Professional Documents
Culture Documents
Câu 1 (2,0 điểm). Cho hàm số y = x3 + 3x2 + mx + 1 có đồ thị là (Cm ), trong đó m là tham số.
1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m = 3.
2. Xác định m để (Cm ) cắt đường thẳng y = 1 tại ba điểm phân biệt C(0; 1), D, E, sao cho các tiếp
tuyến của (Cm ) tại D và E vuông góc với nhau.
2. Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy là hình chữ nhật với SA vuông góc với đáy, G là trọng
tâm tam giác SAC, mặt phẳng (ABG) cắt SC tại M, cắt SD tại N. Tính thể tích của khối đa
diện MNABCD biết SA = AB = a và góc hợp bởi đường thẳng AN và mặt phẳng (ABCD)
bằng 30o .
2. Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P ) : 2x − y − 5z + 1 = 0 và hai đường thẳng
x+1 y−1 z−2 x−2 y+2 z
d1 : = = , d2 : = = .
2 3 1 1 5 −2
Viết phương trình đường thẳng d vuông góc với (P ), đồng thời cắt hai đường thẳng d1 và d2 .
1 1
2. Giải phương trình log√2 (x + 3) + log4 (x − 1)8 = log2 (4x).
2 4
———————————Hết——————————-
G M
A D
2. B
C
SG 2
Do G là trọng tâm tam giác SAC nên = . Suy ra G cũng là trọng tâm tam giác SBD.
SO 3
Từ đó, ta có M, N là trung điểm các cạnh SC, SD.
1 1
VS.ABD = VS.BCD = VS.ABCD = V
2 2
VS.ABN SA SB SN 1 1
= = ⇒ VS.ABN = V
VS.ABD SA SB SD 2 4
VS.BM N SB SM SN 1 1
= = ⇒ VS.BM N = V
VS.BCD SB SC SD 4 8
3
Suy ra VS.ABM N = V
8
Ta có SA ⊥ (ABCD) nên góc hợp bởi AN và (ABCD) là NAD. \ Mặt khác N là trung điểm
của SD nên ∆NAD cân tại N. Suy ra NAD \ = NDA \ = 30o .
SA √
Suy ra AD = = a 3.
tan 30o√
1 3a3
V = SA.SABCD = .
3 3 √
3 5 5 3a3
Vậy VM N ABCD = V − V = V = (đvtt).
8 8 24
4. 1. (C1 ) : I1 (0; 2), R1 = 3; (C2 ) : I2 (3; −4), R2 = 3
Gọi tiếp tuyến(trung của (C1 ) và (C (2 ) là ∆ : Ax +√By + C = 0, (A + B 6= 0)
2 2
d(I1 , ∆) = R1 |2B + C| = 3 A2 + B 2
Khi đó ta có ⇔ √
d(I2 , ∆) = R2 |3A − 4B + C| = 3 A2 + B 2
−3A + 2B
Suy ra |2B + C| = |3A − 4B + C| ⇔ A = 2B hoặc C =
2
TH1: A = 2B √ √
Chọn B = 1 ⇒ A = 2 ⇒ C = −2 ± 3 5 ⇒ ∆ : 2x + y − 2 ± 3 5 = 0
−3A + 2B √
TH2: C = thay vào PT (1), ta được |A − 2B| = 2 A2 + B 2
2
4
⇔ A = 0; A = − B ⇒ ∆ : y + 1 = 0 hoặc ∆ : 4x − 3y − 9 = 0
3
x = −1 + 2m
x = 2 + n
2. PT d1 : y = 1 + 3m ; d2 : y = −2 + 5n
z =2+m z = −2n
Giả sử d cắt d1 tại M(−1 + 2m; 1 + 3m; 2 + m) và cắt d2 tại N(2 + n; −2 + 5n; −2n)
−−→
⇒ MN = (3 + n − 2m; −3 + 5n − 3m; −2 − 2n − m)
−−→
Do d ⊥ (P ) có VTPT −
n→ −
→
P = (2; −1; −5) nên tồn tại k : MN = k nP
3 + n − 2m = 2k
⇔ −3 + 5n − 3m = −k
−2 − 2n − m = −5k
x = 1 + 2t
Giải hệ được m = n = 1. Suy ra M(1; 4; 3). PT d : y = 4 − t
z = 3 − 5t
5. 1. ĐK: x (
≥ −1; y ≥ 1
√ √
x+1+ y−1=a
Hệ PT ⇔ √ √
( x + 1)2 + ( y − 1)2 = 2a + 1
√ √ u + v = a
Đặt u = x + 1 ≥ 0; v = y − 1 ≥ 0. Hệ có dạng 1
uv = [a2 − (2a + 1)]
2
1
Suy ra u, v là nghiệm của PT t2 − at + (a2 − 2a − 1) = 0
2
Hệ
có nghiệm khi và chỉ khi PT trên có hai nghiệm không âm
∆ ≥ 0
√ √
⇔ S≥0 ⇔ 1 + 2 ≤ a ≤ 2 + 6.
P ≥0
2. ĐK: 0 < x 6= 1
PT ⇔ (x + 3)|x − 1| = 4x
TH1: x > 1
PT ⇔ x2 − 2x − 3 = 0 ⇔ x = −1 √ (loại) hoặc x = 3 (nhận) TH2: 0 < x < 1
PT ⇔ x + 6x − 3 = 0 ⇔ x = 2√ 3 − 3
2