Professional Documents
Culture Documents
I - GIỚI THIỆU
Cách 3: Kích vào biểu tượng Word trên thanh biểu tượng
Microsoft Office.
Hộp điều khiển có các nút phóng to , nút thu nhỏ , nút
phục hồi
Thanh trình đơn (Menu Bar): chứa các lệnh của Word, các lệnh
được bố trí theo từng nhóm.
Thanh công cụ (Toolbars): chứa các nút biểu tượng, mỗi nút
biểu tượng sẽ thực hiện một tác vụ nào đó.
Trang 31
Phần II Microsoft Word
Ta có thể cho hiển thị hoặc ẩn các thanh công cụ bằng cách
thực hiện lệnh: View \ Toolbars rồi lựa chọn hoặc không lựa chọn các thanh
công cụ có trong trình đơn dọc.
Hoặc nhắp chuột phải trên thanh công cụ bất kỳ, danh sách
các thanh công cụ sẽ xuất hiện, nhắp chọn thanh công cụ mà ta muốn bật hay tắt.
Các thanh công cụ quan trọng, thường được sử dụng là :
+ Thanh công cụ chuẩn (Standard): chứa các nút biểu tượng
thao tác đến tập tin, in ấn, xem trước khi in, phục hồi tình trạng trước đó, …
gạch dưới, …
Thước kẻ (Ruler): dùng để kiểm soát các lề, điểm dừng của các
tab,…Word có 2 thước kẻ :
+ Thước ngang (Horizontal ruler): nằm ngang phía trên màn
hình.
+ Thước đứng (Vertical ruler): nằm dọc bên trái màn hình.
Đơn vị đo trên thước là inch (“) hoặc cemtimetre (cm). Để
thay đổi đơn vị chia trên thước ta chọn lệnh: Tools \ Options \ General \
Measurement Unites
Thanh trạng thái (Status Bar): nằm ở đáy của cửa sổ Word.
Thanh trạng thái cho biết các thông tin về trạng thái làm việc như : tổng số trang,
trang đang làm việc, vị trí con trỏ so với mép giấy, …
giấy
o với mép
làm việc làm việc trang giấy hiện hành
Trang đang bản đang số mép giấy o với mép mà con trỏ
Đoạn văn Tổng trỏ so với hiện hành Vị trí cột
trang / Vị trí con mà con trỏ
Số thứ Vị trí dòng
Trang 32
Phần II Microsoft Word
Vùng soạn
thảo văn bản:
là vùng để nhập
văn bản .
Thanh cuộn
(Scroll Bar):
trình đơn
cụ định dạng
Thanh
Thanh công
Trong cụ chuẩn
màn hình của Thanh tiêu đề Thanh công
Word có 2 ngang
Thanh công cụ vẽ
thanh cuộn :
Thanh kẻ
Thanh trạng thái
thanh cuộn đứng
đứng (Vertical Thước kẻ
scroll bar) nằm
ở bên phải cửa
sổ dùng để cuộn
văn bản theo chiều đứng; thanh cuộn ngang (Horizontal scroll bar) nằm ở đáy
cửa sổ, dùng để cuộn văn bản theo chiều ngang.
Ta có thể bật / tắt thanh cuộn bằng lệnh: Tools \ Options \
View;
sau đó chọn : Horizontal scroll bar để bật / tắt thanh cuộn ngang và chọn
Vertical scroll bar để bật / tắt thanh cuộn đứng.
Trang 33
Phần II Microsoft Word
Tiêu đề
Nút lệnh
+ Tiêu đề của hội thoại : nằm ở góc trên, bên trái hộp thoại.
+ Hộp liệt kê thả: để nhập hay lựa chọn thông tin.
+ Hộp danh sách: liệt kê các mục để chọn.
+ Các nút lệnh: dùng để thực hiện một tác vụ nào đó.
+ Các ô vuông đánh dấu chọn (check box): cho phép
chọn được nhiều mục trong 1 nhóm.
+ Các nút tròn để bật hay tắt các lựa chọn.
+ các nút tăng hay giảm giá trị
Trang 34
Phần II Microsoft Word
+ Hình nằm bên trái của lệnh là biểu tượng của lệnh đó. Nếu lệnh
nào có trên thanh công cụ thì có thể chọn lệnh bằng cách click trên biểu tượng
của nó.
Ngoài các phím trên, ta có thể sử dụng các thanh trượt để cuộn văn
bản.
Trang 35
Phần II Microsoft Word
+ Phím ESC : thoát khỏi menu, hoặc đóng hộp hội thoại,
hoặc hủy bỏ lệnh.
Trang 36
Phần II Microsoft Word
Trang 37
Phần II Microsoft Word
Windows Me, Windows NT, ...
Đối với hệ điều hành 16 BIT như : Windows 3.11 - Vietkey có
phiên bản 16 BIT với tập tin VKEY16.EXE.
Vietkey có kích thước nhỏ, gọn (90 KB), chỉ cần 2 tập tin
VKNT.EXE và VKNTDLL.DLL là đủ để chạy.
Vietkey có thể nhúng được tiếng Việt trong hầu hết các ứng dụng
16 BIT và 32 BIT trong môi trường Windows như : Microsoft Word, Microsoft
Excel, Microsoft Access, ...
Vietkey có 2 kiểu gõ tiếng Việt phổ thông là kiểu gõ VNI và kiểu
gõ TELEX.
Thông thường Vietkey tự chạy khi khởi động Windows, nếu không
muốn Vietkey tự động chạy khi khởi động Windows thì ta làm như sau:
Cách 1: Nhắp phím phải chuột vào biểu tượng Vietkey , nằm
bên phải thanh trạng thái.
Cách 2: Nhắp đôi chuột vào biểu tượng Vietkey
trên màn hình nền.
Cách 3: Chọn Start \ Vietkey 2000
Dù ta chọn cách nào đi nữa, cửa sổ Vietkey sẽ hiển thị trên màn
hình như sau:
Trang 38
Phần II Microsoft Word
Sau đó ta thực hiện :
+ Chọn lớp Công cụ
+ Nhắp chuột vào hộp Luôn chạy Vietkey khi khởi động
PC
Các thành phần thường dùng của Vietkey:
+ Lớp kiểu gõ (Input methods): cho phép chọn kiểu gõ. Có
nhiều kiểu gõ khác nhau, nhưng kiểu gõ VNI và TELEX là thông dụng nhất
Kiểu gõ VNI : gõ chữ trước, dấu sau. Các phím dấu là các phím số phía
trên.
Qui ước: 1 --------> dấu sắc
2 --------> dấu huyền
3 --------> dấu hỏi
4 --------> dấu ngã
5 --------> dấu nặng
6 --------> dấu mũ (^), như : â, ô
7 --------> dấu mốc râu (,), như:ư, ơ
8 --------> dấu () như : ă
9 --------> dấu gạch ngang trong đ
Ví dụ : để gõ "Người ơi, Người ở đừng về"
Ta gõ: Ngu7o72 o7i, Ngu7o72 o73
d9u72ng ve62
Kiểu gõ TELEX: gõ chữ trước, dấu sau. Đối với chữ hoa thì nhấn Shift
Qui ước: aa â dd đ
aw ă uw ư
ee ê ww w
oo ô w ư
ow ơ
Gõ dấu : s dấu sắc
f dấu huyền
j dấu nặng
r dấu hỏi
Trang 39
Phần II Microsoft Word
x dấu ngã.
Ví dụ : coojng hoaf xax hooji chur nghixa Vieejt Nam
------> cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
+ Lớp tập hợp ký tự (Char sets): cho phép chọn bảng mã để thể
hiện Font chữ tiếng Việt.
ABC
mã TCVN3 -
để chọn bảng
Nhắp vào đây
mã Unicode
mã VNI Win để chọn bảng
để chọn bảng Nhắp vào đây
Nhắp vào đây
+ Lớp tuỳ chọn (Options): cho phép hiển thị tên lớp, giao diện bằng tiếng
Việt.
Trang 40
Phần II Microsoft Word
- Chọn toàn văn bản : gõ tổ hợp CTRL + A, hoặc thực hiện lệnh
Edit \ Select All, hoặc ấn và giữ phím CTRL rồi kích chuột vào đầu dòng bất kỳ.
3 cách trên đều có tác dụng đưa nội dung khối đã chọn vào
vùng nhớ tạm (Clipboard) .
Di chuyển con trỏ đến vị trí mới (cần sao chép).
Thực hiện lệnh Edit \ Paste
Hoặc gõ tổ hợp phím CTRL + V
Hoặc kích chuột vào nút lệnh trên thanh công cụ
chuẩn.
(3 cách trên nhằm mục đích dán nội dung chứa ở vùng nhớ tạm ra vị trí cần sao
chép)
Trang 41
Phần II Microsoft Word
2. Mở tập tin đã có trên đĩa
Thực hiện theo các bước sau :
Thực hiện lệnh File \ Open (hoặc gõ tổ hợp phím CTRL+O,
hoặc kích chuột vào nút lệnh trên thanh công cụ. Khi đó sẽ xuất hiện hộp
thoại Open
Trang 42
Phần II Microsoft Word
d. Lưu tất cả các tập tin đang mở :
Lệnh File \ Save All dùng để lưu tất cả các tập tin đang mở. Những
tập tin nào đã được lưu và đặt tên trước đó thì Word sẽ tự động lưu mà không
hiển thị hộp thoại để thỉnh ý. Những tập tin chưa được lưu, Word sẽ hiển thị hộp
thoại Save As để đặt tên.
Để lưu tất cả các tập tin đang mở, ta tiến hành như sau :
+ Tay trái ấn và giữ phím Shift ;
+ Tay phải chọn lệnh File \ Save All .
5. In văn bản
Thực hiện theo các bước sau :
Mở tập tin văn bản cần in
Thực hiện lệnh File \ Print (hoặc
gõ tổ hợp phím CTRL+P, hoặc kích
chuột vào nút lệnh trên thanh
công cụ chuẩn. Khi đó trên màn hình
sẽ xuất hiện hộp thoại Print .
Lựa các tùy chọn :
+ Printer (name): chọn loạI máy
in.
+ Page range: vùng in
* All : in tất cả các trang.
* Current page: in trang hiện hành.
* Pages: in một số trang mà ta chọn.
+ Number of copies : nhập số bản cần in (mặc nhiên là 1 bản)
Chọn nút OK hay gõ Enter.
Trang 43
Phần II Microsoft Word
Thực hiện lệnh File \ Print Preview (hoặc kích chuột vào nút
lệnh trên thanh công cụ chuẩn).
Ghi chú : + Dùng các phím Page Up / Page Down để xem trang
trước hoặc trang sau.
+ Để thoát khỏi màn hình Print
Preview, kích vào nút Close./.
Trang 44
Phần II Microsoft Word
I - ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ
Chọn lớp Font, sau đó lựa chọn các tùy chọn . Ta có thể kích chuột hay
gõ phím tương ứng trên những lựa chọn cho việc định dạng, như :
Tại hộp Font: chọn font chữ.
Tại hộp Font style: chọn kiểu chữ, gồm:
Trang 45
Phần II Microsoft Word
Normal (hay regular): Kiểu chữ bình thường.
Italic: In nghiêng
Bold: In đậm
Bold – Italic: Vừa đậm - vừa nghiêng.
Tại hộp Size: chọn cỡ chữ .
Tại hộp Underline style:chọn kiểu gạch dưới (mặc nhiên là none)
None: không gạch dưới.
Words only: gạch dưới từng từ
gạch dưới nét đơn.
gạch dưới nét đôi.
gạch dưới nét đậm
.................... gạch dưới lấm chấm.
Tại hộp Effects: chọn hiệu ứng cho chữ :
Strickethrough: ký tự có đường kẻ ngang chữ.
Double Strickethrough: ký tự có 2 đường kẻ ngang chữ.
uperscript: chỉ số trên ( ví dụ: x 4 )
Subcript: chỉ số dưới (ví dụ: CO2)
Shadow: chữ có nét bóng.
Outline: chữ có nét viền (ví dụ: Nét viền)
Emboss: chữ chạm nổi.
Engrave: chữ chạm chìm.
Small caps: chữ hoa nhỏ (ví dụ: KIÊN GIANG)
All caps: chữ thường sẽ đổi thành chữ hoa
(ví dụ: kiên giang --->KIÊN GIANG)
Hidden: ẩn ( không cho hiện ký tự).
Hộp Font color: chọn màu cho ký tự.
Hộp Underline color: chọn màu cho đường kẻ gạch dưới.
Chọn nút <OK> hay gõ phím Enter.
Ghi chú:
+ Lớp Character spacing: dùng để định dạng khoảng cách
giữa các ký tự.
+ Lớp Animation: qui định tính linh động của các ký tự (các
ký tự có thể nhấp nháy, lấp lánh, .... nhằm gây sự chú ý cho
người đọc).
Chọn
Font chữ
c. Gõ tổ hợp phím:
Định dạng văn bản bằng cách gõ tổ hợp phím là phương pháp định dạng
thường dùng đối với những người làm công tác xử lý văn bản chuyên nghiệp trên
máy tính, vì người sử dụng không phải mất thời gian thay đổi thiết bị nhập giữa
bàn phím và chuột.
Tổ hợp phím thông thường là sự kết hợp giữa các phím CTRL hay CTRL
+ SHIFT và một phím định dạng khác, cho phép bật hoặc tắt định dạng.
Các bước thực hiện:
Chọn khối cho ký tự muốn định dạng.
Gõ tổ hợp phím định dạng:
CTRL + B :Bật / tắt In đậm
CTRL + I :“ “ In nghiêng.
CTRL + U :“ “ Gạch dưới.
CTRL + SHIFT + U :“ “ Gạch dưới nét đôi.
CTRL + } :“ “ Tăng độ lớn cỡ chữ.
CTRL + { :“ “ Giảm độ lớn cỡ chữ.
CTRL + = :“ “ Chỉ số dưới.
CTRL + SHIFT + = :“ “ Chỉ số trên.
SHIFT + F3 : “ “ Chuyển chữ hoa thành chữ thường.
Trang 47
Phần II Microsoft Word
Trang 48
Phần II Microsoft Word
Lựa các tùy chọn:
+ Kích chuột vào hộp thả Alignment để chọn canh lề cho đoạn văn
bản: Left / Right / Centered / Justified.
+ Mục Indentation:
+ Kích chuột vào mũi tên tăng/giảm của hộp Left: để đặt lề trái cho
đoạn.
+ Kích chuột vào mũi tên tăng/giảm hộp Right: đặt lề phải cho
đoạn.
+ Hộp Special: kích chuột vào hộp thả special để chọn lựa canh lề
đặc biệt, gồm:
Non / First line / Hanging.
+ Mục Spacing:
Hộp Before: tăng (hoặc giảm) khoảng cách phía trên đoạn
văn bản.
Hộp After: tăng (hoặc giảm) khoảng cách phía dưới đoạn
văn bản.
Hộp Line spacing: khoàng cách giữa các dòng trong đoạn
văn bản, có các lựa chọn như sau:
Single: khoảng cách dòng đơn bình thường.
1.5 lines: gấp rưỡi so với khoảng cách dòng bình
thường.
Double: gấp đôi khoảng cách dòng bình thường.
At least: khoảng cách tối thiểu vừa đủ để phân
cách các dòng.
Exactly: xác định chính xác chiều cao của dòng,
đúng với số ghi trong hộp At.
Multiple: gấp nhiều lần dòng bình thường, số lần
được nhập trong hộp At.
Chọn nút OK hay gõ phím Enter
b. Dùng thanh công cụ:
Cũng thực hiện theo các bước sau:
Chọn đoạn văn bản muốn định dạng.
Kích chuột vào các nút lệnh tương ứng trên thanh công cụ định dạng
(Formatting) và thước ngang (Ruler)
Canh lề phải
Canh gữa
Canh thẳng 2 lề
Canh lề trái
Trang 49
Lề dòng đầu tiên (First
Lề trái Lề phải
Phần II Microsoft Word
c. Gõ tổ hợp phím:
Tương tự như 2 cách trên, như ở bước 2 ta gõ các tổ hợp phím sau:
CTRL + L : Canh lề trái
CTRL + R : Canh lề phải
CTRL + E : Canh giữa
CTRL + J : Canh 2 lề
Trang 50
Phần II Microsoft Word
Left
Right
Bottom
Footer
Trang 51
Phần II Microsoft Word
Portrait: In dọc
Lanscape: In
ngang.
+ Ta có thể kích chuột
vào nút Default để lưu những
thông số đã chọn trong lớp
Margins thành giá trị mặc nhiên để sử dũng sau này.
Trang 52
Phần II Microsoft Word
Chọn lớp Paper (hoặc Paper Size) để định dạng kiểu giấy in:
+ Hộp Paper size: kích chuột vào mũi tên thả để chọn kiểu giấy in phù hợp. Ta
có thể chỉ định chiều rộng và chiều dài của giấy trong các mục Width (chiều
rộng) và Height (chiều cao).
+ Mục Paper soucer: dùng để định dạng nguồn giấy cho máy in.
First page : cách tiếp giấy cho trang đầu tiên.
Other page: cách tiếp giấy cho những trang còn lại.
Chọn lớp Layout để định dạng cách bố trí và trình bày trang in
Trang 53
Phần II Microsoft Word
2. Cách thực hiện
a. Dùng Menu lệnh:
Thực hiện lệnh Format \ Tabs... Khi đó, hộp
thoại Tabs sẽ hiển thị.
Trong hộp Tab stop position: nhập giá trị mốc
dừng của Tab.
Trong Alignment: chọn kiểu Tab tương ứng:
Left / Center / Right / Decimal / Bar
Trong Leader, chọn:
1 None : khoảng trắng sẽ lấp vào bước nhảy của
Tab.
2 ........ : dấu chấm sẽ lấp vào bước nhảy của
Tab.
3 -------: dấu gạch ngang sẽ lấp vào bước nhảy của
Tab.
4 ____: dấu gạch dưới thẳng sẽ lấp vào bước nhảy của Tab
Chọn nút Set để cài đặt vị trí dừng cho Tab đang tác động. Nếu muốn cài đặt
cho những Tab kế tiếp thì kích vào nút Set, rồi thực hiện lại từ bước đến bước
Chọn OK hay gõ phím Enter.
Ghi chú:
+ Muốn xóa Tab nào, ta chọn Tab đó trong khung Tab stop
position, rồi chọn nút Clear.
+ Nếu muốn xóa các Tab, ta chọn nút Clear All.
b. Dùng chuột:
Trỏ chuột vào nút định dạng bên trái của thước
Mỗi lần kích vào nút định dạng, kiểu Tab sẽ thay đổi:
Left Center Right Decimal Bar .....
Kích chuột lên thước tại vị trí muốn định mốc dừng của
Tab
Ghi chú:
+ Muốn điều chỉnh mốc dừng của Tab, đưa con trỏ chuột vào ký
hiệu Tab và rê chuột đến vị trí mới.
+ Muốn xóa một Tab, đưa con trỏ chuột vào ký hiệu Tab và rê nó
ra khỏi thước.
Trang 54
Phần II Microsoft Word
Trang 55
Phần II Microsoft Word
+ Trong hộp Line between: nếu chọn sẽ kẻ 1 đường thẳng giữa
các cột.
+ Trong mục Width and spacing:
Width: xác định chiều rộng của cột.
Spacing : khoảng cách với cột bên phải.
+ Hộp kiểm tra Equal column width: nếu chọn sẽ cho độ rộng
các cột bằng nhau.
Chọn OK hoặc gõ phím <Enter>.
Trang 56
Phần II Microsoft Word
T a có thể tạo chữ hoa thụt cấp như chữ T được làm to trong phần này trên
2 hay 3 dòng liên tiếp. Ký tự T được gọi là chữ hoa thụt cấp (Drop cap),
nó có thể được sử dụng trong báo chí, quảng cáo, hay các ấn phẩm khác.
Cách thực hiện:
Chọn ký tự muốn địng dạng chữ hoa thụt cấp.
Thực hiện lệnh Format \ Drop cap... Khi đó hộp thoại Drop cap sẽ
xuất hiện trên màn hình.
Trong khung Position :chọn định dạng
chữ hoa thụt cấp:
None: ký tự làm lớn sẽ nhỏ như
bình thường.
Dropped: làm lớn ký tự và văn
bản dàn xung quanh ký tự này.
In margin : làm lớn ký tự được
chọn, văn bản dàn bên phải ký tự
này.
Trong hộp Font : chọn Font chữ cho ký
tự làm chữ hoa thụt cấp.
Trong hộp Lines to drop: định số dòng
cho ký tự làm lớn (mặc nhiên là 3 dòng).
Trong hộp Distance from text : định khoảng cách từ ký tự làm lớn đến
văn bản (mặc nhiên là 0 cm).
Chọn OK hay gõ phím <Enter>.
Trang 57
Phần II Microsoft Word
Chọn OK hay gõ <Enter>.
b. Dùng thanh công cụ định dạng:
Chọn khối các đoạn văn bản muốn định dạng.
Kích vào nút lệnh Bullets ( ) hoặc nút lệnh Numbered ( ) trên
thanh công cụ định dạng.
V – TEXT BOX:
Text Box là một đối tượng hình có dạng hình chữ nhật, trong Text Box có
thể chứa các đối tượng như : văn bản (document), ảnh (picture), bảng biểu
(table), …
Việc tạo Text box và các đối tượng hình được thực hiện nhờ thanh công
cụ Drawing.
Vẽ
Vẽ hình Text
đường
bầu dục Box
Cách chèn một Text Box :
thẳng
Kích vào nút trên thanh công cụ Drawing, khi đó con trỏ chuột có
dạng
Đưa con trỏ chuột đến nơi muốn vẽ rồi rê chuột để vẽ.
Cách di chuyển một Text Box :
Kích chuột vào phạm vi Text box.
Trỏ chuột vào biên, khi chuột có dạng thì rê chuột đến vị trí
mới.
Cách điều chỉnh kích thước một Text Box:
Kích chuột vào phạm vi Text box..
Trỏ chuột vào nốt tròn, khi chuột biến thành hoặc thì rê chuột để
thay đổi kích thước.
Trang 58
Phần II Microsoft Word
Chọn OK hay gõ <Enter>
2. Chọn hình
ảnh:
Ta có thể chọn một hình ảnh đã chèn vào văn bản để sao chép, để thay đổi
kích thước, vị trí, hay xóa hình ảnh.
Các bước tiến hành :
Kích chuột vào giữa hình ảnh. Hình ảnh được
chọn sẽ có 8 nút đen bao quanh.
Muốn bỏ chọn, ta kích chuột vào một vị trí bất
kỳ nằm bên ngoài ảnh.
Trang 59
Phần II Microsoft Word
Chọn
dạng WordArt cần trình bày, sau đó kích chuột vào nút OK (hoặc gõ
phím Enter) . Khi đó trên màn hình sẽ xuất hiện hộp thoại Edit
WordArt Text.
Trang 60
Phần II Microsoft Word
Trong hộp Font : chọn Font chữ mong muốn.
Trong hộp Size: chọn cỡ chữ
Kích vào nút để cho in đậm, kích vào nút để cho in
nghiêng
. Trong khung Text : nhập nội dung WordArt ví dụ : TRUNG TÂM
TIN HỌC CNPM – KG.
Chọn nút OK hay gõ phím <Enter>.
Trang 61
Phần II Microsoft Word
Trang 62
Phần II Microsoft Word
Trang 63
Phần II Microsoft Word
+ Dùng bàn phím: đưa con trò đến ô đầu của dòng, sau đó ấn và giữ
phím Shift rồi phối hợp với phím (hoặc ). Con trỏ đi tới đâu, nơi đó sẽ bị
bôi đen.
c. Chọn một cột:
+ Nếu dùng menu lệnh: đưa con trỏ đến cột cần chọn, sau đó thực hiện
lệnh : Table \ Select \ Column. Cột được chọn sẽ được bôi đen.
+ Nếu dùng chuột: đưa chuột đến đường biên trên của cột cần chọn,
khi chuột biến thành hình mũi tên hướng về phía dưới () thì ta kích chuột.
+ Dùng bàn phím: đưa con trò đến ô đầu của cột , sau đó ấn và giữ
phím Shift rồi di chuyển con trỏ đến ô cuối của cột.
d. Chọn cả bảng biểu:
+ Nếu dùng menu lệnh: đưa con trỏ đến ô bất kỳ nằm trong bảng, sau
đó thực hiện lệnh Table \ Select \ Table , cả bảng biểu sẽ được bôi đen.
+ Nếu dùng chuột: rê chuột từ ô đầu đến ô cuối của bảng.
+ Nếu dùng bàn phím: đưa con trỏ đến ô đầu của bảng, ấn và giữ phím
Shift sau đó phối hợp với các phím di chuyển , , , để chọn khối.
Trang 64
Phần II Microsoft Word
Chọn OK hay gõ phím Enter.
Dùng chuột:
Đưa con trỏ chuột đến biên phải của cột cần thay đổi độ rộng. Khi
đó con trỏ chuột sẽ biến thành (Hoặc ta có thể đưa con trỏ
chuột đến biên phải của cột định dạng nằm trên thước ngang, khi
đó con trỏ chuột sẽ biến thành )
Rê chuột sang phải (hay trái) để tăng (hay giảm) độ rộng cột
b. Thay đổi chiều cao của dòng:
Dùng menu lệnh:
Chọn dòng cần thay đổi
chiều cao.
Thực hiện lệnh Table \
Table Properties... Khi
đó hộp thoại Table
Properties. sẽ xuất hiện
trên màn hình.
Chọn lớp Row
Thực hiện các tùy chọn:
+ Hộp Specify height: chọn chiều cao của dòng.
+ Kích chuột vào nút Previous Row để thay đổi tiếp chiều cao
dòng bên trên.
+ Kích chuột vào nút Next Row : để thay đổi chiều cao của dòng
bên dưới kế tiếp.
Chọn OK hay gõ phím Enter.
Trang 65
Phần II Microsoft Word
Dùng chuột:
Đưa con trỏ chuột đến biên dưới của dòng cần thay đổi chiều cao.
Khi đó con trỏ chuột sẽ biến thành (hoặc đưa con trỏ đến
biên dưới của dòng cần điều chỉnh trên thước đứng, khi đó con trỏ
chuột sẽ biến thành ).
Rê chuột xuống dưới (hay lên trên ) để tăng (hay giảm) chiều cao
dòng.
Trang 66
Phần II Microsoft Word
Kích vào phím phải chuột, chọn lệnh Delete \ Cells... Khi đó sẽ
hiển thị hộp thoại sau:
Thực hiện các lựa chọn:
Shift cells left : xóa các ô đã
chọn và dồn các ô bên phải về phía
trái.
Shift cells up : xóa các ô đã
chọn và dồn các ô phía dưới về phía
trên.
Delete entire row: xóa dòng đã chọn và dời các dòng ở dưới lên trên.
Delete entire column: xóa cột đã chọn và dịch chuyển các cột bên phải
sang trái.
Chọn OK hay gõ phím Enter.
Trang 67
Phần II Microsoft Word
Chọn lớp Numbered
Chọn dạng số cần chuẩn cần điền.
Chọn None : nếu muốn bỏ số thứ tự.
Chọn OK hay gõ phím Enter.
Trang 68
Phần II Microsoft Word
Dùng chuột:
Chọn các ô muốn điền số.
Kích vào nút lệnh Numbering ( ) trên thanh công cụ định
dạng.
1. Đóng khung
Thông thường khi một bảng được tạo ra, từ Word 97 trở đi, nó sẽ được
đóng khung bằng đường kẻ mảnh, đơn giản. Ta có thể thay đổi các đường kẻ
khung cho bảng đẹp và thẩm mỹ hơn, như dạng sau:
STT HỌ VÀ TÊN NGÀY SINH NƠI SINH
01 Nguyễn Văn An 15/11/1980 Kiên Giang
02 Trần Minh Nhựt 02/02/1977 Long An
03 Lê Văn Minh Quân 25/01/1975 Tiền Giang
Trang 69
Phần II Microsoft Word
Trang 70
Phần II Microsoft Word
Chọn các ô cần đóng khung;
Kích phím phải chuột, chọn lệnh Borders and Shading...
Các bước còn lại : , , thực hiện tương tự như dùng menu
lệnh.
Dùng thanh công cụ định dạng:
Chọn các ô cần đóng khung;
Kích vào mũi tên thả của nút Border ( ) trên thanh công cụ
định dạng, sau đó chọn đường kẻ từ
khung sau:
Giữ phím trái của chuột, rổi rê chuột đến kiểu đường kẻ mong
muốn, sau đó mới thả chuột;
2. Tô nền
Dùng menu lệnh:
Chọn các ô cần tô nền;
Thực hiệnh lệnh: Format \ Borders and Shading...
Khi đó trên màn hình sẽ xuất hiện hộp thoại Borders and
Shading
Trang 71
Phần II Microsoft Word
Thực hiện các tùy chọn:
+ Trong mục Fill : chọn dạng tô ;
+ Trong mục Style : chọn mẫu tô;
+ Trong mục Color : chọn chọn màu cho mẫu tô;
Chọn OK hay gõ phím Enter;
Trang 72
Phần II Microsoft Word
Chọn những ô muốn canh lề văn bản trong ô;
Kích chuột vào mũi tên thả của nút trên thanh công cụ
Tables and Borders (hoặc kích vào phím phải chuột chọn lệnh Cell Alignment ),
sau đó trên màn hình sẽ xuất hiện các cách canh lề văn bản trong ô.
Chọn cách định dạng lề;
Trang 73
Phần II Microsoft Word
Thực hiện lệnh: Table \ Sort... Khi đó hộp thoại Short sẽ hiển thị trên
màn hình như sau:
Trong mục My
list has : ta chọn Header
row
Trong trường
hợp ở bước 1, nếu ta không
chọn dòng tiêu đề thì chọn
No header row )
Kích chuột vào
mũi tên thả của
hộp Sort By :
chọn khóa sắp xếp
thứ nhất (trong ví
dụ trên là TÊN ),
sau đó chọn cách
sắp xếp (ví dụ :
Ascending)
+ Kích chuột vào mũi tên thả của hộp Then By : chọn khóa sắp xếp
thứ hai (ví dụ chọn : HỆ SỐ LƯƠNG), sau đó chọn cách sắp xếp (ví dụ
: Ascending)
+ Kích chuột vào mũi tên thả của hộp Then By : chọn khóa sắp xếp
thứ ba (ví dụ chọn : PHỤ CẤP), sau đó chọn cách sắp xếp (ví dụ :
Descending)
Chọn OK hoặc gõ phím Enter.
2. Ghép bảng
Ta chỉ cần xóa bỏ dòng trắng giữa 2 bảng thì bảng sẽ được ghép lại.
Trang 74
Phần II Microsoft Word
Thực hiện lệnh : Table \ Heading Row Repeat.
Trang 75
Phần II Microsoft Word
Trang 76
Phần II Microsoft Word
Chọn lớp Create New ;
Trong hộp Object type : chọn Microsoft Equation 3.0 ;
Chọn OK hoặc gõ phím Enter ; Khi đó trên màn hình sẽ hiển thị thanh
công cụ để tạo công thức, phương trình;
Chọn các ký hiệu, các toán tử, các khuôn mẫu có sẳn trên thanh công
cụ ;
Khi tạo xong, nhấp chuột vào vị trí bất kỳ trong tài liệu trong tài liệu
văn bản ;
Trang 77
Phần II Microsoft Word
Ghi chú:
+ Để chỉnh sửa phương trình, công thức : ta kích đôi chuột vào
phương trình, sẽ quay lại Equation ;
+ Các thao tác về chọn, thay đổi kích thước và xóa ký tự như
Picture;
Trang 78
Phần II Microsoft Word
Nếu chọn Bottom of page (Footer): số trang nằm ở cuối trang;
Nếu chọn Top of page (header): số trang nằm ở đầu trang;
+ Hộp Alignment : chọn cách canh lề cho số trang
Left : canh trái.
Right : canh phải
Center : canh giữa.
+ Nếu chọn nút lệnh Format : sẽ xuất hiện hộp thoại Page Number
Format
Hộp Number format:
định dạng số;
Hộp Start at : chọn số bắt
đầu.
Sau đó chọn OK hay gõ
phím Enter.
Chọn OK hay gõ phím
Enter.
Trang 79
Phần II Microsoft Word
Kích chuột vào nút Switch Between Header and Footer ( ) trên thanh
công cụ Header and Footer ;
Nhập văn bản muốn làm tiêu đề (hay hạ mục) ;
Có thể canh lề cho tiêu đề (hay hạ mục) sang trái, sang phải, vào giữa
bằng cách nhập trên các nút lệnh canh lề trên thanh công cụ định dạng (
)
Có thể kích chuột vào nút lệnh Insert Page Number ( ) trên thanh
công cụ Header and Footer để đánh số trang ;
Chọn Close trên thanh Header and Footer ;
Ghi chú: Muốn điều chỉnh tiêu đề hay hạ mục, ta kích đôi chuột trên đó
(hoặc chọn lệnh View \ Header and Footer), khi đó tiêu đề hay hạ mục sẽ
mở ra và thanh công cụ Header and Footer sẽ xuất hiện. Khi đó tiến hành
điều chỉnh giống như lúc nhập.
Vẽ đường thẳng
Chọn mẫu vẽ
Trang 80
Phần II Microsoft Word
Độ dầy đường
kẻ
Vẽ hình chữ nhật
BỘ BỘ BỘ
Dữ liệu NHẬP XỬ LÝ XUẤT
thông tin
Trang 81
Phần II Microsoft Word
Kích vào mũi tên thả nằm trên thanh công cụ Drawing,
khi đó sẽ có một menu xuất hiện;
Chọn lệnh Group ;
g. Tách các đối tượng đã nhóm thành các đối tượng riêng lẻ:
Chọn đối tượng cần tách;
Kích vào nút Draw , rồi chọn lệnh Ungroup ;
Thực hiện
các tùy
chọn:
+ Nếu chọn lớp Colors and Lines : cho phép định dạng
đường kẻ, tô nền cho đối tượng, bao gồm:
Fill : chọn màu để lắp đầy đối tượng ;
Line : chọn màu, kiểu và độ dày cho đường vẽ ;
Arrow: Chọn kiểu mũi tên;
+ Nếu chọn lớp Size : dùng để chọn kích thước cho đối tượng
Trang 82
Phần II Microsoft Word
Size and rotate : qui định
kích thước và góc xoay của đối
tượng ;
Scale : chọn tỷ lệ cho hình ;
+ Nếu chọn lớp Layout : qui định cách thức dồn văn bản
như thế nào.
Wrapping style :
In line with text : đối tượng sẽ nằm bên trái, văn bản sẽ dồn về bên trên
hoặc bên dưới ;
Squares : đối tượng sẽ được một bao quanh bởi văn bản
Tight :
Behind text : văn bản nằm phía trước đối tượng ;
Trang 83
Phần II Microsoft Word
In front of text : văn bản nằm phía sau đối tượng ;
Chọn OK hoặc gõ Enter .
Báo cho thí sinh: Nguyễn Văn Tiến Ngày sinh : 12/05/1980
Nơi sinh : Hòn Đất – Kiên Giang Số báo danh: KGA0078
Khối thi : A Ngành thi : Công nghệ thực phẩm.
Có mặt tại phòng thi số 12 - Trường Cao đẳng cộng đồng Kiên Giang – lúc 8 giờ ngày
03/07/2004 để nghe phổ biến qui chế thi và lịch thi.
Trong giấy báo thi trên, nội dung thông báo đều giống nhau, chỉ khác nhau
ở những phần in đậm và nghiêng (như : Họ và tên, ngày sinh, Nơi sinh, SBD, ....)
Để tiến hành thư trộn (Mail merge), bắt buộc phải có 2 tập tin riêng biệt
sau:
Tập tin chính (Main document): chứa nội dung chung của các văn bản
mà ta muốn in. Ví dụ : tập tin GIAYBAO.DOC
Tập tin dữ liệu (Data document): là một văn bản ở dạng bảng biểu
(table). Dòng đầu chứa tên các thuộc tính. Từ dòng thứ 2 trở đi chứa các dữ liệu
(còn gọi là mẫu tin).
Ví dụ : tập tin DSTHISINH.DOC có dạng sau:
STT HO TEN NGAY SINH NOI SINH KHOI THI NGÀNH THI
01 Trương Tường 10/08/1982 Kiên Giang B Thú Y
02 Lê Văn Việt 05/08/1984 Long An A Tin học
Trang 84
Phần II Microsoft Word
Mở tập tin chính, tiếp đó thực hiện lệnh :
Tools \ Letters and Mailings \ Mail Merge Wizard...
Khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại Mail Merge (Step 1 of 6) theo Hình 1
Kích Next
Kích Next
Kích Next
Chọn nút Letters rồi kích vào Next : Starting document. Sau đó hộp
thoại tiếp sẽ xuất hiện (Hình 2);
Chọn nút Use the current document rồi chọn Next : Select recipienis .
Hộp thoại kế tiếp sẽ xuất hiện (Hình 3) ;
Chọn nút Use an existing list, sau đó kích vào Browse... Khi đó Hộp
thoại Select Data Source xuất hiện trên màn hình.
Chọn tập tin dữ liệu.
Sau đó chọn nút Open
để mở tập tin dữ liệu,
khi đó sẽ quay trở vế
hộp thoại Mail Merge
(Hình 3). Kích Next:
Write your letter để qua
bước kế tiếp
Trang 85
Phần II Microsoft Word
Xem mẫu
tin trước
In ra
Kích máy in
More
Items
V – AUTO TEXT
Trang 86
Phần II Microsoft Word
Chọn từ hoặc cụm từ muốn gán chữ tắt (Auto Text).
Thực hiện lệnh Insert \ Auto Text \ AutoText ... Khi đó sẽ xuất hiện
hộp thoại
AutoCorrect.
Trang 87
Phần II Microsoft Word
2. Cách tạo một AutoCorrect
Chọn văn bản hay đối tượng cần tạo AutoCorrect.
Thực hiện lệnh: Tools \ AutoCorrect. Khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại
AutoCorrect.
1. Tìm kiếm
Thực hiện lệnh Edit \ Find ... Khi đó hộp thoại Find and Replace sẽ
xuất hiện trên màn hình.
Trang 88
Phần II Microsoft Word
2. Thay thế
Thực hiện lệnh Edit \ Find ... Khi đó hộp thoại Find and Replace sẽ
xuất hiện trên màn hình.
Trang 89
Phần II Microsoft Word
Thực hiện lệnh: Tools \ Spelling and Grammar ... Khi đó trên màn
hình sẽ xuất
hiện hộp
thoại
Spelling
and
Grammar :
English
(US)
Những từ của văn bản không có trong bộ từ điển sẽ được trình bày
và người sử dụng có thể thay bằng từ khác trong hộp Suggestions.
Nếu kích vào nút Ignore : bỏ qua không thay thế cụm từ đó ;
Nếu kích vào nút Ignore All : bỏ qua tất cả (không thay thế);
Kích vào nút Add : thêm từ mới vào từ điển của Word ;
Chọn nút Check grammar: kiểm tra lỗi văn phạm ;
Chọn nút Cancel để đóng hộp thoại.
Trang 90
Phần II Microsoft Word
1. Khái niệm
Thông thường, để giúp dễ dàng trong công tác soạn thảo văn bản, Word
định sẳn một số mẫu định dạng chuẩn như : kiểu chữ, cách trình bày đoạn văn
bản, tiêu đề, hạ mục, .... cho từng loại văn bản (như : văn bản thông thường, thư
từ, Fax, văn bản ghi nhớ, văn bản thỏa thuận, ... ). Các định dạng chuẩn của từng
loại văn bản này được lưu vào tập tin có phần mở rộng là .DOT, được gọi là tập
tin khuôn mẫu định dạng (Template). Một tập tin văn bản (document), thông
thường, được tạo ra dựa trên một tập tin Template nào đó, mặc nhiên là tập tin
template chuẩn NORMAL.DOT.
Khi ta thực hiện lệnh File \ New ... để tạo tập tin mới, hộp thoại New sẽ
xuất hiện, trong đó liệt kê các tập tin Template và cho phép chọn để làm mẫu cho
văn bản mới.
Các tập tin Template mặc nhiên được lưu trong thư mục:
C:\Program Files \ Microsoft Office \ Templates. Tuy nhiên, ta có thể thay đổi
bằng lệnh Tools \ Options.
Cách thực hiện việc chọn lựa các tập tin Template:
Chọn lệnh Tools \ Options... Khi đó hộp thoại Options xuất hiện
;
Trang 91
Phần II Microsoft Word
Chọn lớp File Locations .
Trong mục File Types: kích chuột vào dòng User templates. Sau
đó chọn nút Modify... khi đó hộp thoại Modify Location xuất
hiện.
Trang 92
Phần II Microsoft Word
Hoặc nhập tên thư mục vào hộp Folder name.
Nhắp OK của hộp thoại Modify Locations.
Nhắp OK hoặc Close của hộp thoại Options.
Trong hộp Files of type : chọn kiểu tập tin Document Templates.
Chọn tên tập tin Template cần mở (giống như mở tập tin văn bản
thông thường) ;
Tiến hành các điều chỉnh(như: thêm, sửa, xóa, ...) trên tập tin
Template ;
Chọn lệnh File \ Save để lưu lại.
Trang 93
Phần II Microsoft Word
b. Điều chỉnh gián tiếp:
Điều chỉnh gián tiếp tập tin Template là điều chỉnh trên tập tin văn
bản (Document) đang sử dụng tập tin Template đó. Khi điều chỉnh trên tập tin
văn bản mà có ảnh hưởng đến tập tin Template thì khi đóng văn bản lại, Word sẽ
hỏi có lưu những thay đổi này vào tập tin
Template hay không ?
Chọn Yes : nếu muốn lưu lại.
Chọn No : nếu muốn không
lưu.
1. Khái niệm
Style là một bộ các định dạng ký tự (Font) , định dạng đoạn văn bản
(Paragraph), định dạng điểm dừng của Tabs, định dạng khung bao (Border), ....
Style được sử dụng với mục đích định dạng nhanh văn bản, tạo sự thống
nhất cho những loại định dạng cùng loại, dễ dàng thay đổi về hình thức, cấu trúc
văn bản, ... Ngoài ra Style còn sử dụng để tạo bảng mục lục cho tập tin văn bản.
Trong Word có sẳn các style như : Heading 1, Heating 2, Heating 3,
....Heating 9, Normal, .... Trong đó Normal được xem là Style chuẩn dùng cho
đoạn văn bản trong tập tin mới và làm Style nền tảng cho các Style do người sử
dụng định nghĩa.
Mõi Style được đặt tên riêng. Tên Style có tối đa là 24 ký tự, ta có thể sử
dụng khoảng trắng (Space) trong việc đặt tên cho Style, không phân biệt chữ hoa
hay chữ thường.
Trên công cụ định dạng (Formating), nút Style là nút đầu tiên tính từ trái
qua. Chỉ cần kích chuột vào mũi tên thả của nút này, Word sẽ buông xuống một
danh sách các style có trong tập tin.
Nút Style
Kích vào mũi tên thả
2. Cách tạo một Style mới
Trang 94
Phần II Microsoft Word
b. Tạo Style mới từ hộp thoại:
Thực hiện lệnh Format \ Style. Hộp thoại Style sẽ xuất hiện ;
Chọn nút New... nếu sử dụng Word 2000 (hoặc nút New Style nếu sử
dụng Word XP). Khi đó hộp thoại New Style xuất hiện.
Trang 95
Phần II Microsoft Word
Nhắp Close để đóng hội thoại Style.
Trang 96
Phần II Microsoft Word
Chọn lớp Table of Contens.
Thực hiện các lựa chọn:
+ Nút Show page numbers: nếu chọn cho hiển thị số trang;
+ Nút Right align page numbers: nếu chọn số của trang sẽ canh
phải;
+ Hộp Show levels : nhập hay chọn mức style
heating;
+ Hộp Tab leader : chọn dấu dẫn Tab leader;
Chọn OK để chèn bảng mục lục vào văn bản;
Trang 97
Phần II Microsoft Word
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU MICROSOFT WORD ............................................31
I - GIỚI THIỆU...............................................................................................31
1. Tổng quan về Microsoft Word ...............................................................31
2. Khởi động WinWord...............................................................................31
3. Các thành phần của cửa sổ Word............................................................31
4. Thoát khỏi Word.....................................................................................33
II – CÁCH CHỌN LỆNH SỬ DỤNG.............................................................33
1. Tìm hiểu về hộp hội thoại.......................................................................33
2. Các cách chọn lệnh.................................................................................34
III - THIẾT BỊ NHẬP.....................................................................................35
1. Bàn phím (Keyboard).............................................................................35
2. Thiết bị chuột (Mouse)...........................................................................36
3. Chế độ viết chèn (Insert) và chế độ viết đè (Overtype)..........................36
CHƯƠNG II: NHẬP VÀ ĐIỀU CHỈNH VĂN BẢN..........................................37
I - NHẬP VĂN BẢN .....................................................................................37
1. Các thành phần của văn bản...................................................................37
2. Nguyên tắc khi nhập một văn bản..........................................................37
3. Sử dụng chương trình Vietkey để gõ tiếng Việt.....................................37
II - KHỐI VĂN BẢN VÀ CÁC LỆNH XỬ LÝ KHỐI...................................40
1. Cách chọn khối.......................................................................................40
2. Sao chép khối.........................................................................................41
3. Di chuyển một khối ...............................................................................41
4. Xóa một khối .........................................................................................41
III – CÁC THAO TÁC TRÊN TẬP TIN:......................................................41
1. Tạo tập tin mới ......................................................................................41
2. Mở tập tin đã có trên đĩa ........................................................................42
3. Lưu tập tin vào đĩa..................................................................................42
4. Đóng tập tin.............................................................................................43
5. In văn bản................................................................................................43
6. Xem trước trang in..................................................................................43
CHƯƠNG III: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN...........................................................45
I - ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ ...............................................................................45
1. Các thành phần của ký tự........................................................................45
2. Các bước thực hiện..................................................................................45
II - ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN.............................................................48
1. Các thành phần của đoạn văn bản............................................................48
2. Qui trình thực hiện...................................................................................48
3. Sao chép định dạng..................................................................................50
III - ĐỊNH DẠNG TRANG IN.......................................................................51
1. Các thành phần của trang in....................................................................51
2. Cách thực hiện.........................................................................................52
IV - ĐỊNH DẠNG TAB..................................................................................53
1. Các loại Tab............................................................................................53
2. Cách thực hiện.........................................................................................54
CHƯƠNG IV: CÁC XỬ LÝ CHI TIẾT..............................................................55
I – CHÈN KÝ TỰ ĐẶC BIỆT:.......................................................................55
II – VĂN BẢN DẠNG CỘT BÁO:............................................................55
1. Cách thực hiện định dạng cột báo:...........................................................55
2. Cân bằng các cột trên một trang:.............................................................56
III - TẠO CHỮ HOA THỤT CẤP (DROP CAP):..........................................57
Trang 98
Phần II Microsoft Word
IV – ĐÁNH KÝ HIỆU VÀ ĐÁNH SỐ ĐẦU DÒNG: (BULLET AND
NUMBERING)...............................................................................................57
V – TEXT BOX:.............................................................................................58
VI – CHÈN HÌNH ẢNH VÀO VĂN BẢN:....................................................58
1. Chèn tập tin hình ảnh:.............................................................................58
2. Chọn hình ảnh:........................................................................................59
3. Điều chỉnh kích thước hình ảnh:..............................................................59
4. Xóa hình ảnh:..........................................................................................59
VII – CHÈN CHỮ NGHỆ THUẬT (WORDART):........................................60
1. Cách chèn chữ nghệ thuật thực hiện:......................................................60
2. Điều chỉnh WordArt:...............................................................................61
CHƯƠNG V: LẬP BẢNG BIỂU TRONG VĂN BẢN (TABLE)......................62
I - CÁCH TẠO MỘT TABLE........................................................................62
1. Dùng Menu lệnh......................................................................................62
2. Dùng thanh công cụ chuẩn......................................................................63
II - DI CHUYỂN CON TRỎ TRONG BẢNG:...............................................63
III – CÁC XỬ LÝ TRÊN BẢNG BIỂU..........................................................63
1. Chọn ô, chọn hàng, chọn cột...................................................................63
2. Thay đổi độ rộng của cột, chiều cao của dòng.........................................64
3. Chèn thêm dòng hoặc cột........................................................................66
4. Xóa hàng hay cột.....................................................................................66
5. Tách một ô thành nhiều ô........................................................................67
....................................................................................................................67
6. Ghép các ô thành một ô..........................................................................68
7. Điền số vào các ô trong bảng...................................................................68
IV - ĐÓNG KHUNG VÀ TÔ NỀN................................................................69
1. Đóng khung.............................................................................................69
2. Tô nền.....................................................................................................71
3. Xoay văn bản trong một ô.......................................................................72
4. Canh lề văn bản trong ô...........................................................................72
V - SẮP XẾP DỮ LIỆU TRONG BẢNG.......................................................73
VI – TÁCH VÀ GHÉP BẢNG........................................................................74
1. Tách 1 bảng thành 2 bảng........................................................................74
2. Ghép bảng...............................................................................................74
VII - LẶP LẠI TIÊU ĐỀ BẢNG TRÊN MỖI TRANG..................................74
VIII - THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH TRONG BẢNG................................75
1. Một số khái niệm cơ bản.........................................................................75
2. Cách thực hiện.........................................................................................76
CHƯƠNG VI: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC.................................................77
I – CHÈN KÝ HIỆU TOÁN HỌC & KÝ HIỆU KHOA HỌC.......................77
II - CHÈN NGẮT TRANG - ĐÁNH SỐ TRANG..........................................78
1. Chèn ngắt trang - ngắt đoạn.....................................................................78
III - TIÊU ĐỀ (HEADER) VÀ HẠ MỤC (FOOTER)....................................79
III - VẼ HÌNH TRONG VĂN BẢN................................................................80
1. Các thao tác vẽ hình................................................................................80
Di chuyển chuột đến vị trí muốn vẽ rồi rê chuột để vẽ hình..................81
2. Định dạng đối tượng hình........................................................................82
IV – THƯ TRỘN (MAIL MERGE)................................................................84
1. Chức năng của thư trộn...........................................................................84
2. Các bước thực hiện..................................................................................84
Trang 99
Phần II Microsoft Word
V – AUTO TEXT............................................................................................86
1. Chức năng của Auto Text........................................................................86
2. Cách tạo Auto Text..................................................................................86
3. Sử dụng Auto Text..................................................................................87
4. Xóa nội dung Auto Text..........................................................................87
VI - TỰ ĐỘNG SỬA LỖI (AUTOCORRECT)..............................................87
1. Chức năng AutoCorrect..........................................................................87
2. Cách tạo một AutoCorrect.......................................................................88
VII - TÌM VÀ THAY THẾ.............................................................................88
1. Tìm kiếm.................................................................................................88
2. Thay thế...................................................................................................89
VIII - KIỂM TRA LỖI CHÍNH TẢ ..............................................................89
CHƯƠNG VII: TEMPLATE & STYLE.............................................................91
I - TẬP TIN KHUÔN MẪU (TEMPLATE)...................................................91
1. Khái niệm...............................................................................................91
2. Cách tạo một tập tin Template mới........................................................93
3. Điều chỉnh nội dung tập tin Template....................................................93
II - BỘ ĐỊNH DẠNG (STYLE)......................................................................94
1. Khái niệm...............................................................................................94
2. Cách tạo một Style mới..........................................................................94
III - TẠO BẢNG MỤC LỤC..........................................................................96
Trang 100