mục tiêu ưu tiên của BIDV:
1. Tiếp tục là nhà cung cấp tài chính hàng đầu Việt Nam và mở rộng hoạt động
ra nước ngoài
2. Tích cực thực hiện kế hoạch “ cổ phần hoá”
3. Tái cơ cấu ngân hàng
4. Đạt được một bảng cân đối kế toán lành mạnh
5. Tăng hệ số An toàn vốn lên đạt chuẩn quốc tế
6. Giải quyết triệt để vấn đề nợ xấu
7. Tăng trưởng hệ thống ngân hàng trên cơ sở khả năng sinh lời và bền vững
8. Áp dụng các thông lệ quốc tế tốt nhất
9. Cải thiện và phát triển hệ thống công nghệ thông tin của NH
10. Cung cấp dịch vụ chất lượng cao cho thị trường mục tiêu đã lựa chọn
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
BIDV ĐẾN NĂM 2015
• HÌNH THÀNH GIẢI PHÁP QUA PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT
O. CƠ HỘI T. ĐE DOẠ
Giải pháp 5: Hoàn thiện Tăng cường công tác kiểm soát tăng trưởng tín dụng, tăng trưởng
hoạt động tín dụng nhưng phải gắn với hiệu quả đảm bảo an toàn hoạt động, hoàn thiện cơ
(kết hợp: S3,S7,S8 + cấu tổ chức TA2, chuển dịch và hướng tới cơ cấu cho vay phù hợp, phát
O1,O8) triển hệ thống bán lẽ, triển khai hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
Nhóm giải pháp khắc Tập trung nghiên cứu và phát triển dịch vụ mới, tạo sự khác biệt
phục điểm yếu và vướt trội chất lượng sản phẩm dịch vụ, xác định thị trường mục tiêu,
Giải pháp 6: Nâng cao tăng cường công tác dịch vụ thẻ, tiếp tục hoàn thiện nâng cao chất
chất lượng dịch vụ lượng, tạo tiện ít mới cho sản phẩm hiện có, hoàn thiện các văn bản qui
(kết hợp: W3,W4,W6 + định chế độ qui trình nghiệp vụ, xây dựng dịch vụ ngân hàng qua điện
O1,O3,O4,O5) thoại giải đáp thắc mắc và tư vấn cho khách hàng về sản phẩm
Xây dựng chiến lược thương hiệu phù hợp với tôn chỉ, tầm nhìn và
chiến lược hoạt động của BIDV: có các chiến lược marketing bài bản và
Giải pháp 7: Phát triển
có định hướng, xác định giá trị cốt lõi của ngân hàng
thương hiệu của hệ thống
Tạo dựng hình ảnh của BIDV: Chú trọng quan hệ khách hàng–
ngân hàng BIDV
ngân hàng, cung cấp những sản phẩm chất lượng dịch vụ theo yếu cầu
(kết hợp:
của khách hàng
W1,W4,W6+O1+O2,O4,O6)
Thực hiện tốt công tác quảng bá hình ảnh, tạo dựng và nâng cao,
vị thế, thương hiệu BIDV
Từng bước cơ cấu lại mạng lưới chi nhánh theo hướng giảm quyền
Giải pháp 8: Mở rộng lực và chức năng tại chi nhánh, mở thêm phòng giao dịch và điểm giao
mạng lưới kênh phân phối dịch theo tiềm năng thị trường, đẩy mạnh dịch vụ homebanking, xây
(kết hợp: W4,W6+ dựng các điểm gia dịch tự động tại các trung tâm và thành phố lớn, xây
T1,T4,T5,T6) dựng các kênh phân phối điện tử, chú trọng phát triển mạng lưới kênh
phân phối ở nước ngoài
Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện công nghệ thanh toán và thông
Giải pháp 9: Đẩy mạnh tin ngân hàng. Xây dựng và hoàn thiện công nghệ thanh toán ngân
ứng dụng công nghệ thông tin hàng theo mô hình thanh toán tập trung trong hệ thống: kết nối trung
(kết hợp: W7,W8+ tâm thanh toán quốc gia, kết nội hệ thống thanh toán của BIDV với
T5,T6) khách hàng nhằm đáp được yêu cầu tốc độ thanh toán và sự tiện lợi
trong giao dịch, chống rủi ro thanh toán.
Kinh doanh ngân hàng là hoạt động chứa đựng nhiếu rủi ro.
Trong đó hoạt động tín dụng là rủi ro gây nhiều thiệt hại nhiếu nhất và
Giải pháp 10: Quản lý ảnh hưởng lớn đến hoạt động của ngân hàng. Do đó, cần phải tăng
rủi ro và kiểm soát nội bộ cường quản lý rủi ro và kiểm soát nội bộ như là: Hoàn thiện và đưa vào
(kết hợp: W2,W7, W8 vận hành hội đồng quản lý rủi ro, tăng cường công tác kiểm toán, đánh
+ T1,T2+T7) giá và kiểm soát chặt chẽ rũi ro tiềm ẩn theo định kỳ và đột xuất. Xây
dựng và hoàn thiện các chính sách quản ký rủi ro cho từng loại hình rủi
ro
IV. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC:
1. Tính khoa học:
Đề nghiên cứu tập trung vào một số nội dung: cơ sở lý luận về năng lực cạnh
tranh, phân tích thực trang năng lực cạnh tranh của BIDV từ đó đưa ra một số giải
pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV đến 2015
2. Khả năng triển khai ứng dụng vào thực tế:
Các giải pháp gồm: nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; hoàn thiện công tác
quản trị điều hành; giải pháp về vốn; quản lý tài sản Nợ - tài sản Có; hoàn thiện
hoạt động tín dụng; nâng cao chất lượng dịch vụ; phát triển thương hiệu; mở rộng
mạng lưới; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin; nâng cao quản lý rủi ro.
3. Hiệu quả kinh tế - xã hội:
Dịch vụ ngân hàng là một trong những dịch vụ thiết yếu và cỏ bản của nền
kinh tế. Sự phát triển của dịch vụ ngân hàng có liên quan đến sự tăng trưởng của các
ngành kinh tế có liên quan và đời sống dân cư.
Phần 3: KẾT LUẬN
I. KẾT LUẬN:
Dịch vụ ngân hàng là một trong những dịch vụ thiết yếu và cỏ bản của nền
kinh tế
Sự phát triển của dịch vụ ngân hàng có liên quan đến sự tăng trưởng của các
ngành kinh tế có liên quan và đời sống dân cư
Hội nhập kinh tế là xu hướng tất yếu hiên nay khi mà toàn cầu hoá đang diễn
ra mạnh. Quá trình toàn cầu hoá đem lại những thuận lợi và những khó khăn
cho nền kinh tế và cho cả hệ thống ngân hàng Việt Nam. So với các nền khinh
tế khác, khu vực và thế giới, kinh tế Việt Nam ở trình độ thấp và hệ thống tài
chính - ngân hàng Việt Nam đang phải đối mặt với nhiều vấn đề gay gắt
Sau hơn 50 năm hình thành và phát triển, BIDV đã đạt được những bước tiến
quan trọng. Tuy nhiên nếu so so sánh với các ngân hàng trên thế giới và khu
vực vẫn còn là một ngân hàng nhỏ, thiếu kinh nghiệm quản lý của một ngân
hàng hiện đại
Do đó giai đoạn từ hiện nay cho đến 2015 giai đoạn tương đối quan trọng đối
với BIDV. Việc xây dựng các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh đối BIDV
trong giai đoạn này quyết định sự thành bại của BIDV trong tương la
II. ĐỀ NGHỊ: