You are on page 1of 6

Tài liệu mẫu nguyên tử Bohr. Made by N.B.

Hau – FIT - VU

Dạng 1. Tìm lại công thức tính bước sóng của vạch quang phổ bằng lý thuyết
Câu 1. Dựa vào công thức: với R=1,09737.107 (1/m)
1 1 1
= R( − )
λ n12 n22

Hãy tìm bước sóng các vạch và vạch tiếp theo( tức vạch thứ 5) trong dãy Banme. Từ đó, xác
Hα , H β , H γ , H δ

định các vạch nói trên nằm trong vùng nào(hồng ngoại, nhìn thấy, tử ngoại).
Dạng 2. Tính bước sóng, tần số, mức năng lượng và mối quan hệ giữa các bước sóng của các vạch quang phổ
Câu 1. Một nguyên tử từ trạng thái dừng có mức năng lượng EM=-1,5eV sang trạng thái có năng lượng EL=-3,4V.
Tìm bước sóng của bức xạ được phát ra.
Câu 2. Năng lượng của các trạng thái dừng trong nguyên tử Hidrô lần lượt là EK=-13,6eV; EL=-3,4eV; EM=-1,51eV;
EN=-0,85eV; EO=-0,54eV. Hãy tìm bước sóng của các bức xạ tử ngoại do nguyên tử hidrô phát ra
Câu 3. Vạch thứ 2 trong dãy Lyman có bước sóng .
λ31 = 0,103µm
1. Vạch thứ nhất trong dãy Lyman có bước sóng . chứng tỏ trong dãy Banme có một vạch quang phổ
λ21 = 0,122µm
có bước sóng có quan hệ với hai bước sóng trên. Tìm bước sóng đó
2. Vạch thứ ba trong dãy Lyman có bước sóng . chứng tỏ rằng trong dãy Parsen có một vạch quang
λ41 = 0,097µm
phổ có bước sóng có quan hệ với 2 bước sóng và đã cho. Tính bước sóng đó
λ31 λ41
Câu 4. Cho biết bước sóng ứng với 3 vạch quang phổ của nguyên tử Hidrô trong dãy Pasen ở vùng hồng ngoại là
, và vạch đỏ (H ) trong dãy Banme là
λ1 = 1,875µm λ2 = 1,282µm λ3 = 1,093µm α λα = 0,656µm
a. Hãy tính các bước sóng ứng với 3 vạch lam (H ), chàm (H ), tím (H )
λ β , λγ , λδ α β δ

b. Vẽ sơ đồ biểu diễn các mức năng lượng và sự chuyển mức năng lượng của electron tương ứng với các vạch
quang phổ trên
Câu 5. Êlectron trong nguyên tử hidrô chuyển từ quỹ đạo L ứng với mức năng lượng E2=-3,4eV về quỹ đạo K ứng
với mức năng lượng E1=-13,6eV
a. Tính bước sóng của bức xạ phát ra
λ
b. Chiếu bức xạ có bước sóng nói trên vào catốt của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có công thoát
λ
A=2eV. Tính động năng ban đầu cực đại của electron và hiệu điện thế hãm dòng quang điện Uh
Câu 6. Trong quang phổ của hidrô các bước sóng của các vạch quang phổ như sau:
λ
, ,
λ21 = 0,121568µm λ32 = 0,656279µm λ43 = 1,8751µm
a. tìm tần số ứng với các bức xạ trên
Tài liệu mẫu nguyên tử Bohr. Made by N.B.Hau – FIT - VU
b. Tính tần số vạch quang phổ thứ 2, thứ 3 của dãy Lyman
Câu 7. Biết bước sóng ứng với hai vạch đầu tiện trong dãy Lyman của quang phổ hidrô là và
λ L1 = 0,122µm
. biết mức năng lượng của trạng thái kích thích thứ hai trong quang phổ hidrô là –1,51eV
λ L 2 = 103nm
1. tìm bước sóng của vạch trong quang phổ nhìn thấy được

2. Tìm mức năng lượng của trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích thứ nhất( theo đơn vị eV)
Câu 8. Bước sóng của vạch quang phổ đầu tiện trong dãy Laiman là =122nm, của vạch và trong dãy
λ0 Hα Hβ

Banme lần lượt là , Hãy tính:


λ1 = 656nm λ2 = 486nm
Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong dãy Lâimn và vạch đầu tiên trong dãy Pasen
Câu 9. Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy Laiman của quang phổ Hidro là
λ0 = 0,122µm
Bước sóng của ba vạch quang phổ lần lượt là
Hα , H β , H γ λ1 = 0,656µm, λ2 = 0,486µm, λ3 = 0,434µm

a. Tính tần số của bốn bức xạ nói trên


b. Tính bước sóng của hai vạch tiếp theo trong dãy Laiman và hai vạch đầu trong dãy Pasen
Câu 10. Trong quang phổ Hiđrô, biết bước sóng của các vạch đầu tiên trong dãy Laiman là , dãy
λ21 = 0,1216µm
Banmê là và dãy Pasen là . Hãy xác định bước sóng của các vạch quang phổ thứ 2,
λ32 = 0,6563µm λ43 = 1,8751µm
thứ 3 trong dãy Laiman và vạch thứ 2 trong dãy Banme.
Câu 11. Biết bước sóng ứng với 3 vạch trong dãy Banme của Hiđro là .
λα = 0,656µm, λ β = 0,486µm, λγ = 0,434µm

Có thể xác định được bước sóng nào khác trong các vạch quang phổ còn lại.
Câu 12. Trong quang phổ H bước sóng của các vạch quang phổ như sau:
-Vạch thứ nhất trong dãy Banme:
λ21 = 0,121568µm
-Vạch của dãy Banme:
Hα λ32 = 0,656279µm
-Ba vạch đầu tiên của dãy Pasen:
λ43 = 1,8751µm; λ53 = 1,2818µm; λ63 = 1,0938µm
a. Tính tần số dao động của các bức xạ trên.
b. Tính bước sóng của hai vạch quang phổ thứ hai và thứ ba của dãy Laiman và các vạch của dãy
Hα ; H β ; H δ

Banme.
Tài liệu mẫu nguyên tử Bohr. Made by N.B.Hau – FIT - VU
Dạng 3. Bước sóng dài nhất và ngắn nhất trong các dãy
Lý thuyết:
Ta có khi electron chuyển từ mức năng lượng m về mức năng lượng n cho trước ta có:

hc 1 1
= 13,6eV ( − )
λ n2 m2
Bước sóng dài nhất ứng với: m=n+1
Bước sóng ngắn nhất ứng với: m=

………………………………………………………………………………..
Câu 1. Áp dụng công thức tính bước sóng của vạch quang phổ Hidrô:
Với R=1,1.107m/s
1 1 1
= R( − )
λ n 2 m 2

Hãy tính các bước sóng dài nhất và ngắn nhất trong dãy Lyman, Banme và Parsen.
Câu 2. Cho ba vạch có bước sóng dài nhất trong ba dãy quang phổ Hdro là (Lyman),
λ1L = 0,1216µm
(Banme) và (Parsen)
λ1B = 0,6563µm λ1P = 1,8751µm
1. Có thể tìm được bước sóng của các vạch nào khác, các vạch đó thuộc miền nào của thang sóng điện từ
2. Cho biết năng lượng cần thiết tối thiểu để bứt điện tử ra khỏi nguyên tử Hdrô là 13,6eV tính bước sóng ngắn nhất
của vạch quang phổ trong dãy Parsen
Câu 3. Ba vạch có bước sóng dài nhất trong dãy Laiman của nguyên tử Hidro là
. Hỏi khi nguyên tử Hidro bị kích thích sao cho electron chuyển lên
λ1 = 0,122µm; λ2 = 0,1028µm; λ3 = 0,0975µm
quỹ đạo N thì nguyên tử có thể phát ra các bức xạ ứng với vạch nào trong dãy Banme? Tính năng lượng của Phôtôn
ứng với các bức xạ đó. Cho hằng số Plăng h=6,625.10-34Js; Vận tốc ánh sáng trong chân không c=3.108m/s
Dạng 4. Năng lượng Iôn hoá
Lý thuyết:
Năng lượng Iôn hoá của nguyên tử H2 là năng lượng phải cung cấp để electron chuyển từ mức năng luợng E 1 đến
mức năng lượng
E∞ = 0

W = E ∞ − E1 = 0 − E1 = 13,6(eV )
Câu 1. Bước sóng dài nhất trong dãy Lyman là , bước sóng ngắn nhất trong dãy Banme là
0,1215µm 0,365µm
Biết: h=6,625.10-34Js; e=1,6.10-19C
1. Với các số liệu trên hãy tìm năng lượng cần thiết để bứt electron ra khỏi nguyên tử của nó khi electron ở trên quỹ
đạo K
2. Biết năng lượng của electron trong nguyên tử Hidrô có biểu thức:

Rh
En = −
n2
Tài liệu mẫu nguyên tử Bohr. Made by N.B.Hau – FIT - VU
Với: R là hằng số, n là số nguyên 1, 2, 3….
N=1 ứng với quỹ đạo K, n=2 ứng với quỹ đạo L,…
Tìm R
Câu 3.Các mức năng lượng của nguyên tử hidrô có trạng thái dừng được xác định bằng công thức:
13,6eV
En = −
n2
với n là số nguyên; n=1 ứng với mức cơ bản K; n =2, 3, 4.. ứng với mức kích thích L, M, N..
a. Tính ra Jun năng lượng Iôn hoá của nguyên tử hidrô
b. Tính ra mét bước sóng của vạch đỏ trong dãy Banme

Câu 4. Vạch đầu tiên trong dãy Lyman và vạch cuối cùng trong dãy Banme trong quang phổ hidrô lần lượt có bước
sóng là và . Dựa vào đó hãy tính năng lượng Iôn hoá của nguyên tử hidrô
λ1 = 0,365µm λ2 = 0,1215µm
Câu 5. Giá trị năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử H cho bởi công thức:
En=-
Rh
n2
Cho biết năng lượng iôn hóa của nguyên tử H là 13,5eV. Hãy xác định những vạch quang phổ của H xuất hiện khi
bắn phá nguyên tử H ở trạng thái có bản bằng chùm electron có động năng 12,5eV
Câu 6. Vạch đầu tiên của dãy Laiman và vạch cuối cùng của dãy Banme trong quang phổ H có các bước sóng
và . Tính năng lượng iôn hoá của H ở trạng thái cơ bản (theo đon vị eV)
λ1 = 0,1218µm λ2 = 0,3653µm
Dạng 5. Năng lượng kích thích của nguyên tử hidrô
Lý thuyết:
Năng lượng kích thích nguyên tử hidrô có thể là năng lượng của phôtôn hoặc động năng của electron bắn vào hạt
nhân.
- Đối với phôtôn: Nguyên tử hidrô chỉ hấp thụ những phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu mức năng lượng:

hf = E m − E n
- Đối với động năng của electroon: Khi cung cấp cho electron năng lượng W thì electron chuyển từ quỹ đạo n lên
quỹ đạo m ta có:
Em W+En < Em+1

Câu 1. Vạch của dãy Pasen có bước sóng và ứng với sự chuyển giữa các mức năng
λ1 = 1875nm λ2 = 1281nm
lượng nào.
Câu 2. Khi electron trong nguyên tử H chuyển từ quỹ đạo thứ n về quỹ đạo thứ m=2 thì phát ra bức xạ có bước sóng
. Hãy tìm bán kính quỹ đạo thứ n
λ = 0,487µm
Câu 3. Muốn thu được 3 vạch và chỉ 3 vạch quang phổ thì năng lượng kích thích nguyên tử Hidrô là bao nhiêu và
tính bước sóng của 3 vạch quang phổ ấy
Câu 4. Có những vạch quang phổ nào xuất hiện khi kích thích nguyên tử Hodrô ở trạng thái cơ bản bằng các
electron có năng lượng W=12,5eV
Tài liệu mẫu nguyên tử Bohr. Made by N.B.Hau – FIT - VU
Câu 5. Ba vạch quang phổ đầu tiên trong dãy Lyman của nguyên tử Hidrô có bước sóng lần lượt là ,
λ1 = 1216A 0
và . hỏi nếu nguyên tử hidrô bị kích thích sao cho electron lên quỹ đạo N thì nguyên tử có
λ2 = 1026A 0 λ3 = 973A 0
thể phát ra những vạch nào trong dãy Banme? Tính bước sóng của các vạch đó.
Câu 6. Êlectron của nguyên tử Hidro ở trạng thái cơ bản thu năng lượng 12,1eV
a. êlectron này chuyển lên tới mức năng lượng nào
b. Nguyên tử H được kích thích như trên đây có thể phát ra các bức xạ có bước sóng bằng bao nhiêu.
Câu 7. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có tần số f=2,924.1015Hz vào một khối khí hidrô ở nhiệt độ và áp suất thích
hợp, khi đó trong quang phổ phát xạ của hidrô chỉ có ba vạch ứng với các tần số f1, f2, f3 biết f1=f; f2=2,4669.1015Hz
và f3<f2
a. Giải thích sự hình thành các vạch quang phổ nêu trên, vẽ sơ đồ biễu diện sự chuyển mức năng lượng ứng với các
vạch quang phổ đó
b. Tính bước sóng của ba vạch bức xạ đơn sắc nói trên. Nói rõ các bức xạ này thuộc dãy nào trong quang phổ hidrô,
mắt người có thể nhìn thấy mấy vạch?
Câu 8. 1. Xác định độ biến thiên năng lượng của electron trong nguyên tử hidrô khi nó chuyển từ mức năng lượng
M(n=3) về mức năng lượng K(n=1) và bước sóng của bức xạ phát ra
2. Xác định các bước sóng cực đại và cực tiểu của các vạch trong dãy Pasen
3. Một phôtôn có năng lượng 16eV làm bật electron ra khỏi nguyên tử hidrô ở trạng thái cơ bản. tính vận tốc của
electron khi bật ra khỏi nguyên tử
Câu 9. Các mức năng lượng của nguyên tử hidrô được xác định bởi công thức: với E0=13,6eV, n là số
E
En = − 0
n2
nguyên 1, 2, 3,…( ứng với các mức năng lượng K, L, M, N…)
1. Kích thích nguyên tử hidrô ở trạng thái cơ bản bằng việc hấp thụ phôtôn có năng lượng thích hợp, bán kính quỹ
đạo của lectroon tăng lên 9 lần. tìm các bước sóng khả dĩ của bức xạ mà nguyên tử có thể phát ra.
2. Khi chiếu lần lượt vào nguyên tử hidrô ở trạng thái cơ bản các bức xạ mà phôtôn có các năng luợng 6eV,
12,75eV và 18eV. Trong mỗi trường hợp đó, nguyên tử hidrô có hấp thụ phôtôn không? Và nếu thì nguyên tử sẽ
chuyển lên trạng thái nào?
3. Nguyên tử H ở trạng thái cơ bản va chạm với một electron có năng lượng 10,6eV. Trong quá trình tương tác, giả
sử nguyên tử đứng yên và chuyển lên trạng thái kích thích đầu tiên. Hãy tìm động năng của electron sau va chạm.
Câu 10. Năng lượng của electron của nguyên tử hidrô có biểu thức En= , với n=1, 2, 3..
13,6eV

n2
a. Tìm độ biến thiên năng lượng của electron khi nó chuyển từ trạng thái (mức) ứng với n=3 về trạng thái ứng với
n=1, và tính bước sóng của bức xạ phát ra.
b. Một phôtôn có năng lượng 16eV làm bật êlectron ra khỏi nguyên tử hidrô ở trạng thái cơ bản (n=1). Tìm vận tốc
electron khi bật ra.
Câu 11. Cho một chùm electron bắn phá các nguyên tử H ở trạng thái cơ bản để kích thích chúng.
a. Xác định vận tốc cực tiểu của các electron sao cho có thể làm xuất hiện tất cả các vạch của quang phổ phát xạ của
H
b. Muốn cho quang phổ H chỉ có một vạch thì năng lượng của electron phải nằm trong khoảng nào?
Câu 12. Biết rằng các mức năng lượng của nguyên tử Na là:
E1=-5,14eV(trạng thái cơ bản); E2=-3.03eV; E3=-1,93eV; E4=-1,51eV; E5=-1,38eV; E6=-0,86eV
1. Nguyên tử natri chuyển từ trạng thái kích thích về trạng thái cơ bản và phát ra phôtôn có . Hãy chỉ ra
λ = 589nm
sự thay đổi năng lượng tương ứng với các mức năng lượng liên quan.
Tài liệu mẫu nguyên tử Bohr. Made by N.B.Hau – FIT - VU
2. Nguyên tử Na có thể hấp thụ một phôtôn có năng lượng 3eV không? Vì sao?
3. Nguyên tử Na ở trạng thái cơ bản va chạm với một electron có năng lượng 3eV. Trong quá trình tương tác
nguyên tử thực tế đứng yên, chỉ chuyển từ trạng thái cơ bản lên trạng thái kích thích đầu tiên. Tìm động năng của
electron sau va chạm.
Dạng 6. Tìm vận tốc, số vòng quay bán kính quỹ đạo dừng, năng lượng trong nguyên tử hidrô
Câu 1. Trong nguyên tử H, bán kính quỹ đạo dừng được tính theo công thức rn=n2r0 với r0=5,3.10-11m, n là các số
nguyên dương 1, 2, 3 …Hãy tính bán kính quỹ đạo thứ 5 và vận tốc của electron ở quỹ đạo đó
Câu 2. Trong nguyên tử H bán kính quỹ đạo dừng và năng lượng của electron trên các quỹ đạo đó có biểu thức:
;
rn = n 2 .ro E n = − Eo
n2
Trong đó ro=5,3.10-11m; Eo=13,6(eV), n là các số nguyên dương
1. Xác định bán kính quỹ đạo thứ 2, thứ 3 và tính vận tốc của electron trên các quỹ đạo đó
2. Biễu diễn các chuyển dời sau đây trên sơ đồ các mức năng lượng của nguyên tử H:
a. Từ trạng thái cơ bản đầu tiên(n=1) đến trạng thái kích thích thứ hai (n=2)
b. Từ trạng thái thứ n=4 đến trạng thai n=2
c. Chuyển dời với sự iôn hoá khi nguyên tử H ở trạng thái cơ bản
3. Tính bước sóng của các phôtôn(phát xạ hoặc hấp thụ) tương ứng với các chuyển- dời trên.
Câu 3. Điện tử trong nguyên tử H chuyển động trên các quỹ đạo tròn do lực tương tác giữa hạt nhân và điện tử
(Culông)
a. Biết vận tốc của electron ở quỹ đạo thứ hai (L) là 2.106m/s. Tìm vận tốc của electron trên quỹ đạo thứ 4(N)
b. Cho bước sóng của các vạch đỏ, lam, chàm trong quang phổ H là:

λα = 0,6563µm; λ β = 0,4861µm; λγ = 0,434µm


Tìm bước sóng của hai vạch đầu tiên trong dãy Pasen.

You might also like