You are on page 1of 21

Đồ án môn học 1 MẠCH ĐỒNG HỒ SỐ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN


KHOA: ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
BỘ MÔN: ĐỒ ÁN CƠ SỞ

---00O ** **O00---

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
TÊN ĐỀ TÀI:

ĐỒNG HỒ SỐ

GVHD: NGUYỄN VĂN THỌ


SVTH: NGUYỄN THÀNH ĐẠT
LỚP: K15EVT
MSSV: 152132550

Đà Nẵng, Tháng 4 năm 2011

SVTH: NGUYỄN THÀNH ĐẠT


Đồ án môn học 1 MẠCH ĐỒNG HỒ SỐ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN


KHOA: ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
BỘ MÔN: ĐỒ ÁN CƠ SỞ

---00O ** **O00---

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
TÊN ĐỀ TÀI:

ĐỒNG HỒ SỐ

GVHD: NGUYỄN VĂN THỌ


SVTH: NGUYỄN THÀNH ĐẠT
LỚP: K15EVT
MSSV: 152132550

Đà Nẵng, Tháng 4 năm 2011

SVTH: Nguyễn Thành Đạt


Đồ án môn học 1 MẠCH ĐỒNG HỒ SỐ
MỤC LỤC
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn.................................................................4
Lời cảm ơn............................................................................................ . . . . . .5
Phần I: Dẫn Nhập......................................................................................6

Đặt vấn đề.


Mục đích và yêu cầu.
Giới hạn đề tàiƠ

Phần II. Cơ sở lý thuyết.......................................................................... . . . .8

Giới thiệu IC AT 89C51


Giới thiệu Led 7 đoạn
Giới thiệu về transistor C1815, Tụ , Điện trở.

Phần III: Thiết kế và thi công...................................................................19


Chương I: Thiết kế mạch.......................................................... . . . . . . .19

Sơ đồ khối.
Các khối chức năng
Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ mạch in
Mô phỏng mạch và hình ảnh thực tế
Giải thuật main
Nguyên lý hoạt động của các khối.

Chương II: Thi công mạch.......................................... .. . . . . . . . . . . . .38


Dụng cụ sử dụng.
Quá trình thi công.
Phần IV: Kết luận.......................................................................................39

Ưu điểm
Nhược điểm
Hướng phát triển
Lời kết
Tài liệu tham khảo

SVTH: Nguyễn Thành Đạt


Đồ án môn học 1 MẠCH ĐỒNG HỒ SỐ

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.

.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................

Chữ ký của giáo viên hướng dẫn

SVTH: Nguyễn Thành Đạt


Đồ án môn học 1 MẠCH ĐỒNG HỒ SỐ

LỜI CẢM ƠN

- Lời đầu tiên chúng em xin chân thành cảm ơn thầy


Nguyễn Văn Thọ cùng quý thầy cô bộ môn khoa Điện Tử Viễn Thông Trường Đại
Học Duy Tân Thành Phố Đà Nẵng.

- Trong quá trình thực hiện đồ án gặp những khó khăn và thiếu sót khi thực
hiện đồ án, trong thực hiện và thi công mạch về phần cứng cũng như về phần
mềm. Nhưng được sự hướng dẫn và chí dạy nhiệt tình của quý thầy cô đã giúp
chúng em khắc phục được những thiếu sót đó và có thể hoàn thành được đề tài.

- Kế đó xin gửi lời cảm ơn tới các bạn trong lớp giúp đỡ hoàn thành đồ án nhanh
nhất!.

Đà Nẵng, tháng 4 năm 2011

SV thực hiện

Nguyễn Thành Đạt

SVTH: Nguyễn Thành Đạt


Đồ án môn học 1 MẠCH ĐỒNG HỒ SỐ

PHẦN I
Dẫn Nhập
1.1/ Đặt vấn đề:

Cùng với sự phát triển của khoa học và công nghệ, các thiết bị điện tử đã,
đang và sẽ tiếp tục được ứng dụng ngày càng rộng rãi và mang lại hiệu quả trong
hầu hết các lĩnh vực khoa học kỹ thuật cũng như trong đời sống xã hội.

Việc gia công, xử lý các tín hiệu điện tử hiện đại đều dựa trên cơ sở
nguyên lý số. Vì các thiết bị làm việc dựa trên cơ sở nguyên lý số có ưu điểm hơn
hẳn so với các thiết bị làm việc dưạ trên cơ sở nguyên lý tương tự, đặc biệt là trong
kỹ thuật tính toán.

Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ điện tử đã cho ra đời nhiều vi mạch
số cỡ lớn với giá thành rẻ và khả năng lập trình cao đã mang lại những thay đổi
lớn trong ngành điện tử. Mạch số ở những mức độ khác nhau đã đang thâm nhập
trong các lĩnh vực điện tử thông dụng và chuyên nghiệp một cách nhanh chóng.
Các trường kỹ thuật là nơi mạch số thâm nhập mạnh mẽ và được học sinh, sinh
viên ưa chuộng do lợi ích và tính khả thi của nó. Vì thế sự hiểu biết sâu sắc về kỹ
thuật số là không thể thiếu đối với sinh viên ngành điện tử hiện nay. Nhu cầu hiểu
biết về kỹ thuật số không chỉ riêng đối với những người theo chuyên ngành điện tử
mà còn đối với những cán bộ kỹ thuật khác có sử dụng thiết bị điện tử.

SVTH: Nguyễn Thành Đạt


Đồ án môn học 1 MẠCH ĐỒNG HỒ SỐ

1.2/ Mục đích yêu cầu :

Sự cần thiết, quan trọng cũng nhờ tính khả thi vào lợi ích của mạch số
cũng chính là lý do nên chọn và thực hiện đồ án “thiết kế mạch đồng hồ số” nhằm
dùng kiến thức số học và kỹ thuật số vào thực tế.

Yêu cầu của bài này là thiết kế Đồng Hồ Số dùng vi xử lý 89C51.

1.3/ Giới hạn đề tài:

Trong phạm vi thiết kế này, người thực hiện cần thiết kế và thi công mạch
Đồng Hồ Số gọn, đơn giản.

Đề tài “Đồng Hồ Số” rất đa dạng và phong phú, có nhiều loại hình khác
nhau dựa vào công dụng và độ phức tạp. Do tài liệu tham khảo bằng Tiếng Việt
còn hạn chế, trình độ có hạn và kinh nghiệm trong thực tế còn non kém, nên đề tài
chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Vì vậy rất mong nhận được những ý kiến đóng góp,
giúp đỡ chân thành của các thầy cô cũng như của các bạn sinh viên.

SVTH: Nguyễn Thành Đạt


Đồ án môn học 1 MẠCH ĐỒNG HỒ SỐ

PHẦN II
Cơ Sở Lý Thuyết
2.1 / Giới thiệu các thông số AT 89C51 :
2.1.1/ Giới thiệu:

Nắm vững vào chức năng hoạt động của các IC MSC-51 hoàn toàn tương tự
nhau, và giới thiệu AT89C51.

AT89C51 là phiên bản 8051 có ROM trên chip là bộ nhớ Flash.Phiên bản này
rất thích hợp cho các ứng dụng nhanh vi bộ nhớ Flash có thể xóa được trong vài
giây.

- 4 KB EPROM bên trong


- 128 Bytes RAM nội
- 4 Port xuất nhập I/O 8 bit
- Giao tiếp nối tiếp
- Cho phép xử lý bit.
- 210 vị trí nhớ có thể định vị bit.

- 4 chu kỳ máy (4 µs đối với thạch anh 12MHz) cho hoạt động nhân hoặc chia.

- Có các chế độ nghỉ (Low-power Idle) và chế độ nguồn giảm (Power- down).
Ngoải ra, một số IC khác của họ MCS-51 có thêm bộ định thời thứ 3 và 256 byte
RAM nội.

AT89C51 có thể giao tiếp với bộ nhớ ngoài dung lượng lên đến 64KB,
89C51 có 2 ngắt ngoài và 2 ngắt time mức độ ưu tiên được quy định cụ thể, 8951
cũng có 2 bộ đếm 16 bit, kênh giao tiếp nối 2 chiều.Với bộ xử lí đại số Boole cho
phép xử lí từng bit của RAM va thiết bị ngoại vi, mỗi lệnh của kéo dài 1 đến 2
micro giây.

SVTH: Nguyễn Thành Đạt


Đồ án môn học 1 MẠCH ĐỒNG HỒ SỐ

2.1.2/ Cấu trúc bên trong của IC 89C51

+ Thành phần chính của vi điều khiển 89C51 là bộ xử lý trung tâm hay
còn gọi là bộ CPU. CPU bao gồm:
- Thanh ghi tích lũy A
- Thanh ghi tích lũy B, dùng cho phép nhân và chia
- Ñôn vò logic hoïc ALU
- Tạo trạng thái chương trình PSW
- 4 bản thanh ghi
- Con trỏ ngăn xếp
- Ngoài ra còn có bộ nhôù chương trình, bao gồm:

Mã lệnh, bộ điều khiển thời gian và logic.


+ Ñôn vò xử lý trung tâm nhận trực tiếp xung tọa độ
đa năng.

+ Chương trình này chạy có thể cho dừng lại nhờ mạch khoái điều khiển ở bên
trong. Các nguồn ngắt có thể là các biến có ở bên ngoài, söï traøn boä ñeám ñònh
thôøi hoặc cũng có thể là giao diện nối tiếp.
Đồ án môn học 1 MẠCH ĐỒNG HỒ SỐ

+ 2 boä ñònh thôøi 16 bit hoaït ñoäng nhö moät boä ñeám.

+ Các cổng port 0, port 1, port 2, port 3 nó sử dụng vào mục đích điều khiển, ở
cổng port 3 có thêm các cổng dẫn điều khiển duøng ñeå trao ñoåi với mặt boä
nhôù bên ngoài, hoaëc ñeå ñaàu noái giao diện nối tiếp cũng nhờ các cổng dẫn
ngắt bên ngoài.

+ Giao diện nối tiếp còn chứa mặt boä truyeàn vaø moät boä nhaän khoâng ñoàng
boä làm việc ñoäc laäp với nhau. Toác ñoä truyền qua cổng nội tiếp có thể ñaët
trong daûi roäng vaø ñöôïc aán ñònh baèng moät boä ñònh thôøi.

+ Trong vi điều khiển 8051 còn có hai thành phần


quan trọng khác là bộ nhớ và các thanh ghi
+ Bộ nhớ còn có Ram và Rom duøng ñeå löu dữ liệu vào mã lệnh.

+ Các thanh ghi số dùng ñeå löu döõ thông tin trong qúa trình xử lý. Khi CPU làm
việc, nó làm thay đổi nội dung của thanh ghi.

2.1.3/ Sơ đồ chân 89C51:

AT89C51 có tất cả 40 chân có chức năng như các đường xuất nhập. Trong
đó có 24 chân có tác dụng kép (có nghĩa 1 chân có 2 chức năng), mỗi đường có thể
hoạt động như đường xuất nhập hoặc như đường điều khiển hoặc là thành phần
của các bus dữ liệu và bus địa chỉ.
Đồ án môn học 1 MẠCH ĐỒNG HỒ SỐ
SVTH: Nguyễn Thành Đạt

Đồ án môn học 1 MẠCH ĐỒNG HỒ SỐ

a.Các Port :

Port 0: Là port hai chức năng trên các chân 32 – 39. Khi sử dụng bộ nhớ trong thì
nó như là một port I/O ( P0.0®P0.7) .Khi sử dụng bộ nhớ ngoài thì nó đóng vai trò như
một bộ MUX địa chỉ/data.
Port 1: Là một port I/O trên các chân 1 – 8 (P1.0®P1.7) nó chỉ được
dùngđể giao tiếp với các thiết bị ngoài và không có các chức năng khác.
Port 2: Là một port công dụng kép trên các chân 21 – 28. Khi sử dụngbộ nhớ
trong thì nó như là một port I/O đa dụng (P2.0®P2.7), khi sử dụng bộnhớ ngoài thì
port 2 chính là byte cao của các đường địa chỉ (A8®A15).
Port 3: Chiếm các chân từ 10 đến 17, ngoài chức năng chính là một
I/Oport đa dụng (P3.0®P3.7), mỗi chân của port 3 còn có các chức năng khác
nhau, độc lập.
b .Nhóm chân nguồn, dao động và điều khiển
-VCC - Chân 40 được nối lên nguồn 5V.
-GND - Chân 20 nối đất
- X TA L1-chân 19 và X TA L2-chân 18 : Bộ dao động được tích
hợp bên trong 8951, khi sử dụng 8951 người thiết kế chỉ cần kết nối
thêm thạch anh và các tụ như hình vẽ trong sơ đồ XTAL1-chân 19 và
XTAL2-chân 18. Tần số thạch anh thường sử dụng cho AT89C51 là
12Mhz.

PSEN : (Program Store Enable)Chân 29, tích cực mức thấp trong chu kỳ nhận
lệnh , chỉ báo datatrên dus là mã lệnh.Trong trường hợp sử dụng bộ nhớ
chương trình trong thì PSENkhông tích cực.

ALE : (Address Latch Enable )Chân 30 , tích cực mức cao trong nửa chu
kỳ đầu chỉ báo dữ liệutrên port chính là địa chỉ byte thấp A0¸A7.

EA : (External Acess)Chân 31 , cho phép chọn bộ nhớ chương trình trong hay ngoài.
+ EA =0 : MCU sử dụng bộ nhớ chương trình ngoài
+ EA = 1 : MCU sử dụng bộ nhớ chương trình trong.

RST (Reset ): Ngõ vào RST trên chân 9 là ngõ Reset của 8951, khi ngõ
này lên mức cao (trong ít nhất hai chu kỳ máy) các thanh ghi bên trong
8951 được đưa về trạng thái mặc định.

c. Các thanh ghi chức năng đặc biệt

Vùng RAM nội địa chỉ từ 80H – FFH , trong vùng này bố trí khoảng 21thanh ghi
đặc biệt , phụ trách một chức năng nào đó của MCU.i . T h a n h g h i P S W
( P r o g r a m s t a t u s W o r d ) : Thanh ghi từ trạng thái chương trình ở địa chỉ D0H
chứa các cờ ( các bi t chức năng ) trạng thái của hệ thống :

Ngõ vào RST trên chân 9 là ngõ Reset của 8951 , khi ngõ này lên mức
cao(trong ít nhất hai chu kỳ máy ) các thanh ghi bên trong 8951 được
đưa về trạng thái mặc định.

i . T h a n h g h i P S W : ( P r o g r a m s t a t u s W o r d ) : Thanh ghi từ trạng thái


chương trình ở địa chỉ D0H chứa các cờ ( cácbit chức năng ) trạng thái của hệ thống :
Bit Ký hiệu Địa chỉ Ý nghĩa
PSW.7 CY D7H Cờ nhớ
PSW.6 AC D6H Cờ nhớ phụ
PSW.5 F0 D5H Cờ 0
PSW.4 RS1 D4H Bit 1 chọn bank thanh ghi
PSW.3 RS0 D3H Bit 0 chọn bank thanh ghi
00: bank 0
01: bank 1
10: bank 2
11: bank 3
PSW.2 OV D2H Cờ tràn
PSW.1 - D1H Dự trữ
PSW.0 P D0H Cờ parity chẵn

i i . Thanh ghi B : Địa chỉ F0H, truy xuất bit, ngoài chức năng là thanh
ghi đa dụng còn tham gia vào 2 phép toán nhân và chia.Bit Ký hiệu Địa chỉ Ý
nghĩa
iii. Thanh ghi SP: (Stack Poiter): Địa chỉ 81H , vùng ngăn xếp nằm trong
RAM nội về nguyên lý dunglượng tối đa là 128 byte. Trước khi cất vào stack nội
dung SP tăng lên 1 rồimới cất (nội dung SP là con trỏ địa chỉ ), khi lấy dữ
liệu ra khỏi stack nộidung SP giảm đi 1 sau khi lấy data.
iv. Thanh ghi DPTR: (Data Pointer): Sử dụng làm con trỏ địa chỉ bộ nhớ dữ
liệu ngoài.
Chia làm hai thanh ghi :
DPL ( địa chỉ 82H ) chứa byte thấp
DPH ( địa chỉ 83H) chứa byte cao.
v. Các thanh ghi cổng ngoại vi:

Các lệnh liên quan đến xuấ t nhập ngoại vi đều thông qua các thanh ghi cổng
.Port 0: Thanh ghi P0 (địa chỉ 80H)
Port 1: Thanh ghi P1 ( địa chỉ 90H)
Port 2: Thanh ghi P2 ( địa chỉ A0H)
Port 3: thanh ghi P3 (địa chỉ B0H)
vi. Các thanh ghi timer:

TMOD (địa chỉ 89H) : Chọn mode làm việc timer.


TCON ( địa chỉ 88H) : điều khiển timer
TL0 (địa chỉ 8AH): byte thấp timer 0
TH0 (địa chỉ 8CH): byte cao timer 0
TL1 (địa chỉ 8BH): byte thấp timer 1
TH1 ( địa chỉ 80H): byte cao của timer 1
vii. Các thanh ghi SIO:
SCON (98H) : khởi động mode và điều khiển SIO.
SBUF ( 99H) : chuyển dữ liệu từ nối tiếp thành song song và ngượclại.
i.Các thanh ghi phục vụ ngắt :
Có 5 nguồn ngắt với 2 cấp ưu tiên:
+Thao tác trên thanh ghi IE (A 8H) : cho phép / cấm ngắt.
+Thao tác trên thanh ghi IP (B8H) : cấp ưu tiên ngắt.
ii. Các thanh ghi điều khiển công suất (PCON):

Địa chỉ 87H , không truy xuất bit được, các bit của thanh ghi
nàyđược dùng trong việc tác động lên tốc độ baud (SMOD) trong truyền
thông nối tiếp, đưa vi mạch vào mode tạm nghĩ hay mode hạ nguồn.
d. Hoạt động của timer :
89C51 có 2 bộ timer 16 bit: Timer 0 và timer 1.i . T h a n h g h i T M O D : Có
địa chỉ 89H , là thanh ghi 8 bit, đặc các mode làm việc cho timer.
Tóm tắt thanh ghi TMOD :

Bit Tên Timer Mô tả


7 GATE 1 Bit cổng, GATE =1 timer chỉ đếm khi
INT1=1
6 C/T 1 Bit chọn counter/timer
C/T=1: counter, đếm bằng xung ck ngoài
ngõ vào T1
C/T=0: timer, xung ck trong từ dao động nội
5 M1 1 Bit 1 chọn mode
4 M0 1 Bit 0 chon mode
3 GATE 0 Bit cổng (timer 0)
2 C/T 0 Bit chọn timer/counter
1 M1 0 Bit 1 chọn mode
0 M0 0 Bit 0 chon mode

Chọn mode:

M1 M0 Mode Mô tả
0 0 `0 Timer 13 bit
0 1 1 Timer 16 bit
1 0 2 Timer 8 bit
1 1 3 Timer tách biệt

Thanh ghi TCON:


Địa chỉ 88H, truy xuất bit được, là thanh ghi 8 bit
Tóm tắt thanh ghi TCON:
Bit Kí hiệu Địa chỉ bit Mô tả
TCON.7 TF1 8FH Cờ báo tràn timer 1, phần cứng đặt
TF1=1 khi timer tràn, xóa bằng mềm
hoặc cứng
TCON.6 TR1 8EH Điều khiển ON/OFF timer 1, TR1=1:
chạy TR1=0: ngừng
TCON.5 TF0 8DH Cờ báo tràn timer 1
TCON.4 TR0 8CH Điều khiển ON/OFF timer 0

e. Cổng nối tiếp :

Giao diện nối tiếp ở bên trong của bộ vi xử lý 8951 cho phép nối bộvi xử lý với
một vi xử lý khác hay với một máy tính một cách rất đơn giản. Bởi vì giao diện
được thực hiện nhờ bộ UART hoạt động độc lập, nên bộ vixử lý hoàn toàn tự
do đối với các nhiệm vụ khác. Để khởi tạo giao diện thanh ghi SCON cần
phải được nạp bằng các giá trị thích hợp

Thanh ghi SCON ( địa chỉ 98h)

SM0 SM1 SM2 REN TB8 RB8 TI RI

SM0, SM1 Chọn mode làm việc:

SM0 SM1
0 0 :Mode 0 thanh ghi dịch 8 bit, baud rate cố định (f ck/12)
0 1 :Mode 1 UART 8 bit, baud rate thay đổi (đặt bằng timer 1)
1 0 :Mode 2 UART 9 bit, baud rate cố định (f ck/32 hoặc f ck/64)
1 1 :Mode 3 UART 9 bit, baud rate thay đổi (đặt bằng timer 1)
SM2: Chế độ nhiều máy tính
REN: Cho phép bộ thu, cho phép bộ phát
TB8: Bit phát thứ 9 trong mode 2 và 3, đặt xóa bằng mềm.
RB8: Bit nhận thứ 9
TI : Cờ ngắt phát, phần cứng đặt TI = 1 khi phát xong một kí tự,
xóa bằng mềm .
RI : Cờ ngắt thu , phần cứng đặt RI =1 khi thu xong một kí tự,
xóa bằng mềm.
Thanh ghi dữ liệu của giao diện nối tiếp là SBUF ( địa
c h ỉ 9 9 H ) . Thực tế phía sau thanh ghi SBUF là hai thanh ghi, cụ thể là thtanh ghi
dữliệu phát và thanh ghi dữ liệu thu. Quá trình phát được mở đầu một cáchđơn
giản là truy nhập để ghi lên thanh ghi SBUF. Ngược lại , một byte
đãđược nhận có thể được đọc từ SBUF. Trong chế độ 9 bit , mỗi một bit thứ9
(TB8 hoặc TR8 ) trong thanh ghi SMOD cần phải được để ý đến .
Trong rất nhiều trường hợp , người ta sử dụng chế độ hoạt
độngloại 1 và như vậy có một UART 8 bit với việc tạo ra tốc độ baud bằng
timer 1. Dòng dữ liệu 8 bit được mở đầu bằng một bit bắt đầu (startr bit ) và
kếtthtúc bằng một bit dừng(stop bit). Tốc độ baud bằng 1/16(SMOD=1) hoặc1/32
(SMOD=0) của tốc độ tràn của timer 1.
f. Hoạt động ngắt (interrupt):
i. Giới thiệu:
Một ngắt là sự xảy ra một điều kiện – một sự kiện- mà nó gây ratreo
tạm thời chương trình trong khi điều kiện đó được phục vụ bởi
mộtchương trình khác.
ii. Tổ chức ngắt trong 8951:
8951 có 5 nguồn ngắt :
+ Ngắt bằng tín hiệu ngoài qua ngõ INT0 (ngắt ngoài INT0).
+ Ngắt bằng tín hiệu ngoài qua ngõ INT1 (ngắt ngoài INT1).
+ Ngắt khi timer 0 tràn (ngắt timer 0).
+ Ngắt khi timer1 tràn (ngắt timer 1).
+ Ngắt khi SIO phát / thu xong 1 ký tự (ngắt SIO).
Địa chỉA8H, truy xuất bit được, cho phép / cấm ngắt.

Thanh ghi IE:

Bit Ký hiệu Địa chỉ bit Mô tả


IE.7 EA AFH Cho phép/ cấm toàn cục
IE.6 - AEH Không định nghĩa
IE.5 - ADH -
IE.4 ES ACH Cho phép ngắt SIO
IE.3 ET1 ABH Cho phép ngắt timer 1
IE.2 EX1 AAH Cho phép ngắt INT1
IE.1 ET0 A9H Cho phép ngắt timer 0
IE.0 EX0 A8H Cho phép ngắt INT 0

Tổ chức và sử dụng các chân ra của 89C51:


Sơ lược về chức năng phần cứng cũng như chương trình phần mềm như sau:
-Đo nhiệt độ và hiển thị lên LED, lưu lại giá trị nhiệt độ hiệntại và gởi về máy
tính.
Tùy theo giá trị của nhiệt độ đo được mà vi xử lý 89C51 sẽ nhận ranhiệt đang nằm ở
tầm báo động nào và có hành động tương ứng:
+ to< 50oC : báo động cấp 1- chỉ báo chuông
+ to< 80oC : báo động cấp 2- báo chuông hai lần
+ to= 100oC: báo động cấp 5 : báo chuông ba lần
Cảm biến quang: chống trộm : phát tín hiệu kích chuông reo khicảm biến này tác
động.
Mạch mô phỏng cảm biến quang đếm số người trong phòng
Số người trong phòng >= 1: đóng thiết bị
Số người trong phòng < 1: tắt thiết bị
Mạch nút nhấn dùng để yêu cầu tắt / đóng thiết bị theo ý muốncủa người
trong phòng.
Port 0 : đây là port xuất nhập hai chiều, nữa chu kỳ
l à đường data và nữa chu kỳ kế là đường địa chỉ ( byte thấp). Em đã
dùngport này để đọc giá trị đổi được từ ADC0809.
Port 2: dùng để giải mã LED và tạo TH chọn LED sang
4 bit thấp nhất của port 2: p2.0, po2.1, p2.2,p2.3 dùng để đưa
vào mạch giải mã LED 74247.
2 bit kế tiếp : p2.4, p2.5 đưa vào mạch giải mã7 4 1 S D đ ể t ạ o T H c h ọ n
LED nào sáng . Do LED thuộc loại Anodchung nên chỉ LED
n à o c ó T H c h ọ n L E D ở m ứ c t h ấ p t h ì n ó s ẽ sáng. Nghĩa là tín hiệu chọn
LED sáng tích cực ở mức 0.
P2.7 dùng để tạo một nút nhấn yêu cầu đóngcắt đèn. Khi nút nhấn, P2.7
đưa xuống mức 0, chương trình phầnmềm sẽ kiểm tra chân này xem nút có bị nhấn
hay không.
Tạo xung start cho ADC0809 ta dùng chânW R , đ ầ u C T t a đ ặ t
v à x ó a c h â n n à y s ẽ t ạ o r a m ộ t x u n g k í c h c h o ADC 0809 đổi và đợi
cho đến khi ADC đổi xong.
Tần số vào ADC0809 nhỏ hơn 12 MHz nên taphải hạ tần số từ 12 MHz
xuồng mức cần thiết : 12 MHz / 16 = 750KHz. Để làm việc này ta dùng IC 74393
Để tạo tín hiệu kích đóng các Relay ta dùngcác chân P1.2, P1.4,
P1.5 và P1.6
+ P1.2 : điều khiển Relay đóng / ngắt quạt
+ P1.4: điều khiển Relay đóng / ngắt đèn
+ P1.5 : điều khiển Relay đóng / ngắt nguồn điện khi xảy ra tình huốngkhẩn
cấp.
+ P1.6: điều khiển chuông.
Đảm bảo các tín hiệu kích này có thể kích được các Relay đóng hoàntoàn, ta cho các
tín hiệu này đi qua IC đệm 74373
Chân T0 dùng để điều khiển phần xuất nhập data của vi xử lý.
+ T0 = 0 : vi xử lý nhận dữ liệu từ PC
+ T0 = 1 : vi xử lý truyền dữ liệu về PC.

2.2/LED 7 ĐOẠN

Một trong các chỉ báo hiển thị số thập phân và một dố kí tự khác là Led 7
đoạn.Led có 2 loại Anot chung và Catot chung.Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu
loại Anot chung đã sử dụng.

Led Anode chung :


Đối với dạng Led anode chung, chân COM phải có mức logic
1 và muốn
sáng Led thì tương ứng các chân a – f, dp sẽ ở mức logic 0.

Bảng mã cho Led Anode chung (a là LSB, dp là MSB):

Số dp g f e d c b a Mã hex
0 1 1 0 0 0 0 0 0 0C0H
1 1 1 1 1 1 0 0 1 0F9H
2 1 0 1 0 0 1 0 0 0A4H
3 1 0 1 1 0 0 0 0 0B0H
4 1 0 0 1 1 0 0 1 99H
5 1 0 0 1 0 0 1 0 92H
6 1 0 0 0 0 0 1 0 82H
7 1 1 1 1 1 0 0 0 0F8H
8 1 0 0 0 0 0 0 0 80H
9 1 0 0 1 0 0 0 0 90H

- Để hiển thị dữ liệu trên Led dùng AT 89C51 có 2 phương pháp là chốt
dữ liệu dùng một số loại IC chốt như: 74HC573, 74LS373,
74LS374…và phương pháp quét Led.
- Trong đồ án này em đã dùng phương pháp quét Led, là một trong
những phương pháp được dùng nhiều hiện tại.

2.3 / Transistor điều khiển nâng dòng C1815

PHẦN III
Thiết Kế Và Thi Công
Chương I THIẾT KẾ MẠCH
I.SƠ ĐỒ KHỐI CỦA MẠCH

You might also like