You are on page 1of 16

Giải pháp nâng cao chất lượng đại trà Toán 6 Năm học 2010-2011

A. Phần lí luận
I.lí do chọn đề tài.

Môn Toán là môn học khó đối với đối tượng là học sinh bậc trung
học cơ sở nhất là hiện nay với yêu cầu đòi hỏi chất kượng ngày càng cao thì
cần thiết phải trú trọng nâng cao và phát huy tính chủ động, tích cực sáng tạo
của học sinh trong môn Toán của công tác nâng cao chất lượng đại trà, một
nhiệm vụ trung tâm của công tác chuyên môn trong các nhà trường hiện nay.

Đi đôi với việc thay sách là việ đổi mới phương pháp giảng dạy.
Đó là một vấn đề mà mỗi giáo viên đứng lớp ai cũng phải suy nghĩ là một
giáo viên được phân công giảng dạy bộ môn toán 6 chương trình mới, tôi ý
thức rất rõ về điều này này. Địn hướng chung về phương pháp dạy học toán
hiên nay là: Tích cực hoá hoạt động học tập của học sinh,khơi dậy và phát
triển năng lực tự học,nhằm hình thành cho học sinh tư duy tích cực, độc lập
sáng tạo ,nâng cao lực phát triển và giảu quyết vấn đề,rèn luyện kỹ năng vận
dụng kiến thức vào thực tiễn,tác động đến tình cảm đem lại niềm vui hứng
thú học tập cho học sinh.
Theo định hướng trên mỗi giáo viên phải kế thừa và phát triển những mặt
tích cực trong phương pháp dạy học truyền thống, đồng thời áp dụng những
phương pháp dạy học hiện đại, thích hợp nhằm đưa ra những giải pháp chính
là điều kiện quan trọng nhất để nâng cao chất lượng học sinhđặc biệt là chất
lượng đại trà.

Gv: Lª ThÞ LÞch Trêng T.H.C.S Ho»ng Hîp


1
Giải pháp nâng cao chất lượng đại trà Toán 6 Năm học 2010-2011

Vì muốn đóng góp công sức, hiểu biết của mình nhiều hơn thiết
thực cho sự nghiệp giáo dục cua địa phương, của ngành nên tôi chọn đề tai:
“Giải pháp nâng cao chất lượng đại trà Toán 6”. Qua quá trình giảng dạy
môn Toán6 nhiều năm, tôi nhận thấy học sinh còn nhiều hạn chế trong việc
lĩnh hội ba dạng Toán ve phân số, song trong phạm vi đề tài này tôi chỉ xin
đề cập và đưa ra một số dạng bài tập, cách giải giúp học nsinh đại trà tiếp
thu các dạng toán giải về phân số một cách linh hoạt và sáng tạo hơn.

II. Phương pháp nghiên cứu đề tài.


1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết: Tham khảơ và nghiên cứu
các tài liệu.
2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn:thể nghiệm và đối chứng.
3. Phương pháp toán học.
Thống kê số liệu, lập bảng điều tra.
Phân tích kết quả và rút ra kết luận.
III. Đối tượng nghiên cứu của đề tài.
Là học sinh lớp 6. Lớp đối chứng: lớp 6B năm học 2010-2011
IV. Phạm vi nghiên cứu của đề tài.
Dạy các tiết dạy bì mới và tiết luyện tập về ba bài toán cơ bản về
phân số lớp 6.
V. Thời gian nghiên cứu đề tài.
Từ tháng 9/2010 đến tháng 4/2011.

B.NỘI DUNG ĐỀ TÀI

Gv: Lª ThÞ LÞch Trêng T.H.C.S Ho»ng Hîp


2
Giải pháp nâng cao chất lượng đại trà Toán 6 Năm học 2010-2011

I. ĐIỀU TRA CƠ BẢN.


1. Số lượng đối tượng:
a. Lớp đối chứng:6B năm học 2010-2011
Tổng số học sinh:28 em.Trong đó nam 18,nữ 20
Điều kiện sức khoẻ, điều kiện hoc tập của học sinh tương đối
đồng đều ở hai lớp,số học sinh ở các thôn kể cả nam và nữ được
chia đều ngay từ đầu năm học.
2. Điều tra về khả năng môn số học của học sinh đầu năm
học.
Đề khảo sát:Thời gian 45 phút.
Bài1: Tính nhanh.
a)35.34+35.86+65.75+65.45
b)3.25.8+4.6.37+2.38.12
Bài2: Tìm x biết
a) (x – 12).45 = 0 b) 25 . (52 – x) = 25
c) x – 72 : 36 = 18 d) (x – 72) : 36 = 18
Bài3: Tính các tổng sau một cách hợp lý.
A = 11 + 12 +13 + 14 +15 +16 +17 +18 +19 +20
B = 12 + 14 + 16 + 18 + 20 + 22 + 24 + 26
Bài4: Một phép chia có thương là 6 dư là 3.Hiệu giữa số bị
chiavà số chia là 38.Tìm số bị chia và số chia.
Bài 5: Thay chữ a và dấu * bởi các chữ số thích hợp.
Aaa . a = ***a
Đáp án: Bài 1 (2 điểm) câu a (1 điểm)
câu b(1 điểm)

Gv: Lª ThÞ LÞch Trêng T.H.C.S Ho»ng Hîp


3
Giải pháp nâng cao chất lượng đại trà Toán 6 Năm học 2010-2011

Bài 2 (4 điểm) mỗi câu (1 điểm)


Bài 3 (2 điêm) mỗi câu (1 điểm)
Bài 4 (1 điểm)
Bài 5 (1 điểm)
3.Phân tích kết quả điều tra
Từ kết quả trên cho thấy khả năng học tập môn Số học 6 của đối
tượng trên (6B) là đối tượng đồng đều.
II.NỘI DUNG.Ba bài toán cơ bản về phân số.
1 Kiến thức cơ bản.
1. Muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước, ta nhân số cho
trước với phân số đó.
Quy tắc.
(m,n ∈ N; n # 0 )
2.Muốn tìm giá trị một số biết giá trị một phân số của nó, ta chia
giá trị nay cho phan số đó.
Quy tắc:
(m,n ∈ N, m#0 )
3.Muốn tìm tỉ số của hai số ta tìm thương của hai số đó
Đặc biệt: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta nhân a
với 100 rồi chia cho b viết kí hiệu % vào kết quả.
%
2.Các ví dụ áp dụng.
A.Tìm giá trị phân số của một số cho trước.

Gv: Lª ThÞ LÞch Trêng T.H.C.S Ho»ng Hîp


4
Giải pháp nâng cao chất lượng đại trà Toán 6 Năm học 2010-2011

Dựa trên cơ sở học sinh đã nắm vững quy tắc tìm giá trị phân số
của một số cho trước để hình thành cho học sinh kỹ năngvận dụng quy tắc
một cách thành thạo, linh hoạt, sáng tạo qua các bài tập mang tính thực tiễn:
Ví dụ 1:Một quả cam nặng 300 g. Hỏi quả cam nặng bao nhiêu
gam (g)?
Cần hướng hoc sinh đến điêm “chốt” của bài toán. Thực chất là
tìm của 300 ta làm như thế nào
Sau đó: Hướng học sinh đến kĩ năng trình bày bài giải.
quả cam nặng số (g) là:
. 300 = 225 (g)
Qua ví dụ trên hướng học sinh khai thác tiếp
Ví dụ 2: Tuổi anh bằng tuổi cha, tuôi em bằng tuổi anh. Hỏi
tuổi em bằng mấy phần tuổi cha.
Nếu tuổi cha băng 45. Hãy tính tưổi hai anh em. Để giải quyết
yêu cầu của bài toán cần giúp học sinh hiểu rõ: Muốn biểu thị tuổi em bằng
mấy phân tuổi cha. Ta cẩn biểu thị tuổi anh qua tuổi cha.
Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh tự trả lời nhằm hoàn chỉnh
bài giải (Phát huy tính chủ động sáng tạo)
?Tuổi anh bằng tuổi cha
Thì tuổi anh bằng ? tuổi cha.
=> (Học sinh) tuổi anh bằng . = (tuổi cha)
? Tuổi em bằng tuổi anh
Thì tuổi em bằng ? tuổi cha
=> (Học sinh) Tuổi em bằng (tuổi cha)

Gv: Lª ThÞ LÞch Trêng T.H.C.S Ho»ng Hîp


5
Giải pháp nâng cao chất lượng đại trà Toán 6 Năm học 2010-2011

? Nếu tuổi cha là 45 thi đẻ tính tuổi của hai anhem ta làm như
thế nào ?
=> (Học sinh) Tính tuổi anh bằng cách. Tìm của 45.
. 45 = 18 (tuổi)
Tính tuổi em bằng cách :
+) Tìm của 45 tức là: . 45 = 12 (tuổi)
+) Tìm của 18 tức là: . 18 = 12 (tuổi)
Ví dụ 3: Trong lớp 6B. Học sinh nam bằng học sinh nữ.
a) Hỏi số học sinh nam, số hoc sinh nữ bằng bao
nhiêu phần số học sinh của lớp?
b) Tính số học sinh nam, số học sinh nữ, nếu lớp
6B co 52 học sinh.
Giáo viên cần yêu cầu học sinh hiểu kĩ đè bài cho gì ? Yêu cầu
gì ?
Giáo viên có thể hướng dẫn học sinh tiếp thu bài toán trên theo
hướng sau :
+) Dùng sơ đồ đoạn thẳng : biểu thị số học sinh nam, số học
sinh nữ. Từ đó học sinh có thể nhận biết ngay. Tổng số phần ứng với học
sinh lớp 6B. Trong đó: Số học sinh nam ứng với bao nhiêu phần, số học sinh
nữ ứng với bao nhiêu phần.
=> (Học sinh) tự hoàn thiện bài giải
Vì số học sinh nam bằng số học sinh nữ
Nên : Số học sinh nam bằng : = (Học sinh cả lớp)
Số học sinh nữ bằng : (Học sinh cả lớp)

Gv: Lª ThÞ LÞch Trêng T.H.C.S Ho»ng Hîp


6
Giải pháp nâng cao chất lượng đại trà Toán 6 Năm học 2010-2011

Giáo viên cần đặt câu hỏi để hướng dẫn học sinh vận dụng quy
tắc đã học. Tìm số học sinh nam tức là tìm của 42, ta làm như thế nào ?
Tìm số học sinh nữ tức là tìm của ? ta làm như thế nào ?
Đặt câu hỏi nhằm giúp học sinh khắc sâu quy tắc và vận dụng
quy tắc một cách linh hoạt trong quá trình giải toán.
Giải pháp tôi đưa ra ở đây là sử dụng phương pháp vấn đáp gợi
mở.
• Qua sự hướng dẫn học sinh hiểu ba ví dụ trên thì tôi nhận
thấy học sinh có khả năng tự lam những bài tập sau:
Bài tập luyện tập.
Ví dụ 1: Bốn thửa ruộng thu hoạch tất cả được 1 tấn thóc. Số thóc thu
hoạch ở ba thửa đầu lần lượt bằng ; 15% tổng số thóc thu hoạch ở cả bốn
thửa.
Tính số thóc ở thửa thứ tư.
Ví dụ 2: Trong một lớp học chỉ gồm 2 loại học sinh khá và giỏi. Cuối học kì
I số học sinh giỏi bằng số học sinh khá. Đến cuối năm học có một HS
khá được xếp vào loại giỏi, nếu số học sinh giỏi bang số học sinh khá.
Tính số học sinh lớp đó.
Ví dụ 3: Có một tấm vải. Lần thứ nhất lấy tấm vải, lần thứ hai lấy phần
còn lại. Phần vải còn lại sau cùng bằng mấy phần tấm vải.

B. Tìm một số biết giá trị phân số của nó.

Gv: Lª ThÞ LÞch Trêng T.H.C.S Ho»ng Hîp


7
Giải pháp nâng cao chất lượng đại trà Toán 6 Năm học 2010-2011

Cơ sở của việc hình thành kĩ năng giải toán là học sinh hiểu và nắm
vững quy tắc. Tìm một số biết giá trị phân số của nó, tìm giá trị phân số của
một số.

Ví dụ 1: Một mảnh vươnf hình chũ nhật có 40% chiều rộng bằng
chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó, nếu chiều dài của
mảnh vườn là 70m.

Giáo viên yêu cầu hs đổi: 40% = =


Yêu cầu hs chuyển đổi ngôn ngữ: 40% chiều rộng bằng chiều
dài, tức là: chiều rộng bằng chiều dài.
Giáo viên(? chung). Để tính được chu vi. diện tích của mảnh
vườn cần tìm gì?
Học sinh: Tìm chiều rộng vì đã cho chiều dài: 70m
Giáo viên ? Tìm chiều rộng bằng cách nào?
Học sinh : bằng cách tìm chiều rộng tức là tìm của 70
. 70 = 20 (m)
Giáo viên : Dẫn dắt học sinh về quy tắc quen thuộc :
Tìm một số khi biết của nó bằng 20
Học sinh : Chiều rộng mảnh vườn là :
20 : = 50 (m)
Học sinh tự giải quyết các yêu cầu của bài toán.
Ví dụ 2 : Khối 6 của một trường có A lớp, số học sinh lớp 6A
bằng tổng số học sinh ba lớp còn lại, số học sinh lớp 6B bằng tổng số

Gv: Lª ThÞ LÞch Trêng T.H.C.S Ho»ng Hîp


8
Giải pháp nâng cao chất lượng đại trà Toán 6 Năm học 2010-2011

học sinh ba lớp còn lại, số học sinh lớp 6C bằng tổng số học sinh ba lớp
còn lại. Số học sinh lớp 6D là 43 bạn. Hỏi số học sinh khối 6 của trường.
Bài giải
Số học sinh lớp 6A bằng: = (số học sinh của khối 6)
Số học sinh lớp 6B bằng : = (số học sinh của khối 6)

Số học sinh lớp 6B bằng : = (số học sinh của khối 6)


Tổng số học sinh ba lớp 6A, 6B, 6C chiếm :
+ + = (số học sinh cả khối)
Số học sinh lớp 6D chiếm : - = (số học sinh cả khối 6)
Vậy số học sinh khối 6 là : 43 : = 170 (học sinh )
Giáo viên cần hướng dẫn học sinh hiểu và tìm được cơ sở các
phân số: ; ; ; ; .
Thông qua việc phân tích bài toán và câu hỏi gợi ý sau:
Vì số học sinh lớp 6A bằng tổng số học sinh ba lớp còn lại.
Giáo viên ? Ba lớp 6B, 6C, 6D chiếm ? phần
6A chiếm ? phần
Cả khối chiếm ? phần
Tương tụư hướng dẫn học sinh hiểu cơ sở các phân số còn lại ?
Giáo viên số học sinh khối 6 có giá trị là ?
Tìm số học sinh khối 6 bằng cách nào ?
* Vì đói tượng là học sinh đại trà nên giáo viên cần có câu hỏi
phù hợp để học sinh có thể tự trả lời gây được niềm hứng thú học tập và ham
học giúp học sinh có thói quen tự học.
*Bài tập áp dụng.

Gv: Lª ThÞ LÞch Trêng T.H.C.S Ho»ng Hîp


9
Giải pháp nâng cao chất lượng đại trà Toán 6 Năm học 2010-2011

Ví dụ 1: Ba người chung nhau mua hết một rổ trứng. Người thứ


nhất mua số trứng mà người kia mua. Sổ trứng người thứ hai mua bằng
số trứng người thứ nhất mua. Người thứ ba mua 14 quả. Tính số trứng lúc
đầu trong rổ.
Ví dụ 2: Một ô tô chạy qua quãng đường AB trong 3 giờ. Giờ
đầu chạy được quãng đường AB. Giờ thứ hai chạy được quãng
đường còn lại và thêm 4 km, giờ thứ ba chạy nốt 50 km. Tính vận tốc trung
bình của ô tô trên quãng đường AB.
C. Tìm tỉ số của hai số.
Ví dụ 1: Tìm hai số biết: Tổng của chúng bằng 84 và tỉ số của
chúng bằng .
Giáo viên: Hướnh dẫn học sinh theo hai cách sau:
Cách 1: Nếu lấy số lớn làm đơn vị thì số bé bằng đơn vị.
Tổng của hai số là: 1+ = (đơn vị)
Vậy số lớn là: 80 : = 49
Số bé là: 49 . = 25
Cách 2: Gọi hai số cần tìm là a ; b .
Ta có: = => (k∈Z, k#0)
 a + b = 5k + 7k = 84
 12k = 84
K=7
Vậy hai số cần tìm là 5 .7 = 35
7 .7 = 49
Giáo viêncần hướngdẫn học sinh theo hai cách trên.

Gv: Lª ThÞ LÞch Trêng T.H.C.S Ho»ng Hîp


10
Giải pháp nâng cao chất lượng đại trà Toán 6 Năm học 2010-2011

Cách 1: Giải theo phương pháp số học nhằm mục đích rèn
luyện cho học sinh khả năng suy luận chặt chẽ.
Cách 2: Giải theo phương pháp đại số giúp học sinh làm
quen trong việc biến đổi tỉ số của hai số.
Vận dụng ví dụ trên học sinh có thể giải quyết được những bài
tập sau đây.
Bài 1: Tìm hai số biết hiệu bằng 4 và tỉ số của chúng bằng .
Bài 2: Một đội máy cày ngày thứ nhất cày được 50% cánh
đồng và thêm 3 ha nữa, ngày thứ hai cày được 25% cánh đồng và 9 ha cuối
cùng. Hỏi diện tích cánh đồng là bao nhiêu ?
Bài 3:Cha hơn con gái 34 tuổi. Ba năm nữa tỉ số của tuổi con
gái và tuổi cha là . Hỏi tuổi mỗi người.
• Bằng phương pháp dạy như trên tôi đã hướng dẫn và rèn
luyện cho học sinh đại trà kĩ năng giải ba bài tôánc bản về
phân số. Vì cần có những giải pháp để nâng cao chất lượng
đại trà với đối tượng là những học sinh TB nên giáo viên cần
phải đưa ra những ví dụ phù hợp với nhận thức và trình độ
của hs để từ việc hiểu sâu các ví dụ, hs có khả năng tự giải
quyểt một hệ thống các bài tập khác
III. KIỂM NGHIỆM KẾT QUẢ VÀ ĐỐI CHỨNG.
Đề bài kiểm nghiệm: thời gian 45’.
Bài 1: a) Tìm của 8,7 b) Tìm 2 của 6

Gv: Lª ThÞ LÞch Trêng T.H.C.S Ho»ng Hîp


11
Giải pháp nâng cao chất lượng đại trà Toán 6 Năm học 2010-2011

Bài 2: Số hs khối 6 của trường làm bài kiểm tra chất lượng môn
Toán, trong đó số bài loại giỏi chiếm 50% tổng số bài, số bài
loại khá chiếm tổng số bài và còn lại 12 bài trung bình và yếu.
Hỏi trường có bao nhiêu hs khối 6.
Bài 3: Sau khi cắt lấy tấm vải rồi lấy tấm vải thì còn mảnh
vải dài 4m. Hỏi cả vải dài bao nhiêu mét ?
Đáp án:
Bài 1: (2 điểm)
a) . 8,7 = 5.8 b) . =
Bài 2: (4 điểm) 50% = =
Số bài khá và giỏi: + = (Tổng số bài)
Số bài trung bình và yếu chiếm: 1 - = (Tổng số bài)
Số học sinh khối 6 là: 12 : = 120 (học sinh)
Bài 3: (4 điểm)
Số phần tấm vải đã lấy: + = (tấm vải)
Số phân số chỉ 4m vải: 1 - = (tấm vải
Tấm vải dài: 4 : = 4 . 18 = 72 (m)
Kết quả
Tổng số Bài từ 5 điểm trở lên Bài khá , giỏi
Tổng số % Tổng số %
bài
Lớp 6b 28 25 89 10 36

. IV. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ RÚT RA KẾT LUẬN

Gv: Lª ThÞ LÞch Trêng T.H.C.S Ho»ng Hîp


12
Giải pháp nâng cao chất lượng đại trà Toán 6 Năm học 2010-2011

Từ thực tế kết quả các bài kiểm tra trên, cho thấy khả năng tư
duy linh hoạt, nhạy bén trong việc giải quyết các yêu cầu của bài toán từ học
sinh tốt hơn, đặc biêt là số bài đạt khá giỏi cao hơn nhiều.
Qua đây tôi nhận thấy đẻ phat triển năng lưc tư duy giải
toán của học sinh thì giáo viên cần có những giải pháp hợp lí và phù hợp với
nhận thức của các em ví như khả năng chuyển đỏi ngôn ngữ, đi từ những ví
dụ đơn giản đến phức tạp, những bài toán vận dụng mang tính hệ thống và
thực tiễn thì chất lượng học sinh sẽ dduwowcj nâng lên rõ rệt đặc biệt đối
với học sinh đại trà.
Trên đây là một vài kinh nghiệm của tôi được rút ra trong
quá trình giảng dạy, rất mong các thầy, cô, các bạn đồng nghiệp góp ý kiến
để tôi giảng dạy ngày một tốt hơn.
Tôi xin trân thành cảm ơn !
Hoằng Hợp, ngày 20 tháng 4 năm 2011.
Người viết

Lª ThÞ
LÞch

Gv: Lª ThÞ LÞch Trêng T.H.C.S Ho»ng Hîp


13
Giải pháp nâng cao chất lượng đại trà Toán 6 Năm học 2010-2011

Hội đồng xét duyệt Trường THCS hoằng Hợp:


………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………

Đề tài xếp loại: ……..


Hoằng Hợp, ngày…tháng…năm2011
Hiệu trưởng

Gv: Lª ThÞ LÞch Trêng T.H.C.S Ho»ng Hîp


14
Giải pháp nâng cao chất lượng đại trà Toán 6 Năm học 2010-2011

Mai Thị Hà

Hội đồng xét duyệt huyện:


………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

Đề tài xếp loại:…….

Hoằng hoá, ngày…tháng…


năm2011

Hội đồng xét duyệt tỉnh:


………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

Gv: Lª ThÞ LÞch Trêng T.H.C.S Ho»ng Hîp


15
Giải pháp nâng cao chất lượng đại trà Toán 6 Năm học 2010-2011

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

Đề tài xếp loại:……

Thanh Hoá, ngày…tháng…


năm2011

Gv: Lª ThÞ LÞch Trêng T.H.C.S Ho»ng Hîp


16

You might also like