You are on page 1of 10

Chuyên đề “Ứng dụng đạo hàm chứng minh Bất đẳng thức”

ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM


CHỨNG MINH BĐT
Phần I. Đặt vấn đề
A. Lyù do chọn đề tài.
Nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường đối với các khối lớp là nhiệm
vụ cơ bản của mỗi giáo viên, đặc biệt là vấn đề chất lượng đối với học sinh lớp 12.
Là giáo viên tham gia giảng dạy bộ môn toán lớp 12, trong những năm qua tôi luôn
trăn trở là làm thế nào để nâng cao chất lượng bộ môn. Tôi cho rằng người thầy phải
nâng cao chất lượng giờ lên lớp, chú trọng đổi mới phương pháp dạy học, tích cực
kiểm tra và theo dõi sát sao việc học tập của học sinh. Từ đó người thầy uốn nắn,
giải đáp vướng mắc cho các em và điều chỉnh phương pháp dạy học sao cho phù hợp
nhất. Đồng thời người thầy phải thường xuyên ôn tập hệ thống kiến thức, phân loại
bài tập, hình thành phương pháp và kỹ năng giải toán cho các em học sinh.
Trong các môn học ở trường phổ thông cùng với môn Văn-Tiếng việt, môn
Toán có vị trí rất quan trọng. Toán học, với tư cách là môn khoa học nghiên cứu một
số mặt của thế giới thực. Toán học có hệ thống kiến thức cơ bản và phương pháp
nhận thức cần thiết cho đời sống sinh hoạt và lao động. Nó cũng là công cụ cần thiết
cho các môn khoa học khác và để tiếp tục nhận thức thế giới xum quanh, đồng thời
giúp chúng ta hoạt động có hiệu quả trong thực tiễn đời sống. Toán học có nhiều tác
dụng trong việc phát triển trí thông minh, tư duy động lập, linh hoạt, sáng tạo trong
mọi lĩnh vực hoạt động của con người. Toán học còn góp phần giáo dục y chí và đức
tính tốt như: cần cù, nhẫn nại, tinh thần vượt khó,...
Ứng dụng đạo hàm là một mảng kiến thức rất quan trọng trong chương trình
toán học phổ thông. Tuy nhiên, thời gian có hạn trước hết tôi chỉ trình bày chuyên
đề: “Ứng dụng đạo hàm chứng minh Bất đẳng thức”. Nhằm giúp các em học sinh
lớp 12 củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng ứng dụng đạo hàm trong việc giải các
bài toán sơ cấp, góp phần nâng cao chất lượng bộ môn cũng như chất lượng dạy và
học trong nhà trường phổ thông.
B. Phạm vị ứng dụng.
Đề tài được áp dụng trong chương trình toán lớp 12, Ôn thi Đại học, Cao đẳng
và Bồi dưỡng học sinh giỏi toán.
Các bài tập ứng dụng đạo hàm rất đa dạng, phong phú, nó đòi hỏi học sinh
phải nắm chăc các kiến thức cơ bản và có kỹ năng tổng hợp nhất định. Cho nên ngay
từ đầu giáo viên ôn tập ngay cho học sinh các bài tập tổng hợp thì nhiều em khó có
thể tiếp thu được bài học, dẫn đến kết quả bài học thấp.
Vấn đề đặt ra là người thầy phải dạy các bài tập liên quan đến ứng dụng của
đạo hàm để chứng minh BĐT như thế nào để từng đối tượng học sinh có khả năng
tiếp thu được, góp phần nâng cao chất lượng cho học sinh khá, giỏi đạt kết quả cao.
Sau đây tôi xin đưa ra một số nội dung mà tôi đã thực hiện, áp dụng và đạt
hiệu quả nhất định trong giảng dạy.

Dương Văn Đạt – Trường THPT Lak - Page 2


Chuyên đề “Ứng dụng đạo hàm chứng minh Bất đẳng thức”
Phần II. Biện pháp thực hiện.
Để học sinh làm được các bài tập về ứng dụng đạo hàm, trước tiên giáo viên
phải giúp học sinh nắm được các kiến thức cơ bản về đạo hàm, sự đồng biến, nghịch
biến, cực trị và GTLN, GTNN của hàm số.
Phần III. Phân loại bài tập và phương pháp giải.
Dạng I. Hàm số f(x) cho dưới dạng tường minh.
Bài toán: Chứng minh bất đẳng thức f(x)>0 (hoặc f(x)≥ 0), ∀x∈K.
Phương pháp:
- Bước 1: Khảo sát hàm số y=f(x) trên tập K
- Bước 2: Dựa vào bảng biến thiên, suy ra f(x)>0 (hoặc f(x)≥0), ∀x∈K.
Bài tập mẫu
Bài 1. Chứng minh rằng:
a) ex>1+x, ∀ x>0 b) ln(1+x)<x, ∀ x>0
x2 π
c) cosx>1- , ∀ x>0 d) sinx<x<tanx, ∀ x ∈ (0; )
2 2
Lời giải
a) Xét hàm số f ( x) = e x − x − 1, ∀x > 0 , ta có:
f '( x ) = e x − 1 > 0, ∀x > 0 ⇒ f(x) đồng biến trên khoảng (0; +∞)
⇒f(x)>f(0)=0, ∀x>0 ⇒e − x − 1 > 0, ∀x > 0
x

b) Xét hàm số f ( x) = ln(1 + x) − x, ∀x > 0 , ta có:


1 x
f '( x ) =−1 = − < 0, ∀x > 0 ⇒ f(x) nghịch biến trên khoảng (0; +∞)
1+ x 1+ x
⇒f(x)<f(0)=0, ∀x>0 ⇒ln(1 + x) − x < 0, ∀x > 0 .
x2
c) Xét hàm số f ( x) = cosx+ − 1, ∀x > 0 , ta có:
2
f '( x) = − sinx+x ⇒ f ''( x) = 1 − cosx>0, ∀x>0 ⇒f’(x) đồng biến trên khoảng (0; +∞)
⇒f’(x)>f’(0)=0∀x>0⇒f(x) đồng biến trên khoảng (0; +∞)
x2
⇒f(x)>f(0)=0, ∀x>0⇒cosx+ − 1, ∀x > 0
2
d) Hs làm tương tự.

Bài 2. Chứng minh rằng:


π
a) ∀x ∈ (0; ) thì sinx+tanx>2x.
2
b) Cho tam giác ABC nhọn, ta có: sinA+sinB+sinC+tanA+tanB+tanC>2π
Lời giải
π
a) Xét hàm số f(x)=sinx+tanx-2x, ∀x ∈ (0; ) , ta có:
2

Dương Văn Đạt – Trường THPT Lak - Page 3


Chuyên đề “Ứng dụng đạo hàm chứng minh Bất đẳng thức”

1 1 2(1 − cosx ) π
f '( x ) = cosx+
2
−2> 2 −2= > 0, ∀x ∈ (0; ) ⇒f(x) đồng biến trên
cos x cosx cosx 2
π
khoảng (0;π /2)⇒f(x)>f(0)=0, ∀x ∈(0;π /2)⇒ ∀x ∈ (0; ) , sinx+tanx>2x.
2
b) Do tam giác ABC nhọn theo chứng minh trên, ta có:
sinA+tanA>A
sinB+tanB>B
sinC+tanC>C
Cộng vế theo vế, ta được: sinA+sinB+sinC+tanA+tanB+tanC>A+B+C=2π

x2
Bài 3. Chứng minh rằng: ∀ x>0, e x > 1 + x + , (ĐH Kiến trúc –HN, 1998).
2
Lời giải
x2
Xét hàm số f ( x) = e x − x − − 1, ∀x > 0 , ta có:
2
f '( x ) = e x − x − 1 ⇒ f "( x) = e x − 1, ∀x > 0 ⇒f’(x) đồng biến trên (0; +∞)⇒f’(x)>f(0)=0
x2
⇒f(x) đồng biến trên (0; +∞)⇒f(x)>f(0)=0, ∀x>0⇒e x > 1 + x + , ∀ x>0
2

Bài 4. Chứng minh rằng


x2
a) 1 − x ≤ e− x ≤ 1 − x − , ∀ x ∈ [0; 1]
2
e-x x4
b) -x ≤ ≤ 1− x + , ∀ x ∈ [0; 1]
1+x 2(1 + x )
Lời giải.
a) Hs tự chứng minh
e-x
b) -x ≤ , ∀x∈[0;1] (Hs tự giải)
1+x
e-x x4
Ta chứng minh: ≤ 1− x + , ∀x ∈ [0; 1] như sau:
1+x 2(1 + x )
e− x 1− x x2 2 − 2x − x2
Theo kết quả trên, ta có ≤ − =
1 + x 1 + x 2(1 + x ) 2(1 + x)
Ta sẽ chứng minh:
2 − 2x − x2 x4 2 − 2x2 + x4
≤ 1− x + = ⇔ 2 − 2x − x2 ≤ 2 − 2x2 + x4
2(1 + x) 2(1 + x ) 2(1 + x)
⇔ x 4 + x 2 + 2 x ≥ 0, ∀x ∈ [0;1]
Vậy, BĐT đúng.

Bài 5.
α
a) Chứng minh rằng: ∀α >1 (hoặc α <0), ∀ x>0 thì x ≥ α x-α +1
(BĐT Bec-nu-li)
b) Cho a, b, c là các số dương. Chứng minh rằng:
Dương Văn Đạt – Trường THPT Lak - Page 4
Chuyên đề “Ứng dụng đạo hàm chứng minh Bất đẳng thức”

a3 b3 c3 a b c
+ + ≥ + +
b3 c3 a3 b c a
Lời giải
α
a) Xét hàm số f(x)=x -α x+α -1, ∀ x>0, ta có
α α
f’(x)= α x -1-α =α ( x -1-1)>0⇔α >1, x>1 hoặc α <0, x<1
Bảng biến thiên
x 0 1 +∞
- 0 +
f’(x)

f(x)
f(1)
α
Do đó: f(x)>f(1)=0, ∀x>0⇒∀α >1 (hoặc α <0) thì x ≥ α x-α +1, ∀ x>0
a) Áp dụng kết quả, ta có:
a3 a 32 3 a 3
= ( ) ≥ − +1
b3 b 2b 2
b3 3b 3
3
≥ ... ≥ − +1
c 2c 2
c3 3c 3
3
≥ ... ≥ − +1
a 2a 2
a3 b3 c3 3 a b c
Cộng vế theo vế ta được: + + ≥ ( + + − 1)
b3 c3 a3 2 b c a
3 a b c a b c 1 a b c 3
Ta sẽ chứng minh: ( + + − 1) ≥ + + ⇔ ( + + ) ≥ .
2 b c a b c a 2 b c a 2
1 a b c 1 abc 3
Áp dụng BĐT Cosi, ta có: ( + + ) ≥ 3 3 =
2 b c a 2 bca 2
Suy ra Đpcm.
Bài tập tự luyện
Bài 6*. Chứng minh rằng mọi tam giác ABC ta đều có:
3
sin 2
A + sin 2
B + sin 2
C ≤ 3( ) 2

2
2( x − 1)
Bài 7. Chứng minh rằng: ∀x > 1, ln x >
x +1
ln x 1
Bài 8. Chứng minh rằng: ∀x > 0, x ≠ 1, x − 1 <
x
Bài 9. Chứng minh rằng: ∀x ≥ 1, ln( x + 2 x + 2) < ln( x 2 + 1) + 1
2

Bài 10. Cho hàm số f ( x) = x n + (c − x) n , c > 0, n ∈ ¥ , n > 1


a) Khảo sát hàm số f(x).
a + b n an + bn
b) Chứng minh rằng: ( ) ≤ , a + b > 0, n ∈ ¥ \ { 0}
2 2
Dương Văn Đạt – Trường THPT Lak - Page 5
Chuyên đề “Ứng dụng đạo hàm chứng minh Bất đẳng thức”
π +2 π
Bài 11. Chứng minh rằng: 1 ≤ x + cos 2 x ≤ , ∀x ∈ [0; ]
4 4
2-n
π
Bài 12. Chứng minh rằng: cos n x+sin n x ≥ 2 n , ∀x ∈ (0; ), n ∈ ¥ , n > 2
2
Bài 13. Chứng mih rằng: log x ( x + 1) > log y ( y + 1), (1 < x < y )
Bài 14. Chứng minh rằng: ∀t > 0, ln t < t
Bài 15. Chứng minh rằng: e2x>2(x2+x), ∀ x>0
4 4 π
Bài 16. Chứng minh rằng: s inx ≤ x − 2 x 2 , ∀x ∈ [0; ]
π π 4

Dạng II. Hàm số f(x) không cho dạng tường minh.


Phương pháp:
- Bước 1. Biến đổi bất đẳng thức đưa về dạng f(t)>0 (hoặc f(t)≥0 ) với t=u(x) trên tập
K
- Bước 2. Khảo sát hàm số f(t) trên tập K
- Bước 3. Dựa vào bảng biến thiên, suy ra f(t)>0 (hoặc f(t)≥0), ∀x∈K
Bài tập mẫu
3x
+1 π
Bài 17. Chứng minh rằng: 22sin x + 2t anx > 2 2 , ∀x ∈ (0; )
2
Lời giải
1
Áp dụng BĐT Cosi, ta có: 22sin x + 2t anx ≥ 2 22sin x+ t anx = 2sinx+ 2 t anx+1
1 3 1 3 π
Ta chứng minh: s inx+ t anx+1> x + 1 ⇔ s inx+ t anx> x, ∀x ∈ (0; )
2 2 2 2 2
Xét hàm số
1 3 π
f ( x) = s inx+ t anx- x, ∀x ∈ (0; )
2 2 2
1 3 1 3 3(2 − 3 2 cos x ) π
f '( x ) = cosx+ 2
− ≥ 3 3 − = > 0, ∀x ∈ (0; )
2cos x 2 2cosx 2 3
2 2 cos x 2
π π
⇒f(x) đồng biến trên (0; )⇒f(x)>f(0)=0, ∀x∈(0; ) ⇒
2 2
1 3 π
sinx+ t anx+1> x + 1, ∀x ∈ (0; ) .
2 2 2

2 cos 3C − 4 cos 2C + 1
Bài 18. Cho tam giác ABC có A≤ B≤ C<900. Chứng minh: ≥2
cosC
(ĐH Mỏ, 2000)
Lời giải
8cos3 C − 8cos 2 C − 6 cos C + 5
BDT ⇔ ≥2
cosC
⇔ 8cos3 C − 8cos 2 C − 8cos C + 5 ≥ 0
1
Đặt t=cosC, do 600≤ C<900 nên 0<t=cosC≤
2
Dương Văn Đạt – Trường THPT Lak - Page 6
Chuyên đề “Ứng dụng đạo hàm chứng minh Bất đẳng thức”
1
BĐT⇔8t3-8t2-8t+5≥ 0, (0<t≤ )
2
1
Xét hàm số f(t)=8t3-8t2-8t+5, (0<t≤ )
2
f’(t)=24t2-16t-8=8(3t2-2t-1)
Bảng biến thiên
1
t 0
2
f’(t) -
5
f(t) 1
f( )
2
1
Do đó: f(t)≥ f( )=0⇒BĐT được chứng minh.
2

Bài 19. Chứng minh rằng: 4 sinx + 2 cosx ≥ 3


Lời giải
Do 0 ≤ s inx , cosx ≤ 1 nên sinx ≥ sin x, cosx ≥ cos x , ta có: 4 s inx + 2 cosx ≥ 4s in x + 2cos x
2 2 2 2

Ta chứng minh: 4s in x + 2cos x ≥ 3


2 2

2
Đặt t = 2sin x , BPT⇔t + ≥ 3 ⇔ t − 3t + 2 ≥ 0, (1 ≤ t ≤ 2)
2 2 3

t
3
Xét hàm số f(t)=t -3t+2, (1≤ t≤ 2)
f’(t)=3(t-1)≥ 0, ∀t∈[1; 2]⇒f(t) đồng biến trên đoạn [1; 2]⇒f(t) ≥ f(1)=0,
∀t∈[1; 2]⇒BĐT được chứng minh.

Bài 20. Chứng minh rằng:


a) n ≥ 3, nn +1 ≥ (n + 1)n , (ĐH An ninh, 2000)
b) ∀n ≥ 2, ln 2 n > ln(n − 1) ln(n + 1)
Lời giải
ln n ln(n + 1)
a) Lấy ln hai vế ta được: (n+1)lnn≥ nln(n+1)⇔ ≥
n n +1
ln t
Xét hàm số f (t ) = , (t ≥ 3)
t
1 − ln t
f '(t ) = 2 < 0, ∀t ≥ 3
t
ln n ln(n + 1)
⇒f(t) nghịch biến trên [3; +∞)⇒f(n+1)<f(n), ∀n≥ 3⇒ ≥ , ∀n≥ 3 (Đpcm)
n n +1
ln nln(n + 1)
b) ∀n ≥ 2, ln(n − 1) > ln n
ln(t + 1)
Xét hàm số f (t ) = , (t ≥ 2) …
ln t
Hs tự giải tương tự…
Dương Văn Đạt – Trường THPT Lak - Page 7
Chuyên đề “Ứng dụng đạo hàm chứng minh Bất đẳng thức”

Bài 21. Cho tam giác ABC nhọn. Chứng minh:


cosA tan A + cosB tan B + cosC tan C > 3
Lời giải
π
Xét hàm số f ( x) = cosxtanx-x, ∀x ∈ (0; )
2
sinx 1 π
f '( x) = tanx+ -1>0, x ∈ (0; )
2 cosx 3
cos x 2
π π
⇒f(x) đồng biến trên khoảng (0; )⇒ cosxtanx>x, ∀x ∈ (0; ) . Do đó:
2 2
cosA t anA>A; cosB t anB>B; cosC t anC>C
⇒ cosA t anA+ cosB t anB+ cosC t anC>A+B+C=π >3
⇒Đpcm.

 x, y > 0
 ysinx
Bài 22. Cho  π Chứng minh rằng: cos(x+y)<
 x + 2 y < 2 xsiny

Lời giải
π π π π
Ta có: 0 < x + 2 y <
⇔ 0 < x + y < − y < ⇒ cos(x+y)<cos( − y ) = sin y
2 2 2 2
ysinx π
Ta chứng minh: siny< xsiny ⇔ x sin y − ysinx<0 , ∀x ∈ (0; )
2

2
Xét hàm số
f ( x) = x sin 2 y − ysinx
f '(x)=sin 2 y-ycosx
Ta biết: sin y < y, ∀y > 0 ⇒ sin 2 y > y 2 > y .
Do đó:
π π
f '(x)=sin 2 y-ycosx>y(1-cosx)>0, ∀x ∈ (0; ) ⇒f(x) đồng biến trên (0; )
2 2
π π π
⇒ f ( x) < f ( ) = sin 2 y − y , ∀x ∈ (0; ) .
2 2 2
Ta chứng minh:
π 2 π
g ( y) = sin y − y < 0, ∀y ∈ (0; )
2 4
π 2
g '( y ) = sin 2 y − 1 = 0 ⇔ sin 2 y = = sin 2 y0
2 π
Bảng biến thiên:
π
y 0 y0
4
g’(y) - 0 +
g(y) 0 0

Dương Văn Đạt – Trường THPT Lak - Page 8


Chuyên đề “Ứng dụng đạo hàm chứng minh Bất đẳng thức”
g(y0)
π π
Do đó: g ( y ) < Max{g(0);g( )}=0 ⇔ g ( y ) < 0, ∀y ∈ (0; ) (Đpcm)
4 4
α
 s inx  π
Bài 23. Cho α ≤ 3. Chứng minh rằng:   > cosx, ∀x ∈ (0; )
 x  2
(HSG Toán 12, Đăk Lăk, 2009)
Lời giải
s inx
Bổ đề 1: sinx<x ⇒ < 1 , ∀x>0
x
x3
Bổ đề 2: sinx>x- , ∀x > 0
6
- Hs tự chứng minh.
3
 sinx  π
Trước hết ta chứng minh BĐT đúng với α =3, tức là:   > cosx, ∀x ∈ (0; )
 x  2
Thật vậy.
Theo bổ đề ta có:
x3 sinx x2 sinx 3 x2 x2 x4 x6 x2 x4 π
sinx>x- ⇒ > 1− ⇒( ) > (1 − )3 = 1 − + − > 1 − + , ∀x ∈ (0; )
6 x 6 x 6 2 12 256 2 24 2
Ta chứng minh:
x 2 x4 π
f ( x) = 1 −+ − cosx>0, ∀x ∈ (0; )
2 24 2
x 3
π
f '( x) = sinx − ( x − ) > 0, ∀x ∈ (0; )
6 2
π π
⇒f(x) đồng biến trên (0; )⇒f(x)>f(0)=0, ∀x∈(0; )
2 2
3
 sinx  π
⇒…⇒  > cosx, ∀x ∈ (0; )
 x  2
s inx π s inx α s inx 3 π
Với α <3, vì 0 < < 1, ∀x ∈ (0; ) ⇒ ( ) >( ) > cosx, ∀x ∈ (0; )
x 2 x x 2
Vậy, BĐT đúng (Đpcm).

 x, y , z > 0 7
Bài 24. Cho  Chứng minh rằng: xy + yz + zx − 2 xyz ≤
x + y + z =1 27
(IMO Quốc tế lần thứ 25)
Lời giải
1
Không mất tính tổng quát, ta giả thiết: x ≤ y ≤ z ⇒ ≤ z < 1
3
( x + y)2 (1 − z ) 2
BDT ⇔ xy (1 − 2 z ) + ( x + y ) z ≤ (1 − 2 z ) + ( x + y ) z ≤ ( (1 − 2 z ) + (1 − z ) z
4 4
1
≤ (1 + z 2 − 2 z 3 ) = f ( z )
4

Dương Văn Đạt – Trường THPT Lak - Page 9


Chuyên đề “Ứng dụng đạo hàm chứng minh Bất đẳng thức”
z 1
f '( z ) = (1 − 3 z ) = 0 ⇔ z =
2 3
Bảng biến thiên
1
z 0
3
f’(z) 0 + 0
7
27
f(z)
0
7 7
Do đó: f ( z ) ≤ ⇒ xy + yz + zx − 2 xyz ≤ .
27 27

Bài tập tự luyện


Bài 25*. Cho các số α , β thoả mãn β >α >0. Chứng minh rằng:
1 1

(15α + 17α ) α > (15β + 17 β ) β


(HSG Toán 12, Đăk Lăk, 2004)
a 4 b4 a 2 b2 a b
Bài 26. Cho a.b≠ 0. Chứng minh rằng 4
+ 4
− ( 2
+ 2 ) + + ≥ −2
b a b a b a
 x, y > 0
Bài 27*. Cho  . Chứng minh rằng:
x + y + z = 1
2 2 2

x y z 3 3
a) + 2 + 2 ≥ (ĐH Đà Nẵng, Khối A, 2001)
y +z
2 2
x +z 2
x +y 2
2
x y z (2n + 1) 2 n 2n + 1
b) + + ≥ , n ∈ ¥ \ { 0}
1 − x2n 1 − y 2n 1 − z 2n 2n
(Tạp chí Toán học &Tuổi trẻ)
Bài 28. Cho x≥ 0, y≥ 0 và x+y=1. Chứng minh rằng: 2008x+2008y≤ 2009
(HSG Toán 12, Đăk Lăk, 2009)
Bài 29*. Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng: A.cosB+sinAcosC>0
Bài 30*. Chứng minh rằng: Mọi tam giác ABC đều có
A B C
1 + cos 1 + cos 1 + cos
2 + 2+ 2 >3 3
A B C
Bài 31. Cho tam giác ABC nhọn. Chứng minh rằng:
3π 1
sin A + sin B + sin C < + sin A sin B sin C
4 2
Bài 32. Cho tam giác ABC nhọn. Chứng minh rằng:
2 1
(sin A + sin B + sin C ) + (tan A + tan B + tan C ) > π
3 3
Bài 33. Cho tam giác ABC nhọn, chứng minh:
tan A + tan B + tan C + 6(sin A + sin B + sin C ) ≥ 12 3

Dương Văn Đạt – Trường THPT Lak - Page 10


Chuyên đề “Ứng dụng đạo hàm chứng minh Bất đẳng thức”
1 1 1 1 1 1 12 π
Bài 34*. Chứng minh rằng: s in 2 x + s in 2 y + s in 2 z − ( x 2 + y 2 + z 2 ) ≤ 3 − π 2 , ∀x, y, z ∈ (0; 2 )
(HSG Toán 12, Hà Tĩnh, 1999)
1 2002 1
Bài 35*. Chứng minh bất đẳng thức: < ln <
2002 2001 2001
(HSG Toán 12, Đăk Lăk, 2003)
a b c 3
Bài 36*.(Bất đẳng thức Nesbitt).Chứng minh rằng: + + ≥ , ∀a, b, c > 0
b+c a+c a+b 2

Phần III. Kết luận


Trên đây là đề tài tôi đã áp dụng trong quá trình giảng dạy Ôn thi Đại học,
Cao đẳng, Bồi dưỡng học sinh giỏi toán 12. Hệ thống phân dạng bài tập đưa đến cho
học sinh từng loại bài tập từ dễ đến khó, giúp học sinh hình thành tốt kỹ năng ở từng
dạng bài tập.
Qua việc áp dụng thực tế, bản thân tôi cũng rút ra một số kinh nghiệm nhất
định. Đó là giáo viên phải bám sát học sinh, tìm hiểu thông tin ngược từ phía học
sinh. Để có phương pháp giảng dạy tốt người thầy phải phát huy tính chủ động, tích
cực sáng tạo của học sinh. Từ đó các em có điều kiện, khả năng nhìn nhận, bao quát
toàn diện, định hướng đúng đắn và nắm kiến thức sâu sắc. Làm như thế chúng ta
mới góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trong trường THPT.
Đề tài này của tôi có thể có nhiều tác giả đã dề cập tới khía cạnh này hay khía
cạnh khác, cho nên không có sự sáng tạo hoàn toàn mà chỉ mang tính hệ thống dựa
trên cơ sở các kiến thức đã biết.
Trong quá trình nghiên cứu, sưu tầm tài liệu tôi đã nhận được sự cộng tác,
đóng góp nhiệt tình của các đồng nghiệp, đặc biệt là sự quan tâm của Ban giám hiệu
Nhà trường đã giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này. Chắc chắn đề tài của tôi không thể
tránh khỏi những hạn chế, tôi mong được sự đống góp yù kiến của các đồng
nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn!
Lăk, ngày 12 tháng 03 năm 2009
Người thực hiện

Dương Văn Đạt

Dương Văn Đạt – Trường THPT Lak - Page 11

You might also like