Professional Documents
Culture Documents
HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
• Ý nghĩa
• Phân loại báo biểu
• Các thành phần trong Báo biểu
• Nguồn dữ liệu cho Báo biểu
• Dùng để trình bày thông tin theo nhiều định dạng khác
nhau
• Có thể vừa thể hiện dữ liệu chi tiết vừa thể hiện số liệu
thống kê.
• Dữ liệu của Báo biểu được trình bày trên nhiều dòng,
mỗi dòng là một mẩu tin trong bảng
• Dữ liệu của Báo biểu được trình bày trên từng cột (một
cột hiển thị nhãn và một cột hiển thị dữ liệu)
• Dữ liệu của Báo biểu được trình bày theo từng nhóm và
tính toán, thống kê trên từng nhóm
• Report Header/Footer
• Page Header/Footer
• Group Header/Footer
• Detail
Report Header/Footer
• Report Header: Tiêu đề của báo biểu, chỉ xuất hiện một
lần trên trang đầu tiên ở đầu trang
Report Header/Footer
• Report Footer: cuối báo biểu, chỉ xuất hiện một lần trên
trang cuối cùng ở cuối trang
Page Header/Footer
Page Header/Footer
• Page Footer: Cuối trang, xuất hiện ở cuối của mỗi trang
Group Header/Footer
Trang 1
Trang 2
• Bước 1:
Xác định thông tin được trình bày theo dạng nào?
Nếu báo biểu có phân nhóm, cần xác định thêm:
• Có bao nhiêu nhóm?
• Nhóm theo thông tin nào?
• Bước 2
Thành phần nào của báo biểu được sử dụng
Xác định các bảng dùng làm nguồn dữ liệu cho báo biểu
• Bước 4: Lựa chọn Field cần sắp xếp dữ liệu (nếu cần)
• Kết quả
Minh họa
• Bước 5: Lựa chọn Field cần sắp xếp dữ liệu (nếu cần)
• Kết quả
Minh họa
Nhận xét
Mặc định trên cửa sổ thiết kế báo biểu chỉ có thành phần Page
Header/Footer và Detail
Click phải lên giao điểm giữa 2 cây thước và chọn Properties
Xác định nguồn dữ liệu trong thuộc tính Record Source
• Nếu chưa tạo trước Query làm nguồn cho báo biểu
• Sau khi chọn nguồn dữ liệu cho báo biểu, cửa sổ Field
List sẽ hiện ra
Sử dụng Field List để hiển thị dữ
liệu trên báo biểu
Chọn View Field List để tắt/mở
cửa sổ Field List
Số lượng cũng như tên Field xuất
hiện trong Field phụ thuộc vào
nguồn dữ liệu đã chọn
• Chọn Field cần hiển thị trong Field List và kéo thả vào vị
trí phù hợp trên báo biểu
Minh họa
• Nhãn – Label
• Hộp văn bản – TextBox
• Vẽ khung – Line, Rectangle
• Ngắt trang – Page Break
Nhãn - Label
Nhãn - Label
• Thiết kế:
Chọn điều khiển TextBox trên ToolBox và vẽ vào báo biểu (mặc định
khi vẽ TextBox sẽ có một Label đi kèm)
Nhập nội dung nội dung dữ liệu cần hiển thị cho TextBox
Minh họa
• Từ Field List, chọn Field cần hiển thị và kéo vào báo
biểu
Mặc định khi kéo vào báo biểu, mỗi Field sẽ được hiển thị thành một
TextBox kèm theo một Label
Nhập lại nội dung cho Label
• Từ Field List, chọn Field cần hiển thị và kéo vào báo
biểu
Mặc định khi kéo vào báo biểu, mỗi Field sẽ được hiển thị thành một
TextBox kèm theo một Label
Nhập lại nội dung cho Label
• Xác định xem các thành phần nào của báo biểu sẽ được
sử dụng
Report Header/Footer
Page Header/Footer
Detail
• Đối tượng hiển thị dữ liệu được đặt trong thành phần
nào
• Ví dụ 1:
• Ví dụ 2:
Minh họa
• Thêm nhóm
• Đổi nhóm
• Xóa nhóm
• Tính toán cuối nhóm
Thêm nhóm
Thêm nhóm
• Có thể thêm nhiều nhóm vào trong cùng một báo biểu
Mức độ ưu tiên cho nhóm trên cùng trước (từ trên xuống dưới)
Chỉ có từ 1 đến 3 nhóm
Thêm nhóm
• Có thể thêm nhiều nhóm vào trong cùng một báo biểu
Mức độ ưu tiên cho nhóm trên cùng trước (từ trên xuống dưới)
Chỉ có từ 1 đến 3 nhóm
Thêm nhóm
• Ví dụ:
Thêm nhóm
• Ví dụ:
Đổi nhóm
Đổi nhóm
Xóa nhóm
Xóa nhóm
• Lưu ý
Khi xóa nhóm tất cả các đối tượng thiết kế trên Header/Footer của
nhóm đó sẽ bị xóa hết
=IIF([Phai]=Yes,
“Nam”, “Nữ”)
=Count(*)
• Ví dụ:
=IIF([Phai]=Yes,
“Nam”, “Nữ”)
=Count(*)
• Kết hợp các hàm tính toán và hàm kiểm tra điều
kiện để tạo các biểu thức tính toán có điều kiện
• Ví dụ:
Tính số sinh viên nam:
Sum(IIF([Phai] = Yes, 1, 0))
Tính số sinh viên nữ:
Sum(IIF([Phai] = No, 1, 0))
=Sum(IIF([Phai]=Yes, 1, 0))
• Ví dụ:
=Sum(IIF([Phai]=Yes, 1, 0))
Minh họa
• Đánh số thứ tự
• Ngắt trang
• Che dữ liệu trùng
• Chèn số trang, ngày giờ
Đánh số thứ tự
• Ví dụ:
Control Source: =1
Running Sum: Over All
• Ví dụ:
Số thứ tự
• Ví dụ:
Control Source: =1
Running Sum: Over Group
• Ví dụ:
Số thứ tự
• Ví dụ:
Control Source: =1
Running Sum: Over All
• Ví dụ:
Số thứ tự
• Ví dụ:
Control Source: =1
Running Sum: Over Group
• Ví dụ:
Số thứ tự
Đánh số thứ tự
Minh họa
Ngắt trang
Ngắt trang
Ngắt trang
Ngắt trang
Ngắt trang
Minh họa
• Ví dụ:
• Ví dụ:
Minh họa
Chèn số trang
Chèn số trang
• Ví dụ:
Chèn số trang
• Ví dụ:
Chèn số trang
Chèn số trang
Minh họa
• Ví dụ:
• Ví dụ:
Minh họa
• Phân tích
Thông tin về Mã sinh viên, Họ tên sinh viên và Phái được
che dấu dữ liệu trùng
Đánh số thứ tự cho thông tin đã được che dấu dữ liệu
• Giải quyết
Nếu sử dụng cách đánh số thứ tự thông thường thì ta
được kết quả như sau
• Giải quyết
Nếu sử dụng cách đánh số thứ tự thông thường thì ta
được kết quả như sau
• Giải quyết
Trường hợp này phải sử dụng TextBox tạm
Tạo thêm nhóm cho báo biểu theo MaSV
Đánh số thứ tự cho nhóm MaSV
Tạo TextBox trong Detail tham chiếu tới TextBox đánh số
thứ tự trong nhóm MaSV
Che dấu dữ liệu trùng trên TextBox
• Giải quyết
• Giải quyết
Thu nhỏ kích thước của TextBox tạm (Height = 0)
Thu nhỏ kích thước của vùng Group Header
• Giải quyết
• Kết quả
• Mở rộng
Minh họa
• Ví dụ:
Field được
hiển thị
• Kết quả
• Kết quả
Minh họa
• Ví dụ:
• Thực hiện
Bước 1: Tạo báo biểu gom nhóm theo môn học
• Thực hiện
Bước 2: Tạo biểu đồ (Insert Chart) và thực hiện thao
các bước của trình Wizard
Bước 3: Vẽ biểu đồ vừa tạo vào vùng MaMH Footer
• Thực hiện
Bước 2: Tạo biểu đồ (Insert Chart) và thực hiện thao
các bước của trình Wizard
Bước 3: Vẽ biểu đồ vừa tạo vào vùng MaMH Footer
• Thực hiện
Bước 4: Liên kết biểu đồ với báo biểu thông qua thuộc
tính:
• Link Child Fields: MaMH
• Link Master Fields: MaMH
Minh họa
HẾT