You are on page 1of 5

BÀI TẬP ỨNG DỤNG

1.

a. Ví dụ ngân hàng yết giá như sau:


USD/VND = 17.780/17.782
VND/JPY = 0,0053/0,0054
Hỏi cần phải có bao nhiêu USD để thanh toán cho lô hàng nhập khẩu trị giá
4.000.000 JPY?

b. Ví dụ ngân hàng yết giá như sau:


EUR/USD = 1,4136/1,4138
EUR/VND = 25.134/25.140
Hỏi cần phải có bao nhiêu VND để thanh toán cho lô hàng nhập khẩu trị giá 50.000
USD?

c. Ví dụ ngân hàng yết giá như sau:


USD/JPY = 95,50/95,52
EUR/JPY = 130,42/130,47
Hỏi cần phải có bao nhiêu EUR để thanh toán cho lô hàng nhập khẩu trị giá 100.000
USD?

Trả lời: (có thể lược bỏ bớt những phần không quan trọng)

a.
USD/VND = 17.780/17.782
VND/JPY = 0,0053/0,0054
→ USD/JPY = 17.780 x 0,0053/17.782 x 0,0054
<=> USD/JPY = 94,23/96,02
(tỷ giá này cho ta biết nếu ta bán 1 USD ta sẽ có được 94,23 JPY, và để có được 1
USD ta cần phải bỏ ra 96,02 JPY)
→ Số USD cần có để thanh toán cho lô hàng nhập khẩu trị giá 4.000.000 JPY là:
4.000.000/94,23 ~ 42.449,33 USD
Vậy ta cần có khoản bốn mươi hai ngàn bốn trăm bốn mươi chín đô la Mỹvà ba
mươi ba cent.

(mẹo nhớ: tỷ giá giữa 2 đồng tiền ở 2 vị trí khác nhau: đồng tiền yết giá (đứng
trước) trên đồng tiền định giá (đứng sau); nhỏ nhân nhỏ, lớn nhân lớn; nhỏ
đứng trước, lớn đứng sau)

b.
EUR/USD = 1,4136/1,4138
EUR/VND = 25.134/25.140
→ USD/VND = 25.134 : 1,4138/25.140 : 1,4136
<=> USD/VND = 17.778/17.784
(tỷ giá này cho ta biết nếu ta bán 1 USD ta sẽ được 17.778 VND, và để có được 1
USD ta cần phải bỏ ra 17.784 VND)
→ Số VND cần có để thanh toán cho lô hàng nhập khẩu trị giá 50.000 USD là:
50.000 x 17.784 = 889.200.000 VND
Vậy ta cần có tám trăm tám mươi chín triệu hai trăm ngàn đồng Việt Nam.

(mẹo nhớ: tỷ giá giữa 2 đồng tiền định giá (đứng sau): tư duy nghịch (trên chia dưới
bằng dưới chia trên và ngược lại); chia chéo; nhỏ đứng trước, lớn đứng sau)

c.
USD/JPY = 95,50/95,52
EUR/JPY = 130,42/130,47
→ EUR/USD = 130,42 : 95,52/130,47 : 95,50
<=> EUR/USD = 1,3654/1,3662
(tỷ giá này cho ta biết nếu ta bán 1 EUR ta sẽ được 1,3654 USD, và để có được 1
EUR ta cần phải bỏ ra 1,3662 USD)
→ Số EUR cần có để thanh toán cho lô hàng nhập khẩu trị giá 100.000 USD là:
100.000 : 1,3654 ~ 73.238,61 EUR
Vậy ta cần có khoản bảy mươi ba ngàn hai trăm ba mươi tám euro và sáu mươi mốt
cent.

(mẹo nhớ: tỷ giá giữa 2 đồng tiền yết giá (đứng trước): tư duy thuận (trên chia dưới
bằng trên chia dưới, dưới chia trên bằng dưới chia trên); chia chéo; nhỏ đứng trước,
lớn đứng sau)

Mẹo chung để tính ra số tiền cần có khi đã biết tỷ giá giữa 2 đồng tiền cần quy
đổi cho nhau: muốn quy từ đồng tiền yết giá (đứng trước) ra đồng định giá
(đứng sau) thì tính theo số đứng trước và ngược lại.

(Đó chỉ là những mẹo giúp mình dễ nhớ thôi, còn vì sao thì tự tìm hiểu)

2.

Cho hối phiếu như sau:

BILL OF EXCHANGE

No. 123/200x Ho Chi Minh City , August 5, 2009


For: USD 32,829.00

At 60 days after sight of this FIRST of Bill of Exchange (SECOND of the same tenor
and date being unpaid) pay to the order of BANK FOR FOREIGN TRADE OF
VIETNAM the sum of UNITED STATES DOLLARS THIRTY FOUR THOUSAND
EIGHT HUNDRED TWENTY NINE ONLY.

Drawn under the MITSUI BANK, TOKYO , JAPAN


L/C No. 12345 dated July 5, 2009

To: THE MITSUI BANK For and on Behalf of Cholonimex, Vietnam


SINGAPORE (Authorized Signature)
Tran Van Nghia
Hỏi:

1) Đây là hối phiếu thương mại hay hối phiếu ngân hàng?

2) Số tiền của hối phiếu là bao nhiêu?

3) Tên người ký phát hối phiếu, tên người thụ hưởng, tên người trả tiền?

4) Địa điểm ký phát, địa điểm trả tiền?

5) Ai phải ký chấp nhận trả tiền? Vào lúc nào?

6) Ngày ký phát hối phiếu? Ngày hối phiếu được thanh toán?

Trả lời:

1. Đây là hối phiều thương mại (vì người ký phát hối phiếu đại diện cho 1 doanh
nghiệp)
2. Số tiền của hối phiếu là 34.829 đồng đô la Mỹ (lấy theo số tiền được ghi bằng
chữ)
3. Tên người ký phát hối phiếu: công ty Cholonimex, Việt Nam ; Tên người thụ
hưởng: Bank for Foreign Trade of Vietnam; Tên người trả tiền: the Mitsui
Bank, Singapore .
4. Địa điểm ký phát: Hồ Chí Minh, Việt Nam . Địa điểm trả tiền: Singapore .
5. Người ký chấp nhận trả tiền: the Mitsui Bank , Singapore ; Thời gian ký chấp
nhận trả tiền: 2 ngày làm việc kể từ ngày hối phiếu được xuất trình (hối phiếu
phải được xuất trình trong vòng 1 năm kể từ ngày ký phát hối phiếu).
6. Ngày ký phát hối phiếu: 05/08/2009. Ngày hối phiếu được thanh toán (ngày
đến hạn của hối phiếu): 04/10/2009 (vì tháng 8 có 31 ngày).

ĐỀ THI LẦN 1:

1. Công ty dầu Tường An – VN nhập khẩu dầu cọ từ Malaysia với số lượng 1.000
MT dung sai 5%, giá 760 SGD/MT CFR cảng Saigon, thanh toán bằng L/C không
thể hủy ngang, trả ngay do Asia Commercial Bank (ACB) – Tp.HCM mở. Hàng được
giao bằng đường biển đến cảng tp.HCM, không chậm quá ngày 10/4/2009.

a. Hãy thay mặt người mua (công ty dầu Tường An) dự thảo ba nội dung sau của
L/C phải mở cho người bán thụ hưởng:
- Thời hạn hiệu lực
- Số tiền
- Chứng từ phải xuất trình

b. Nếu phải ký quỹ 20% trị giá của L/C, công ty dầu Tường An cần phải có bao
nhiêu tiền VND để mua đủ số ngoại tệ ký quỹ. Biết rằng tỷ giá do ACB công bố là:
USD/VND = 17.520/17.540
USD/SGD = 1,6478/00

2. Căn cứ vào hối phiếu dưới đây:


BILL OF EXCHANGE

No. 123/200x 10 February 2009


For: USD 24,000.00

At 60 days after sight of this FIRST of Bill of Exchange (SECOND being unpaid) pay
to the order of BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM the sum of US
DOLLARS TWENTY FOUR THOUSAND ONLY.
Valua received as per our invoice No. 10/2/09 EXTCT
Drawn under the MITSUI BANK, TOKYO , JAPAN
L/C No. 4507209 ILC dated 18 January 2009

To: THE MITSUI BANK HAINAM CO.Ltd.


SINGAPORE 28 Le Hong Phong Str. Dist. 10
HOCHIMINH CITY, VN
Director (signed)

Hãy cho biết:


a. Hối phiếu này được dùng với phương thức thanh toán nào?
b. Tên người trả tiền? Tên người thụ hưởng?
c. Địa điểm ký phát, địa điểm trả tiền?
d. Ai phải ký chấp nhận trả tiền? Vào lúc nào?

Trả lời: (tự làm luôn)

1a. Thời hạn hiệu lực của L/C có thể tính từ ngày 1/3/2009 đến ngày 20/5/2009
Số tiền = đơn giá x số lượng = 760 x 1000 = 760.000 SGD
Do số lượng chênh lệch khoản từ 950 đến 1.050 MT
→ Số tiền chênh lệch khoản từ 722.000 SGD đến 798.000 SGD
Chứng từ cần phải xuất trình:
- Hóa đơn thương mại
- Vận đơn đường biển
- Giấy chứng nhận số lượng, chất lượng
- Chứng nhận xuất xứ
- Phiếu đóng gói
-…

1b. Giá trị của L/C: 1000 x 760 = 760.000 SGD


Ký quỹ 20% giá trị của L/C: 760.000 x 20% = 152.000 SGD
Tính số VND cần có để mua đủ số ngoại tệ ký quỹ là 152.000 SGD?
USD/VND = 17.520/17.540
USD/SGD = 1,6478/00
→ SGD/VND = 17.520 : 1,6500/17.540 : 1,6478
<=> SGD/VND = 10.618/10.644
(tỷ giá này cho biết nếu ta bán 1 SGD ta sẽ được 10.618 VND, và để mua được 1
SGD ta cần phải có 10.644 VND)
→ Số VND cần có để mua được 152.000 SGD là:
152.000 x 10.644 = 1.617.888.000 VND
2.

a. Hối phiếu này được dùng với phương thức tín dụng chứng từ
b. Tên người trả tiền: the Mitsui Bank, Singapore (ngân hàng Mitsui, Singapore);
Tên người thụ hưởng: Bank for Foreign Trade of Vietnam (ngân hàng Ngoại
Thương Việt Nam)
c. Địa điểm ký phát: HOCHIMINH CITY, VIETNAM (thành phố Hồ Chí Minh, Việt
Nam); Địa điểm trả tiền: Singapore
d. Người ký chấp nhận trả tiền: ngân hàng Mitsui, Singapore; Thời gian ký chấp
nhận trả tiền: 2 ngày làm việc kể từ ngày hối phiếu được xuất trình.

You might also like